Bài giảng Truyền thông chuyển đổi hành vi (Phần 2)

pdf 45 trang phuongnguyen 4110
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Truyền thông chuyển đổi hành vi (Phần 2)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_truyen_thong_chuyen_doi_hanh_vi_phan_2.pdf

Nội dung text: Bài giảng Truyền thông chuyển đổi hành vi (Phần 2)

  1. Bài 3 LẬP KẾ HOẠCH VẬN ĐỘNG, TRUYỀN THÔNG CHUYỂN ĐỔI HÀNH VI VỀ DS, SKSS/KHHGĐ I. MỤC TIÊU 1. Trình bày đựợc mục tiêu, nội dung, các bước lập kế hoạch và tổ chức thực hiện kế hoạch Truyền thông chuyển đổi hành vi về DS/SKSS/KHHGĐ. 2. Phân tích được khái niệm và nội dung lập kế hoạch đánh giá hoạt động vận động, truyền thông chuyển đổi hành vi về DS/SKSS/KHHGĐ. 3. Thực hành lập kế hoạch truyền thông ngắn hạn; kế hoạch một chiến dịch tuyên truyền vận động, truyền thông chuyển đổi hành vi về DS/SKSS/KHHGĐ ở cấp xã/phừơng. NỘI DUNG 1. Lập kế hoạch tuyên truyền vận động, truyền thông chuyển đổi hành vi 1.1. Một số khái niệm 1.1.1. Kế hoạch và lập kế hoạch - Kế hoạch là một danh mục các hoạt động được sắp xếp theo thứ tự hợp lý gắn với một khoảng thời gian nhất định với sự tham gia của những cá nhân, tập thể và nguồn lực, phương tiện được xác định nhằm đạt được mục tiêu nhất định. Kế hoạch có thể được xây dựng cho hoạt động của tháng, quý, năm (được gọi là kế hoạch tháng, quý, năm), hoặc trong khoảng thời gian vài năm nhưng cũng có thể được xây dựng cho một buổi, một hoạt động cụ thể. Tuỳ theo phạm vi quản lý và phạm vi của vấn đề người ta phân kế hoạch thành các loại khác nhau: đường lối; chiến lược; quy hoạch; kế hoạch trung và dài hạn; kế hoạch ngắn hạn; chương trình; dự án; kế hoạch tác nghiệp. 77
  2. Kế hoạch truyền thông trong bài này được hiểu là kế hoạch tác nghiệp, một hình thức đơn giản nhất của kế hoạch. - Lập kế hoạch tác nghiệp (hay còn gọi là kế hoạch hoạt động) là việc xác định các hoạt động, công việc chi tiết để thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp về truyền thông với thời gian bắt đầu, thời gian hoàn thành, người chịu trách nhiệm, nguồn lực cần thiết và kết quả đạt được cụ thể. Hay nói cách khác, lËp kÕ ho¹ch thực chất là tr¶ lêi c¸c c©u hái: - Làm gì? - Quy mô ra sao? - Làm ở đâu? - Bằng nguồn lực nào? - Bao giờ? - Kết quả ra sao? - Bằng cách nào? Nhằm đạt được mục tiêu gì? 1.1.2. Mục tiêu Mục tiêu truyền thông là sự chuyển đổi hành vi về DS/SKSS/KHHGĐ của các nhóm đối tượng cụ thể sau khi kết thúc các hoạt động truyền thông. 1.1.3. Đầu vào Là các nguồn lực (kinh phí, con người, tài liệu, trang thiết bị truyền thông ) 1.1.4. Đầu ra Là sự chuyển đổi hành vi (kiến thức, kỹ năng, thái độ, và niềm tin) về DS/SKSS/KHHGĐ của các nhóm đối tượng thông qua các hoạt động truyền thông. Đầu ra có mối quan hệ Nhân - Quả với mục tiêu, nghĩa là nếu các đầu ra được thực hiện thì mục tiêu hoàn thành. Vì vậy, ứng với mỗi mục tiêu có các đầu ra cụ thể cần hoàn thành 1.1.5. Hoạt động Là những can thiệp truyền thông chủ yếu phải tiến hành để đạt được đầu ra của kế hoạch. Hoạt động có mối quan hệ Nhân - Quả với đầu ra, nghĩa là nếu các hoạt động được thực hiện thì các đầu ra dự định cũng sẽ đạt được. Vì vậy, việc xác định hoạt động luôn gắn với mỗi đầu ra cụ thể. 1.1.6. Tác động 78
  3. Là ảnh hưởng của kết quả thực hiện kế hoạch đến sự chuyển đổi hành vi của các nhóm đối tượng mà kế hoạch tác động và của cả cộng đồ ng trong hiện tại và tương lai 1.2. Tầm quan trọng của kế hoạch 1.2.1. Với người quản lý - Giúp xác định hoạt động ưu tiên nào sẽ được thực hiện; xác định trước mục tiêu và mức độ đạt được mục tiêu trong quá trình triển khai hoạt động; - Làm thế nào để đạt được mục tiêu đề ra; - Đảm bảo được sự phối hợp nhịp nhàng giữa các cá nhân và các tổ chức liên quan; - Đảm bảo hoạt động sẽ có sản phẩm cụ thể và đo lường được; - Đảm bảo nguồn lực được sử dụng một cách hợp lý, hiệu quả và kịp thời. 1.2.2. Với chương trình Kế hoạch là căn cứ để theo dõi, giám sát và đánh giá hiệu quả các hoạt động truyền thông. 1.2.3. Với người thực hiện - Giúp nắm vững những công việc, hoạt động mà mình đ ược phân công; - Xác định rõ sự phối hợp của các cá nhân trong hoạt động; - Xác định rõ kết quả, mức độ hoàn thành công việc của mình; - Nắm vững được tiến độ và thời điểm cần hoàn thành nhiệm vụ của mình. 1.3. Yêu cầu và nội dung của một bản kế hoạch Một kế hoạch tốt là một kế hoạch đảm bảo tính: hệ thống, khoa học, khách quan và có khả năng thực hiện. Nó bao gồm các nội dung: 79
  4. - Cơ sở xây dựng kế hoạch truyền thông: Phần này trình bày khái quát thực trạng, phân tích đối tượng, những vấn đề đặt ra cần thiết phải có các hoạt động Truyền thông chuyển đổi hành vi. - Các mục tiêu truyền thông cần đặt ra: có mục tiêu chung và các mục tiêu cụ thể - Các đầu ra cần đạt được của từng mục tiêu - Các hoạt động chủ yếu để đạt được các đầu ra: Tương ứng với mỗi mục tiêu cụ thể là các hoạt động để thực hiện. Mỗi hoạt động cần chỉ rõ: đối tượng tác động, kết quả hoạt động, người chịu trách nhiệm thực hiện, người phối hợp, thời gian bắt đầu và kết thúc, địa điểm. - Bảng dự trù kinh phí: Căn cứ theo nội dung, khối lượng công việc, lực lượng tham gia, thời gian thực hiện, số lượng và chất lượng các sản phẩm truyền thông để có bản dự trù kinh phí. - Thời gian biểu các hoạt động 1.4. Các bước lập kế hoạch truyền thông Là một kế hoạch tác nghiệp, kế hoạch truyền thông cũng tuân thủ 8 bước của lập kế hoạch tác nghiệp. Vận dụng vào công tác truyền thông, các tài liệu thống nhất lập kế hoạch truyền thông ở cơ sở cần tuân theo 5 bước chính sau: - Phân tích, lựa chọn các vấn đề và đối t ượng ưu tiên - Xây dựng các mục tiêu và xác định các chỉ số đầu ra của truyền thông - Thiết kế thông điệp chính và kênh truyền thông - Xác định các hoạt động, phân bổ thời gian và lịch trình - Dự toán các yếu tố đầu vào 80
  5. Phân tích tình hình, chọn ưu tiên (1): Hiện ta đang ở đâu? vấn đề cần Đánh giá: giải quyết là gì? Mục tiêu (2): Ta đã đến nơi Ta mong muốn ta cần đến chưa? đi đến đâu? Giám sát: Ta có đi đúng Chọn giải pháp: hướng định đến Ta sẽ đến đó không? bằng cách nào? Tổ chức thực hiện: Làm thế nào và cần nguồn lực thế nào để đi đến đó? CHU TRÌNH LẬP KẾ HOẠCH 1.4.1. Bước 1: Phân tích, lựa chọn các vấn đề và đối tượng ưu tiên - Tại sao phải phân tích, lựa chọn các vấn đề và đối tượng ưu tiên? Trong thực tế có nhiều vấn đề truyền thông cần quan tâm trong khi nguồn nhân lực, thời gian, phương tiện có hạn nên không thể giải quyết cùng một lúc. Lựa chọn ưu tiên sẽ giúp sử dụng tốt nhất nguồn lực hiện có, đáp ứng tốt nhất nhu cầu của đối tượng và đạt được hiệu quả, tác động lớn nhất đến hành vi của đối tượng. Đây là bước đầu tiên của lập kế hoạch TTCĐHV. - Làm thế nào để xác định vấn đề ưu tiên? Để liệt kê các vấn đề và đối tượng ưu tiên, người lập kế hoạch cần dựa vào các nguồn thông tin từ: + Các đánh giá, nghiên cứu đã được tiến hành tại địa phương; + Các báo cáo hoạt động hàng tháng, hàng quý và năm; + Kết quả các chuyến giám sát; 81
  6. + Phản hồi từ phía người quản lý, người cung cấp dịch vụ và từ phía khách hàng Sau khi đã có một danh mục các vấn đề tồn tại cần giải quyết trong các đối tượng cụ thể, cần phân tích từng vấn đề theo những nội dung sau: + Hậu quả của vấn đề đó gây ra nếu không được giải quyết? + Nguyên nhân gốc rễ của vấn đề đó là gì? + Giải pháp giải quyết vấn đề bằng truyền thông chuyển đổi hành vi và truyền thông vận động. Việc phân tích này là rất quan trọng vì dù một vấn đề có quan trọng đến đâu nếu không giải quyết được bằng chương trình truyền thông về DS/KKHGĐ cũng không thể được lựa chọn. Ví dụ về liệt kê và phân tích vấn đề ưu tiên Hậu quả do Giải pháp Vân đề SKSS vấn đề gây Nguyên nhân Vận TTTĐH cần ưu tiên ra động V Vấn đề 1: - Việc sử dụng bao cao su Mang thai Tổn thương vẫn còn gắn với định kiến: x x ngoài ý trầm trọng cảm giác e ngại, xấu hổ, hay muốn, phá đến thể chất bị người khác nhìn thấy và thai không an và tinh thần cho rằng thiếu đứng đắn; sử toàn ở của VTN/TN dụng BCS là thieus tôn trọng VTN/TN Ảnh hưởng bạn tình, giảm khoái cảm đến kinh tế - VTN/TN thiếu kiến thức về gia đình và xã giới tính tình dục, thiếu kỹ hội, tương lai năng về tình dục an toàn, nòi giống phòng tránh mang thai ngoài ý muốn. - VTN/TN ngại chia sẻ với cha mẹ, thầy cô giáo về các 82
  7. vấn đề giới tính, tình dục. - Sự bùng nổ về thông tin/công nghệ cho phép cho phép VTN/TN có nhiều nguồn thông tin để tìm hiểu nhưng lại thiếu chọn lọc, dẫn đến nhiều bạn trẻ bị ảnh hưởng bới những thông tin xấu; hoặc sai lệch về giới tính tình dục. - VTN/TN chưa thấy dễ dàng tiếp cận với dịch vụ chăm sóc SKSS VTN/TN. - Gia đình/nhà trường chưa thực sự bắt kịp việc giáo dục giới tính/tình dục phù hợp với độ tuổi. Vấn đề 2: x Ví dụ liệt kê và phân tích đối tượng ưu tiên Kênh, phương tiện Hành vi mong Đối tượng Nhu cầu thông tin truyền thông phù muốn ở đối tượng hợp Các cặp vợ Hiểu biết về các Sử dụng các BPTT Thông tin đại chồng BPTT hiện đại, tác hiện đại chúng trong độ hại của phá thai Phụ nữ có thai Tư vấn tuổi sinh Kiến thức làm mẹ khám thai định kỳ Truyền thông 83
  8. đẻ an toàn Chăm sóc sức khoẻ nhóm Hiểu biết về các cho trẻ em theo bệnh LTQĐTD, khoa học HIV/AIDS và các Phòng tránh bệnh biện pháp phòng LTQĐTD trong đó tránh có HIV/AIDS Nam giới tác hại của phá thai Sử dụng các BPTT Thông tin đại Kiến thức làm mẹ hiện đại chúng an toàn Chăm sóc vợ, con Tư vấn Hiểu biết về các trước và sau sinh Truyền thông bệnh LTQĐTD, theo khoa học nhóm HIV/AIDS và các Phòng tránh bệnh biện pháp phòng LTQĐTD trong đó tránh có HIV/AIDS Hiểu biết đúng về bình đẳng giới và trách nhiệm của nam giới trong SKSS Vị thành Hiểu biết đúng về Không kết hôn sớm Thông tin đại niên giới, tác hại của phá Tình yêu lành chúng thai và sinh con ở mạnh, tình dục an Tư vấn tuổi vị thành niên toàn Truyền thông Hiểu biết về các nhóm BPTT, các bệnh Giáo dục của cha LTQĐTD, mẹ HIV/AIDS và các biện pháp phòng 84
  9. tránh - Chọn vấn đề và đối tượng ưu tiên, các tiêu chuẩn có thể là: + Tính trầm trọng của vấn đề, tức là mức độ ảnh hưởng đối với nhóm đối tượng + Tính phổ biến, tức là số lượng đối tượng bị ảnh hưởng + Tính khả thi, tức là khả năng giải quyết vấn đề của đơn vị, địa phương + Tính phù hợp với mục tiêu chương trình truyền thông được xác định - Thang điểm và cách chấm điểm: Thống nhất cách tính điểm Ví dụ: cao = 5 điểm; trung bình = 3 điểm; thấp= 1 điểm - Kẻ bảng và chấm điểm: Xem bảng lựa chọn ưu tiên + Chấm điểm theo từng tiêu chuẩn (cột dọc) lần lượt với từng vấn đề, hết tiêu chuẩn này mới sang tiêu chuẩn kia. + Cộng điểm tổng hợp theo chiều ngang cho từng vấn đề điểm cao nhất là vấn đề ưu tiên cao nhất. Ví dụ: Bảng lựa chọn ưu tiên Tính Tính Tính Tính Tổng Vấn đề trầm phổ khả phự hợp trọng biến thi hợp Vấn đề 1: làm mẹ an toàn 5 3 3 5 16 Vấn đề 2: chăm sóc sức khoẻ sinh sản vị thành niên 3 5 3 5 16 Vấn đề 3: phòng chống nhiễm khuẩn đường sinh sản/ nhiễm 5 3 3 3 14 khuẩn lây qua đường tình dục và và HIV/AIDS Vấn đề 4: kế hoạch hoá gia đình 3 3 3 3 12 85
  10. Vấn đề 5: bình đẳng giới chăm sóc sức khoẻ sinh sản và phòng 5 3 3 3 14 chống bạo lực gia đình + Tính phổ biến: Vấn đề có ảnh hưởng đến nhiều người trong nhóm đối tượng không? Ví dụ: Tỷ lệ phụ nữ mang thai ở địa phương đi khám thai từ 3 - 5 lần rất thấp. + Tính khả thi: Với khả năng của đơn vị triển khai dự án, hoạt động có thể chủ động giải quyết vấn đề phù hợp với nguồn lực và điều kiện của địa phương, đơn vị không + Tính cộng đồng: Vấn đề có thể thu hút đợc sự tham gia của cộng đồng không? hoặc ảnh hưởng đến cộng đồng? Với ví dụ trên, thứ tự lựa chọn là vấn đề 1, vấn đề 2, vấn đề 3, vấn đề 5. vấn đề 4 1.4.2. Bước 2: Xây dựng các mục tiêu, xác định các chỉ số đầu ra - Xây dựng các mục tiêu Sau khi xác định được các vấn đề ưu tiên giải quyết, có thể đưa ra các mục tiêu, bao gồm mục tiêu chung và các mục tiêu cụ thể. Mục tiêu chung là mục tiêu cuối cùng cần đạt tới của chường trình. Ví dụ mục tiêu chung của chương trình truyền thông về phòng chống HIV/AIDS là nâng cao nhận thức, thay đổi thái độ của người dân về vấn đề HIV/AIDS để góp phần làm giảm lây nhiễm trong cộng đồng. Mục tiêu cụ thể là các mục tiêu mà khi thực hiện sẽ đảm bảo cho việc hoàn thành mục tiêu chung. Ví dụ: tăng tỷ lệ nhận thức đúng của người dân trong xã về đường lây nhiễm HIV/AIDS từ 55% lên 70% vào cuối năm 2010. - Nội dung của một mục tiêu cụ thể phải đảm bảo 4 yếu tố: + Ai là người cần chuyển đổi hành vi? + Hành vi nào cần chuyển đổi? + Khi nào hành vi đó chuyển đổi, điều kiện để hành vi mới xảy ra? 86
  11. + Mức độ chuyển đổi như thế nào? - Cách viết mục tiêu truyền thông: cần đạt được 4 yếu tố sau: + Đối tượng: xác định nhóm đối tượng. + Hành vi: Xác định loại hành vi mà đối t ượng cần thay đổi + Điều kiện: Xác đinh khi nào và trong hoàn cảnh nào mà bạn mong muốn sự thay đổi diễn ra + Mức độ: Xác định mức độ thay đổi mà dự án hay chương trình mong đợi Ví dụ: Đến tháng 12 năm 2008, 95% số VTN/TN ở xã X hiểu rõ nguy cơ của tình dục không an toàn và biết áp dụng các biện pháp tránh thai phù hợp để không mang thai ngoài ý muốn. - Yêu cầu cụ thể của một mục tiêu tốt : Một mục tiêu cụ thể tốt phải đảm bảo các yếu tố sau: + Cụ thể (Specific -S) + Đo lường được (Measurable - M) + Có khả năng đạt được (Attainable -A) + Phù hợp với thực tế (Realistic -R) + Có hạn đinh thời gian (Time-bounding - T) Như vậy, dù một mục tiêu có đầy đủ 4 thành phần nh ưng chưa chắc đã đảm bảo là một mục tiêu tốt. - Xác định các chỉ số đầu ra Chỉ số đầu ra sẽ là cơ sở để đánh giá các mục tiêu sự thay đổi nhận thức, thái độ và thực hành của ch ương trình DS/SKSS. Ví dụ: Mục tiêu: Sau buổi truyền thông, 100% phụ nữ mang thai ở xã A hiểu biết đầy đủ về cách chăm sóc cơ bản khi mang thai, khi chuyển dạ và sau đẻ. Vậy các chỉ số đầu ra để đánh giá mục tiêu này có thể là: + Kể được 5 lợi ích của việc đi khám thai; + Kể được 7 dấu hiệu nguy hiểm khi mang thai; + Kể được các công việc cần làm khi chuyển dạ; 87
  12. Như vậy khi một phụ nữ đáp ứng được các yêu cầu trên thì đánh giá phụ nữ đó đã có hiểu biết đầy đủ về các chăm sóc cơ bản khi mang thai, khi chuyển dạ và sau đẻ. 1.4.3. Bước 3: Thiết kế thông điệp và xác định kênh truyền thông Sau khi phân tích đối tượng và xác định mục tiêu, thông điệp chính và các kênh truyền thông phải thiết kế ngay trong quá trình lập kế hoạch. Các sản phẩm truyền thông, tài liệu truyền thông đ ược sản xuất dựa vào thông điệp chính. Việc xây dựng thông điệp phải dựa vào những vấn đề cụ thể của SKSS, đối tượng và hành vi mong muốn đối tượng thực hiện. Người xây dựng kế hoạch phải xác định rõ ràng: Vấn đề Truyền thông chuyển đổi hành vi là gì? Ai là đối tượng đích? Hành động mong muốn thay đổi ở đối tượng? Thông điệp chính và kênh truyền thông? cơ quan thực hiện? Cơ quan phối hợp? Ví dụ: Xây dựng thông điệp và kênh truyền thông phù hợp đối tượng Hành Hình Cơ Cơ Đối động thức quan quan Thông điệp tượng mong chuyển thực phối muốn tải hiện hơp Phụ nữ Tiêm Bệnh uốn ván là nguyên Tư vấn Cán bộ Trạm y mang phòng nhân gây tử vong sơ sinh DSYT, tế xã thai uốn ván nhưng bệnh này hoàn CTV toàn có thể phòng ngừa dân số được nếu phụ nữ khi Hội thảo Hội Cán bộ mang thai được tiêm LHPN DSYT phòng uốn ván đầy đủ. xã xã Chị em hãy cứu con Truyền Đài Ban mình bằng cách đi tiêm thông Truyền Dân số, phòng uốn ván 2 lần đại thanh Trạm y 88
  13. trong suốt kỳ mang thai chúng xã tế, lãnh tại trạm y tế xã, tiêm 2 đạo các mũi cách nhau một tổ tháng, mũi hai tiêm trước chức khi đẻ ít nhất một tháng. 1.4.4. Bước 4: Lựa chọn giải pháp, xác định các hoạt động, phân bổ thời gian và lịch trình - Lựa chọn giải pháp Dựa vào kết quả phân tích vấn đề để đề ra các giải pháp thích hợp. Có thể có nhiều giải pháp để giải quyết một nguyên nhân, cần phải chọn những giải pháp thích hợp có tính khả thi cao. Giải pháp là gì? Đó là con đường hay cách để đạt được mục tiêu hay cách thức để giải quyết nguyên nhân gốc rễ của vấn đề. Giải pháp chính là phương thức để đạt tới mục tiêu. Các giải pháp được lựa chọn để giải quyết vấn đề Truyền thông chuyển đổi hành vi cần phải: + Rất rõ ràng cụ thể + Có hiệu quả nhất + Có khả năng thực thi + Giải quyết được nguyên nhân gốc rễ của vấn đề tồn tại + Giá thành rẻ + Phù hợp điều kiện tại chỗ - Hướng tiếp cận giải pháp can thiệp truyền thông chuyển đổi hành vi Dựa trên mô hình lý thuyết các bước và những yếu tố ảnh hưởng đến quá trình chuyển đổi hành vi và mục tiêu của can thiệp, nhiệm vụ và giải pháp cơ bản của các can thiệp Truyền thông chuyển đổi hành vi về DS/SKSS/KHHGĐ tương ứng với các bước chuyển đổi hành vi được xác định như sau: 89
  14. Giai đoạn 1: Tìm hiểu vấn đề của đối tượng Chưa hiểu biết đến Phân tích lợi hại của hành vi mới hiểu biết Cung cấp thông tin qua nhiều kênh khác nhau Giai đoạn 2: Chưa chấp nhận Cung cấp, bổ sung thông tin đến chấp nhận Động viên, hỗ trợ, tư vấn Giai đoạn 3: Động viên và nêu những gương tốt Có ý định, chuẩn bị Tăng cường trợ giúp của gia đình, và sẵn sàng thay đổi bạn bè Tạo môi trường thuận lợi Cung cấp thông tin về cách sử dụng Giai đoạn 4: Khuyến khích sử dụng Thử thực hiện Giảm các rào cản thông qua giải hành vi mới quyết vấn đề Xây dựng kỹ năng thông qua thử chuyển đổi hành vi Sự ủng hộ của xã hội Giai đoạn 5: Nhắc nhở lại lợi ích của duy trì hành Thực hiện thành vi mới công, duy trì hành vi Khẳng định khả năng duy trì của đối mới và tuyên truyền tượng ngời khác làm theo Tạo sự ủng hộ của xã hội 90
  15. Mô hình trên được coi như một khung lý thuyết để xây dựng các nhiệm vụ, giải pháp và các hoạt động của các can thiệp truyền thông khi kết hợp với kết quả phân tích hiện trạng, đối tượng và mục tiêu của dự án truyền thông. - Xác định các hoạt động Căn cứ vào giải pháp xác định các hoạt động cần thực hiện. Hoạt động là những can thiệp truyền thông chủ yếu phải tiến hành để đạt đ ược các đầu ra của kế hoạch. Các hoạt động có thực hiện thì đầu ra mới đạt được. Việc thực hiện hoạt động sẽ được căn cứ trên kế hoạch đã xây dựng đảm bảo theo đúng tiến độ thời gian cũng như nguồn lực được chuẩn bị. Ví dụ: Nếu giải pháp là nâng cao kiến thức thì các hoạt động phù hợp sẽ là tổ chức truyền thông nh ư: + Xây dựng chương trình phổ biến kiến thức trên truyền hình + Tổ chức các hoạt động thăm hộ gia đình + Thảo luận nhóm + In ấn và cung cấp các tài liệu truyền thông Lịch các hoạt động: Thời gian phân bổ cho các hoạt động Hoạt động Tháng 2 Tháng 3 T1 T2 T3 T4 T1 T2 T3 T4 Hoạt động 1 xx Hoạt động 2 xx xx xx Hoạt động 3 xx xx xx Hoạt động 4 xx xx xx xx Hoạt động 5 xx xx xx 1.4.5. Bứớc 5: Dự toán các yếu tố đầu vào - Nguồn nhân lực: Người tham gia tổ chức, chuyên gia, và những người tham gia thực hiện hoạt động. - Phương tiện: Các phương tiện cần thiết để tổ chức các hoạt động. 91
  16. - Thời gian: Thời gian cần thiết cho tổ chức từng công việc cụ thể. - Tài chính: Kinh phí cần thiết cho nguồn lực, trang thiết bị, tài liệu, phương tiện. Ví dụ: một mẫu kế hoạch hoạt động truyền thông trong một năm của xã “X” (vấn đề SKSS chọn ưu tiên là SKSS VTN và làm mẹ an toàn) Kết Tổ chức Thời Đối quả /cá nhân gian bắt Địa Kinh phí Hoạt động tượng hoạt thực đầu, kết điểm (1000 đ) tác động động hiện thúc Mục tiêu 1: Đến tháng 12, có 95% VTN/TN xã X hiểu rõ nguy cơ tình dục không an toàn và biết cách sử dụng BPTT phù hợp để không mang thai ngoài ý muốn Đầu ra 1: 100% VTN/TN hiểu biết về các BPTT hiện đại Hoạt động 1: VTN/TN Mỗi Đoàn 2/2010 Văn 100.000đ cung cấp tờ chi Thanh 12/2010 phòng để hỗ trợ rơi về tác hại đoàn niên xã Đoàn tiền xăng của phá thai phát TN xã xe và các BPTT được phù hợp với 100 tờ VTN/TN rơi Hoạt động 2: Học sinh Một Đoàn 2/2010 Trường 2.000.000 Tổ chức cuộc trường cuộc Trường 4/2010 THPT đồng thi tìm hiểu về THPT thi và Đoàn kỹ năng ứng và thanh được Thanh xử của niên xã tổ chức niên xã VTN/TN trước vấn đề tình yêu, tình 92
  17. dục an toàn có trách nhiệm Hoạt động : Đầu ra 2: 100% các bậc cha mẹ ủng hộ VTN/TN tiếp cận với các dịch vụ, tư vấn phi lâm sàng về chăm sóc SKSS khi có nhu cầu Hoạt động 1: Hoạt động 2: Mục tiêu 2: Đến tháng 12/2008: 90 % phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ hiểu rõ lợi ích của việc chăm sóc khi mang thai, khi sinh, sau sinh và biết cách thực hiện các chăm sóc cơ bản đó khi có thai. Đầu ra 1: 100 % phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ hiểu rõ lợi ích của việc khám thai từ 3-5 lần và các chăm sóc cơ bản khác khi mang thai, chuyển dạ và sau đẻ Hoạt động 1: Phụ nữ 1 Ban chủ 1/2008- Tại 100 (chè Sinh hoạt thảo tham gia tháng/1 nhiệm 12/2008 Nhà nước và luận nhóm tại các mô buổi các câu văn thuê các câu lạc bộ hình câu sinh lạc bộ hóa phương tiền hôn nhân, lạc bộ hoạt và cán thôn tiện) câu lạc bộ gia bộ dân của của đình hạnh số xã xã X phúc Hoạt động 2: Phụ nữ Phụ nữ Ban chủ 8/2008- Các hộ 2.000 (hỗ Phát tờ rơi mang mang nhiệm 12/2008 gia trợ xăng đến từng hộ thai thai các câu đình xe đi lại) gia đình có được lạc của xã phụ nữ mang nhận bộ,CTV, X thai tờ rơi tuyên truyền 93
  18. viên Hoạt động 3: Người Nội Trạm 3/2008- Xã X 300 (tiền Tuyên truyền dân dung trưởng y 6/2008 viết bài trên hẹ thống về tế và và thù lao lao đài của xã LMAT Văn hóa đọc bài) được xã phát 2 tuần 1 lần x 12 buổi Đầu ra 2: 90 % phụ nữ mang thai đi khám thai từ 3-5 lần và tiêm phòng uốn ván đủ 2 mũi. Hoạt động 1: Phụ nữ Xây Cán bộ 1/2008- Tại 1.000 Xây dựng trong độ dựng dân số 12/2008 Trung thông điệp về tuổi sinh và và tâm lợi ích của đẻ chuyển Phòng của 5 việc khám thai tải văn hóa thôn sớm và khám thông thông xóm thai từ 3-5 lần điệp tin trên hệ thống loa và trên 5 pano đặt tại 5 thôn Hoạt động 2: 94
  19. 2. Tổ chức thực hiện kế hoạch truyền thông 2.1. Khái niệm Tổ chức thực hiện kế hoạch là quá trình triển khai các hoạt động nhằm biến kế hoạch thành hiện thực; là quá trình ng ười lãnh đạo huy động và sử dụng hợp lý nguồn lực để các hoạt động truyền thông diễn ra theo đúng quy mô, thời gian, địa điểm đạt được kết quả như dự kiến. 2.2. Các bước tổ chức thực hiện kế hoạch Để tổ chức thực hiện thành công kế hoạch truyền thông, người lãnh đạo cần tiến hành các bước sau đây: - Bước 1: Trước hết người quản lý cần rà soát bản kế hoạch đã được xây dụng để kiểm tra xem quy mô như thế nào: có bao nhiêu hoạt động (đối với kế hoạch năm), bao nhiêu việc (đối với kế hoạch hoạt động)? Thời gian bắt đầu và kết thúc? Địa điểm ở đâu? Cần bao nhiêu người? Bao nhiêu nguồn lực? - Bước 2: Kiểm tra xem các nguồn lực: nhân lực, cơ sở vật chất, trang thiết bị, tài liệu, kinh phí, cơ chế đã đầy đủ ch ưa, để kịp thời huy động cho đủ hoặc điều chỉnh hoạt động cho phù hợp. - Bước 3: Tổ chức cuộc họp để thông báo kế hoạch, phân công cán bộ một cách hợp lý, đúng người, đúng việc, đúng năng lực để đảm bảo từng việc, từng hoạt động được triển khai đúng kế hoạch và đạt kết quả. - Bước 4: Liên hệ và làm việc với các đối tác liên quan thông qua công văn hoặc các cuộc họp để phối hợp chặt chẽ trong triển khai kế hoạch, hoạt động. - Bước 5: Theo dõi từng việc và giám sát, đôn đốc, thúc đẩy thường xuyên từng hoạt động thông qua các cuộc họp hoặc trực tiếp làm việc với cán bộ đợc phân công để đảm bảo hoạt động thực hiện đúng kế hoạch kịp thời phát hiện những thiếu sót và bất hợp lý. - Bước 6: Báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch định kỳ theo qui định bằng văn bản cho các cơ quan quản lý. Có nhiều hình thức báo cáo. 95
  20. + Báo cáo kết quả hoạt động: Ví dụ: Ban Trường học (Tỉnh đoàn) ngay sau khi tổ chức xong "Cuộc thi tìm hiểu về phòng tránh HIV/AIDS và kỹ năng sử dụng BCS đúng cách trong trường công nhân kỹ thuật" cần viết ngay báo cáo và gửi cho Thường trực Tỉnh đoàn. + Báo cáo định kỳ (tháng, quí): Ban trường học phản ánh tiến trình hoạt động của "Góc thân thiện" tiếp cận BCS tại trường Công nhân kỹ thuật của tỉnh trong báo cáo định kỳ gửi lên Thường trực Tỉnh đoàn. - Bước 7: Điều chỉnh kịp thời kế hoạch khi có thay đổi về đầu vào và các rủi ro ngoài dự kiến. TỰ LƯỢNG GIÁ Phần 1: Trả lời ngắn những câu sau đây từ câu 1 đến câu 5 bằng cách điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào ô trống; ( ) 1. Kế hoạch là một danh mục A được sắp xếp theo thứ tự hợp lý gắn với một B nhất định với sự tham gia của những cá nhân, tập thể và C , phương tiện được xác định nhằm đạt được mục tiêu nhất định. 2. Lập kế hoạch tác nghiệp (hay còn gọi là kế hoạch hoạt động) là việc xác định các hoạt động, A để thực hiện mục tiêu, B giải pháp về truyền thông với thời gian bắt đầu, C , người chịu trách nhiệm, D và kết quả đạt được cụ thể. 3. Yêu cầu và nội dung của một bản kế hoạch A. Cơ sở xây dựng kế hoạch truyền thông B. Các mục tiêu truyền thông cần đặt ra C. D. E. F. Thời gian biểu các hoạt động 4. Các bước lập kế hoạch truyền thông A. 96
  21. B. Xây dựng các mục tiêu và xác định các chỉ số đầu ra của truyền thông C. D. Xác định các hoạt động, phân bổ thời gian và lịch trình E. 5. Yêu cầu cụ thể của một mục tiêu tốt A. Cụ thể (Specific -S) B. C. D. E. Có hạn đinh thời gian (Time-bounding - T) Phần 2: Câu hỏi tự luận 6. Trình bày chi tiết các bước lập kế hoạch vận động, truyền thông chuyển đổi h ành vi. 97
  22. Bài 4 THEO DÕI, GIÁM SÁT HOẠT ĐỘNG VẬN ĐỘNG, TRUYỀN THÔNG CHUYỂN ĐỔI HÀNH VI VỀ DS,SKKSS/KHHGĐ MỤC TIÊU 1. Trình bày được khái niệm giám sát hoạt động vận động, truyền thông chuyển đổi hành vi về DS/SKSS/KHHGĐ. 2. Mô tả được nội dung giám sát hoạt động vận động, truyền thông chuyển đổi hành vi về DS/SKSS/KHHGĐ. 3. Phân tích được phương pháp giám sát hoạt động vận động, truyền thông chuyển đổi hành vi về DS/SKSS/KHHGĐ. NỘI DUNG 1. Khái niệm Khi triển khai thực hiện các chương trình, hoạt động truyền thông luôn nảy sinh nhiều vấn đề có thể thuận lợi hoặc khó khăn phức tạp không thể lường hết được. Vì vậy, giám sát nhằm xem xét phân tích việc thực hiện kế hoạch, sử dụng nguồn lực đã phù hợp ch ưa, có cần điều chỉnh gì không là rất quan trọng. Như vậy, mục đích của giám sát các hoạt động truyền thông DS/SKSS/KHHGĐ là nhằm giúp đỡ cấp dưới hoặc tuyên truyền viên thực hiện các hoạt động ngày càng tốt hơ n công việc của họ. Giám sát các hoạt động truyền thông về DS/SKSS/KHHGĐ có hiệu quả phải là giám sát hỗ trợ, có nghĩa là ngoài việc giám sát xem xét phân tích các hoạt động trong kế hoạch, người giám sát viên còn phải hỗ trợ, theo dõi và giúp đỡ đối với cấp dưới hay các nhân viên của mình trong khi thực hiện các công việc được giao. Việc giám sát hỗ trợ được áp dụng cho cả hình thức giám sát bên ngoài (do tuyến trên, cấp trên giám sát cấp d ưới) và giám sát nội bộ hay còn gọi là tự giám sát (do người quản lý giám sát nhân viên của mình). 98
  23. Lập kế hoạch Đánh giá Giám sát Tổ chức thực hiện Chu trình quản lý Giám sát triển khai thực hiện các chương trình, hoạt động truyền thông có 3 nội dung: + Giám sát tiến độ thực hiện kế hoạch + Giám sát tính hợp lý và điều kiện thực hiện khi kế hoạch triển khai trong thực tế + Giám sát kết quả thực hiện kế hoạch 2. Nội dung các bước giám sát Cũng giống như các hoạt động khác, hoạt động giám sát thường được triển khai theo ba bước là: chuẩn bị giám sát; triển khai giám sát và các hoạt động sau giám sát. 2.1. Chuẩn bị giám sát Chuẩn bị giám sát thực chất là việc lập một kế hoạch giám sát chi tiết, do vậy người quản lý chương trình truyền thông DS/SKSS/KHHGĐ cần phải xem xét các các khía cạnh sau: - Thu thập, nghiên cứu trước các tài liệu có liên quan để hiểu rõ các vấn đề liên quan đến hoạt động giám sát. Các số liệu và tài liệu cần thu thập và nghiên cứu có thể là các số liệu báo cáo thống kê, các kế hoạch hoạt động, các báo cáo giám sát lần trước - Khi hiểu được chi tiết tất cả các khía cạnh có liên quan, người giám sát sẽ chủ động xây dụng kế hoạch giám sát một cách hiệu quả nhất. 99
  24. - Xác định vấn đề giám sát hay hoạt động giám sát ưu tiên (trong trường hợp không thể giám sát tất cả các hoạt động). Trên cơ sở nghiên cứu kỹ tất cả các vấn đề có liên quan và các báo cáo hoạt động (nếu có), người quản lý sẽ quyết định sẽ giám sát vấn đề gì? Vì mục đích chính là giám sát hỗ trợ nên nếu không có điều kiện giám sát tất cả các hoạt động thì sẽ lựa chọn vấn đề hay hoạt động ưu tiên để giám sát. Ví dụ : MẪU THU THẬP THÔNG TIN GIÁM SÁT Thời gian giám sát : Ngày . Tháng Năm Những người giám sát : . Hoạt động Thời gian Người Kết quả Kinh phí Nhận xét được giám bắt đầu- thực hiện của hoạt (vượt, đạt, sát kết thúc động chưa đạt) Hoạt động 1 a. Dự kiến a. Dự kiến a. Dự kiến b. Thực tế b. Thực tế b. Thực tế Hoạt động 2 a. Dự kiến a. Dự kiến a. Dự kiến b. Thực tế b. Thực tế b. Thực tế 100
  25. Các thông tin khác liên quan đến quá trình tổ chức thực hiện các hoạt động được giám sát : Đại diện tổ giám sát (Ký, ghi rõ họ tên) * Lập kế hoạch giám sát bao gồm: - Địa điểm giám sát; - Ngày, giờ giám sát; - Thành phần và nhiệm vụ của từng người trong nhóm giám sát; - Mục tiêu giám sát; - Phương pháp và tiến trình giám sát; - Chuẩn bị các nguồn lực phục vụ hoạt động giám sát theo kế hoạch như phương tiện đi lại, hậu cần v.v Kế hoạch giám sát cần được thông báo trước cho cơ sở sẽ được giám sát để cơ sở có thời gian chuẩn bị trước khi đoàn giám sát đến. Chuẩn bị các bộ công cụ giám sát phù hợp với mục đích và từng hoạt động giám sát. Công cụ giám sát có thể là: Các chỉ thị, quyết định, công văn hướng dẫn, quy định liên quan (ví dụ giám sát hoạt động nhóm giáo dục đồng đẳng phòng chồng HIV/AIDS phải chuẩn bị tất cả các văn bản hướng dẫn, quyết định, quy định liên quan đến việc tổ chúc thành lập nhóm, cách thức hoạt động v.v ). - Các biểu mẫu, sổ báo cáo: - Các văn bản ghi nhớ, cam kết hay báo cáo giám sát lần trước. - Các bảng kiểm giám sát: Bảng kiểm giám sát là một bảng ghi danh mục các nội dung, hoạt động càn giám sát dùng khi giám sát. Bảng kiểm là công cụ hết sức quan trọng giúp cho người giám sát viên: - Không bỏ sót nội dung cần giám sát; 101
  26. - Thực hiện tuần tự các nội dung đã được chuẩn bị trước; - Giám sát đúng trọng tâm, không thực hiện những công việc không cần thiết nên tiết kiệm được thời gian; - Lưu trữ được những gì đã giám sát lần này và làm cơ sở so sánh cho các lần giám sát tiếp theo. - Viết báo cáo sau khi giám sát được chính xác. Mẫu Lập kế hoạch giám sát Các đợt Thời gian Các hoạt Người Địa điểm Kinh phí giám sát bắt đầu-kết động giám thực hiện thúc sát Nguyên tắc cơ bản trong việc xây dựng bảng kiểm là: - Nội dung đầy đủ ở mức cần thiết. - Nội dung giám sát phù hợp với mức độ giám sát. - Không xây dựng một bảng kiểm dùng chung cho tất cả các tuyến và dùng cho các lần giám sát khác nhau. Sau đây là một số ví dụ về xây dựng một bảng kiểm. Ví dụ 1: Bảng kiểm giám sát một cuộc thảo luận nhóm về dự phòng lây truyền HIV từ mẹ sang con: Stt Hoạt động Có Không Nhật xét 1 Giới thiệu bản thân và người tham dự 2 Nêu chủ đề thảo luận. 3 Hỏi, chia sẻ kinh nghiệm của mọi ng- ười biết gì về lây truyền HIV từ mẹ sang con và dự phòng lây truyền HIV từ mẹ sang con 4 Hãy khen ngợi những ý kiến hay 102
  27. 5 Bổ sung thông tin cho chính xác và đầy đủ 6 Tìm hiểu xem mọi người có khó khăn gì khi thực hiện việc dự phòng lây truyền từ mẹ sang con và thảo luận cách giải quyết 7 Tóm tắt các điểm chính và đạt được cam kết của mọi ngời thực hiện hành vi mới 8 Chào, cảm ơn mọi người Tập huấn về kỹ năng giám sát, giám sát hỗ trợ kỹ thuật và sử dụng các công cụ giám sát hiệu quả kỹ năng thu thập thông tin, điền phiếu, tổng hợp, xử lý các thông tin giám sát và viết báo cáo giám sát. Việc tập huấn là cần thiết và hết sức cần thiết với những đợt giám sát cần nhiều ng ười tham gia và những người giám sát ít kinh nghiệm. 2.2. Triển khai giám sát Trong triển khai giảm sát có nhiều hoạt động diễn ra phụ thuộc vào mục tiêu của giám sát, loại hình giám sát, hoạt động được giám sát, phương pháp giám sát , nhưng thường là có các hoạt động sau đây: - Quan sát, lắng nghe - Gặp gỡ, tiếp xúc, tổ chức các cuộc thảo luận ở các cấp độ cá nhân, nhóm nhỏ; phỏng vấn sâu; phỏng vấn theo bảng hỏi - Đọc các tài liệu có liên quan đến hoạt động giám sát ở địa bàn giám sát (biên bản hội họp, sổ ghi chép, các báo cáo tuần, báo cáo tháng ). - Đối chiếu sự việc đang diễn ra theo bảng kiểm hay danh mục hoạt động cần giám sát (đã chuẩn bị ở trên). - Làm việc với cộng đồng: từ người lãnh đạo, ng ười hưởng lợi gián tiếp, những người có liên quan 103
  28. - Đưa ra các hướng dẫn, các chỉ dẫn cần thiết theo kiểu cầm tay chỉ việc" đặc biệt khi giám sát các kỹ năng truyền thông hay giám sát một quy trình chuyên môn công việc cụ thể. - Đưa ra các nhận xét, kiến nghị và thảo luận các giải pháp khả thi. Việc đưa ra những nhận xét và thảo luận các giải pháp khả thi trong chuyến giám sát là hết sức quan trọng. Nó tạo cơ hội cho mọi người cùng đặt ra các mục tiêu, xây dựng giải pháp khắc phục tồn tại và đây cũng là thời điểm tốt nhất để thực hiện đào tạo tại chỗ những nội dung thiết thực có ảnh h ưởng đến nhiều người trong cơ quan. Việc đưa ra nhận xét và thảo luận các giải pháp cần thực hiện trong cuộc họp với các thành viên đơn vị được giám sát và cả với lãnh đạo cơ sở. - Ghi chép, chuẩn bị các tài liệu cần thiết cho báo cáo sau giám sát 2.3. Các công việc sau giám sát Tuỳ theo mục tiêu giám sát, loại hình giám sát (giảm sát th ường xuyên hay giám sát định kỳ ) mà sau giám sát có nhiều công việc khác nhau, như: - Đưa ra các chỉ dẫn cần thiết hay các đề xuất để giải quyết kịp thời các vấn đề phát hiện được qua giám sát. - Phân tích thông tin thu được sau giám sát và viết báo cáo giám sát, kèm theo các đề xuất khuyến nghị để gửi đến những nơi có liên quan, bao gồm cả nơi đang thực hiện hoạt động được giám sát; - Lập kế hoạch tháo gỡ các vấn đề phức tạp, tạo điều kiện thuận lợi để hoạt động giám sát được hoàn thành tốt, có chất lượng và hiệu quả. - Tổ chức rút kinh nghiệm của chính hoạt động giám sát (trong đoàn giám sát), nhất là đối với các hoạt động giám sát định kỳ. 3. Các phương pháp được sử dụng trong giám sát 3.1. Quan sát Quan sát các hoạt động, các bước thực hiện hoạt động truyền thông giáo dục, quan sát cách tổ chức bố trí buổi truyền thông hay góc truyền thông v.v Cần tạo không khí thân mật để mọi việc diễn ra bình thường như 104
  29. không có giám sát. Nếu thấy có điều gì cần hỏi thêm hay uốn nắn thì giám sát viên có thể tham gia vào lúc thích hợp và nên gợi ý, h ướng dẫn hơn là làm thay. 3.2. Phỏng vấn Khi cần thu thập thêm thông tin thì tiến hành phỏng vấn. Việc làm thế nào để có đủ thông tin đúng và cần thiết thì giám sát viên phải có kỹ thuật và khả năng phỏng vấn. 3.3. Thảo luận Có thể tổ chức thảo luận ngay sau quan sát sau khi phỏng vấn hay chỉ thảo luận đơn thuần. Khi tổ chức thảo luận cần phải chú ý: Mục đích, đồi tượng, số lượng người tham gia, tổ chức ở đâu, ai điều hành, có cần thư ký không? Vào thời gian nào là phù hợp. 3.4. Xem xét thu thập số liệu thông tin Xem xét thu thập số liệu thông tin qua các tài liệu báo cáo, sổ sách. Việc thu thập thông tin cần có chủ định trước như sẽ lấy những thông tin nào, ở đâu, bằng cách nào và quan trọng nhất là phân tích ra sao từ những số liệu đó và rút ra kết luận gì. TỰ LƯỢNG GIÁ Phần 1: Trả lời ngắn những câu sau đây từ câu 1 đến câu 9 bằng cách điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào ô trống; ( ) 1. Giám sát nhằm xem xét A việc thực hiện kế hoạch, sử dụng B , có cần C .gì không là rất quan trọng. 2. Kể 3 nội dung giám sát triển khai thực hiện các chương trình, hoạt động truyền thông có: A. Giám sát tiến độ thực hiện kế hoạch B. khi kế hoạch triển khai trong thực tế 105
  30. C. 3. Lập kế hoạch giám sát bao gồm: A. . B. Ngày, giờ giám sát; C. D. Mục tiêu giám sát; E. F. Chuẩn bị các nguồn lực phục vụ hoạt động giám sát theo kế hoạch như phương tiện đi lại, hậu cần v.v 4. Các phương pháp được sử dụng trong giám sát A. Quan sát B. C. D. Xem xét thu thập số liệu thông tin Phần 2: Câu hỏi tự luận 5. Trình bày chi tiết các phương pháp giám sát. 106
  31. Bài 5 ĐÁNH GIÁ VIỆC THỰC HIỆN KẾ HOẠCH VẬN ĐỘNG, TRUYỀN THÔNG CHUYỂN ĐỔI HÀNH VI VỀ DS, SKSS/KHHGĐ MỤC TIÊU 1. Trình bày được khái niệm về đánh giá việc thực hiện kế hoạch vận động, truyền thông chuyển đổi hành vi về DS/SKSS/KHHGĐ 2. Phân tích được các bước đánh giá việc thực hiện kế hoạch vận động, truyền thông chuyển đổi hành vi về DS/SKSS/KHHGĐ 3. Mô tả được nội dung báo cáo thực hiện kế hoạch vận động, truyền thông chuyển đổi hành vi về DS/SKSS/KHHGĐ NỘI DUNG 1. Khái niệm Đánh giá chương trình truyền thông DS/SKSS/KHHGĐ là hoạt động định kỳ nhằm lượng giá một cách hệ thống và khách quan, sự phù hợp việc triển khai và những thành công hay khiếm khuyết của chư ơng trình dân số, sức khỏe sinh sản và kế hoạch hoá gia đình. Tuỳ theo thời điểm đánh giá người ta có thể chia đánh giá ra làm các loại sau: - Đánh giá ban đầu: Trước khi thực hiện một chương trình truyền thông dân số, sức khỏe sinh sản và kế hoạch hoá gia đình, ng ười ta có thể tiến hành đánh giá ban đầu để biết được thực trạng kiến thức, thái độ, thực hành cũng như khả năng tiếp cận với các kênh, phương tiện truyền thông, nhu cầu cũng như loại hình truyền thông và các đối tư ợng đích ưa thích v.v. . . Đánh giá ban đầu không chỉ giúp cho việc xây dựng chiến lược/chương trình/dự án/chiến dịch truyền thông mà còn làm cơ sở cho việc đồi chiếu với kết quả sau khi kết thúc can thiệp truyền thông. 107
  32. - Đánh giá tiến độ thực hiện: Được tiến hành khi một chương trình truyền thông dân số, sức khỏe sinh sản và kế hoạch hoá gia đình đang đư ợc tiến hành để có thể điều chỉnh hoặc sửa đổi các hoạt động nhằm đạt được kết quả mong muốn. Đánh giá tiến độ thực hiện sẽ trả lời câu hỏi: Các hoạt động truyền thông nào đang thực sự hoạt động? Ai là đối t ượng đích của các hoạt động này? Hoạt động truyền thông có diễn ra đúng kế hoạch không? Hoạt động nào tốt, hoạt động nào không và tại sao? - Đánh giá cuối kỳ: Khi kết thúc chương trình chiến dịch hoặc dự án truyền thông cần phải đánh giá xem có đạt được các mục tiêu đã đặt ra không? những thay đổi tức thì mà đối tượng đích có được là gì? kiến thức, thái độ của họ ra sao? - Đánh giá tác động: Thường giúp cho các nhà quản lý lượng giá được mức độ thay đổi do chương trình chiến dịch truyền thông mang lại cho các đối tượng đích. Đánh giá tác động cũng trả lời cho câu hỏi: Chương trình truyền thông có tạo nên sự khác biệt so với trước không? những mối quan tâm ở đây là những thay đổi dài hạn nào xảy ra do tác động cuối cùng của chương trình truyền thông đó. Dù là hình thức đánh giá nào thì đánh giá một ch ương trình truyền thông giáo dục về dân sồ, sức khỏe sinh sản và kế hoạch hoá gia đình cũng tuân theo các bước sau: 2. Các bước đánh giá 2.1. Lập kế hoạch đánh giá - Xác định mục tiêu đánh giá Trước khi đánh giá cần phải xác định rõ đánh giá nhằm mục tiêu gì và ai sẽ là người sử dụng kết quả đánh giá? Nếu không xác định mục tiêu rõ ràng và phù hợp sẽ dẫn đến nguy cơ hoạt động đánh giá đi sai h ướng và đưa ra những kết luận, khuyến nghị không phù hợp. Để đánh giá hiệu quả hoạt động truyền thông cần dựa vào mục tiêu và các chỉ số dự kiến đạt được trong kế hoạch truyền thông. 108
  33. - Xác định phạm vi đánh giá Sau khi xác định mục tiêu của đánh giá, cần phải xác định phạm vi của đánh giá thông qua việc trả lời câu hỏi: đánh giá sẽ tiến hành ở bao nhiêu huyện? huyện nào? bao nhiêu xã? xã nào? hoạt động truyền thông nào sẽ được đánh giá? ai sẽ là đối tượng đánh giá? thời gian đánh giá sẽ được tiến hành bao lâu? khi nào? v.v Phạm vi đánh giá sẽ tuỳ thuộc vào khả năng nguồn lực của cơ sở, tuỳ thời gian và yêu cầu của tuyến trên, của nhà tài trợ. Không nhất thiết phải đánh giá tất cả các cơ sở. Người quản lý giỏi là người biết đánh giá ở phạm vi nhỏ nhất nhưng vẫn có đủ thông tin tin cậy giúp cho công tác quản lý. - Lựa chọn chỉ số đánh giá Chỉ số là số đo giúp đo lường và so sánh những thay đổi, chi tiết về mức độ kết quả của chương trình truyền thông đã đạt đ ược. Ví dụ : Tỷ lệ những người trong độ tuổi 15-24 xác định được đúng cách phòng ngừa lây nhiễm HIV là một trong các chỉ số phản ánh kết quả truyền thông thay đổi kiến thức dự phòng lây nhiễm HIV của vị thành niên và thanh niên trẻ. Tỷ lệ phụ nữ khám thai ít nhất ba lần trong thời kỳ mang thai phản ánh kết quả truyền thông chăm sóc trước sinh cho phụ nữ mang thai. Việc lựa chọn chỉ số cần lưu ý một số điểm sau: + Tính cần thiết: Chỉ số đó là cần thiết và th ường xuyên được các nhà quản lý sử dụng trong việc xây dựng kế hoạch, theo dõi, đánh giá và quyết định đường hướng hoạt động chương trình truyền thông. + Tính khả thi: Số liệu dùng để tính chỉ số phải đơn giản, dễ thu thập ưu tiên các chỉ số có thể thu thập từ hệ thống thông tin hiện có. + Độ nhạy: Chỉ số phải nhạy cảm với sự thay đổi của đối tượng, chỉ cần thay đổi nhỏ của đối tượng là chỉ số cũng thay đổi theo. Trong Truyền thông chuyển đổi hành vi dân số, sức khỏe sinh s ản và kế hoạch hoá gia đình 109
  34. thì các chỉ số thay đổi về kiến thức có độ nhạy cao hơn các chỉ số về thực hành vì chuyển đổi hành vi thường cần sự sẵn có của dịch vụ và chuyển đổi hành vi cũng cần có thời gian. Tuy nhiên mục tiêu của cuối cùng của Truyền thông chuyển đổi hành vi là cần có những thay đổi về thực hành, do vậy cần phải cân nhắc giữa các chỉ số về kiến thức, thái độ và thực hành. - Lựa chọn phương pháp thu thập số liệu Thông thường, để có một chỉ số, chúng ta có thể phải thu thập số liệu cần thiết từ nhiều nguồn khác nhau như các báo cáo, sổ sách v.v Tuy nhiên một sồ thông tin lại không có sẵn nên chúng ta cần phải xác định sử dụng phương pháp nào để thu thập số liệu. Có thể sử dụng hai phương pháp định tính hoặc đinh lượng. Cả hai phương pháp có thể sử dụng: + Phỏng vấn: bao gồm phỏng vấn cá nhân hoặc phỏng vấn nhóm. Phỏng vấn cá nhân có thể tiến hành phỏng vấn trực tiếp (phỏng vấn sâu, phỏng vấn theo bộ câu hỏi thiết kế sẵn) đôi khi cũng có thể dùng phương pháp gián tiếp (dùng bộ câu hỏi cho đối tượng tự điền). Thảo luận nhóm thường dùng thảo luận nhóm trọng tâm. + Quan sát: Quan sát đối tượng truyền thông, tình huống, quy trình truyền thông, cách bố trí, sắp xếp vật dụng , trang thiết bị v.v. . . Quan sát cũng hết sức quan trọng khi truyền thông về những vấn đề nhạy cảm như tình dục, sức khoẻ sinh sản vị thành niên. 2.2. Thực hiện đánh giá - Thu thập số liệu Sau khi đã xác định đ ược các thông tin cần thu thập và phương pháp thu thập số liệu, xây dựng các công cụ thu thập số liệu như bảng kiểm, các bộ câu hỏi, biểu mẫu v.v thì tiến hành thu thập các số liệu theo kế hoạch đã đề ra. Cần lưu ý là các công cụ phải được thử nghiệm trước để chỉnh sửa và hoàn thiện trước khi tiến hành chính thức. Để thu thập số liệu có chất lư ợng, cần biên soạn tài liệu h ướng dẫn cho nghiên cứu viên và tiến hành tập 110
  35. huấn/hướng dẫn cho họ nhằm đảm bảo mọi người đều hiểu và làm đúng theo kế hoạch. Thiết kế mẫu thu thập thông tin đánh giá: Để đáp ứng các nội dung đánh giá, cần thu thập các thông tin: + Thông tin đánh giá hoạt động: Theo mẫu thu thập thông tin giám sát + Thông tin đánh giá hoạt động đầu ra và mục tiêu: Theo mẫu sau: MẪU THU THẬP THÔNG TIN VỀ NHẬN THỨC, THÁI ĐỘ VÀ HÀNH VI CỦA ĐỐI TƯỢNG - Tên đối tượng được hỏi: Địa chỉ - (A) Nhóm đối tượng (B) Số lượng - Người thực hiện Ngày Tháng năm Hành vi Hiểu biết Thái độ Hành vi Nguyên DS,SKSS/KHHGĐ nhân (C) (D) (E) (F) (G) (A) Nhóm đối tượng: Chỉ ghi một trong những nhóm đối tượng đích (B) Số lượng: Ghi tổng số thành viên của nhóm đối tượng (C) Hành vi DS, SKSS/KHHGĐ mong muốn thay đổi: chỉ ghi những hành vi liên quan đến mục tiêu, các đầu ra được thiết kế trong kế hoạch tương ứng với nhóm đối tượng (D) Hiểu biết: Ghi ”x” nếu đối tượng có hiểu biết, ghi ”không” nếu đối tượng chưa hiểu biết. (E) Thái độ: Ghi ”x” nếu đối tượng đồng tình, ghi ”không” nếu đối tượng chưa đồng tình 111
  36. (F) Hành vi: Ghi ”x” nếu đối tượng đang thực hiện hành vi mong muốn, ghi ”không” nếu đối tượng chưa thực hiện hành vi mong muốn. (G) Nguyên nhân: Chỉ ghi những nguyên nhân chủ yếu gây cản trở đến việc thực hiện và duy trì hành vi mong muốn. - Phân tích và giải thích số liệu Sau khi thu thập số liệu chúng ta phải tiến hành: Làm sạch số liệu: xem xét lại các dữ liệu để kiểm tra độ chính xác và tính nhất quán của các số liệu thu thập được. Duy trì tính bảo mật của các kết quả đánh giá. Căn cứ vào mục tiêu của đánh giá có thể sử dụng các phương pháp toán thống kê hoặc các ph ần mềm có sự trợ giúp của máy tính. - Viết báo cáo kết quả đánh giá + Với kết quả định lượng: Chúng ta có thể sử dụng bảng số liệu, đồ thị, biểu đồ để trình bày số liệu. + Với kết quả định tính: thường sử dụng cách trình bày bằng cách mô tả theo chủ đề có trích dẫn các câu nói, các nhận định. Sau khi phân tích số liệu xong, người đánh giá phải đưa ra các kết luận và đề xuất. Các kết luận và đề xuất phải dựa trên các chứng cứ được đánh giá và theo mục tiêu ban đầu đặt ra. 2.3. Sử dụng kết quả đánh giá Sau khi đánh giá, người đánh giá nên tổ chức buổi làm việc với các cá nhân và đơn vị nhằm xây dựng kế hoạch thực hiện dựa trên khuyến nghị đánh giá. Người quản lý chương trình truyền thông cũng cần phải xem xét hệ thống các kết quả đánh giá để xem xét từng điểm một, nếu là đánh giá tiến độ có cần phải điều chỉnh kế hoạch không, xây dựng kế hoạch thực hiện và theo dõi tình hình thực hiện. Việc phổ biến kết quả đánh giá có thể thực hiện thông qua: - Báo cáo viết chi tiết 112
  37. - Báo cáo tóm tắt kết quả và kết luận chính. - Thông tin ngắn về các bài học và khuyến nghị của đánh giá. - Báo cáo năm. - Đăng trên các báo, tạp chí, phương tiện thông tin đại chúng. - Tổ chức các hội thảo, trang web v.v 3. Báo cáo thực hiện kế hoạch vận động, truyền thông chuyển đổi hành vi DS, SKSS/KHHGĐ. 3.1. Chuẩn bị Mục đích, yêu cầu báo cáo. Thu thập số liệu, tài liệu có liên quan. 3.2. Dự thảo báo cáo - Lập bảng hệ thống hoá thông tin: Kẻ bảng gồm các cột sau: Kinh phí triệu đồng Các hoạt Tr đối Thời ơng động đã Cơ quan trình Ngân tượng Kết quả gian tri th ển ực mục sách tác đạt được thực Dự án khai hiện tiêu ịa ph- động hiện đ quốc ương gia (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) Xây VTN Xây dụng Chi cục 3/200 100 dụng thí TN mới 02 DS- 8/200 điểm mô mô hình KHHGĐ hình tại Quảng chăm Ninh và sóc Quảng SKSS Bình 113
  38. VTN/TN Cột 1: Các hoạt động đã triển khai : Ghi rõ tên từng hoạt động đã được triển khai (trong quý, 6 tháng hoặc năm tuỳ theo từng loại báo cáo). Các hoạt động được sắp xếp theo thứ tự thời gian đã triển khai. Cột 2: Đối tượng tác động: Tập trung vào các nhóm đối t ượng của truyền thông chuyển đổi hành vi như, các cặp vợ chồng trong độ tuổi sinh đẻ, nam giới, thanh niên/vị thành niên, người cung cấp dịch vụ SKSS/KHHGĐ, người có uy tín trong cộng đồng. Cột 3: Kết quả đạt được: Ghi rõ kết quả hoạt động đến thời điểm báo cáo Cột 4: Cơ quan thực hiện: Cơ quan trực tiếp triển khai hoạt động Cột 5: Thời gian thực hiện: Ghi rõ thời gian bắt đầu và kết thúc Cột 6: Chương trình mục tiêu quốc gia: Ghi rõ tổng số kinh phí dành cho hoạt động trong chương trình mục tiêu quốc gia. Cột 7. Ngân sách địa phương : Ghi rõ tổng số kinh phí do ngân sách địa phương đầu tư và kinh phí huy động từ các tổ chức, cá nhân khác. Cột 8: Dự án : Ghi rõ tổng số kinh phí do dự án đầu tư cho hoạt động. Đánh giá kết quả hoạt động truyền thông giáo dục: - Công tác tuyên truyền vận động - Công tác phối hợp liên ngành trong hoạt động thông tin giáo dục - Khó khăn, thuận lợi trong việc thực hiện kế hoạch truyền thông - Phương hướng, nhiệm vụ - Đề xuất kiến nghị. 3.3. Đóng góp cho dự thảo báo cáo Xin ý kiến các bộ phận liên quan. 3.4. Hoàn chỉnh báo cáo Trên cơ sở ý kiến đóng góp của các bộ phận liên quan, chỉnh sửa, hoàn chỉnh báo cáo và trình cấp có thẩm quyền phê duyệt. 114
  39. TỰ LƯỢNG GIÁ Phần 1: Trả lời ngắn những câu sau đây từ câu 1 đến câu 3 bằng cách điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào ô trống; ( ) 1. Đánh giá chương trình truyền thông DS/SKSS/KHHGĐ là A nhằm lượng giá một cách hệ thống và B , sự phù hợp việc triển khai và những thành công hay C .của chương trình dân số, sức khỏe sinh sản và kế hoạch hoá gia đình 2. Phân loại đánh giá A. Đánh giá ban đầu B. C. . D. 3. Nội dung lập kế hoạch đánh giá A. Xác định mục tiêu đánh giá B. . C. Lựa chọn chỉ số đánh giá D. . E. Thực hiện đánh giá F. Phần 2: Câu hỏi tự luận 13. Trình bày Nội dung chi tiết lập kế hoạch đánh giá. 115
  40. ĐÁP ÁN TỰ LƯỢNG GIÁ Bài 1: TRUYỀN THÔNG CHUYỂN ĐỔI HÀNH VI VỀ DÂN SỐ, SKSS/KHHGĐ 1. A. cách ứng xử B. lời nói, cử chỉ 2. B. Thái độ C. Niềm tin D. Thực hành 3. C. Bước 3: Chưa có ý định đến có ý định thực hiện D. Bước 4: Thực hiện và đánh giá hành vi mới E. Bước 5: Thực hiện và duy trì 4. A. Năng lực thực hiện hành vi; C. Thực tiễn đời sống xã hội 5. B. Hành vi phải nổi bật, điển hình, gây hậu quả nhiều D. Việc chuyển đổi hành vi phải không quá khó E. Phải có sự trợ giúp của xã hội 6. A. Trao đổi thông tin B. Sự hiểu biết. C. Chuyển đổi hành vi. 7. A. Người truyền C. Kênh truyền thông E. Phản hồi. 8. A. Có kế hoạch B. Hành vi C. Duy trì hành vi bền vững 9. B. Tiếp cận nhóm vµ C. Tiếp cận đại chúng 10. B. Chữ viết 116
  41. D. Phương tiện nghe - nhìn 11. A. Về một chủ đề B. Quan tâm 12. B. Thăm tại nhà C. Tư vấn 13. B. Kỹ năng lắng nghe D. Kỹ năng truyền đạt E. Kỹ năng động viên 14. A. Nâng cao năng lực thực hiện hành vi C. Tạo dư luận xã hội thuận lợi D. Nâng cao chất lượng công tác truyền thông Phần 2: Câu hỏi tự luận 15. Xem chi tiết mục 1 của phần VI Bài 2: TUYÊN TRUYỀN VẬN ĐỘNG CHUYỂN ĐỔI HÀNH VI VỀ DÂN SỐ, SKSS/KHHGĐ 1. A. hoạt động truyền thông B. môi trường chính sách, C. sự ủng hộ 2. B. Vận động nguồn lực C. Vận động dư luận 3. A. Thăm viếng tại nhà D. Gửi thư E. Nói chuyện qua điện thoại 4. B. Hội nghị D. Tham quan trao đổi kinh nghiệm G. Các hoạt động gây quỹ 5. B. Các bước vận động hành lang D. Kỹ năng xây dựng thông điệp vận động Phần 2: Câu tự luận 6. Xem chi tiết mục 6.3 117
  42. Bài 3: LẬP KẾ HOẠCH VẬN ĐỘNG, TRUYỀN THÔNG CHUYỂN ĐỔI HÀNH VI VỀ DÂN SỐ, SKSS/KHHGĐ 1. A. Các hoạt động B. Khoảng thời gian C. Nguồn lực, 2. A. Công việc chi tiết B. Nhiệm vụ, C. Thời gian hoàn thành, D. Nguồn lực cần thiết 3. C. Các đầu ra cần đạt được của từng mục tiêu D. Các hoạt động chủ yếu để đạt được các đầu ra E. Bảng dự trù kinh phí 4. Các bước lập kế hoạch truyền thông B. Xây dựng các mục tiêu và xác định các chỉ số đầu ra của truyền thông D. Xác định các hoạt động, phân bổ thời gian và lịch trình E. Dự toán các yếu tố đầu vào 5. B. Đo lường được (Measurable - M) C. Có khả năng đạt được (Attainable -A) D. Phù hợp với thực tế (Realistic -R) Phần 2: Phần tự luận 6. Xem chi tiết mục 1.4 Bài 4: . THEO DÕI , GIÁM SÁT HOẠT ĐỘNG VẬN ĐỘNG, TRUYỀN THÔNG CHUYỂN ĐỔI HÀNH VI VỀ DÂN SỐ, SKSS/KHHGĐ 1. 118
  43. A. phân tích B. nguồn lực đã phù hợp chưa, C. điều chỉnh 2. Kể 3 nội dung giám sát triển khai thực hiện các chương trình, hoạt động truyền thông có: B. Giám sát tính hợp lý và điều kiện thực hiện C. Giám sát kết quả thực hiện kế hoạch 3. Lập kế hoạch giám sát bao gồm: A. Địa điểm giám sát; C. Thành phần và nhiệm vụ của từng người trong nhóm giám sát; E. Phương pháp và tiến trình giám sát; 4. B. Phỏng vấn C. Thảo luận Phần 2: Phần tự luận 5. Xem chi tiết mục 3 Bài 5: ĐÁNH GIÁ VIỆC THỰC HIỆN KẾ HOẠCH VẬN ĐỘNG, TRUYỀN THÔNG CHUYỂN ĐỔI HÀNH VI VỀ DÂN SỐ, SKSS/KHHGĐ 1. A. Hoạt động định kỳ B. Khách quan, C. Khiếm khuyết 2. B. Đánh giá tiến độ thực hiện C. Đánh giá cuối kỳ D. Đánh giá tác động 3. Nội dung lập kế hoạch đánh giá B. Xác định phạm vi đánh giá D. Lựa chọn phương pháp thu thập số liệu F. Sử dụng kết quả đánh giá Phần 2: Câu hỏi tự luận 4. Xem chi tiết mục mục 2.1 119
  44. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Tài liệu nâng cao kiến thức dân số tập 1-2; Ủy ban Dân số, Gia đình và Trẻ em - Hà Nội 2002. 2. Xây dựng chiến lược, chương trình, dự án về dân số, gia đình và trẻ em theo phương pháp quản lý dựa trên kết quả; Ủy ban Dân số, Gia đình và Trẻ em - Nhà xuất bản Thống kê, Hà Nội 2004. 3. Dân số và chăm sóc sức khỏe sinh sản; Học viện Quân y - Nhà xuất bản Quân đội nhân dân, Hà Nội 2004. 4. Tài liệu bồi dưỡng cán bộ cơ sở về công tác dân số, gia đình và trẻ em; Ủy ban Dân số, Gia đình và Trẻ em - Nhà xuất bản Bản đồ, 2005. 5. Dân số - Kế hoạch hóa gia đình; Bộ Y tế - Nhà xuất bản y học, 2005. 6. Bài giảng giám sát, đánh giá công tác Dân số - KHHGĐ , năm 2008, Viện Dân số và các vấn đề xã hội - Trường ĐHKTQD. 7. Tài liệu tập huấn truyền thông Chuyển đổi hành vi về Dân số/ sức khỏe sinh sản/ KHHGĐ - năm 2009 - Tổng cục Dân số/KHHGĐ 8. Công tác vận động trong lĩnh vực dân số và chăm sóc SKSS - Ủy ban Dân số - Gia đình và Trẻ em, năm 2003. 9. Dự thảo Chiến lược DS/SKSS Việt Nam giai đoạn 2011-2020 10. Các thông điệp chủ chốt về DS/SKSS/KHHGĐ, giai đoạn 2011-2020, Tổng Cục DS/KHHGĐ 11. Dự thảo: Chương trình hành động truyền thông Chuyển đổi hành vi về Dân số/ sức khỏe sinh sản/ KHHGĐ giai đoạn 2011-2015, thực hiện Chiến lược DS-SKSS giai đoạn 2011-2020, Tổng cục Dân số/KHHGĐ. 120