Bài giảng Xơ gan, Ung thư gan - TS. Nguyễn Thế Dân

pdf 41 trang phuongnguyen 3630
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Xơ gan, Ung thư gan - TS. Nguyễn Thế Dân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_xo_gan_ung_thu_gan_ts_nguyen_the_dan.pdf

Nội dung text: Bài giảng Xơ gan, Ung thư gan - TS. Nguyễn Thế Dân

  1. Xơ gan Ung thư gan TS. Nguyễn Thế Dân CN Bộ môn Giải phẫu bệnh H.V.Q.Y.
  2. Xơ gan (cirrhosis of the liver) 1. Định nghĩa 2. Bệnh sinh 3. Phân loại xơ gan 4. Biến chứng xơ gan
  3. 1. Định nghĩa “Xơ gan là một bệnh mạn tính, xơ xâm nhập phát triển nhiều làm gan cứng chắc, trên mặt gan xuất hiện những hạt nhỏ như đầu đinh. Hình ảnh đặc trưng là nhu mô gan được thay thế bằng tổ chức xơ và những ổ tế bào gan tái tạo. Gan mất đi cấu trúc và chức năng bình thường”. - Xơ gan đồng nghĩa với bệnh gan giai đoạn cuối, không có khả năng hồi phục, do Laennec mô tả năm 1819.
  4. Xơ gan
  5. Xơ gan (mặt cắt gan)
  6. 2. Bệnh sinh + Nguyên nhân thường gặp: - Nghiện rượu - Không rõ nguyên nhân - Viêm gan mạn tính (B và C) + Nguyên nhân không thường gặp: - Xơ đường mật bẩm sinh. - Tắc đường mật mạn tính (xơ gan mật) - Bệnh xơ nang (cystic fibrosis) + Những bệnh hiếm gặp: - Haemochromatosis. Bệnh Wilson. Bệnh giảm alpha- 1 antitrypsin. Galactosaemia. Glycogennosis typ IV. Tyrosiaemia
  7. + Quá trình phát triển bệnh Quá trình phát triển xơ gan gồm: - Tổn thương tế bào gan (thoái hoá, hoại tử) - Tăng sinh xơ lan toả - Tái tạo tế bào gan từng ổ Hậu quả: - Đảo lộn cấu trúc - Giảm hoặc mất chức năng gan
  8. 3. Phân loại xơ gan + Theo nguyên nhân bệnh sinh: - Xơ gan cửa (vòng, Laennec, xơ gan Banti) - Xơ gan do rượu - Xơ gan sau hoại tử - Xơ gan sau viêm gan - Xơ gan mật + Theo hình thái: (kích thước các hạt trên mặt gan) - Xơ gan hạt nhỏ < 3mm (micronodular cirrhosis) - Xơ gan hạt lớn 3 mm – 2 cm (macronodular cirrhosis)
  9. + Hình ảnh tổn thương chung cho các loại xơ gan: Đai thể: - Đa số gan teo nhỏ, cứng chắc, nhạt màu, vàng hoặc màu xanh lá cây (xơ gan mật) - Mặt ngoài gan có những ổ TB gan tái tạo, xung quanh có dải xơ bao bọc nổi lên như những đầu đinh không đều nhau. - Trên mặt cắt gan những ổ TB gan tái tạo, tròn không đều nhau nằm giữa những vành đai xơ trắng, gan chắc, dai, khó cắt.
  10. HẢ đại thể xơ gan
  11. HẢ đại thể xơ gan (mặt cắt gan)
  12. Xơ gan kết hợp ung thư gan
  13. Vi thể: - Thoái hoá, hoại tử tế bào gan - Xơ phát triển lan toả, bao vây, chia cắt các tiểu thuỳ gan, có chỗ tạo thành tiểu thuỳ gan giả. - Tăng sinh nhiều ống mật tân tạo lẫn trong mô xơ. - Xâm nhập nhiều TB viêm mạn tính trong mô xơ, nhất là vùng khoảng cửa. - Các tế bào gan tái tạo thành ổ (ổ tế bào gan tái tạo).
  14. HẢ vi thể xơ gan
  15. HẢ vi thể xơ gan
  16. HẢ vi thể xơ gan
  17. + Hậu quả xơ gan: Có 2 hậu quả chính: - Suy gan (giảm tổng hợp P, chống đông, tiết mật ) - Tăng áp lực tính mạch cửa (cổ chướng, lách to, giãn t/m thực quản, hậu môn, tuần hoàn bàng hệ ) Ngoài ra: - Giảm khả năng miễn dịch - Dễ mắc bệnh nhiễm trùng - Tăng nguy cơ ung thư gan - Dễ nghẽn tĩnh mạch gan
  18. Những biểu hiện lâm sàng xơ gan
  19. + Cơ chế bệnh sinh dịch cổ chướng - Tăng áp lực tĩnh mạch cửa do xơ gan - Giảm áp lực keo trong máu do suy gan
  20. + Xơ gan có thể do tắc đường dẫn mật Tắc đường dẫn mật có thể do: - Xơ đường dẫn mật bẩm sinh (primary biliary cirrhosis). - Tắc đường dẫn mật ngoài gan (secondary biliary cirrhosis). Tắc đường dẫn mật gây: ứ mật vàng da hoại tử TB gan xơ phát triển hình thành các ổ TB gan tái tạo.
  21. HẢ viêm xơ hoá ống mật (sclerosing cholangitis)
  22. Xơ đường mật bẩm sinh (primary biliary cirrhosis)
  23. Ung thư gan (carcinoma of the liver) 1. Bệnh sinh 2. Phân loại ung thư gan 3. Di căn
  24. 1. Bệnh sinh  Hay gặp ở tuổi 30 – 50, nam mắc bệnh nhiều hơn nữ (5/1).  UT hay gặp trên người có xơ gan.  Tỷ lệ cao nhất gặp ở xơ gan sau viêm gan B hoặc C, bệnh ứ sắc tố máu ở gan (hemocromatosis), bệnh giảm alpha-1 antitrysin, xơ gan do rượu, xơ gan nguyên phát khác.  UT nguyên bào có thể gặp ở trẻ em.
  25. 2. Phân loại Ung thư gan có 2 loại chính: - Ung thư tế bào gan (hepatocellular carcinoma) - Ung thư đường dẫn mật (cholangiocarcinoma) Những u hiếm gặp khác có thể là: - Sac côm tế bào Kuffer. - Ung thư nguyên bào gan (hepatoblastoma)
  26. + Ung thư tế bào gan Có 3 thể: - Thể xâm nhập lan toả - Thể khối (lớn chiếm gần hết 1 thuỳ gan) - Thể cục rải rác toàn gan Những khối ung thư chắc, màu trắng ngà hoặc vàng do chứa nhiều collagen và mỡ, màu nâu hoặc xanh do ứ chất mật
  27. Vi thể: - Thể bè: TB ung thư xếp thành bè thành dải, xen kẽ có khe mạch máu, TB hình đa diện giống TB gan, có thể có ứ mật trong bào tương. - Thể tuyến: Các TB ung thư xếp thành hình giống ống tuyến, bắt màu đậm. - Thể kém biệt hoá: TB ung thư nhỏ, đứng thành đám. Các TB ung thư thường sinh alpha feto protein (AFP), có thể phát hiện bằng xét nghiệm máu hoặc nhuôm HMMD tế bào ung thư.
  28. + Ung thư đường dẫn mật Đại thể: Mô ung thư thường mềm, mật độ không chắc, hay chứa chất nhày, gianh giới u không rõ, gan có thể ứ mật màu vàng hoặc xanh. Vi thể: TB ung thư có nguồn gốc là TB biểu mô trụ ống dẫn mật, xếp thành hình tuyến. Các tuyến to nhỏ không đều, nhiều tuyến giãn rộng lòng tuyến có thể thấy chất nhày.
  29. + Di căn ung thư gan: - Ung thư gan thường di căn muộn đến hạch, các tạng trong ổ bụng gần gan. - Di căn theo đường máu thường đến phổi. - Thời gian sống thêm 5 năm sau chẩn đoán chỉ 10%.
  30. + Biểu hiện lâm sàng: - Những biểu hiệu không đặc hiệu: kém ăn, mệt mỏi, sút cân, vàng da. - Gan to, cứng, đau. - Biểu hiện tăng áp lực tĩnh mạch cửa (tràn dịch, lách to) - Hay có nghẽn t/m cửa (hội chứng Budd - Chiari).
  31. Ung thư gan thể lan tràn
  32. Ung thư gan thể cục
  33. Ung thư gan thể khối
  34. Ung thư gan kết hợp xơ gan
  35. Ung thư gan thể bè
  36. Ung thư gan thể bè
  37. Ung thư gan thể bè
  38. Ung thư gan thể bè
  39. Ung thư gan thể tuyến
  40. Ung thư đường dẫn mật
  41. Di căn ung thư đến gan