Bài giảng Triết học - Chương VII: Nguyên tắc thống nhất giữa lý luận và thực tiễn của chủ nghĩa Mác- Lênin

ppt 31 trang phuongnguyen 4980
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Triết học - Chương VII: Nguyên tắc thống nhất giữa lý luận và thực tiễn của chủ nghĩa Mác- Lênin", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_triet_hoc_chuong_vii_nguyen_tac_thong_nhat_giua_ly.ppt

Nội dung text: Bài giảng Triết học - Chương VII: Nguyên tắc thống nhất giữa lý luận và thực tiễn của chủ nghĩa Mác- Lênin

  1. CHƯƠNG VII Nguyên tắc thống nhất giữa lý luận và thực tiễn của chủ nghĩa Mác- Lênin
  2. • Tài liệu tham khảo: 1. Triết học ( dùng cho NCS và cao học không thuộc chuyên ngành triết học) tập 3. NXB Chính trị quốc gia. Hà Nội-1997, chuyên đề 2, tr 29 -> 51. 2. Giáo trình triết học Mác- Lênin( hội đồng lý luận trung ương chỉ đạo biên soạn sách giáo trình quốc gia). NXB Chính trị quốc gia. Hà Nội 1999, các chương V, VI, VII từ trang 212-341. 3. “ Bút ký triết học” V.I Lênin toàn tập. Tập 29, NXB tiến bộ. Matxcơva -1981. 4. “ Biện chứng của tự nhiên”. C. Mác- Ph. Ăngghen toàn tập. Tập 20. NXB Chính trị quốc gia. Hà Nội 1994. 5. Văn kiện đại hội Đảng toàn quốc lần thứ IX. X. NXB Chính trị quốc gia. Hà Nội-2001.
  3. NHỮNG NỘI DUNG CHÍNH I. Phạm trù thực tiễn và phạm trù lý luận II. Những yêu cầu cơ bản của nguyên tắc thống nhất giữa lý luận và thực tiễn III. Ý nghĩa phương pháp luận của nguyên tắc thống nhất giữa lý luận và thực tiễn trogn giai đoạn cách mạng hiện nay ở nước ta
  4. I. Phạm trù thực tiễn và phạm trù lý luận 1. Phạm trù thực tiễn Các quan niệm của triết học trước Mác: • Ph.Bêcơn: Nhiệm vụ của triết học là tìm ra con đường nhận thức giới tự nhiên ➔ nhận thức phải tránh kinh nghiệm, giáo điều mà phải xuất phát từ giới tự nhiên và thực nghiệm để phát hiện và kiểm tra chân lý • Phoiơbắc: thực tiễn là hoạt động mang tính con buôn, bẩn thỉu • Heghen: Bằng thực tiễn, chủ thể “ tự nhân đôi” ➔ để nhận thức, nhưng giới hạn thực tiễn ở ý niệm, tư tưởng ➔ thực tiễn là “ suy luận lôgich”
  5. I. Phạm trù thực tiễn và phạm trù lý luận 1. Phạm trù thực tiễn Quan điểm của triết học Mác-Lênin Chú ý: Phân biệt thực tiễn - thực tế hiện thực + Hiện thực bao gồm cả đời sống tinh thần và đời sống vật chất. + Thực tế: là điều kiện hoạt động thực tiễn ( địa lý, khí hậu, đời sống nhân dân, đời sống văn hoá ) + Tính lịch sử xã hội của thực tiễn Thực tiễn căn bản là hẹp, do đó để đưa ra được chính sách không chỉ là thực tiễn mà phải là thực tế, trong đời thường ta dùng thực tế nhiều hơn, vì thực tế rộng hơn, bao quát hơn trong thực tế có cả thực tiễn, thực tiễn chỉ là một phần.
  6. QUAN ĐIỂM MÁCXÍT VỀ THỰC TIỄN 1. Phạm trù Thực tiễn Định nghĩa Thực tiễn Hoạt động vật chất Tính mục đích Cải tạo TN - XH Tính LS - XH Các hình thức chủ yếu Hoạt động Hoạt động SXVC Hoạt động CT -XH thực nghiệm KH 167
  7. QUAN ĐIỂM MÁCXÍT VỀ THỰC TIỄN Đặc trưng của Thực tiễn Là hoạt động vật chất cảm tính của con người Chinh phục Cải tạo giới Là hoạt động có tính Đặc trưng tự nhiên năng động sáng tạo Và làm chủ Xã hội của Là hoạt động bản chất Con người của con người
  8. Đặc trưng 1: Là hoạt động vật chất cảm tính của con người Phương tiện VC Tác động trực tiếp vào Con người dùng Sức mạnh VC TN-XH Công cụ VC Cải tạo, biến đổi cho Phù hợp nhu cầu và Thay đổi bản thân Con người Sư khác nhau căn bản giữa thực tiễn và nhận thức, giữa hoạt động vật chất với hoạt động tinh thần, hoạt động lý luận
  9. Đặc trưng 2: Là hoạt động có tính năng động sáng tạo Thực chất là quá trình Thực hiện tương tác Quá trình Chuyển hóa cái giữa chủ thể và Tương tác Tinh thần ➔ cái vật chất Khách thể giữa chủ thể Và khách thể Cải tạo khách thể➔ Nhận thức khách thể Thực tiễn trở thành khâu trung gian nối liền ý thức con người với thế giới bên ngoài
  10. Đặc trưng 3: Là hoạt động bản chất của con người Con người & XH Không có hoạt động Loài người không Là hoạt động Thực tiễn thể tồn tại & đặc trưng của Phát triển con người Thực tiễn là phương thức tồn tại cơ bản của con người và xã hội Thực tiễn trở thành phương thức đầu tiên và chủ yếu của mối quan hệ giữa con người với thế giới bên ngoài
  11. I. Phạm trù thực tiễn và phạm trù lý luận 2. Phạm trù lý luận Lý luận là hệ thống những tri thức được khái quát từ thực tiễn, phản ánh những mối liên hệ bản chất, những quy luật của sự vật hiện tượng Để hình thành lý luận con người phải thông qua quá trình nhận thức
  12. Bản chất nhận thức CNDT Khách quan: Tự nhận thức của ý niệm CNDT Chủ quan: Nhận thức các cảm giác Nhận thức là gì?. Hoài nghi: Thuyết không thể biết: CNDV: Nhận thức là CNDV Siêu hình sự phản ánh CNDV Biện chứng
  13. NHỮNG NGUYÊN TẮC CỦA LÝ LUẬN NHẬN THỨC BIỆN CHỨNG DUY VẬT TGVC tồn tại khách quan độc lập với ý thức Con người có khả năng nhận thức được Nguyên tắc Nhận thức là một quá trình phản ánh tích cực xuất phát biện chứng, sáng tạo và có tính quy luật Thực tiễn là cơ sở chủ yếu & trực tiếp của nhận thức Lê nin: Nhận thức là sự phản ánh một cách biện chứng, năng động Sáng tạo thế giới khách quan trên cơ sở thực tiễn lịch sử - xã hội
  14. VẬY Nhận thức LÀ ? TÍCH CỰC TẠO RA QUÁ TRÌNH TỰ GIÁC TRI THỨC PHẢN ÁNH MỚI SÁNG TẠO
  15. Các trình độ của nhận thức Phản ánh trực tiếp, NHẬN THỨC Cụ thể, sinh động CẢM TÍNH Nhận thức trực quan Bằng các giác quan Phản ánh gián tiếp Khái quát, trừu tượng NHẬN THỨC Phản ánh mối liên hệ Thông qua ngôn ngữ LÝ TÍNH Bản chất, tất nhiên Và các phương pháp Của tư duy
  16. Các trình độ của nhận thức Quan sát trực tiếp NHẬN THỨC Hay KINH NGHIỆM Thực nghiệm KH TRI THỨC KINH NGHIỆM Gián tiếp NHẬN THỨC TRI THỨC Trừu tượng hóa LÝ LUẬN LÝ LUẬN Khái quát hóa
  17. Các trình độ của nhận thức - Hình thành trực tiếp từ cuộc sống hàng ngày NHẬN THỨC - Phản ánh chi tiết, cụ thể, sắc thái bề ngoài THÔNG THƯỜNG của đối tượng mang tính kinh nghiệm - Chi phối thường xuyên hoạt động của MỌI người - Hình thành một cách tự giác, gián tiếp NHẬN THỨC -Phản ánh cái bản chất, mối quan hệ tất yếu KHOA HỌC Phản ánh bằng hệ thống khái niệm, quy luật khoa học dưới dạng trừu tượng, logic.
  18. Con đường biện chứng của sự nhận thức chân lý Thực tiễn Thực tiễn Trực quan sinh động – cảm tính Tư duy trừu tượng – lý tính Hình thức Hình thức Trực tiếp Gián tiếp Cảm giác Bề ngoài Khái niệm Bên trong Sinh động Sâu sắc Tri giác Không trao Phán đoán Trao đổi được đổi được Biểu tượng Suy lý
  19. Con đường biện chứng của sự nhận thức chân lý Thực tiễn Cảm tính Lý tính Thực tiễn CHÂN LÝ = Nội dung tri thức PHÙ HỢP thực tế khách quan TÍNH CHẤT KHÁCH QUAN + TUYỆT ĐỐI + TƯƠNG ĐỐI + CỤ THỂ
  20. II. NHỮNG YÊU CẦU CƠ BẢN CỦA NGUYÊN TẮC THỐNG NHẤT GIỮA LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN 1. Thực tiễn là cơ sở, động lực, mục đích và tiêu chuẩn của lý luận Cơ sở của nhận thức Động lực của nhận thức Thực tiễn DO VẬY Mục đích của nhận thức Tiêu chuẩn của chân lý
  21. II. NHỮNG YÊU CẦU CƠ BẢN CỦA NGUYÊN TẮC THỐNG NHẤT GIỮA LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN 1. Thực tiễn là cơ sở, động lực, mục đích và tiêu chuẩn của lý luận Xuất phát từ thực tiễn, Dựa trên cơ sở của thực tiễn, Phát hiện nhu cầu của thực tiễn Tránh Tổng kết thực tiễn chủ quan Giáo điều Quán triệt Máy móc Quan điểm Lấy TT làm tiêu chuẩn,Làm Quan liêu Thực tiễn mục đích phục vụ Nghiên cứ lý luận phải Liên hệ với thực tiễn
  22. II. NHỮNG YÊU CẦU CƠ BẢN CỦA NGUYÊN TẮC THỐNG NHẤT GIỮA LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN 1. Thực tiễn là cơ sở, động lực, mục đích và tiêu chuẩn của lý luận Hiểu biết sâu sắc về bản chất , tính tất nhiên, tính quy luật của TG KQ Lý luận DO VẬY Tính chân lý sâu sắc hơn Phạm vi ứng dụng Phổ biến hơn Rộng hơn
  23. II. NHỮNG YÊU CẦU CƠ BẢN CỦA NGUYÊN TẮC THỐNG NHẤT GIỮA LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN 2. Vai trò của lý luận Kim chỉ nam, Định ra mục tiêu soi đường, Phương hướng Lý luận dẫn dắt, chỉ đạo Phương pháp thực tiễn đúng đắn cho Hoạt động TT Hoạt động TT trở nên chủ động,Tự giác, Tránh mò mẫm,Tự phát
  24. II. NHỮNG YÊU CẦU CƠ BẢN CỦA NGUYÊN TẮC THỐNG NHẤT GIỮA LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN 2. Vai trò của lý luận Khi thâm nhập Chỉ rõ sự liên hệ, vào thực tiễn, Vận động, Lý luận Khái quát thực tiễn phát triển của Thực tiễn Điều chỉnh hoạt động của thực tiễn ➔ hoạt động Thực tiễn hiệu quả hơn
  25. Chú ý Với sự phát triển của khoa học ➔vai trò của Lý luận càng cao Các nước XHCN lý luận bị giáo điều, lạc hậu ➔ Khủng hoảng về lý luận ➔ khủng hoảng xã hội Lý luận phải trở thành cơ sở khoa học cho hoạch định đường lối chính sách của Đảng Quán triệt nguyên tắc thống nhất giữa lý luận và thực tiễn Trong nhận thức khoa học và hoạt động cách mạng
  26. III. Ý NGHĨA PHƯƠNG PHÁP LUẬN 1. Lý luận phải luôn luôn bám sát thực tiễn, phản ánh được yêu cầu của thực tiễn, khái quát được những kinh nghiệm của thực tiễn: - Nếu lý luận không phản ánh đúng nhu cầu của thực tiễn ➔ sớm muộn sẽ bị bác bỏ - Lý luận phải khái quát được kinh nghiệm ➔ đáp ứng được yêu cầu của thực tiễn - Lý luận phải tổng kết được thực tiễn để tiếp tục hoàn thiện lý luận ( rất quan trọng với VN hiện nay)
  27. III. Ý NGHĨA PHƯƠNG PHÁP LUẬN 2. Hoạt động thực tiễn phải lấy lý luận chỉ đạo. Khi vận dụng lý luận phải phù hợp với điều kiện lịch sử - cụ thể Lý luận khái quát thực tiễn dưới dạng khuynh hướng, thực tiễn rất phong phú đa dạng, phức tạp ➔ khi vận dụng phải dựa vào hoàn cảnh lịch sử cụ thể
  28. 3. BỆNH KINH NGHIỆM VÀ BỆNH GIÁO ĐIỀU a. BỆNH KINH NGHIỆM Tư tưởng: Tuyệt đối hóa kinh nghiệm, coi thường lý luận, Khuếch đại thực tiễn, hạ thấp lý luận Thực tiễn:dựa vào kinh nghiệm, hiểu biết lý luận ít Không chịu học tập, thiếu nhìn xa trông rộng ➔ sự vụ Nguyên nhân: Yếu kém về lý luận, trình độ lý luận thấp, kinh nghiệm thường Hạn hẹp, nghèo nàn, gắn liền với một công việc Một lĩnh vực, Một địa phương Nâng cao trình độ lý luận, làm giàu kinh nghiệm của bản thân bằng cách học tập kinh nghiệm của người khác, lĩnh vực khác Địa phương khác
  29. 3. BỆNH KINH NGHIỆM VÀ BỆNH GIÁO ĐIỀU b. BỆNH GIÁO ĐIỀU Tư tưởng: Tuyệt đối hóa lý luận, coi thường kinh nghiệm, Khuếch đại lý luận, hạ thấp thực tiễn Biểu hiện: bệnh sách vở, lý luận chung chung, không Xuất phát từ hoàn cảnh cụ thể, Áp dụng rập khuôn, máy móc Nguyên nhân: hiểu lý luận trừu tượng, máy móc Tách rời lý luận vớ thực tiễn Thường xuyên đối chiếu lý luận với thực tiễn, Khắc phục sự lạc hậu của lý luận, từ bỏ lối kinh viện, tổng kết thực tiễn ➔bổ xung, hoàn chỉnh, hình thành LL mới để chỉ đạo TT
  30. KiỂM TRA 1 TIẾT Phép biện chứng duy vật cung cấp cho chúng ta một nguyên tắc rất quan trọng là: khi giải quyết bất cứ vấn đề gì đòi hỏi vừa phải thực hiện đồng bộ các giải pháp vừa phải biêt sử dụng các giải pháp then chốt. Hãy phân tích nguyên tắc trên và liên hệ với thực tiễn công tác của cơ quan Anh (Chị)