Bài giảng Vật liệu kim loại - Chương 5: Thép và gang
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Vật liệu kim loại - Chương 5: Thép và gang", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_vat_lieu_kim_loai_chuong_5_thep_va_gang.ppt
Nội dung text: Bài giảng Vật liệu kim loại - Chương 5: Thép và gang
- CHƯƠNG 5 THÉP VÀ GANG Từ khóa: Steel; Iron
- 1. GANG 1.1. Đặc điểm chung 1.1.1. Thành phần hóa học • C> 2,14%; thường dùng: 2,5 – 4,0% • Mn, Si: 0,5 – 3,0%; có tác dụng điều chỉnh sự tạo thành graphit, cơ tính của gang • P, S: 0,05 – 0,5%; thường có hại cho gang • Các nguyên tố hợp kim: Cr, Ni, Mo, Ti • Các nguyên tố biến tính: Mg, Ce
- 1.1.2. Tổ chức tế vi • Phân loại gang theo tổ chức tế vi: - Gang trắng: toàn bộ C trong gang ở dạng Fe3C → tổ chức tế vi hoàn toàn phù hợp với giản đồ giả ổn định Fe-Fe3C - Gang xám, cầu, dẻo: phần lớn C ở dạng tự do: graphit với các dạng: tấm, cầu, cụm. Tổ chức tế vi không phù hợp với giản đồ Fe-Fe3C • Trong gang chứa graphit: - Nền KL: F, F+P, P, P+Xê - Phần phi kim: graphit • Do khác nhau về tổ chức tế vi → các loại gang có cơ tính và công dụng khác nhau
- 1.1.3. Tính chất của gang • Độ bền kéo thấp, độ dòn cao • Sự có mặt của graphit: làm tăng khả năng chống mài mòn do ma sát, làm tắt rung động và dao động cộng hưởng • Tính công nghệ: tính đúc tốt; dễ gia công cắt gọt
- 1.1.4. Công dụng • Được dùng nhiều trong chế tạo cơ khí, dân dụng • Các chi tiết máy chịu tải trọng tĩnh và ít va đập • Thay thế thép trong một số trường hợp
- 1.2. Gang xám (GX; Grey Iron) 1.2.1. Sự tạo thành graphit trong GX a. Graphit • Mạng lục giác • Có dạng tấm cong • Độ cứng gần như bằng không
- b. Sự tạo thành graphit trong hợp kim Fe-C nguyên chất • Về năng lượng tự do: của graphit luôn nhỏ hơn của Xê ở mọi nhiệt độ • Về công tạo mầm: của Xê nhỏ hơn của graphit rất nhiều • Kết hợp cả 2 yếu tố: khả năng tạo thành graphit từ gang lỏng trong HK Fe-C nguyên chất chỉ có thể xảy ra trong khoảng 1153-11470C. Tương tự, khả năng tạo thành graphit từ Aus- 740-7270C phải làm nguội vô cùng chậm mới có khả năng tạo grafit
- Giản đồ trạng thái Fe-C ổn định (Fe-Cgraphit) T(°C) 1600 1400 L Liquid + +L Graphite 1200 1153°C Austenite 4.2 wt% C 1000 + Graphite 800 740°C 600 0.65 + Graphite 400 0 1 2 3 4 90 100 (Fe) Co, wt% C
- c.Sự tạo thành graphit trong gang xám Ảnh hưởng của TPHH • Cacbon: thúc đẩy sự tạo thành graphit. C càng nhiều → khả năng tạo graphit càng lớn. C= 2,5-4,0% • Silic: thúc đẩy mạnh sự tạo thành graphit. Để điều chỉnh mức độ tạo graphit, lượng Si trong gang xám 1,0-3,0% • Mangan: ngăn cản sự tạo thành graphit. Tuy nhiên Mn có lợi về cơ tính. Mn= 0,5- 1,0%
- Tốc độ nguội • Tốc độ nguội càng chậm càng thúc đẩy quá trình tạo thành graphit • - Cùng vật đúc: chỗ thành mỏng dễ biến trắng hơn chỗ thành dày - Đúc trong khuôn kim loại khó tạo thành gang xám so với khuôn cát
- 1.2.2. Tổ chức tế vi • Phần lớn hoặc toàn bộ C nằm ở dạng tự do: graphit • Do nhiều graphit: mặt gẫy của gang có màu xám • Graphit có dạng tấm cong • Tùy mức độ tạo thành graphit, GX được chia thành các tổ chức: - GX ferit: tất cả C đều ở dạng graphit. Gang có 2 pha: grafit tấm và nền ferit - GX F-P: C liên kết chỉ khoảng 0,1-0,6%. Tổ chức: grafit tấm và nền KL F-P - GX P: C liên kết 0,6-0,8%. Tổ chức: grafit tấm và nền KL P
- 1.2.3. Cơ tính • Do graphit dạng tấm → cơ tính gang xám thấp hơn thép nhiều • k= (1/3 – 1/5) n • Độ dẻo, dai rất thấp • Độ cứng: 150-250 HB: dễ gia công cắt.
- 1.2.4. Ký hiệu gang xám theo TCVN • TCVN ký hiệu gang xám bằng hai chữ GX với hai số tiếp theo lần lượt chỉ giới hạn bền kéo và bền uốn tính theo kG/mm2
- Các mác GX theo TCVN Số hiệu Giới Giới Độ Dạng Nền Công hạn bền hạn bền dãn graphit kim dụng kéo, uốn, dài, loại N/mm2 N/mm2 % - - - - - Các chi tiết GX00 không quan trọng >120 >280 0,5 Tấm thô to P-F Các chi tiết chịu GX12-28 tải nhẹ, không chịu mài mòn >150 >320 0,5 Tấm thô to P-F Chi tiết chịu tải GX15-32 trung bình, ít chịu mài mòn: cacte, >180 >360 0,5 Tấm thô to P-F mặt bích, thân GX18-36 máy bơm GX21-40 >210 >400 0,5 Tấm khá+ P-ít F Các chi tiết chịu mịn tải cao và chịu mài mòn: sơ mi, GX24-44 >240 >440 0,5 Tấm nhỏ P-ít F bánh răng, mịn piston, xilanh
- Các mác GX theo TCVN Số hiệu Giới Giới Độ Dạng Nền Công dụng hạn bền hạn bền dãn graphit kim kéo, uốn, dài, loại N/mm2 N/mm2 % GX28-48 > 280 > 480 0,5 Tấm nhỏ P - nt - mịn GX32-52 > 320 > 520 0,5 Tấm nhỏ P Các chi tiết chịu tải mịn trọng cao và tải trọng động, chịu GX36-56 > 360 > 560 - Tấm rất P mài mòn cao: trục nhỏ mịn chính, vỏ bơm thủy lực, bánh răng chữ GX40-60 > 400 > 600 - Tấm rất P V nhỏ mịn GX44-64 > 440 > 640 - Tấm rất P nhỏ mịn
- 1.3. Gang cầu (Ductile Cast Iron) 1.3.1. Tổ chức tế vi • Graphit: có dạng cầu → độ bền kéo rất cao so với GX • Nền: F, F+P, P
- 1.3.2. Thành phần hóa học • GX, nhưng có thêm chất biến tính Mg, Ce với lượng rất nhỏ • Mg, Ce: có tác dụng cầu hóa graphit • Cách chế tạo gang cầu: nấu chảy gang xám; điều chỉnh thành phần hoá học; khử S; biến tính cầu hoá bằng Mg (Ce)
- 1.3.3. Cơ tính • Graphit cầu: ít chia cắt nền KL, ít tập trung ứng suất → ít làm giảm cơ tính nền KL (còn 70-90%) • Độ dẻo, dai tương đối • Cơ tính tổng hợp: gần bằng thép cacbon
- 1.3.4. Ký hiệu gang cầu theo TCVN • Ký hiệu gang cầu bằng 2 chữ GC và 2 số tiếp theo chỉ giới hạn bền kéo (kG/mm2) và độ dãn dài (%)
- Các mác gang cầu theo TCVN Ký hiệu Giới hạn bền Giới hạn Độ dãn dài, kéo, N/mm2 chảy, N/mm2 , % GC 38-17 > 380 > 240 > 17 GC 42-12 >420 > 280 > 12 GC 45-5 >450 > 330 > 5 GC 50-2 >500 > 380 > 2 GC 60-2 >600 > 400 > 2 GC 70-3 >700 > 400 > 3 GC 80-3 >800 > 500 > 3 GC 100-4 >1000 > 700 > 4 GC 120-4 >1200 > 900 > 4
- 1.4.Gang dẻo (Malleable Iron) 1.4.1. Mở đầu • Tổ chức tế vi: - Graphite ở dạng cụm và được hình thành khi ủ - Nền: F; F+P; P • Cách chế tạo: nấu gang; đúc thành vật đúc có tổ chức là gang trắng; ủ graphite hoá
- 1.4.2. Thành phần hoá học • Graphit không được phép tạo thành khi kết tinh : - (C + Si) phải đủ thấp - Phải nguội đủ nhanh (thành mỏng) • %C= 2,2 – 2,8; %Si= 0,8 – 1,4
- 1.4.3.Ủ gang trắng thành gang dẻo 1. Nung gang trắng TCT ở khoảng 10000C: P+XeII+(P+Xe) → +(+Xe) (XeII còn rất ít) 2. Giữ nhiệt ở 10000C trong 10 – 20 h: Xe → + Gr 3. Làm nguội chậm từ 10000C xuống 7000C: 0 - Từ 1000 C xuống A1: → + XeII - XeII bị phân hoá: XeII → + Gr - Dưới A1: + Gr → P + Gr (Gang dẻo P) 4. Nếu tiếp tục giữ nhiệt ở 7000C (30h): Xe (trong P) → F + Gr (Gang dẻo F)
- 1.4.4. Cơ tính • Độ bền cao hơn GX nhưng kém GC • Độ dẻo: = 5 – 10%
- Tổng kết các loại gang
- 2. THÉP 2.1. Thép cacbon 2.1.1. Thành phần hóa học • C: 2,14% • Mn, Si: - Đi vào thép từ: quặng sắt; khử oxy trong quá trình luyện thép - Có lợi: nâng cao cơ tính thép - Mn 0,8%; Si 0,50% • P, S: - Đi vào thép từ quặng sắt (P), nhiên liệu (S) - Tạp chất có hại, cần khử bỏ trong quá trình luyện - 0,05% (mỗi nguyên tố) • Nguyên liệu cho ngành luyện kim: một lượng đáng kể sắt thép vụn → một lượng các nguyên tố vào thép Cr, Ni, Cu 0,2%; Mo, W, Ti 0,1%
- 2.1.2. Ảnh hưởng của các nguyên tố đến tổ chức & tính chất của thép a. Cacbon • Ảnh hưởng mạnh đến tổ chức & cơ tính của thép • Ở trạng thái ủ: - C 0,8%: P+XeII • Khi tăng hàm lượng C: - Độ bền, độ cứng tăng - Độ dẻo, dai giảm • Riêng độ bền có cực đại ở 0,8-1,2% C
- b. Mangan, silic Mn Si • Được cho vào thép để: • Cho vào thép để khử - Khử oxy: sâu oxy: Mn+FeO → Fe+MnO 2FeO+Si → Fe+SiO2 - Loại trừ tác hại của lưu • Hòa tan vào F → huỳnh: chuyển FeS nâng cao độ bền F → thành MnS nâng cao độ bền thép • Hòa tan vào F → nâng cao độ bền F → nâng cao độ bền thép
- c. Phospho, lưu huỳnh • P làm tăng tính dòn nguội của thép do tạo thành Fe3P • P< 0,05% • Trong thép dễ cắt: 0,08 – 0,15% P • S làm tăng tính dòn nóng của thép do tạo cùng tinh (Fe + FeS) có nhiệt độ nóng chảy thấp • Trong thép dễ cắt: 0,15 – 0,30% S
- d. Các khí oxy, hydro, nitơ • Làm giảm cơ tính của thép: giảm độ dẻo, dễ phá hủy dòn • Nếu khử khí không triệt để khi nấu luyện → tạo rỗ khí trong thỏi đúc → giảm cơ tính của thép
- 2.1.3. Phân loại thép C a. Theo chất lượng 1. Thép chất lượng thường: <0,06%S; <0,07%P 2. Thép chất lượng tốt:<0,04%S;<0,035%P 3. Thép chất lượng cao: <0,025%S;<0,025%P 4. Thép chất lượng đặc biệt cao: <0,015% S; < 0,025% P • Chất lượng của thép do phương pháp luyện quyết định • Thép C: 3 loại đầu; thép HK: 3 loại sau
- b. Theo phương pháp khử oxy Thép sôi Thép lặng • Chỉ khử oxy bằng ferro Mn • Được khử oxy triệt để (chất khử yếu) → vẫn còn bằng Fe-Si và nhôm → FeO trong thép lỏng mặt thép lỏng phẳng lặng • FeO tác dụng với cacbon: • Thép lặng chứa rất ít bọt FeO+C → Fe+CO khí và có lõm co bên trên • CO bay lên tạo hiện tượng (phải cắt bỏ khi cán) “sôi” • Chất lượng cao hơn thép • Thỏi thép đúc sẽ có các sôi bọt khí li ti (sẽ được “hàn” lại khi cán) • Giá thành rẻ
- Thép lặng – Thép sôi
- c. Theo công dụng • Thép xây dựng (thép cán nóng): chủ yếu làm các kết cấu xây dựng (nhà, cầu , khung ) • Thép kết cấu: chủ yếu làm chi tiết máy • Thép dụng cụ: chủ yếu làm dụng cụ (cắt gọt, biến dạng, đo ) • Thép có công dụng riêng: thép đường rail, dây thép,
- 2.1.4. Ký hiệu thép C a. Thép C chất lượng thường (thép cán nóng thông dụng) Phân nhóm A • Chỉ quy định về cơ tính, không quy định về thành phần hóa học • Ký hiệu: CT và số tiếp theo chỉ giới hạn bền kéo (kG/mm2) • Các số hiệu (thép lặng): CT31, CT33, CT34, CT38, CT42, CT51, CT61 • Thép sôi: thêm “s” phía sau • Thép nửa lặng: thêm “n” phía sau
- a. Thép C chất lượng thường Phân nhóm B • Chỉ quy định TPHH, không quy định cơ tính • Ký hiệu giống phân nhóm A và thêm chữ B phía trước • Các số hiệu (thép lặng): BCT31, BCT33, BCT34, BCT38, BCT42, BCT51, BCT61 • Chế tạo các chi tiết qua gia công nóng Phân nhóm C • Được quy định cả cơ tính lẫn thành phần hóa học • Ký hiệu giống phân nhóm A và thêm chữ C phía trước • Các số hiệu (thép lặng): CCT31, CCT33, CCT34, CCT38, CCT42, CCT51, CCT61 • Cơ tính giống phân nhóm A; thành phần hóa học – B • Sử dụng làm kết cấu hàn
- b.Thép kết cấu C chất lượng tốt • S< 0,04%; P< 0,035% • Quy định chặt chẽ cả cơ tính lẫn thành phần hóa học • Chủ yếu dùng làm chi tiết máy • Ký hiệu theo TCVN: Chữ C đầu với số tiếp theo chỉ hàm lượng C trung bình theo phần vạn; thép sôi: thêm “s” phía sau; thép nửa lặng: thêm “n” phía sau • C8, C10, C15, C20, , C75, C80, C85
- c. Thép dụng cụ C • Thuộc nhóm thép chất lượng tốt và chất lượng cao • Ký hiệu theo TCVN: hai chữ đầu CD, số tiếp theo chỉ hàm lượng C trung bình theo phần vạn; nếu phía sau có thêm chữ A: chỉ thép chất lượng cao • CD70, CD80, , CD120, CD130
- 2.1.5. Đặc điểm của thép C • Rẻ, dễ nấu luyện • Có tính công nghệ tốt: dễ đúc, gia công nguội, gia công nóng so với thép hợp kim • Độ thấm tôi thấp → hiệu quả hóa bền bằng nhiệt luyện không cao
- 2.2. Thép hợp kim 2.2.1. Thành phần hóa học • Giới hạn hàm lượng để • Ngoài Fe, C, các tạp chất, phân chia ranh giới giữa cố ý đưa vào các nguyên tạp chất và NTHK: tố hợp kim (NTHK) với Mn: 0,8–1,0% lượng nhất định để làm Si: 0,5–0,8% thay đổi tổ chức và tính chất của thép Cr: 0,2–0,8 % • Các NTHK thường dùng: Ni: 0,2–0,6% Cr, Ni, Mn, Si, Mo, Ti, W, V, Mo: 0,05–0,20% Cu, B W: 0,1 – 0,5% Ti ≥ 0,1% Cu ≥ 0,1% B ≥ 0,002%
- 2.2.2.Đặc điểm của thép hợp kim • Cơ tính: - Thông thường có độ bền cao hơn hẵn thép C, đặc biệt sau khi tôi + ram - Ở trạng thái không nhiệt luyện hóa bền, cơ tính không cao hơn rõ rệt so với thép C - Với sự tăng độ bền, độ dẻo, dai giảm • Tính công nghệ: tăng hàm lượng các NTHK → tính công nghệ của thép xấu đi • Các tính chất vật lý và hóa học đặc biệt: - Tính chịu nhiệt - Tính chống ăn mòn - Tính chống mài mòn - Các tính chất điện, từ
- 2.2.3.Tác dụng của các NTHK a. Cơ chế tác dụng 1. Hòa tan vào sắt (Fe , Fe) với dạng dung dịch rắn thay thế 2. Kết hợp với C thành cacbit hợp kim 3. Tác dụng với Fe tạo thành pha trung gian (FeB, FeB2, FeCr )
- b. Sự hòa tan của NTHK vào sắt • Khả năng hòa tan của các NTHK vào Fe , Fe: - Một số hòa tan vào: mở rộng vùng tồn tại của Fe - Một số khác thu hẹp vùng tồn tại của Fe • Các NTHK hòa tan vô hạn vào Fe : Ni, Mn • Các NTHK hòa tan vô hạn vào Fe : Si, Cr, V • Hợp kim hoá thép bằng một lượng không lớn Ni, Mn & các NT mở rộng vùng ferit (Cr, Si ) → thép có 2 pha ở nhiệt độ thường là ferit hợp kim & cacbit: thép kết cấu và thép dụng cụ thường gặp
- c. Tác dụng của NTHK với C • Ni, Cu, Al, Si, Co : - Không có khả năng kết hợp với C tạo thành cacbit - Chỉ có thể nằm trong dung dịch rắn với Fe • Mn, Cr, V, Mo, Ti, Zr, Ti : có khả năng kết hợp với C thành cacbit • Mức độ kết hợp với C từ mạnh đến yếu: Ti, Nb, Zr, V, Mo, W, Cr, Mn, Fe
- d. Tác dụng riêng lẻ của các NTHK • Làm tăng độ thấm tôi: Mn, Cr, Ni • Làm tăng tính chống ram: Cr, Mo, W, V • Làm tăng khả năng chống mài mòn: các nguyên tố tạo cacbit mạnh
- 2.2.4. Ký hiệu thép hợp kim theo TCVN • Được kí hiệu theo hệ thống chữ và số: - Chữ ký hiệu các NTHK bằng chính kí hiệu hóa học - Số đầu chỉ lượng C theo phần vạn - Số phía sau kí hiệu hóa học chỉ lượng chứa trung bình quy tròn của nguyên tố đã cho theo phần trăm - Nếu lượng NTHK trên dưới 1% thì không kí hiệu số - Nếu thêm chữ A ở cuối: thép chất lượng cao
- 2.2.4. Ký hiệu thép hợp kim • Thí dụ: - 18Cr2Ni4A - 30CrMoA - 40CrNi - 30Cr8W2
- 2.2.5. Phân loại thép hợp kim a. Theo nguyên tố hợp kim • Gọi tên thép theo các NTHK chứa trong nó: - Thép crôm, thép mangan - Thép Cr-Ni, thép Cr-Mn - Thép Cr-Ni-Mo, Thép Cr-Ni-Ti b. Theo tổng lượng các NTHK • Thép hợp kim thấp: NTHK 10%
- 2.2.5. Phân loại thép hợp kim c. Theo công dụng Thép kết cấu hợp kim - Chế tạo chi tiết máy - Chịu tải trọng lớn → độ bền cao, đủ dẻo • Thép thấm cacbon: - Hàm lượng C thấp ( 0,25%) độ bền thấp, độ dẻo, dai cao - Nhiệt luyện: thấm cacbon – tôi – ram thấp - 20Cr, 20CrMo, 12CrNi3A, 15CrV
- c. Theo công dụng Thép kết cấu hợp kim • Thép hóa tốt: - C trung bình (0,3-0,5%) - Nhiệt luyện: tôi – ram cao tổ chức xoocbit: cơ tính tổng hợp cao nhất hoặc tôi – ram cao – tôi bề mặt – ram thấp - 40Cr, 40CrNi, 45CrNi, 38CrNi3MoVA • Thép đàn hồi: - C= 0,50 – 0,65% - Nhiệt luyện: tôi – ram trung bình → tổ chức troxtit: tính đàn hồi cao nhất - 60Mn, 65Mn, 70Mn, 65Si2, 60SiMn, 50CrVA, 60Si2CrA, 60Si2Ni2A
- c. Theo công dụng Thép dụng cụ hợp kim • Thép làm dụng cụ cắt: - Độ cứng cao: > (60 – 65) HRC - Tính chống mài mòn cao - Tính cứng nóng - Hàm lượng C cao: 0,70 – 2,0% - Các NTHK làm tăng độ thấm tôi: Cr, Si, Mn, Mo - Các NTHK làm tăng tính cứng nóng (cản trở quá trình ram): W, Mo, Cr - Thông thường: tôi + ram thấp - 100Cr,70CrSi, 90CrSi, Thép gió (C= 0,70 – 1,50%; Cr= 3,8 – 4,6%; W= 5,5 – 19% )
- • Thép làm khuôn dập nguội: - Độ cứng cao: 56–62 HRC; chống mài mòn cao - Lượng C cao: 1%; khuôn chịu va đập: C= 0,4– 0,6% - Các NTHK làm tăng độ thấm tôi: Cr, Mn, Si, W - Nhiệt luyện: tôi + ram thấp - 90CrWSiMn, 210Cr12, 40CrSi, 40CrW2Si • Thép làm khuôn dập nóng: - Chịu được nhiệt độ cao - Độ cứng: 35 – 45 HRC; C= 0,30 – 0,60% - Các NTHK có tác dụng tăng độ thấm tôi, tính chống ram: Cr, Ni, W - Nhiệt luyện: Tôi + ram trung bình; Tôi + ram cao - 50CrNiMo, 50CrNiW, 30Cr2W8V, 40Cr2W5MoV
- 2.2.6. Thép và hợp kim đặc biệt a. Thép không gỉ Các loại ăn mòn KL • Ăn mòn hóa học: - Ăn mòn do tác dụng hóa học trực tiếp giữa môi trường xung quanh và KL - Thí dụ: sự oxy hoá thép ở nhiệt độ cao • Ăn mòn điện hóa: - Nhúng 2 thanh KL có điện thế điện cực khác nhau vào 1 dung dịch điện li → xuất hiện dòng điện trong dây dẫn nối nhau giữa chúng → KL có điện thế điện cực thấp hơn (anode) sẽ hòa tan vào dung dịch - Nếu VLKL có nhiều pha và những pha này có điện thế điện cực khác nhau ở trong cùng 1 môi trường điện li → sẽ bị ăn mòn điện hóa - Thép cacbon: F (anode) và Xe (cathode), trong môi trường điện li: F bị ăn mòn
- a. Thép không gỉ • Nguyên lý chống ăn mòn điện hóa: - Thép có tổ chức một pha - Thế điện cực của 2 pha chênh lệch ít Thép không gỉ 1 pha • Thép không gỉ Austenite: - Cr= 17 – 19%; Ni= 8 – 11% → thép có tổ chức là Aus ngay ở nhiệt độ thường - “không hít” - Các mác: 12Cr18Ni9, 12Cr18Ni9Ti, 08Cr18Ni9Ti, 08Cr17Ni13Mo3 • Thép không gỉ ferit: - Cr > 16% → tổ chức thép là F - 08Cr17, 08Cr17Ti, 15Cr25Ti
- a. Thép không gỉ Thép không gỉ 2 pha • Cr hòa tan vô hạn trong Fe (F) • Khi F chứa gần 12% Cr → điện thế điện cực tăng vọt lên gần với điện thế điện cực của Xê • Các mác: 08Cr13, 12Cr13, 20Cr13, 30Cr13, 40Cr13 • “Hít nam châm” • Có tính chống ăn mòn cao trong: không khí, nước sông, HNO3
- b. Thép và HK chống mài mòn Các dạng thép & HK chống mài mòn • Thép có độ cứng cao sau khi tôi • Thép có độ cứng không cao nhưng tự biến cứng bề mặt khi làm việc: thép Hadfield • Thép có độ cứng thấp nhưng có khả năng tự bôi trơn: thép graphit hoá Thép Hadfield • Chống mài mòn rất cao trong các điều kiện: - Ma sát dưới áp lực lớn - Chịu va đập • Thành phần: 1,1 – 1,4%C; 12 – 14%Mn • Tổ chức: là thép đúc có tổ chức Aus • Cơ tính: độ cứng thấp: 200HB; độ dẻo cao (50-60%); độ bền cao (b= 800-1000MPa) • Cơ chế chống mài mòn: khi bị ma sát dưới áp lực lớn & tải va đập → lớp bề mặt bị biến dạng dẻo và biến cứng (600 HB)
- b. Thép và HK chống mài mòn Thép graphit hoá • Phương pháp chế tạo: ủ graphit hoá phôi thép C cao (1,5-2,0%) và Si cao (1-2%) theo chế độ nhiệt gần giống ủ gang dẻo • Tổ chức: F, Xe, Graphit • Cơ tính sau khi tôi: 62-63 HRC và có tính bôi trơn tốt → tính chống mài mòn rất cao