Bài giảng Tổng quan về thuế - Chương 5: Thuế thu nhập doanh nghiệp

ppt 55 trang phuongnguyen 7310
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Tổng quan về thuế - Chương 5: Thuế thu nhập doanh nghiệp", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_tong_quan_ve_thue_chuong_5_thue_thu_nhap_doanh_ngh.ppt

Nội dung text: Bài giảng Tổng quan về thuế - Chương 5: Thuế thu nhập doanh nghiệp

  1. CHƯƠNG 5 THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
  2. TỔNG QUAN • Là thuế trực thu quan trọng và nguồn thu lớn nhất trong hệ thống thuế quốc gia • Còn có tên gọi khác là Coporate Income Tax, Company Tax • Ra đời ở VN năm 1997 và đã qua 1 lần sửa đổi bổ sung vào năm 2003
  3. ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG • Tổ chức sản xuất, kinh doanh HH, DV: – Doanh nghiệp NN – Công ty TNHH – Công ty cổ phần – Công ty hợp danh – Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và bên nước ngoài hợp tác kinh doanh với VN – Doanh nghiệp tư nhân
  4. ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG • Tổ chức sản xuất, kinh doanh HH, DV (TT) – HTX, liên hiệp HTX, tổ hợp tác – Tổ chức kinh tế của các tổ chức chính trị, chính trị xã hội, tổ chức xã hội
  5. ĐỐI TƯỢNG KHÔNG THUỘC DIỆN NỘP THUẾ • HTX, tổ hợp tác có thu nhập từ hoạt động trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản
  6. CĂN CỨ TÍNH THUẾ • THU NHẬP CHỊU THUẾ VÀ • THUẾ SUẤT
  7. THU NHẬP CHỊU THUẾ • Thu nhập chịu thuế bao gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh của DN kể cả thu nhập từ hoạt động ở nước ngoài • Thu nhập khác • Kỳ tính thuế theo năm dương lịch hoặc năm tài chính nếu khác • Đối với các trường hợp cụ thể thì phải xác định theo kỳ kế toán theo qui định của pháp luật
  8. THU NHẬP CHỊU THUẾ Thu DT để tính Chi phí nhập TNCT hợp lý TNCT = - + chịu trong kỳ trong kỳ khác thuế tính thuế tính thuế
  9. DOANH THU ĐỂ TÍNH TNCT • Là toàn bộ tiền bán hàng, tiền cung ứng dịch vụ kể cả trợ giá, phụ thu, phụ trội Không phân biệt đã thu hay chưa thu được tiền – PP khấu trừ thuế GTGT: doanh thu không bao gồm thuế GTGT – PP trực tiếp trên GTGT: Doanh thu bao gồm cả thuế GTGT.
  10. DOANH THU ĐỂ TÍNH TNCT • Thời điểm để xác định doanh thu để tính TNCT là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu HH hay thời điểm lập hóa đơn bán hàng • Một số trường hợp cụ thể: – Hoạt động bán trả góp, doanh thu không bao gồm lãi trả góp – HH, DV dùng để trao đổi biếu tặng, tiêu dùng nội bộ được xác định theo giá của HH, DV cùng loại tại thời điểm trao đổi, biếu tặng
  11. DOANH THU ĐỂ TÍNH TNCT • DT để tính TNCT của hàng gia công là tiền thu về hoạt động gia công bao gồm cả tiền công, nhiên liệu động lực, chi phí khác phục vụ cho việc gia công HH • Đối với hoạt động cho thuê TS là số tiền bên thuê trả từng kỳ theo HĐ thuê. Có thể phân bổ theo từng năm hoặc tính DT một lần
  12. DOANH THU ĐỂ TÍNH TNCT • Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế đối với hoạt động tín dụng là tiền lãi cho vay phải thu phát sinh trong kỳ tính thuế • Các trường hợp khác do Bộ tài chính qui định
  13. CHI PHÍ HỢP LÝ • NGUYÊN TẮC XÁC ĐỊNH – Các khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh của DN. – Các khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật.
  14. CHI PHÍ HỢP LÝ • BỔ SUNG TRONG LUẬT MỚI – Giá trị tổn thất do thiên tai, dịch bệnh và các trường hợp bất khả kháng khác không được bồi thường – Trích tối đa 10% trên TNCT cho Quỹ phát triển khoa học và công nghệ. Trong 5 năm nếu không sử dụng hoặc chưa đến 70%, sai mục đích thì phải nộp lại số thuế và lãi TNDN tương ứng với TNCT đã dùng để trích lập quỹ.
  15. CHI PHÍ KHÔNG HỢP LÝ • CÁC KHOẢN CHI KHÔNG CÓ ĐẦY ĐỦ HÓA ĐƠN, CHỨNG TỪ • CÁC KHOẢN CHI KHÔNG LIÊN QUAN ĐẾN DOANH THU • CÁC KHOẢN CHI DO NGUỒN KINH PHÍ KHÁC ĐÀI THỌ
  16. CHI PHÍ KHÔNG HỢP LÝ • CHI PHÍ KHẤU HAO CỦA TÀI SẢN KHÔNG THUỘC SỞ HỮU CỦA DN, KHÔNG DÙNG VÀO HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH. • TÍNH THEO PP ĐƯỜNG THẲNG, NẾU TRÍCH KHẤU HAO NHANH THÌ KHÔNG QUÁ 2 LẦN SO VỚI PP ĐƯỜNG THẲNG
  17. CHI PHÍ KHÔNG HỢP LÝ • CHI PHÍ NGUYÊN VẬT LIỆU, NHIÊN LIỆU VƯỢT QUÁ ĐỊNH MỨC TIÊU HAO HOẶC HƯ HỎNG ĐÃ ĐƯỢC BỒI THƯỜNG • TIỀN LƯƠNG CHƯA THỰC CHI SAU KHI ĐÃ QUYẾT TOÁN THUẾ • TIỀN LƯƠNG CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG KHÔNG KÝ KẾT HỢP ĐỒNG HOẶC KHÔNG ĐÚNG LUẬT
  18. CHI PHÍ KHÔNG HỢP LÝ • CÁC CHI PHÍ THU MUA SỬ DỤNG BẢNG KÊ NHƯNG KHÔNG LẬP BẢNG KÊ • PHẦN CHI PHÍ TIỀN ĂN GIỮA CA CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG VƯỢT QUÁ MỨC LƯƠNG TỐI THIỂU • PHẦN CHI THƯỞNG CHO SÁNG KIẾN KHÔNG CÓ QUI ĐỊNH CỤ THỂ
  19. CHI PHÍ KHÔNG HỢP LÝ • CHI PHÍ TÀI TRỢ CHO GIÁO DỤC, Y TẾ, KHẮC PHỤC HẬU QUẢ THIÊN TAI VÀ LÀM NHÀ TÌNH NGHĨA THEO QUI ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT • CHI BỒI THƯỜNG, TRỢ CẤP CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG VƯỢT MỨC QUI ĐỊNH, CHI MUA BẢO HIỂM NHÂN THỌ CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG
  20. CHI PHÍ KHÔNG HỢP LÝ • CHI PHÍ ĐIỆN NƯỚC KHÔNG CÓ BẢNG KÊ KÈM THEO HÓA ĐƠN CỦA NHỮNG CƠ SỞ PHẢI THUÊ MẶT BẰNG • CHI PHÍ THUÊ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VƯỢT MỨC TRẢ HÀNG NĂM • CHI PHÍ PHỤ CẤP TÀU XE KHÔNG ĐÚNG QUI ĐỊNH CỦA LUẬT LAO ĐỘNG
  21. CHI PHÍ KHÔNG HỢP LÝ • CÁC KHOẢN CHI CHO LAO ĐỘNG NỮ KHÔNG ĐÚNG QUI ĐỊNH NHƯ CHI QUÁ ĐỊNH MỨC ĐỂ ĐÀO TẠO LẠI TAY NGHỀ, HAY TRỢ CẤP NGHỈ HỘ SẢN QUÁ 1,5 LẦN LƯƠNG TỐI THIỂU • CHI TRANG PHỤC BẰNG TIỀN QUÁ 1 TRIỆU ĐỒNG/NGƯỜI/NĂM, BẰNG TRANG PHỤC QUÁ 1,5 TRIỆU
  22. CHI PHÍ KHÔNG HỢP LÝ • TRÍCH NỘP QUĨ BẢO HIỂM XÃ HỘI, BHYT, KINH PHÍ CÔNG ĐOÀN VƯỢT MỨC QUI ĐỊNH • LÃI TIỀN VAY VỐN SẢN XUẤT VƯỢT QUÁ 150% SO VỚI LÃI SUẤT CƠ BẢN CỦA NHNN. • TRÍCH LẬP QUĨ PHÁT TRIỂN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ KHÔNG ĐÚNG QUI ĐỊNH
  23. CHI PHÍ KHÔNG HỢP LÝ • TRÍCH LẬP CÁC QUĨ DỰ PHÒNG KHÔNG ĐÚNG THEO QUI ĐỊNH • CÁC KHOẢN CHI PHÍ TRÍCH TRƯỚC KHÔNG CHI HẾT • CHI PHÍ QUẢNG CÁO, KHUYẾN MÃI, CHI PHÍ TIẾP TÂN, KHÁNH TIẾT, CK THANH TOÁN VƯỢT QUÁ MỨC 10% TỔNG CÁC CHI PHÍ HỢP LÝ. ĐỐI VỚI DN MỚI THÀNH LẬP KHÔNG QUÁ 15% TRONG 3 NĂM ĐẦU
  24. CHI PHÍ KHÔNG HỢP LÝ • LỖ CHÊNH LỆCH TỶ GIÁ DO ĐÁNH GIÁ LẠI CÁC KHOẢN MỤC NGOẠI TỆ CUỐI NĂM HAY PHÁT SINH TRONG QUÁ TRÌNH XDCB • PHẦN CHI PHÍ QUẢN LÝ KINH DOANH CỦA CÔNG TY NƯỚC NGOÀI PHÂN BỔ CHO CHI NHÁNH Ở TRONG NƯỚC • CÁC KHOẢN CHI ĐƯỢC BÙ ĐẮP BẰNG NGUỒN KINH PHÍ KHÁC; ĐƯỢC CHI TỪ QUĨ PHÁT TRIỂN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
  25. CHI PHÍ KHÔNG HỢP LÝ • CÁC KHOẢN CHI KHÔNG TƯƠNG ỨNG VỚI DOANH THU TÍNH THUẾ • CÁC KHOẢN CHI CỦA DN KINH DOANH BẢO HIỂM, XỔ SỐ, CHỨNG KHOÁN KHÔNG THEO QUI ĐỊNH CỦA BTC • CÁC KHOẢN TIỀN PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH VỀ KẾ TOÁN, VI PHẠM LUẬT GIAO THÔNG, LUẬT THUẾ
  26. CHI PHÍ KHÔNG HỢP LÝ • CHI VỀ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN, CHI ỦNG HỘ ĐỊA PHƯƠNG CÁC ĐOÀN THỂ, TỔ CHỨC XÃ HỘI NGOÀI DN • CÁC KHOẢN THUẾ KHÔNG ĐƯỢC TÍNH NHƯ THUẾ GTGT ĐẦU VÀO ĐƯỢC HOÀN, TNDN, TNCN
  27. CÁC KHOẢN THU NHẬP KHÁC • Thu nhập về chuyển nhượng vốn. • Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản. • Thu nhập từ hoạt động liên quan đến quyền sở hữu công nghiệp, quyền tác giả; quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản. • Thu nhập từ chuyển nhượng tài sản, thanh lý tài sản.
  28. CÁC KHOẢN THU NHẬP KHÁC • Lãi tiền gửi, lãi cho vay vốn, lãi bán hàng trả chậm. • Chênh lệch do bán ngoại tệ, lãi về chênh lệch tỷ giá hối đoái trong kỳ từ hoạt động kinh doanh. • Kết dư cuối năm các khoản: trích trước không chi hết, dự phòng giảm giá hàng tồn kho, dự phòng công nợ khó đòi, dự phòng giảm giá chứng khoán tại doanh nghiệp.
  29. CÁC KHOẢN THU NHẬP KHÁC • Thu các khoản thu khó đòi đã bù đắp bằng khoản dự phòng nay đòi được. • Thu về tiền phạt vi phạm hợp đồng kinh tế sau khi đã trừ tiền bị phạt vi phạm hợp đồng. • Thu các khoản nợ phải trả không xác định được chủ nợ.
  30. CÁC KHOẢN THU NHẬP KHÁC • Các khoản thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ của những năm trước bị bỏ sót mới phát hiện ra. • Các khoản thu nhập nhận được từ hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ ở nước ngoài. Nếu đã nộp thuế ở nước ngoài thì được trừ nhưng tối đa không quá số thuế TNDN tính cho khoản thu nhập nhận được
  31. CÁC KHOẢN THU NHẬP KHÁC • Chênh lệch do đánh giá lại tài sản do góp vốn, điều chuyển tài sản khi chia tách, giải thể, hợp nhất, sáp nhập; • Quà biếu, quà tặng bằng tiền, hiện vật; thu từ các khoản hỗ trợ tiếp thị, chiết khấu thanh toán, thưởng khuyến mãi • Tiền đền bù về TSCĐ trên đất, tiền hỗ trợ di dời sau khi trừ chi phí liên quan
  32. CÁC KHOẢN THU NHẬP KHÁC • Các khoản thu nhập liên quan đến việc tiêu thụ HH, cung cấp DV không tính trong doanh thu như: thưởng giải phóng tàu nhanh, tiền thưởng phục vụ trong ngành ăn uống, khách sạn sau khi đã trừ các khoản chi phí để tạo ra khoản thu nhập đó. • Các khoản thu nhập khác như: thu nhập về tiêu thụ phế liệu, phế phẩm sau khi đã trừ chi phí thu hồi và tiêu thụ;
  33. CÁC KHOẢN THU NHẬP KHÁC • Thu nhập từ hoạt động góp vốn liên doanh chưa chịu thuế khi chia. • Thu nhập nhận được từ hoạt động sản xuất kinh doanh ở nước ngoài • Các khoản thu nhập khác
  34. THUẾ SUẤT • Thuế suất chung là 25% • Thuế suất đối với hoạt động thăm dò, khai thác dầu khí và tài nguyên khác từ 32% đến 50% phù hợp với từng dự án, từng cơ sở kinh doanh.
  35. PP TÍNH THUẾ • Đối với cơ sở đăng ký, kê khai đầy đủ Thuế TNDN = Thu nhập tính thuế X Thuế suất thuế TNDN
  36. PP TÍNH THUẾ Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế – (Thu nhập được miễn giảm + Lỗ được chuyển trong kỳ)
  37. Chuyển lỗ • Nếu doanh nghiệp kinh doanh bị lỗ thì được chuyển lỗ sang các kỳ tiếp theo, thời gian chuyển lỗ tối đa không quá 5 năm
  38. KÊ KHAI NỘP THUẾ • Hàng quý, cơ sở kinh doanh căn cứ vào kết quả sản xuất, kinh doanh HH, DV của năm trước và khả năng của năm sau tự kê khai chi phí, doanh thu, thu nhập chịu thuế, số thuế phải nộp. • Thời hạn nộp tờ khai chậm nhất là ngày thứ 30 của quý tiếp theo
  39. KÊ KHAI NỘP THUẾ • Hồ sơ bao gồm: – Tờ khai thuế tạm tính số 01A/TNDN – Nếu không kê khai được chi phí thì kê khai theo mẫu 01B/TNDN. Căn cứ để tính thu nhập trong quý là tỷ lệ thu nhập chịu thuế trên doanh thu của năm trước liền kề.
  40. KÊ KHAI NỘP THUẾ – Đối với cơ sở mới thành lập thì tự xác định doanh thu, chi phí, thu nhập chịu thuế, số thuế phải nộp và chủ động kê khai với cơ quan thuế trong thời hạn 30 ngày kể từ khi kết thúc quí đầu tiên.
  41. KÊ KHAI NỘP THUẾ • Thời hạn nộp thuế là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ kê khai thuế. • Cơ quan thuế có quyền yêu cầu giải trình hoặc ấn định số thuế phải nộp cho DN hàng quý
  42. KÊ KHAI NỘP THUẾ • Khấu trừ theo tỷ lệ % trên thu nhập khi chi trả thu nhập cho các tổ chức cá nhân nước ngoài không thường trú tại VN theo qui định cụ thể của Bộ Tài chính • Cơ sở kinh doanh có trách nhiệm thực hiện mua, bán, trao đổi và hạch toán giá trị hàng hoá, dịch vụ theo giá thị trường trong quá trình sản xuất, kinh doanh
  43. QUYẾT TOÁN THUẾ • Khi kết thúc kỳ tính thuế, cơ sở kinh doanh phải thực hiện quyết toán thuế với cơ quan thuế theo mẫu tờ khai quyết toán thuế số 03/TNDN. – Phải kê khai đầy đủ các chỉ tiêu trên tờ khai quyết toán thuế. – Việc quyết toán thuế TNDN được thực hiện theo kỳ tính thuế là năm dương lịch hoặc năm tài chính.
  44. QUYẾT TOÁN THUẾ • Khi chuyển đổi loại hình DN cũng phải tiến hàng quyết toán thuế • Cơ sở kinh doanh phải chịu trách nhiệm về tính chính xác của tờ khai. Nếu kê khai sai so với thực tế, ngoài việc bị truy thu số thuế còn bị phạt vi phạt vi phạm hành chính • Cơ sở kinh doanh phải nộp tờ khai quyết toán thuế trong vòng 90 ngày kể từ khi kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính
  45. QUYẾT TOÁN THUẾ • Đối với trường hợp giải thể, chia, tách, sáp nhập, phá sản phải nộp tờ khai trong vòng 45 ngày kể từ ngày có quyết định của cơ quan có thẩm quyền • Cơ sở kinh doanh phải nộp số thuế còn thiếu theo tờ khai quyết toán thuế hạn chót là cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế.
  46. QUYẾT TOÁN THUẾ • Sau khi đã nộp tờ khai phát hiện có sai sót thì xử lý như sau: – Nếu còn trong thời hạn nộp tờ khai thì nộp tờ khai điều chỉnh để thay thế – Nếu đã quá thời hạn nộp tờ khai thì có thể nộp tờ khai điều chỉnh thay thế nhưng sẽ bị phạt vi phạm hành chính về kê khai thuế, tuy nhiên phải trước ngày cơ quan thuế ra quyết định kiểm tra, thanh tra
  47. QUYẾT TOÁN THUẾ - Nếu số thuế điều chỉnh tăng lên thì DN phải tính toán số tiền nộp chậm và phạt nộp chậm theo qui định và nộp vào NSNN khi nộp tờ khai sửa đổi. - Nếu số thuế điều chỉnh giảm xuống thì có thể được hoàn trả, bù trừ cho các loại thuế khác hoặc bù vào số thuế của kỳ tiếp theo.
  48. MIỄN GIẢM THUẾ • Điều kiện ưu đãi thuế TNDN: – Đầu từ vào ngành nghề, lĩnh vực thuộc danh mục ưu đãi đầu tư – Hoặc đặc biệt ưu đãi đầu tư – Hoặc địa bàn có điều kiện kinh tế XH khó khăn – Hoặc địa bàn đặc biệt khó khăn
  49. MIỄN GIẢM THUẾ • Mức thuế suất 20% áp dụng đối với: - Doanh nghiệp thành lập mới từ dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện KT-XH khó khăn, trong thời hạn 10 năm. - HTX dịch vụ nông nghiệp và quỹ tín dụng nhân dân trong suốt thời gian hoạt động
  50. MIỄN GIẢM THUẾ • Mức thuế suất 10% áp dụng đối với: - DN mới thành lập tại địa bàn đặc biệt khó khăn, một số ngành kinh tế trọng điểm mũi nhọn, sản xuất phần mềm, trong 15 năm. - DN hoạt động trong lĩnh vực giáo dục – đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao và môi trường, trong suốt thời gian hoạt động.
  51. MIỄN GIẢM THUẾ • Được miễn thuế 02 năm, kể từ khi có thu nhập chịu thuế và giảm 50% số thuế phải nộp tối đa trong 4 năm tiếp theo đối với DN thành lập mới từ dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện KT-XH khó khăn
  52. MIỄN GIẢM THUẾ • Được miễn thuế tối đa 4 năm và giảm 50% tối đa 9 năm tiếp theo đối với DN thành lập mới từ dự án đầu tư vào địa bàn KT-XH đặc biệt khó khăn, các dự án công nghệ cao, các DN hoạt động trong lĩnh vực y tế, giáo dục, dạy nghề, văn hóa, thể thao và môi trường.
  53. MIỄN GIẢM THUẾ • Thời gian miễn thuế giảm thuế được tính liên tục kể từ năm đầu tiên doanh nghiệp có thu nhập chịu thuế, trường hợp DN không có thu nhập chịu thuế trong 3 năm đầu kể từ năm đầu tiên có doanh thu thì thời gian miễn thuế được tính từ năm thứ 4
  54. VÍ DỤ 08 09 10 11 12 13 14 15 16 17 18 Lỗ Lỗ Lỗ Lỗ Lãi Lãi Lãi Lãi Lãi Lãi Lãi Miễn Miễn 50 50% 50% 50% 25% % Miễn Miễn 50% 50 50% 50% 25% 25% %