Bài giảng Tính chất thai nhi và phần phụ đủ tháng - ThS. Võ Châu Quỳnh Anh

pdf 17 trang phuongnguyen 6900
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Tính chất thai nhi và phần phụ đủ tháng - ThS. Võ Châu Quỳnh Anh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_tinh_chat_thai_nhi_va_phan_phu_du_thang_ths_vo_cha.pdf

Nội dung text: Bài giảng Tính chất thai nhi và phần phụ đủ tháng - ThS. Võ Châu Quỳnh Anh

  1. ThS. Võ Châu Quỳnh Anh
  2.  1. Mô tả được cấu tạo giải phẫu và chức năng sinh lý của thai nhi đủ tháng.  2. Trình bày được cấu tạo các phần phụ của thai nhi đủ tháng  3. Giải thích được chức năng các phần phụ thai nhi đủ tháng.
  3.  1. Đặc điểm chung  Tuổi thai 38 – 40 tuần  Trọng lượng 2800 – 3000g  Chiều dài 50 cm  Da, lớp mỡ  Móng tay, móng chân  Vị trí rốn  Bộ phận sinh dục
  4.  Vòng đầu to ( thượng chẩm – cằm) có chu vi 38 cm  Vòng đầu nhỏ ( hạ chẩm – thóp trước) 33 cm
  5. HỆ TUẦN HOÀN Tim thai nhi có 4 buồng 2 tâm nhĩ thông nhau qua lỗ Botal đóng 1 – 3 tháng ĐM chủ và ĐM phổi thông nhau qua ống động mạch đóng lại sau sinh 12 – 24g Bánh nhau Thai Bánh nhau 1 TM rốn 2 ĐM rốn
  6. • HỆ HÔ HẤP Oxy được cung cấp cho thai qua bánh nhau Sự trao đổi khí giữa máu mẹ và máu con là một quá trình khuếch tán đơn giẩn • HỆ TIÊU HÓA W 8 -11 nuốt nước ối Thai nhi tiêu hóa nước ối và tạo ra phân su Ruột thai nhi không có vi khuẩn cho tới khi sinh
  7. • HỆ BÀI TIẾT Tháng thứ 5 da tiết chất nhờn W 11 thận bài tiết nước tiểu • HỆ NỘI TIẾT W12 tuyến thượng thận, tụy W20 tuyến giáp, tuyến yên Testosteron tinh hoàn tiết w7 Estrogen, Progesteron không tiết đến khi dậy thì
  8. 1. Màng thai: - màng rụng (ngoại sản mạc): màng rụng nền, màng rụng trứng, màng rụng thành tử cung - Màng đệm (trung sản mạc): gai nhau - Màng ối (nội sản mạc): Bề dày của màng rau thai lúc 12 tuần là 0,052mm, khi đủ tháng là 0,002mm.
  9. 2. Bánh rau - Tròn, đk 15cm - Nặng 1/6 trọng lượng thai (400-500g) - Dày 2,5 – 4cm, mỏng ở ngoại vi - Có 15 – 20 múi - Thường ở đáy tử cung
  10. Chức năng bánh nhau + đảm bảo cho thai sống và phát triển: hô hấp, dinh dưỡng, và bảo vệ + giữ vai trò nội tiết để cơ thể mẹ phù hợp với thai nhi: thông qua hCG, HPL
  11. 3. Dây rốn: - Dài 40 – 60 cm, đk 15 – 20 mm - 1Đầu dây rốn ở trung tâm bánh nhau - 1 đầu bám vào da bụng - Chỗ tiếp giáp giữa thượng bì và dây rốn là chỗ rốn sẽ rụng. - Ngoài vào trong: nội sản mạc, thạch Wharton, tĩnh mạch và 2 động mạch - Dinh dưỡng rốn do sự thẩm thấu
  12. 4. Nước ối: - Màu trắng lờ lờ, pH 7,1 -7,3 - Thành phần: tế bào thượng bì, lông, các chất bã, nước tiểu và dịch từ phôi thai nhi - 97% nước, còn lại khoáng chất, hữu cơ - Lượng 500ml – 1000ml - Luôn đổi mới 3 giờ/1 lần - Thể tích tăng đến 38w, sau đó giảm dần
  13. Sự tái tạo của nước ối do: - bài tiết từ do thai nhi, khí – phế quản, tiết niệu - máu mẹ - nội sản mạc - tái hấp thu do thai nhi uống nước, qua da, dây rốn, màng ối
  14. Tác dụng của nước ối: - Chống sang chấn - Bình chỉnh ngôi thai - Cân bằng nội môi - Bảo vệ thai chống sự chèn ép của thai vào nhau và cuống rốn (khi chuyển dạ) Những bệnh lý thường gặp: đa ối, thiểu ối, nhiễm khuẩn ối .