Bài giảng Xử lý ảnh số - Các phương pháp cải thiện chất lượng ảnh
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Xử lý ảnh số - Các phương pháp cải thiện chất lượng ảnh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_xu_ly_anh_so_cac_phuong_phap_cai_thien_chat_luong.pdf
Nội dung text: Bài giảng Xử lý ảnh số - Các phương pháp cải thiện chất lượng ảnh
- Xử lý ảnh số Các phương pháp cảithiệnchất lượng ảnh Chương trình dành cho kỹ sư CNTT Nguyễn Linh Giang
- Các phương pháp cảithiệnchấtlượng ảnh •Tổng quan các phương pháp cảithiệnchất lượng ảnh; •Cácphương pháp trên điểm; •Biến đổi Histogram; • Các phép toán trên miền không gian; •Lọc ảnh; •Giả màu.
- Lọc ảnh •Kháiniệm nhiễu; • Các phép lọctrênmiền không gian; • Các phép lọctrênmiềntầnsố.
- Khái niệmtạp nhiễu • Ảnh thường chịubiếndạng do nhiễungẫu nhiên; •Nhiễuxuấthiện trong quá trình thu nhận ảnh, truyền tin hoặc trong quá trình xử lý; •Nhiễucóthể phụ thuộchoặc độclậpvớinội dung ảnh; •Nhiễuthường đượcbiểudiễnbằng các thuộc tính thống kê;
- Khái niệmtạp nhiễu •Nhiễutrắng: –Lànhiễucóphổ năng lượng không đổi; –Cường độ nhiễutrắng không đổikhitầnsố tăng; – Thông thường nhiễutrắng đượcsử dụng để xấpxỉ thô tạp nhiễu trong nhiềutrường hợp; –Hàmtự tương quan củanhiễutrắng là hàm del-ta. Như vậynhiễutrắng không tương quan tạihaimẫu bấtkỳ; –Sử dụng nhiễutrắng là mô hình nhiễu đơngiảnnhất và có lợivề mặt tính toán.
- Khái niệmtạpnhiễu –NhiễuGauss •Làtrường hợp đặcbiệt; •Nhiễu Gauss là dạng xấpxỉ nhiễutốt trong nhiềutrường hợpthựctế; •Mật độ phân bố xác suấtcủa nhiễu được đặctrưng bằng hàm Gauss; • Trong trường hợpmộtchiều, nhiễuGaussđược đặctrưng bằng giá trị trung bình μ và độ lệch tiêu chuẩncủabiến ngẫu nhiên ( phương sai σ2 ) ()x−μ 2 − 1 2 p() x= e 2σ 2πσ 2
- Khái niệmtạpnhiễu • Ảnh chịu ảnh hưởng của nhiễu Gauss vớitrị trung bình không và phương sai bằng 13:
- Khái niệmtạpnhiễu –Mộtsố dạng ảnh hưởng nhiễu: •Nhiễucộng: f( m, n ) = g( m, n ) + ν( m, n ) trong đó nhiễu ν( m, n )độclậpthống kê với tín hiệu; •Nhiễu nhân: nhiễulàhàmcủabiênđộ tín hiệu f( m, n ) = g( m, n ) + ν( m, n )g( m, n ) = = g( m, n )( 1+ ν( m, n ) ) = = g( m, n )n( m, n ) •Nhiễu xung: khi trên ảnh xuấthiệncácđiểmnhiễu riêng biệt có độ sáng khác biệtlớn so với các điểmlâncận; •Nhiễudạng muối tiêu: xuấthiện khi ảnh bị bão hòa bởi nhiễu xung. Khi đó ảnh sẽ bịảnh hưởng của các điểm nhiễu đen trắng.
- Khái niệmtạpnhiễu •Vídụ nhiễudạng muốitiêu: vớitỷ lệ nhiễu là 1% và 5% tương ứng. Giá trị của các điểm ảnh trong khoảng [0, 255].
- Các phép lọctrênmiềnkhônggian • Các phép lọc: –Bộ lọctrênmiền không gian: mặtnạ lọc; –Lọclàmtrơn; •Lọc trung bình; •Lọc trung bình theo hướng •Lọc trung vị; –Lọclàmnétảnh: •Lọc đạohàmbậc1; •Lọc đạohàmbậc2.
- Các phép lọctrênmiềnkhônggian •Mặtnạ không gian –Mặtnạ không gian biểudiễnbộ lọccóđáp ứng xung hữu hạn hai chiều( 2-D FIRF ); –Cácdạng mặtnạ thông dụng có kích thước 2x2, 3x3, 5x5, 7x7; –Phéplọc đượcxácđịnh bằng cách lấytổng chậphàmlọc vớihìnhảnh v(m,n) = Σs(m-k, n-l) h(k,l) –Biểudiễntrênmiềntầnsố: V( k, l ) = S( k, l ) x H( k, l ) –Cácứng dụng: •Lọclàmtrơn: lọcthấp; •Lọclàmnét: lọc cao
- Các phép lọctrênmiềnkhônggian •Phương pháp lọc trung bình –Mỗi điểm ảnh đượcthaythế bằng trung bình trọng số của các điểmlâncận: v(,) m= na∑ k∑(,)(,) l s− m k − n l k(,) l∈ W –Nếu a( k, l ) = 1/NW, trong đó NW là sốđiểm trong cửasổ, ta có phương pháp lọc trung bình: giá trị mớicủa điểm ảnh thay bằng trung bình cộng của các điểmrơivàocửasổ W 1 v(,) m= n ∑∑s(,) m− k −n l N w k(,) l∈ W –Nếumỗi điểm ảnh đượcthaythế bằng trung bình cộng của điểm đóvới trung bình cộng của4 điểmlâncậnkề, ta có 1 ⎡ 1 ⎤ vmn smn(,)= +(,)( sm 1,) −{} + nsm ( 1,) + + (, nsmn − 1) + (, + smn 1) 2 ⎣⎢ 4 ⎦⎥
- Các phép lọctrênmiềnkhônggian –Lọc trung bình là lọclàmtrơnnhiễu: x(m,n) = s(m,n) + η(m,n) – η(m,n) - nhiễutrắng vớigiátrị trung bình không và 2 phương sai ση . –Mộtsố dạng mặtnạ bộ lọc: l -1 01 k k l -1 01 l 01 k -1 1 1 1 -1 0 1 0 0 1 1 1 1 1 0 1 1 1 0 1 2 1 1 8 4 1 1 9 1 1 1 1 1 0 1 0
- Các phép lọctrênmiềnkhônggian –Lọc trung bình không gian có dạng: 1 v(,) m= n s∑∑ m(,)(,)− k n − lη + m n N w k(,) l∈ W – Thành phần⎯η(m, n) là trung bình không gian của nhiễucộng và cũng có giá trị trung bình không, 2 2 phương sai:⎯ση = ση /NW –Như vậynăng lượng nhiễucũng giảmtỷ lệ vớisố điểm trong cửasổ;
- Các phép lọctrênmiềnkhônggian –Nhược điểm: •Làmmờđường nét trên ảnh –Vídụ:
- Các phép lọctrênmiền không gian •Lọc trung bình theo hướng –Làmtrơnnhiễudọc theo các đường nét; –Ngănchặnlàmtrơncắt ngang đường nét; –Làmtrơntheohướng •Tínhphéplọc trung bình dọc theo mộtsố hướng; •Lấykếtquả theo hướng sinh ra sự biến đổinhỏ nhấttrướcvàsau khi lọc;
- Các phép lọctrênmiềnkhônggian •Lọc trung vị – Dùng trong trường hợp: •Xuấthiện các điểm nhiễucôlậpngẫu nhiên dàn trảitrên ảnh; •Lọc trung bình có thể làm ảnh bị mờ; –Phương pháp lọctrungvị: •Lấy điểm trung vị trong dãy đượcsắp các giá trị trong cửa sổ; •Lọc trung vị là lọc phi tuyến: Median{ x(m) + y(m) } ≠ Median{x(m)} + Median{y(m)} • Thông thường cửasổ có sốđiểmlẻ: 3x3, 5x5, 5 điểm+; •Cửasổ có sốđiểmchẵn: lấy giá trị trung bình của2 điểm ở giữa
- Các phép lọctrênmiền không gian
- Các phép lọctrênmiềnkhônggian Ảnh ban đầu Ảnh có nhiễu Ảnh sau khi lọc trung vị 3x3 Lọc trung bình 5x5 Lọc trung vị 3x3, lặp3 lần Lọc trung vị 5x5
- Các phép lọctrênmiền không gian •Lọclàmnét: –Mục đích: •Làmtăng cường các thành phần chi tiết thanh mảnh của ảnh; • Làm nét các thành phầnchi tiếtbị mờ, nhòe. –Phương pháp: •Cácthànhphầnchi tiết thanh mảnh – đường nét tương ứng với các thành phầntầnsố cao; • Dùng các bộ lọc thông cao để tìm các thành phầntầnsố cao trong ảnh và làm nét ảnh; •Nhược điểm: khi làm nét các chi tiết thanh mảnh, các thành phần nhiễucũng đượclàmtăng cường.
- Các phép lọctrênmiền không gian –Cácbướcthựchiện: •Xácđịnh đường nét: lọc các thành phầntầncao bằng các bộ lọc thông cao; •Tăng cường đường nét trên ảnh: cộng các thành phầnbiến thiên nhanh vào ảnh – làm tăng cường các thành phầnbiến thiên nhanh. v(m,n) = s(m,n) + λg(m,n) Trong đó g(m, n) là thành phầnbiến thiên nhanh. • Các thành phầnbiến thiên nhanh có thểđượcxác định bằng phương pháp đạohàm( cấp 1 hoặccấp2)
- Các phép lọctrênmiềnkhônggian Tín hiệu Thông thấp (2) (1) Thông cao (1) + λ(3) (1) - (3) (3)
- Các phép lọctrênmiềnkhônggian – Tách các thành phầnbiến thiên nhanh: • G(m, n): gradient tại điểm ( m, n ); • Đáp ứng xung củabộ lọc đạohàmbậc hai Laplace: Δ 1 gmnsmn=(,)(,)( − sm 1,) −[] (, nsmn + 1) − + ( 1,) + sm + (, nsmn − 1) 4 • Đặc điểmcủabộ lọc đạo hàm Laplace: – Đạohàmbậc2: ∂(,)(,)f2 x y ∂f2 x y Δf( x , ) y = ∇ ( f ∇ ( x , y )) = + ∂x2 ∂y2 –Cáchệ số dương nằmgầntâm –Cáchệ số âm nằm ở vùng ngoài biên; –Tổng các hệ số củabộ lọcbằng 0: không có thành phầnDC;
- Các phép lọctrênmiềnkhônggian Bộ lọc đạohàmbậc hai Laplace 0− 1 0 1 H = −1 4 − 1 4 0− 1 0