Bài giảng Tin học cơ sở - Chương 1: Tin học căn bản - Bài 3: Mạng máy tính
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Tin học cơ sở - Chương 1: Tin học căn bản - Bài 3: Mạng máy tính", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_tin_hoc_co_so_chuong_1_tin_hoc_can_ban_bai_3_mang.pdf
Nội dung text: Bài giảng Tin học cơ sở - Chương 1: Tin học căn bản - Bài 3: Mạng máy tính
- MÔN HỌC: TIN HỌC CƠ SỞ Chương 1: Tin học căn bản Bộ môn Tin học cơ sở Trường Đại học Khoa học Tự nhiên Khoa Công nghệ Thông tin
- Nội dung . Bài 1: Tổng quan . Bài 2: Hệ điều hành Windows . Bài 3: Mạng máy tính . Bài 4: Một số chương trình ứng dụng Tin học căn bản 2
- MICROSOFT WORD/EXCEL/POWERPOINT Bài 3: Mạng máy tính Bộ môn Tin học cơ sở Trường Đại học Khoa học Tự nhiên Khoa Công nghệ Thông tin
- Nội dung chính 1. Khái niệm và các thành phần 2. Phân loại 3. Lợi ích 4. Mạng toàn cầu (Internet) Mạng máy tính 4
- Khái niệm và các thành phần . Khái niệm • Computer Network hay Network System • Liên kết nhiều máy tính lại với nhau nhằm: Trao đổi thông tin Chia sẻ tài nguyên phần cứng, phần mềm Tạo điều kiện làm việc theo hình thức kết hợp . Các thành phần • Các thiết bị đầu cuối (terminal) • Môi trường truyền (media) • Giao thức (protocol) Mạng máy tính 5
- Phân loại theo quy mô . Mạng cục bộ - LAN (Local Area Network) • Mạng nội bộ trong một phạm vi hẹp, từ vài mét đến 1 km như tòa nhà, trường học, cơ quan, • Tốc độ truyền: 10 Mbps, 100 Mbps, 1 Gbps, gần đây là 10 Gbps. • Kiến trúc mạng thông dụng: mạng tuyến tính, mạng vòng và mạng hình sao. Mạng máy tính 6
- Phân loại theo quy mô . Mạng đô thị – MAN (Metropolitan Area Network) • Lớn hơn LAN, nhóm các văn phòng gần nhau trong phạm vi vài km. • Hỗ trợ vận chuyển dữ liệu và đàm thoại, truyền hình. Có thể dùng cáp quang (fiber optical) để truyền tín hiệu. • Tốc độ hiện nay đạt đến 10 Gbps. . Mạng diện rộng – WAN (Wide Area Network) • Dùng trong vùng địa lý lớn như quốc gia, châu lục. • Phạm vi vài trăm đến vài ngàn km. Mạng máy tính 7
- Lợi ích của mạng máy tính . Trong các tổ chức • Chia sẻ tài nguyên. • Độ tin cậy và an toàn của thông tin cao hơn. • Tiết kiệm. . Cho nhiều người • Cung cấp thông tin từ xa giữa các cá nhân. • Liên lạc trực tiếp và riêng tư giữa các cá nhân • Phương tiên giải trí chung: trò chơi, chia sẻ phim ảnh qua mạng. Mạng máy tính 8
- Mạng toàn cầu (Internet) . Thuật ngữ "Internet" xuất hiện lần đầu vào khoảng năm 1974. Lúc đó mạng vẫn được gọi là ARPANET. . Từ 1990, Internet đã có hơn 300 mạng và 2000 máy tính nối vào. . Đến 1995 đã có hàng trăm mạng cỡ trung bình, hàng chục ngàn LAN, hàng triệu máy tính và hàng chục triệu người dùng Internet. . Độ lớn của Internet nhân đôi sau mỗi hai năm. Mạng máy tính 9
- Một số ứng dụng của mạng Internet . Thư điện tử (email): cung cấp khả năng viết, gửi và nhận các thư điện tử. . Đăng nhập từ xa (remote login): giúp cho người dùng ở bất kì đâu có thể dùng Internet để đăng nhập và sử dụng máy khác mà họ có tài khoản. . Truyền tập tin (file transfer): dùng FTP để chuyển các tập tin qua Internet đi khắp nơi. . Máy tìm kiếm (search engine): giúp nguời ta tìm thông tin ở mọi dạng, mọi cấp về mọi thứ. Mạng máy tính 10