Bài giảng Tin học cơ bản - Bài 2: World Wide Web
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Tin học cơ bản - Bài 2: World Wide Web", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
bai_giang_tin_hoc_co_ban_bai_2_world_wide_web.pdf
Nội dung text: Bài giảng Tin học cơ bản - Bài 2: World Wide Web
- BÀI 2: WORLD WIDE WEB 1
- BÀI 2: WORLD WIDE WEB 1. Nguồn gốc World Wide Web Năm 1991, Tim Berners Lee trong quá trình nghiên cứu Internet đã hình dung ra mộtkháiniệmvề phương cách truyềncáctậptinqualạigiữa kết nối UUCP (Unix to Unix Copy) và FTP. Theo phương cách này, một máy tính ở trên mạng có thể xem đượccáctậptincủa máy tính khác và ngượclại. ¾ Khái niệm này sau đó được phát triển mạnh mẽ và trở thành World Wide Web (WWW). Các file truyềntrênWWW hoặc WEB lúc ban đầulànhững vănbảndạng TEXT (chỉ gồmcácký tự)phải được đánh dấu định dạng (Marked up) bởimộtngônngữ có tên Hyper Text Markup Language (HTML). Ở máy đích, chương trình duyệtWebcòngọilàWeb Browser sẽ căncứ vào các dấu định dạng này để tái hiệnnộidungvănbảnlênmànhình. 2
- BÀI 2: WORLD WIDE WEB 2. Khái ni ệmvm về World Wide Web Word Wide Web, đượcgọitắtlàWeb-là mạng lướinguồn thông tin cho phép mọingười khai thác thông tin qua một số công cụ hoặc là chương trìhình hoạt động dưới cáác giao thứcmạng. Nhưng vấn đề lý thú nhấtcủaWebnằm ở khía cạnh khác, đólà Web có khả năng liên kếtvớinhững trang Web khác, thông qua các “siêu liên kết” (hyperlink), siêu liên kếtvề bảnchấtlàđịachỉ trỏ tới nguồn thông tin (trang Web) nằm đâu đó trên Internet. Bằng những siêu liên kết này, các trang Web có thể liên kếtvới nhau thành mộtmạng chằng chịt, trang này trỏ tới trang khác, cho phép mọi người chu du trên biển cả thông tin (lướt web). 3
- BÀI 2: WORLD WIDE WEB Đặc điểm và Nggyuyên l ý hoạt động WWW đượcxâydựng dựatrênmộtkỹ thuậtcótêngọilà hypertext (siêu vănbản). Hypertext là kỹ thuật trình bày thông tin trên một trang không theo tuầntự.Người đọctự do đuổitheocác dấuvết liên quan qua suốttàiliệu đóbằng các mốiliênkếtxácđịnh sẵn. Trong môi trường ứng dụng hypertext, có thể trỏ vào (highlight) bấtkỳ từ liên kếtnàocủatàiliệuvàsẽ tứckhắcnhảy đếncáctàiliệu khác có vănbản liên quan đếnnó. Trên cùng một trang thông tin có thể cần có nhiều kiểu dữ liệu khác nhau như TEXT, ảnh hay âm thanh. ¾ Dẫn đếnsự xuấthiệnngônngữ HTML (HyperText Markup Language). 4
- BÀI 2: WORLD WIDE WEB Đặc điểm và Nguyên lý hoạt động Ngườidùngsử dụng mộtphầnmềmWebBrowserđể xem thông tin trên các máy chủ WWW. Tạiserverphảicómộtphầnmềm Web server. Phầnmềm này thực hiện nhận các yêu cầu từ Web Browser gửi lên và thực hiện yêu cầu đó. 5
- BÀI 2: WORLD WIDE WEB 6
- BÀI 2: WORLD WIDE WEB 3. Trình duyệt Web 3.1. Internet Explorer Viếttắt là IE, là trình duyệtwebthôngdụng nhấthiệnnayđược đikèmvớihệđiều hành Windows của hãng Microsoft. Phiên bản hiện tại là Internet Explorer 8. 3.2. Mozilla FireFox Là mộttrìnhduyệttự do, mã nguồnmở,cókhả năng chạy trên nhiềuhệđiềuhành khác nhau, có giao diện đồ họavàđượcpháttriểnbởi công ty Mozilla Corporation và hàng trămtìnhnguyệnviênở khắpnơitrênthế giới. FireFox là trình duyệt đầutiêncótấtcả các tính năng như ngănchặncửasổ quảng cáo kiểu pop-up, duyệttab,đánh dấutrang động (live bookmarks), hỗ trợ chuẩn mở và cơ cấumở rộng để thêm chứcnăng cho chương trình. Phiên bảnhiệntạilà3.6.Cóthể tảitại địachỉ: www.mozilla.com 7
- BÀI 2: WORLD WIDE WEB 3. Opera Là mộtbộ phầnmềmInternetđiềukhiểncáctácvụ liên quan đếnInternetbaogồm duyệtweb,gửivànhậnthưđiệntử,tinnhắn, quảnlýdanhsáchliênhệ và trò chuyện trựctuyến. Opera đượcpháttriểnbởicôngtyphầnmềm Opera Software tại Oslo (Na Uy). Có thể chạy trên nhiềuhệđiều hành khác nhau: Windows, MacOS, Solaris và Linux. Nó cũng đượcsử dụng trong điệnthoạidiđộng, smartphone, PDA (Personal Digital Assistant), thiếtbị trò chơicầm tay và tivi tương tác. ( 4. Google Chrome Là trình duyệt web của hãng Google, một gã khổng lồ trong lĩnh vực Internet và truyền thông, có khả năng chạy trên nhiềuhệđiều hành khác nhau, giao diện đơngiản, dễ sử dụng và có tốc độ duyệtwebcực nhanh. Tuy sinh sau đẻ muộnnhưng đã nhanh chóng vươnlênchỉ sau IE và Firefox. Google đã phát hành bảnChrome2.0chínhthức vào giữa tháng 2/2009. Phiên bảnhiệntại là ver 4 ( 8
- BÀI 2: WORLD WIDE WEB 9
- BÀI 2: WORLD WIDE WEB 4. THUẬT NGỮ WEB 4.1. Khái niệm về Webpage Webpage là mộttrangweb,tứcmộtfilecóđuôi HTM hay HTML. Đólàmộttậptin viết bằng mã code HTML chứa các siêu liên kết (hyperlink) đến các trang khác. Trên trang web ngoài thành phầnchữ nó còn có thể chứacácthànhphần khác như hình ảnh, nhạc, video 4.2. Khái niệm về Website Website là tậphợpnhững trang web liên kếtvới nhau bằng các siêu liên kết. Website được đưavàomạng Internet để hoà cùng các website khác, mọi ngườitrênkhắpthế giới đềucóthể truy cập được vào website để lấythông tin. 10
- BÀI 2: WORLD WIDE WEB 4.3. Các dạnggg trang Web 4.3.1. Website giới thiệu Website giớithiệulàwebsitecănbảnvàđơngiảnnhất, dùng để giớithiệu về mộtcánhânhaymột đơnvị.Vídụ mộtwebsitecủacasĩ chứacácthông tin về lý lịch, bài hát ưathích,lịch diễncủacasĩđó. Một doanh nghiệp, cơ quan, bộ ngành có thể tạochomìnhmộtwebsitenhằmgiớithiệukhái quát vềđơnvị mình như:lịch sử doanh nghiệp, chứcnăng củadoanh nghiệp, thành phầnbangiámđốc Website loạinàychứaíttrang,íttốn kém và dễ làm nhất. Ví dụ: 11
- BÀI 2: WORLD WIDE WEB 4.3. Các dạng trang Web 4.3.2. Website lưu trữ thông tin Website lưutrữ thông tin hay còn gọilàthư viện điệntử, chứacácthông tin chuyênmôn đượcsắpxếpthành nhiều đề mục, nhiềutiêuđề dễ tra cứu. Website lưutrữ phải đượccậpnhậtthường xuyên thông tin mớivàđượcsắpxếpsaochongườixemtìmngay được thông tin mình muốntìm.Để tạo Website thư viện điệntử, cầncókế hoạch và tầmnhìnxađể dễ phát triểnmở rộng về sau. Để nuôi dưỡng website lưutrữ,ngườicậpnhậtcầncókiếnthứccơ bảnvề website. Ví dụ: website thư viện điệntử củaBộ GD & ĐT 12
- BÀI 2: WORLD WIDE WEB 4.3. Các dạng trang Web 4.3.3. Website truyền dữ liệu Website truyềndữ liệu đượcthiếtkếđặcbiệt để thu nhậnthôngtintừ xa. Mộtcơ quan hay một doanh nghiệplàmcông tácquảnlý chương trình có nhiềuvệ tinh thay vì phải đếntận đơnvịởquậnhuyện, tỉnh thành khác để ghi chép thông tin thì nay có thể ngồitạichỗđểnhậnthôngtinqua mạng Internet và chỉ việckiểmchứng, đánh giá thông tin trướckhinhập vào kho thông tin chung. Website này thuộc hàng cao cấp có nhiều chương trình lồng trong trang web, đòi hỏi nhà thiếtkế phảicótrìnhđộ nhất định trong cả lãnh vực điệntoánlẫnchuyênmôn. 13
- BÀI 2: WORLD WIDE WEB 4.3. Các dạng trang Web 4.3.4. Website thương mại Website thương mại: chứa thông tin hàng hoá và dịch vụ,chứa nhiều form và chứacácscripttính toán để ngườitiêudùng có thể mua và trả tiềnngaytạiwebsite. Ví dụ Website về mua bán hàng hoá trực tiếppq qua mạng 14
- BÀI 2: WORLD WIDE WEB 5. Các loại trang Web 5.1. Homepage - Trang chủ Trang chủ -Homepagelà trang đầutiênxuấthiệnkhiwebsiteđượcgọi lên. Trang chủ thường chứacácthông tin cănbảnnhấtcủawebsitevà các liên kết đến các trang chuyên đề.Trangchủ thường đượclưudưới tên: index.htm, default.htm 5.2. Trang chuyên đề Trang chuyên đề là trang lớn mang các liên kết đếncáctrangđơnvị có cùng tính chất. Ví dụ: www.quantrimang.com, 15
- BÀI 2: WORLD WIDE WEB 16
- BÀI 2: WORLD WIDE WEB 5.3. Trang đơn vị Trang đơnvị thường đượcbố trí vào các thư mụccócùngchủđề,chứanội dung cụ thể củawebsite.Mộttrangđơnvị có thể xuấthiệntrênmộthay nhiềutrangchuyênđề tuỳ theo tính chấtcủatrangđó. Các trang đơnvị thường là mộttrangwebthật(haywebtĩnh) với đuôi .htm hay .html. Các trang đơnvị cũng có thể chỉ là một thành phần đượctríchxuấttừ một database khi nhà lậptrìnhwebsử dụng hình thứcwebđộng. 17
- BÀI 2: WORLD WIDE WEB 5.3. Trang đơn vị 18
- BÀI 2: WORLD WIDE WEB 5.4. Trang phản hồi – Feedback Trang phảnhồi – Feedback chứacácformthunhận thông tin từ ngườixem. Đây là đặctrưng của Internet, thông tin hai chiều. Ngườixemwebkhôngchỉ nhậnthôngtintừ Web mà còn có thể giao tiếpvớichủ Website thông qua trang web. Thông tin do người đọcnhậpvàocóthể hiển thị ngay tạitrangwebhoặccóthể chuyển đếnmột địachỉ email nhất định nào đóhoặc đưavàocơ sở dữ liệu. Có nhiềuloạitrangphảnhồitùymục đích sử dụng form thu nhận thông tin. Ví dụ trang góp ý, trang đăng ký khám bệnh, trang đặt câu hỏi thắc mắc 19
- BÀI 2: WORLD WIDE WEB 5.4. Tranggp phản hồi – Feedback 20
- BÀI 2: WORLD WIDE WEB 5.5. Trang web tĩnh Web tĩnh là trang web chỉđơnthuầnmôtả thông tin và thông tin này không thường xuyên đượccậpnhậthoặcthayđổinộidungtheothờigian. 5.6b6. Trang web động Web động là trang web có các đường liên kết đếncơ sở dữ liệu Database. Khi chọnmộtliênkết, mộtthànhphầntrong cơ sở dữ liệusẽ xuấthiệnnhư thể có mộttrangwebmới. Thậtra,webđộng chỉ có thể thay đổinộidungtại một vùng định sẵncủatrangđó. Về mặthìnhthức thì nó không động chút nào, khiếnchotrang web trở nên mấtsinhđộng về mặthìnhthức. 21
- BÀI 2: WORLD WIDE WEB 6. Các thành phần thường có trong trang web 6.1. Hình ảnh Hình ảnh trên trang Web thường đượclưudưới2dạng tập tin .gif và .jpg. Hình ảnh nhiều làmchoviệc ldload WbWeb chậm. 6.2. Biểu ngữ -Banner Banner là một tập tin ảnh có kích thước dài, thường nằm ở 1/3 trên của trang dùng để quảng cáo. 6.3. Counter Counter là bộ phận đếmsố ngườitruycập website. 6.4. Logo Logo là biểu tượng của website, cũng có thể là biểu tượng của cơ quan chủ quản website. 22
- BÀI 2: WORLD WIDE WEB 6. Các thành phần thường có trong trang web 6.5. Search Form Search form là hộpthoạigiúpngười xem nhanh chóng tìm kiếmthôngtin cầntìm. Search form có thể dùng để tìmthông tin trong mộttrang,mộtsite hay tấtcả cácsitetrêntoàncầu. 6.6. Navigator Navigator là tập hợp những đường liên kết dẫn đến các trang chuyên đề. Có thể gọi navigator là menu list cũng đúng. 6.7. Header Header là thành phầnluônluônhiệndiệnphầntrêncùngcủatấtcả các trang web, thường chứacácnavigator. Mộtwebsiteđượccấutrúcchặtchẽ cầnphảicóheadernày. 23
- BÀI 2: WORLD WIDE WEB 6. Các thành phần thường có trong trang web 6.8. Footer Footer là thành phầnluônhiệndiện ở phầndướicùngcủatấtcả các trang, chứacác thông tin cần thiết: Contact, Private policy, About hay nối với các trang chuyên đề. Mục đích là giúp người xem không bị lạchướng khi tìm thông tin trong trang Web. Nếu thiếu footer hay header, trang web trở thành trang cụt (orphan page). 6.9. Forum Forum - Diễn đàn điệntử là 1 Website nơimọingườicóthể trao đổi, thảoluận, bày bỏ ýkiếnvề những vấn đề cùng quan tâm. Forum giúp nâng cao kiếnthứctậpthể và hấp dẫnngườixem.Đây là hình thứcthảoluậnkhông trựctiếp, ngườidùng có thể đưabài thảoluậncủamìnhlênForumnhưng có khi ngay lậptứchoặc vài ngày, vài tuần sau mớicóngườitrả lờivấn đề củamình Ví dụ forum phổ biến nhất tại Việt Nam: 24
- BÀI 2: WORLD WIDE WEB 6. Các thành phần thường có trong trang web 6.10. Frame Frame là hình thức chia khung trang, giúp bố trí các trang vừacốđịnh về hình thức, vừa thay đổi về nội dung. 6.11. Chat room Chatroom là hình thứcthảoluậntrựctiếp trên Internet, ngườidùng có thể thảoluận, trao đổivànhận đượccâutrả lờihầunhư ngay lậptức. Để giớihạnchủđề, thông thường ngườitachiarathànhcácChatroomtheo1chủđềnào đó, ví dụ theo khu vực, theo lứatuổi, Các thông tin Chat không lưulại trên trang web. 6.12. Multimedia Multimedia là các tập tin ảnh, video hay âm thanh lồng trong trang. Các thành phần multimedia có trong trang web giúp ng ười xem không b ị nhàm chán. 25
- BÀI 2: WORLD WIDE WEB 26
- BÀI 2: WORLD WIDE WEB 27
- BÀI 2: WORLD WIDE WEB 7. Các kỹ thuật dùng cho Web cao cấp 7.1. Flash: Flash là tạohìnhảnh động cao cấp, đẹpnhấthiện nay, dùng cho việctrang títrí. Mặc dù flash cònnhiềuchứcnăng xuất sắcnữanhưng dùng flash trong web cầncẩnthận vì không phảimáynàocũng hiểnthịđượcFlash. 7.2. Java script, java applet, DHTML (dynamic HTML), VB script. Là các script giúp tạohiệu ứng đặcbiệt trên trang web. 7.3. CGI, Java, PHP: CGI, Java, PHP là các ngôn ngữ dùng trong thiết kế trang Web giúp tạo chương trình web động, tạo chat, forum. 7.4. Cơ sở dữ liệu - My SQL, SQL Server, My SQL, SQL Server là cơ sở dữ liệugiúptạochotrangwebđộng. 28
- BÀI 2: WORLD WIDE WEB 8Trìnhduy8. Trình duyệt Internet Explorer (IE) 29
- BÀI 2: WORLD WIDE WEB 1. Khởi động và thoát khỏi Internet Explorer Khởi động: Chọn Start/ Program Files/ Internet Explorer Double_Click lên biểu tượng IE trên màn hình desktop. Click vào bi ểutu tượng IE trên thanh Taskbar . Thoát khỏi IE: Click vào nút Close trên thanh tiêu đề. Chọn lệnh File/ Exit. Nhấn tổ hợp phím Alt + F4. 30
- BÀI 2: WORLD WIDE WEB 2. Các thành ph ần trong màn hình Internet Explorer a. Thanh công cụ: Các nút trên thanh công cụ cho phép thực hiện các thao tác nhanh hơn. Chức năng c ủa các nút trên thanh công c ụ như sau: Back: trở về trang trước đó. Forward: hiểnthn thị trang k ế tiếp. Refresh: tải lại nội dung trang Web hiện hành. Stop: ngưng tải trang Web hiện hành từ máy chủ. 31
- BÀI 2: WORLD WIDE WEB 2. Các thành ph ần trong màn hình Internet Explorer a. Thanh công cụ: ShSearch: Khung hộp thoạitìi tìm ki ếm của IE Favorites Center: danh sách những trang Web ưa thích Add to Favorites: thêm một trang web vào danh sách những trang Web ưathícha thích Home: hiển thị trang khởi đầu, trang này tự động nạp mỗi khi khởi động IE. Print: In trang hiện hành. 32
- BÀI 2: WORLD WIDE WEB Page: Hiển thị các tùy chọn cho trang web hiện hành. 33
- BÀI 2: WORLD WIDE WEB Safely: Hiển thị các tùy chọn về an toàn và bảo mật 34
- BÀI 2: WORLD WIDE WEB Tools: Hiển thị các tùy chọn cho trang web hiện hành. 35
- BÀI 2: WORLD WIDE WEB 2. Các thành ph ần trong màn hình Internet Explorer b. Thanh địa chỉ: Dùng để nhập địa chỉ của trang web muốn truy cập. Thanh địa chỉ cũng hiện lên địaach chỉ củatrangWebhia trang Web hiệnnhànhClickvàoh hành. Click vào hộppth thả xuống để chọn địaach chỉ của những trang Web thường hay truy cập. c. Thanh trạng thái Dùng để hiện thị tiến trình nạp trang Web. Thanh chỉ thị màu xanh cho biết lượng thông tin đããn nạp đượcsovc so vớiti tổng s ố thông tin c ầnnn nạpKhitrangWebp. Khi trang Web được nạp xong, thanh trạng thái sẽ hiện chữ “Done”. 36
- BÀI 2: WORLD WIDE WEB 2. Các thành phần trong màn hình Internet Explorer d. Xem nội dung của trang Web Để xem nội dung một trang Web, bạn có thể thực hiện theo một trong các cách sau: Nhập địa chỉ của trang Web đó vào thanh địa chỉ. Click vào hộp kê thả của thanh địa chỉ để chọn trang Web thường hay xem. Vào menu Favorites rồi chọn tên trang Web cần xem Vào menu File/ Open rồi nhập địa chỉ vào hộp văn bản Open. Nếu trang Web đang xem có chứa những liên kết đến các trang Web khác , click chu ột vào các liên k ết đó để chuyển đến trang mới. Click vào nút Back để trở về trang Web trước đó. 37
- Lưu ý: Thông thường các liên kết trong trang Web đượcgạch dướihoặcsử dụng màu khác với màu củavănbản. Khi đưacontrỏ chuột đến các liên kết, con trỏ chuộtsẽđổihìnhdạngthànhhìnhbàn tay. Lúc này thanh trạng thái sẽ hiệnlênđịachỉ của liên kết.Nếumuốnxemnội dung của trang Web liên kết đồng thờivẫngiữ nguyên trang Web hiện hành, nhấn chuột phải vào liên kết, chọn Open in New Window.
- BÀI 2: WORLD WIDE WEB Thanh địa chỉ Thanh công cụ Thực đơn (menu) Tiêu đề trang web Vùng hiểnthn thị trang web Thanh trạng thái 39
- BÀI 2: WORLD WIDE WEB 3. Làm việc với các trang Web a. Lưu nội dung trang Web Cách th ựchic hiện : Truy cập đến trang Web cần lưu nội dung. Chọn Page/ Save As, xuất hiện hộp hội thoại: Save in:ch: chọnvn vị trí s ẽ lưu trang Web File name: nhập tên cho trang Web. Save as type: chọn định dạng muốn lưu, mặc nhiên là dạng trang Web. Encoding: chuẩn dùng để giải mã nội dung. Click Save để lưu, Click Cancel để bỏ lưu 40
- BÀI 2: WORLD WIDE WEB b. Lưu các địa chỉ thường dùng Đặc điểm: Truy cập nhanh Không cần nhớ địa chỉ trang cần xem Cách thực hiện: • Truy cập đến trang Web cần lưu địa chỉ. • Nhấp nút Favorites, chọn Add to Favorites. • Nhập tên cho địa chỉ muốn lưu. • Click Add để lưu lại địa chỉ. 41
- BÀI 2: WORLD WIDE WEB c. Tải tập tin từ Internet 42
- BÀI 2: WORLD WIDE WEB c. Tải tập tin từ Internet – Sử dụng cách lưu trữ mặc định Chức năng này cho phép tải các tập tin văn bản, hình ảnh, hoặc các chương trình ứng dụng từ Internet về máy cục bộ. Cách thực hiện: Click và o liê n k ếttt tảiit tập tin, xuất hiện hộp thoại File Download Open: mở tập tin bằng chương trình ứng dụnggp phù hợp. Save: tải tập tin về máy cục bộ. Cancel: bỏ qua việc tải tập tin. Ghi chú: nếu liên kết trỏ đến một tập tin văn bản như Word, Excel, Acrobat, thì khi nhấn chuột vào liên kết, ứng dụng tương ứng sẽ được thi hành để hiển thị nội dung của văn bản đó bên trong cửa sổ IE. Trong trường hợp này, nếu muốn lưu tập tin thì phải nhấn ccuhuộttp phải, rồi chọn mục Sav e T ar get As 43
- BÀI 2: WORLD WIDE WEB c. Tải tập tin từ Internet – Sử dụng phần mềm hỗ trợ Với những tập tin có dung lượng lớn, cần sử dụng tới những chương trình hỗ trợ download như FlashGet (miễn phí) hay Internet Download Manager : FlashGet : Internet Download Manager : Khi cần tải một tập tin nào đó, chỉ cần click phải vào liên kết, chọn Download with FlashGet (hoặc Download with IDM), chọn nơi lưu, tên tập tin cần lưu là xong. 44
- BÀI 2: WORLD WIDE WEB Giao di ện chương trììhIDMnh IDM 45
- BÀI 2: WORLD WIDE WEB Các tùy chọn trong chương trình 46
- BÀI 2: WORLD WIDE WEB d. In trang Web : Cách thực hiện: Chọn File/ Print hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl + P, xuất hiện hộp thoại: Lớp General Select Printer: ch ọnnmáyins máy in sử dụng. Page Range: + All: in tất cả thông tin trong trang Web. + Selection: in thông tin trong khối được chọn. + Current page: in thông tin trong trang hiện hành. + Pages: liệt kê các trang muốn in. Number of Copies: số bản in. Lớp Options: định lề, và một số thông số khác. Ghi chú: Trong IE có thêm chức năng Print Preview cho phép xem trước các trang trước khi in 47
- BÀI 2: WORLD WIDE WEB 9. TÌM KIẾM THÔÔÊNG TIN TRÊN INTERNET Đặc điểm: - Dễ dàng truy cập và tìm kiếm - Kếtqut quả đạt đượcclàr là rấtlt lớnnsov so vớiicácph các phương tiệnnl lưuutr trữ khác - Có thể sử dụng nhiều công cụ tìm kiếm khác nhau để cho ra kết quả tốt nhất. - Tốn thời gian để lọc lại những thôôùng tin phù hợp 48
- BÀI 2: WORLD WIDE WEB CÁC CỖ MÁY TÌM KIẾM – SEARCH ENGINE A. Cỗ máy tìm kiếm Google 49
- BÀI 2: WORLD WIDE WEB Địa chỉ trang web www.google.com.vn Khung nhậppcâul câu lệnh tìm kiếm 50
- BÀI 2: WORLD WIDE WEB Trang hiển thị kết quả tìm kiếm 51
- BÀI 2: WORLD WIDE WEB Là công c ụ tìm ki ếm thông tin m ạnh m ẽ, được ưa chuộng nhất hiện nay Hỗ trợ tìm ki ếmvm vớiit từ khóa ti ếng Vi ệt Không phân biệt chữ hoa chữ thường Không tìm kiếm riêng lẻ các ký tự không phải là chữ cái/chữ số. Ví dụ : “.” , “-”,,,, “,”, “:” Cú pháp tìm kiếm từ cơ bản đến phức tạp: site, inurl, intitle 52
- BÀI 2: WORLD WIDE WEB [từ khóa]: tìm các trang web chứatừ “từ”hoặc “khóa” hoặc“từ khóa” [“từ khóa”] : tìm các trang web chứatừ “từ khóa” [[t“từ khóa 1” + “ttừ khóa 2”] : tìm các trang chứa đồng thời “ttừ khóa 1” và “từ khóa 2” [“từ khóa 1” -“từ khóa 2”] : tìm các trang chứa“từ khóa 1” và không chứa “ttừ khóa 2” [“từ khóa” site : abc] : tìm kiếmtấtcả các trang web trong website abc chứa“từ khóa” [“từ khóa” inurl:abc] : tìm tấtcả các trang web chứa“từ khóa” mà địachỉ URL củanóchứachuỗiabc [intitle:”từ khóa” ] : tìm tất cả các trang web có tiêu đề chứa “ttừ khóa” 53
- BÀI 2: WORLD WIDE WEB CÁC CỖ MÁY TÌM KIẾM – SEARCH ENGINE A. Google Tìm kiếm nâng cao với Google: -Trường hợpmuốncóthôngtintìmkiếmcụ thể hơn, ta sử dụng chứcnăng Tìm kiếmnâng cao của GlGoogle (Advanced ShSearch) -Hiểnthị kếtquả trả về:chọnsố kếtquả trả về từ hộpthoạithả xuống, mặc định sẽ trả về 10 kết quả nếutìmđượctừ 10 trang Web trở lên -Ngoàiratacóthểđặtthêmđiềukiệnvàonhững tùy chọnkhác như ngôn ngữ, thời gian, định dạng, 54
- BÀI 2: WORLD WIDE WEB Tìm ki ếm nâng cao với Google: 55
- BÀI 2: WORLD WIDE WEB TÌM KIẾM THÔNG TIN BẰNG GOOGLE SCHOLAR 1. Google scholar là gì? Điểmkhácbiệtgiữaviệctìmkiếmbằng Google với Google Scholar là Google scholar có thể giúp bạntìmkiếm chuyên sâu nguồntàiliệuhọc thuật, bao gồm: Các bài viết đượcgiới đồng nghiệphiệuchỉnh. Luận án, sách, bài nghiên cứusơ bộ trước khi in. Bảng tóm tắt và các báo cáo kỹ thuật ở tấtcả các lĩnh vựcnghiêncứukhác. Ngoài ra sử dụng Google Scholar để tìm các bài báo từ nhiều nhà xuất bản giáo dục, các hiệphội chuyên nghiệp, nơilưutrữ trướckhiin,cáctrường đạihọcvànhững tổ chứchọcthuậtkhác. Địa chỉ truy cập vào Google Scholar: 56
- BÀIBÀI 2: 2: WORLDWORLD WIDE WIDE WEB WEB Địachỉ truy cậpvàoGoogle Scholar: 5757
- BÀI 2: WORLD WIDE WEB 58
- BÀI 2: WORLD WIDE WEB 2.Google Scholar đem lại những lợi ích gì? Google Scholar có ích cho những ai có nhu cầu nghiên cứu và nâng cao kiến thức như đội ngũ giáo viên, các nhà nghiên cứu, nghiên cứu sinh và sinh viên đạihi họcnc nămcum cuối. 3.Những điểm mạnh của Google scholar là gì? - Gooogle Scholar có vai trò lọc các trang web mở, để giúp cho kết quả tìm kiếm có độ tin cậy cao hơn. - Gooogle Scholar có tiềm năng hoạt động như một cổng vào các nguồn tài liệu thư viện. - Gooogle Scholar kết hợp cả các trang web mở và trang web thương mại. - Gooogle Scholar giúp xác định tính phù hợp của tài liệu nhờ vào các bài trích dẫn được cung cấp và cũnggg giúp mở rộnggq quá trình tìm kiếm. 59
- BÀI 2: WORLD WIDE WEB CÁC CỖ MÁY TÌM KI ẾM – SEARCH ENGINE B. Tìm kiếm với Xalo.vn 60
- BÀI 2: WORLD WIDE WEB CÁC CỖ MÁY TÌM KI ẾM – SEARCH ENGINE B. Tìm kiếm với Xalo.vn Đặc điểm: - Là công cụ tìm kiếm thông tin bằng tiếng Việt khá hiệu quả - Có kh ả năng tìm ki ếm thông tin trong các v ănbn bảnvn với nhi ềuuchu chuẩn font chữ khác nhau - Có thể sử dụng bộ gõ tiếng Việt của Xalo.vn nếu tronggy máy tính không có sẵn bộ gõ. - Dễ sử dụng với các chức năng đơn giản nhưng hiệu quả. 61
- BÀI 2: WORLD WIDE WEB Ví dụ về kết quả tìm kiếm của Xalo.vn với từ khóa tìm kiếm “hướng dẫn sử dụng internet” 62
- BÀI 2: WORLD WIDE WEB CÁC CỖ MÁY TÌM KIẾM – SEARCH ENGINE C. Các công cụ tìm kiếm khác Trong n ước: www.timnhanh.com.vn trang Web của Công ty cổ phần mạng trực tuyến Việt Nam (VON), có tính năng tìm kiếm việc làm khá hiệuquu quả,,tíchh tích hợp thông tin v ớii25d 25 dịch v ụ khác nhau. www.socbay.com giao diện đơn giản, dễ sử dụng www.diadiem.com trang Web tra cứu bản đồ . www.baamboo.com trang Web tìm kiếm nhạc và video. mp3.zing.vn trang Web tìm kiếm nhạc của công ty Vinagame. .com Trang web tìm kiếm file . doc,. ppt,. pdf 63
- BÀI 2: WORLD WIDE WEB CÁC CỖ MÁY TÌM KIẾM – SEARCH ENGINE C. Các công cụ tìm kiếm khác Ngoài nước: www.bing.com trang Web của hãng Microsoft. www.yahoo.com trang Web của hãng Yahoo. www.msn . com trang Web của hãng Microsoft . www.ask.com www.lycos.com trang Web của hãng Lycos. www.alltheweb.com trang Web của hãng Fast Search www.Altavista.com 64



