Bài giảng Viêm cầu thận cấp - ThS. Nguyễn Phúc Học
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Viêm cầu thận cấp - ThS. Nguyễn Phúc Học", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_viem_cau_than_cap_ths_nguyen_phuc_hoc.pdf
Nội dung text: Bài giảng Viêm cầu thận cấp - ThS. Nguyễn Phúc Học
- BỘ GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN - KHOA Y VIÊM CẦU THẬN CẤP Mục tiêu học tập: Sau khi học xong bài này, sinh viên có khả năng: 1. Nêu được định nghĩa, cơ chế bệnh sinh 2. Triệu chứng của viêm cầu thận cấp (VCTC). 3. Trình bày được phương pháp điều trị VCTC. 1
- BỘ GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN - KHOA Y 1. Định nghĩa, nguyên nhân và cơ chế bệnh sinh 1.1 Định nghĩa Tần số, tỷ lệ: Viêm cầu thận cấp (Acute 10-15% các bệnh cầu thận Glomerulonephritis, Acute Trẻ nam/nữ: 2/1 Nephrritis Syndrome) là hội Hầu hết gặp ở tuổi 5-15 chứng tổn thương viêm các cầu Một số chuyển sang viêm cầu thận thận của cả 2 thận với biểu hiện Là nguyên nhân phổ biến của suy triệu chứng khởi phát đột ngột thận mãn 25% bao gồm đái ra máu có trụ hồng Trong viêm thận cấp do cầu, protein niệu kèm theo phù, streptococcal, các tiên lượng lâu dài tăng huyết áp. nói chung là tốt. 2
- BỘ GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN - KHOA Y 1.2 Nguyên nhân và cơ chế bệnh sinh 1.2.1 Nguyên nhân * Nguyên nhân phổ biến nhất + là Liên cầu khuẩn tan máu beta nhóm A (Streptococcus): serotyp12 thường gặp sau một nhiễm trùng đường hô hấp trên xảy ra chủ yếu trong những tháng mùa đông; và do serotype 49 xảy ra sau nhiễm trùng da thường thấy trong mùa hè và mùa thu. + Bệnh thường xuất hiện sau nhiễm liên cầu 10-15 ngày. 3
- BỘ GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN - KHOA Y + Xác định sự có mặt của liên cầu khuẩn tan máu beta nhóm A bằng cách xác định các kháng thể chống lại một số men do liên cầu tiết ra trong quá trình phát triển; những kháng thể đó là: - ASLO (Anti Streptolysin O) - ASK (Anti Streptokinase) - AH (Anti Hyaluronidase). - ANADase (Adenine Dinucleotidase) - ANDAse (Anti Deoxy Ribonuclease) Trong số các kháng thể trên thì ASLO có giá trị nhất, ASLO tăng sớm và 4
- BỘ GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN - KHOA Y * Các nguyên nhân khác: + Viêm cầu thận do tụ cầu, hoặc mycobacteria typhosa. Salmonella, Brucella suis, Treponema pallidum, Corynebacterium bovis, và actinobacilli. + Collagen bệnh mạch máu (lupus erythematosus hệ thống nguyên nhân gây viêm cầu thận thông qua lắng đọng phức hợp miễn dịch của thận). + Henoch- Scholein. + Viêm cầu thận trong bệnh Osler. + Bệnh Berger (bệnh thận do IgA). + Thuốc gây ra (vàng, penicillamine) + Đợt bột phát của viêm cầu thận tiên phát. 5
- BỘ GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN - KHOA Y 1.2.2 Cơ chế bệnh sinh 6
- BỘ GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN - KHOA Y 2. Triệu chứng 2.1. Lâm sàng: a. Khởi phát thường đột ngột: - Bệnh xuất hiện sau viêm họng Nhức đầu có thể xảy ra do hoặc nhiễm khuẩn ngoài da, thời kỳ tăng huyết áp, tăng huyết áp tiềm ẩn có thể khác nhau, thường là ác tính có thể gặp ở trên 5% 1-2 tuần bệnh nhân. - Biểu hiện triệu chứng không đặc Khó thở hoặc khó thở gắng hiệu bao gồm suy nhược, đau bụng, sức do suy tim hoặc phù phổi, và khó chịu, mệt mỏi, sốt nhẹ, da thường là không phổ biến, xanh, phù nhẹ mi mắt, đái ít đặc biệt ở trẻ em. - Có thể khởi phát nguy kịch như : Có thể đau hạ sườn kéo dài THA, vô niệu, suy tim cấp, phù não Thiểu niệu (thiểu niệu < cấp. 0,5ml/kg/24h, vô niệu) - Đôi khi khởi phát tiềm tàng, không có triệu chứng lâm sàng. 7
- BỘ GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN - KHOA Y b. Giai đoạn toàn phát: Các triệu chứng của viêm cầu thận cấp tính bao gồm: Tiểu máu gặp ở 30% bệnh nhân nhi khoa. đái máu toàn bãi, nước tiểu như nước rửa thịt, máu không đông, xuất hiện ngay tuần đầu và số lần đái máu thưa dần. Đây là triệu chứng quan trọng chứng tỏ viêm cầu thận, nếu không có đái máu thì cần xem lại chẩn đoán. 8
- BỘ GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN - KHOA Y Phù (ngoại biên hoặc trước x.chày) gặp trong khoảng 85% bệnh nhân nhi khoa, phù nề có thể bị nhẹ (chỉ liên quan đến mặt) đến nặng, phù nhiều về buổi sáng, ăn nhạt phù giảm. phù thường gặp trong 10 ngày đầu và thường giảm đi nhanh chóng khi BN đái được. 9
- BỘ GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN - KHOA Y 2.2. Cận lâm sàng: b. XN máu: a. XN nước tiểu: + Protein máu giảm 1,020 + Tốc độ máu lắng (ESR) thường + Protein niệu 0,5-2g/24h. thời là tăng lên. gian tồn tại có ý nghĩa tiên lượng + BC tăng, HC giảm, HST giảm , bệnh, bệnh được hồi phục khi Hb tăng Protein niệu (-) + Kháng thể kháng liên cầu ASLO (Antistreptolysin O) tăng lên trong 60-80% bệnh nhân, Tăng bắt đầu vào 1-3 tuần, đỉnh trong 3-5 tuần, và trở lại bình thường trong 6 tháng. + Bổ thể giảm (đặc biệt là C3) đến tuần thứ 6 thì trở về bình thường. 10
- BỘ GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN - KHOA Y 3. Điều trị 3.1 Điều trị bằng thuốc + Penicillin: - Được chỉ định ở bệnh nhân không dị ứng. Lưu ý rằng điều trị kháng sinh sớm không ảnh hưởng đến sự phát triển của viêm cầu thận cấp sau nhiễm streptococcal. Thận trọng với bệnh nhân thiểu niệu và suy thận. - Penicillin V (Veetids) . Người lớn 500 mg PO q6h (uống mỗi 6 giờ) . Nhi khoa 12 năm: Dùng như ở người lớn - Penixillin tiêm: . Penixillin G 1.000.000 UI/24h x 10 ngày, tiêm bắp . Benzathin Penixillin1.200.000 UI/24h tiêm bắp 3 tuần/lần cho đến khi máu lắng trở về bình thường, HC, Protein niệu(-) - Nếu dị ứng với Penixillin thì có thể thay bằng : . Rovamycin 3.000.000 UI/24h hoặc . Erythromycin 1g/24h 11
- BỘ GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN - KHOA Y Cocticoid - Methylprednisolone - được sử dụng cho viêm cầu thận cấp tính không do streptococcal, đặc biệt là trong viêm thận lupus và viêm cầu thận tiến triển nhanh chóng vô căn. - Nhịp điều trị 30 mg/kg IV tối thiểu trên 30 phút. Ức chế miễn dịch - Cyclophosphamide không dùng trong cấp cứu, Đối với điều trị dài hạn, các liều sau được sử dụng: 400-1800 mg / m 2 (/ kg 30-40 mg) IV chia liều hơn 2-5 ngày; có thể lặp lại khoảng 2 tới 4 tuần; cách khác 3 -5 mg / kg hai lần 1 tuần. 12
- BỘ GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN - KHOA Y 3.2 Chế độ ăn và sinh hoạt đặc 3.3 Chỉ định lọc máu ngoài thận: biệt quan trọng khi bệnh nhân có dấu hiệu nặng A. Tiết thực như đái ít vô niệu, ure máu cao, - Bệnh nhân thiểu và vô niệu có K máu tăng cao. tăng urê, creatinine máu: lượng nước vào 500-600ml/ngày, muối 2g/ngày, Prôtide 20g/ngày. - Bệnh thiểu và vô niệu có phù tăng huyết áp, urê, creatinine máu không tăng: muối 0,5 - 1g/ngày, Prôtide 40g/ngày. B. Nghỉ ngơi Nghỉ ngơi tuyệt đối từ 3 tuần đến 1 tháng cho đến khi hết triệu chứng. Sau đó trở lại hoạt động từ từ ngay khi còn protein niệu và đái máu vi thể thường từ 6 tuần đến 2 tháng. 13
- BỘ GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN - KHOA Y 3.4 Điều trị dự phòng: - 75 - 80 % trường hợp tái phát, số lần tái phát trong mỗi năm tăng dần, đến 5-10 năm có khoảng 30% trường hợp chuyển sang suy thận. - Giải quyết ổ nhiễm khuẩn mạn tính đặc biệt là nhiễm khuẩn hầu họng - Dùng kháng sinh Penixillin chậm 1,2 triệu UI/24h mỗi tháng tiêm bắp thịt 1 lần x 6 tháng.(chấp hành đúng chế độ uống thuốc) - Không lao động quá mức, tránh nhiễm khuẩn, nhiễm lạnh. - Điều chỉnh chế độ ăn : ăn nhạt, giảm mỡ. - Định kỳ kiểm tra nước tiểu và máu. - Theo dõi quá trình tăng trưởng của trẻ 14
- BỘ GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN - KHOA Y Tài liệu tham khảo chính 1. Bệnh học (ĐT dược sĩ đại học - download giao trinh nganh y ) TS Lê Thị Luyến, Lê Đình Vấn, Bộ Y Tế, Bệnh Học, Nhà xuất bản Y học, 2010. 2. H199 ( phần mềm H199. Nguyễn Phúc Học, giáo trình điện tử, tổng hợp > 1000 bệnh lý nội, ngoại, sản, nhi, hồi sức cấp cứu & các chuyên khoa. 2007- 2015. 3. Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị một số bệnh về thận - tiết niệu (ban hành kèm theo quyết định số 3931/qđ-byt ngày 21/9/2015 của bộ trưởng bộ y tế) 4. Các giáo trình về Bệnh học, Dược lý, Dược lâm sàng, 15
- BỘ GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN - KHOA Y CÂU HỎI LƯỢNG GIÁ CHƯƠNG 5 CÁC BỆNH TIẾT NIỆU 16