Bài giảng Tiền tệ và thanh toán quốc tế

pdf 42 trang phuongnguyen 4000
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Tiền tệ và thanh toán quốc tế", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_tien_te_va_thanh_toan_quoc_te.pdf

Nội dung text: Bài giảng Tiền tệ và thanh toán quốc tế

  1. Tiền tệ và thanh toán quốc tế TIỀN TỆ VÀ THANH TOÁN QUỐC TẾ 1. Chế độ bản vị vàng có nhữn đặc điểm lớn gì?  Mọi người được tự do đúc tiền vàng theo tiêu chuẩn giá cả do nhà nước quy định.  Tiền giấy được tự do đổi thành tiền vàng  Vàng được tự do lưu thông giữa các nước. 2. Hệ thống cơ chế tiền tệ trong chế độ bản vị vàng được tính toán như thế nào?  Là hệ thống đơn giản, tỷ giá tiền tệ tính theo đồng giá vàng, lấy hàm kim lượng của tiền tệ làm căn cứ. 3. Chế độ bản vị vàng hối đoái là gì?  Là chế độ bản vị được thực hiện theo cơ chế đồng tiền chủ chốt phải chuyển đổi được ra vàng, các đồng tiền khác tuy không trực tiếp đổi được ra vàng nhưng có thể đạt được vàng thông qua sự hối đoái (quy ra vàng thông qua đồng tiền chủ chốt) 4. Quỹ tiền tệ quốc tế (IMF) ra đời trong bối cảnh nào?  Sau chiến tranh thế giới thứ 2, Mỹ triệu tập một hội nghị tiền tệ, tài chính quốc tế để bàn về việc thiết lập một chế độ tiền tệ thế giới mới sau chiến tranh (từ ngày 1 đến 27/7/1944) 5. IMF ra đồi dựa trên các đề án nào?  Đề án White của Mỹ là đề án Keyness của Anh 6. Hiệp ước nào quyết định sự ra đời của IMF?  Hiệp ước Bretton Woods 7. Theo điều lệ IMF có nhiệm vụ gì?  Thúc đẩy sự hợp tác giữa các nước hội viên để giải quyết những vấn đề tiền tệ thế giới.  Duy trì sự ổn định sức mua của các đồng tiền, duy trì quan hệ tiền tệ giữa các nước ổn định, tránh tình trạng phá giá tiền tệ để cạnh tranh xuất khẩu.  Thiết lập một chế độ thanh toán đa biên, loại trừ dần việc hạn chế ngoại hối giữa các nước.  Cho các nước hội viên vay vốn ngắn hạn để thăng bằng cán cân thanh toán quốc tế. 8. Tỷ giá cố định dựa trên USD quy định như thế nào?  9. IMF quy định duy trì chế độ tỷ giá dựa trên chế độ nào? 10. Các hội viên của IMF góp quỹ như thế nào?  Mỗi nước thành viên tuỳ theo khả năng, mức dự trữ vàng và thu nhập quốc dân vủa mình phải đóng góp vào quỹ một phầm đóng góp trong đó 25% bằng vàng, phần còn lại bằng bản tệ. www.khotrithuc.com 1
  2. Tiền tệ và thanh toán quốc tế 11. Phần góp vốn của từng hội viên IMF quyết định vấn đề gì quan trọng nhất cho hội viên?  Quy định quyền rút vốn (quyền của nước đó được vay vốn của Quỹ là bao nhiêu).  Quy định quyền quyết định của mỗi nước hội viên vào chính sách hoạt động của quỹ. 12. Tại sao Mỹ quyết định hầu hết các hoạt động của IMF?  Vì tỷ lệ góp vốn vào Quỹ của Mỹ lớn nhất. 13. IMF đã có những biện pháp gì để duy trì chế độ tỷ giá cố định dựa trên cơ sở USD?  Xác định chế độ đồng giá bằng một lượng vàng hoặc bằng USD.  Duy trì tỷ giá 14. Hệ thống Bretton Woods nhằm mục đích nào là chủ yếu để thực hiện cho thanh toán quốc tế?  Nhằm duy trì sự ổn định trong các quan hệ tiền tệ thanh toán giữa các nước hội viên, tạo điều kiện thuận lợi cho quan hệ thương mại quốc tế. 15. Tại sao chế độ tỷ giá cố định dựa trên USD sụp đổ? 16. Tại sao phải thực hiện thanh toán quốc tế? 17. Hối đoái là gì?  Là sự chuyển đổi từ một đồng tiền này sang một đồng tiền khác. 18. Ngoại hối là gì? Ngoại hối bao gồm:  Ngoại tệ  Các công cụ thanh toán bằng ngoại tệ.  Các loại giấy tờ có giá bằng ngoại tệ  Quyền rút vốn đặc biệt.  Vàng tiêu chuẩn quốc tế. 19. Thị trường nào được coi là trung tâm của thị trường ngoại hối?  Thị trường liên ngân hàng 20. Tính chất nào của thị trường ngoại hối thể hiện phạm vi và tầm cỡ của nó?  Mang tính quốc tế. 21. Chức năng nào của thị trường ngoại hối là đem lại lợi ích cho các nhà doanh nghiệp?  Mua bán trao đổi ngoại tệ phục vụ cho các giao dịch thương mại quốc tế.  Cung cấp các công cụ bảo hiểm rủi ro tỷ giá cho các giao dịch thương mại quốc tế như hợp đồng kỳ hạn, quyền chọn www.khotrithuc.com 2
  3. Tiền tệ và thanh toán quốc tế 22. Căn cứ vào hình thức tổ chức người ra chia thị trường ngoại hối thành những thị trường nào?  Thị trường có tổ chức.  Thị trường không tổ chức. 23. Các doanh nghiệp tham gia thị trường kỳ hạn nhằm mục đích gì?  Phòng chống rủi ro tỷ giá. 24. Các nhà môi giới tham gia thị trường hối đoái nhằm mục đích gì?  Hưởng hoa hồng trong giao dịch 25. Các nhà đầu cơ khi tham gia thị trường hối đoái họ phải tính toán vấn đề gì?  Tính toán sự thay đổi tỷ giá, hạn chế rủi ro tỷ giá. 26. Căn cứ vào nghiệp vụ kinh doanh người ta chia Thị trường ngoại hối thành những thị trường nào? (6 thị trường)  Thị trường ngoại tệ mặt.  Thị trường ngoại hối giao ngay.  Thị trường ngoại hối có kỳ hạn.  Thị trường giao sau (Thị trường tương lai)  Thị trường hoán đổi tiền tệ.  Thị trường quyền chọn tiền tệ. 27. Ngân hàng TW tham gia thị trường hối đoái nhằm mục đích gì?  Ổn định sinh hoạt trong thị trường hối đoái.  Thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia. 28. Các doanh nghiệp tham gia thị trường hối đoái giao ngay nhằm mục đích gì?  Mua bán ngoại tệ nhằm kiếm lời từ chênh lệch tỷ giá. 29. Các NHTM tham gia thị trường ngoại hối nhằm mục đích gì?  Kinh doanh. 30. Trạng thái ngoại tệ là gì?  Là sự chênh lệch giữa tổng tài sản có và tổng tài sản nợ của loại ngoại tệ đó bao gồm cả các tài khoản ngoài bảng tương đương. 31. Trạng thái ngoại tệ ròng là gì?  Là số chênh lệch giữa doanh số mua và doanh số bán một ngoại tệ trong kỳ thanh toán. 32. Tỷ giá hối đoái là gì?  Là tỷ số so sánh giá trị của đồng tiền này với đồng tiền khác, tức là giá của một đơn vị tiền tệ nước này tính bằng đơn vị tiền tệ nước khác. 33. Tỷ giá giao ngay là gì? www.khotrithuc.com 3
  4. Tiền tệ và thanh toán quốc tế  Là tỷ giá thoả thuận vào ngay hôm nay (ngày J) nhưng tiến hành thanh toán thường là vào 2 ngày làm việc tiếp theo. 34. Tỷ giá chính thức là gì?  Là tỷ giá ấn định giá trị đối ngoại của đồng nội tệ. Là tỷ giá do NHTW công bố làm căn cứ các doanh nghiệp nộp thuế XNK. Là tỷ giá hạch toán và tỷ giá xác định nợ nước ngoài do chính phủ vay. 35. Tỷ giá chéo là gì?  Là tỷ giá giữa hai đồng tiền được tính toán thông qua đồng tiền thứ ba. 36. Điểm tỷ giá là gì?  Là tỷ giá cuối cùng của ngoại tệ được yết. 37. USD là Dollar Mỹ, CAD là Dollar Canada, khi người ta viết USD/CAD = 1,36 nghĩa là gì?  1 USD = 1,36 CAD. 38. Về mặt đo lường đồng tiền yết giá khác đồng tiền định giá như thế nào?  Đồng tiền yết giá đơn vị cố định (1)  Đồng tiền định giá số lượng thay đổi. 39. Về mặt vị trí đồng tiền yết giá khác đồng tiền định giá ở chỗ nào?  Đồng tiền yết giá đứng trước  Đồng tiền định giá đứng sau 40. Khi niêm yết tỷ giá người ta viết tỷ giá mua và tỷ giá bán như thế nào?  Tỷ giá mua – tỷ giá bán. 41. Những nhân tố chủ yếu nào ở Việt Nam tạo nên cơ chế hình thành tỷ giá?  Cán cân thanh toán quốc tế  Yếu tố chính trị xã hội.  Sức mua của đồng bản tệ so với ngoại tệ. 42. Tỷ giá mua, bán ngoại tệ được NH niêm yết, có ý nghĩa như thế nào đối với doanh nghiệp?  DN bán ngoại tệ theo tỷ giá mua của NH.  DN mua ngoại tệ theo tỷ giá bán của NH. 43. Ký hiệu đồng tiền được viết bằng 3 ký tự, những ký tự nào là tên đồng tiền?  Ký tự thứ 3. 44. Ký hiệu đồng tiền được viết bằng 3 ký tự, các ký tự ấy biểu thị nội dung gì?  2 ký tự đầu là tên quốc gia.  Ký tự thứ 3 là tên đồng tiền. 45. Nghiệp vụ hối đoái giao ngay là? www.khotrithuc.com 4
  5. Tiền tệ và thanh toán quốc tế  Là nghiệp vụ mua bán ngoại tệ mà việc chuyển giao ngoại tệ được thực hiện ngay hoặc chậm nhất trong 2 ngày kể từ ngày thoả thuận hợp đồng mua bán.  Nghiệp vụ này được thực hiện trên cơ sở tỷ giá giao ngay. 46. Chuyển đổi ngoại tệ là?  Là mua bán một ngoại tệ mà đối khoản là một ngoại tệ khác. 47. Nghiệp vụ acbit là?  Là nghiệp vụ kinh doanh để tìm kiếm cơ hội kinh doanh chênh lệch tỷ giá. Người kinh doanh mua ngoại tệ ở thị trường này và bán ra ở một thị trường khác hưởng chênh lệch. 48. Tại sao xuất hiện nghiệp vụ acbit? 49. Thế nào là mua ngoại tệ chuyển khoản?  Là việc mua bán ngoại tệ chuyển khoản giữa khách hàng với NHTM thường được thoả thuận vào ngày J và thanh toán vào ngày J+2 tính theo ngày làm việc. 50. Thế nào là bán ngoại tệ chuyển khoản?  Là việc mua bán ngoại tệ chuyển khoản giữa khách hàng với NHTM thường được thoả thuận vào ngày J và thanh toán vào ngày J+2 tính theo ngày làm việc. 51. Khi kinh doanh acbit nhà kinh doanh phải giao dịch với bao nhiêu thị trường?  Với nhiều thị trường. 52. Một NHTM có số dư TK tiền mặt (1031-USD) là 4.000 USD. Số dư TK 4712 là 15 triệu VND. Trong tháng NH này mua vào 30.000 USD tỷ giá mua giao ngay và bán ra là 24.000 USD. Tỷ giá giao ngay USD/VND = 15.800 và 15.900. Tỷ giá cuối tháng do NHTW công bố là 16.000đ/USD. Hãy hạch toán mua bán và chenh lệch tỷ giá. 53. Tại các NH đang niêm yết các tỷ giá như sau:  Tại NewYork EUR/USD = 1.320 40  Tại Tokyo USD/JPY = 110,30 60  Tại Paris EUR/JPY = 134,50 70 Một nhà kinh doanh ở HN có 1.000.000 USD sẽ hoạt động acbit như thế nào? Hạch toán vào các tài khoản thích hợp và tính toán lợi nhuận acbit. 54. Tỷ giá tại 3 thị trường như sau:  Tại NewYork EUR/USD = 1,2240 – 60  Tại Tokyo USD/JPY = 110,20 – 50  Tại Paris EUR/JPY = 131,50 – 70 Một nhà kinh doanh acbit có 100.000 USD sẽ điện đi những nơi nào mua tiền gì, bán tiền gì? www.khotrithuc.com 5
  6. Tiền tệ và thanh toán quốc tế 55. Thị trường ngoại hối kỳ hạn là?  Là thị trường giao dịch các hợp đồng mua bán ngoại tệ, trong đó việc chuyển giao ngoại tệ được thực hiện sau một thời gian nhất định kế từ khi thoả thuận hợp đồng. 56. Giao dịch hoán đổi Swap là?  Là một nghiệp vụ kép bao gồm nghiệp vụ mua bán ngay và nghiệp vụ mua bán kỳ hạn được cam kết đồng thời giữa người mua và người bán về một ngoại tệ nhất định theo giá thoả thuận. 57. Hợp đồng outright là gì?  Là hợp đồng thoả thuận giữa một bên là ngân hàng và một bên là khách hàng. 58. Hợp đồng Swap là gì?  Là hợp đồng kỳ hạn giữa hai ngân hàng, trong đó hai bên đồng ý hoán đổi một số lượng ngoại tệ nhất định vào một ngày nhất định và sau đó được hoán đổi ngược lại ở một ngày trong tương lai với một tỷ giá khác với tỷ giá ban đầu. 59. Nội dung của hợp đồng outright là gì?  60. Nội dung chủ yếu của hợp đồng Swap là gì?  Hợp đồng Swap gồm hai lần hoán đổi ngoại tệ, trong đó hoán đổi lần đầu phần lớn là giao dịch giao ngay, hoán đổi lần 2 là nghiệp vụ mua bán kỳ hạn, được cam kết giữa người mua và người bán về ngoại tệ nhất định theo giá thoả thuận. 61. Thực hiện nghiệp vụ Swap NH có lợi gì?  Ngân hàng không bị phụ thuộc vào rủi ro tín dụng do không trả được nợ. 62. Điểm tỷ giá kỳ hạn là  Là số chênh lệch giữa tỷ giá kỳ hạn và tỷ giá giao ngay. 63. Công thức đơn giản tính tỷ giá kỳ hạn là:  Tỷ giá mua kỳ hạn: ( ) 64. Tỷ giá outright được niêm yết như thế nào?  Niêm yết theo tỷ giá kỳ hạn. 65. Tỷ giá Swap được niêm yết kiểu nào?  Niêm yết theo tỷ giá giao ngay và tỷ giá kỳ hạn 66. Tỷ giá kỳ hạn được xác định dựa trên cơ sở lý thuyết nào?  Thuyết cân bằng lãi suất 67. Thuyết cân bằng lãi suất có nội dung như thế nào? www.khotrithuc.com 6
  7. Tiền tệ và thanh toán quốc tế  Chênh lệch lãi suất giữa hai quốc gia phải được bù đắp bằng chênh lệch tỷ giá giữa hai đồng tiền, tỷ giá được ấn định sao cho thị trường luôn ở trạng thái cân bằng. 68. Vận dụng học thuyết cân bằng lãi suất có tác dụng gì?  Giữ cho thị trường luôn ở trạng thái cân bằng.  Không tạo ra lợi nhuận quá lớn do chênh lệch tỷ giá. 69. Niêm yết tỷ giá gồm những phương pháp nào?  Niêm yết trực tiếp và niêm yết gián tiếp. 70. Về hình thức vị trí đồng tiền khi yết giá trực tiếp và gián tiếp có điểm nào giống nhau?  Đồng tiền yết giá đứng trước, đồng tiền định giá đứng sau. 71. Một ngân hàn niêm yết tỷ giá như sau: GBP/USD =1,830 – 40 EUR/USD =1,328 – 38 Khi đó người ta nói ngân hàng niêm yết tỷ giá theo phương pháp nào?  Yết giá trực tiếp. 72. 73. 74. Thị trường nào được gọi là thị trường cơ bản  Thị trường giao ngay. 75. Thị trường phái sinh ra đời trên cơ sở thị trường nào?  Thị trường giao ngay. 76. Thị trường phái sinh gồm những thị trường nào?  Thị trường ngoại tệ mặt.  Thị trường ngoại hối giao sau  Thị trường ngoại hối có kỳ hạn.  Thị trường hoán đổi tiền tệ.  Thị trường quyền chọn 77. Căn cứ động lực phát triển thị trường người ra chia các thành viên tham gia vào những nhóm nào?  Ngân hàng Trung ương.  Ngân hàng thương mại.  Các nhà thương mại và đầu tư.  Cá nhân  Hộ gia đình 78. Văn cứ chức năng hoạt động người ra chia các thânh viên thị trường ngoại hối thành những nhóm nào? www.khotrithuc.com 7
  8. Tiền tệ và thanh toán quốc tế  Các nhà kinh doanh.  Các nhà môi giới.  Các nhà đầu cơ.  Các nhà kinh doanh chênh lệch tỷ giá. 79. Khi nào tạo ra một trạng thái trường của một loại ngoại tệ?  Khi mua ngoại tệ, nếu ngoại tệ tăng giá phát sinh lãi, nếu giảm giá phát sinh lỗ. 80. Khi nào tạo ra một trạng thái ngoại tệ đoản của một loại ngoại tệ?  Khi bán một ngoại tệ, nếu ngoại tệ giảm giá phát sinh lãi, nếu tăng giá phát sinh lỗ. 81. Khi nào xuất hiện trạng thái ngoại tệ dương?  Khi chênh lệch doanh số mua và doanh số bán của một ngoại tệ lớn hơn 0 82. Khi nào xuất hiện trạng thái ngoại tệ ròng âm?  Khi chênh lệch doanh số mua và doanh số bán của một ngoại tệ nhỏ hơn 0 83. Tỷ giá trung bình là gì?  Là tỷ giá tính chỉ số trung bình của các tỷ giá khác nhau trong một rổ các đồng tiền. 84. Về mức độ an toàn thì hợp đồng giao dịch kỳ hạn và hợp đồng giao sau khác nhau hoặc giống nhau ở chỗ nào?  Hợp đồng kỳ hạn rủi ro lớn, hợp đồng giao sau rủi ro ít hơn. 85. Về mặt loại hình hoạt động hợp đồng kỳ hạn khác hợp đồng giao sau như thế nào?  Hợp đồng kỳ hạn là thoả thuận giữa ngân hàng và khách hàng.  Hợp đồng giao sau được tiêu chuẩn hoá theo những quy định của Sở giao dịch 86. Về thời hạn hợp đồng kỳ hạn khác hợp đồng giao sau như thế nào?  Hợp đồng kỳ hạn: bất kỳ thời hạn nào, thường là bội số của 30 ngày.  Hợp đồng giao sau: chỉ một vài thời hạn nhất định. 87. Các đồng tiền giao dịch trong hợp đồng kỳ hạn và hợp đồng giao sau khác nhau thế nào?  Hợp đồng kỳ hạn: tất cả các loại tiền.  Hợp đồng giao sau: chỉ giới hạn một số ngoại tệ. 88. Điều kiện an toàn giao dịch của hợp đồng kỳ hạn và hợp đồng giao sau khác nhau chỗ nào?  Hợp đồng kỳ hạn: khách hàng phải duy trì số dư tối thiểu tại ngân hàng để đảm bảo hợp đồng.  Hợp đồng giao sau: khách hàng phải duy trì tiền ký quỹ theo tỷ lệ % trị giá hợp đồng. 89. Sự khác biệt cơ bản về cơ chế tỷ giá giữa giao dịch hợp đồng kỳ hạn và hợp đồng giao sau là ở chỗ nào? www.khotrithuc.com 8
  9. Tiền tệ và thanh toán quốc tế  Hợp đồng kỳ hạn: tỷ giá không thay đổi trong thời gian hợp đồng.  Hợp đồng giao sau: tỷ giá thay đổi hàng ngày. 90. Về định kỳ thanh toán, hợp đồng kỳ hạn khác hợp đồng giao sau thế nào?  Hợp đồng kỳ hạn: thanh toán vào ngày đến hạn.  Hợp đồng giao sau: thanh toán hàng ngày bằng tài khoản của khách hàng. 91. Thế nào gọi là đồng tiền tính toán trong thanh toán quốc tế?  Đồng tiền tính toán là đồng tiền được sử dụng để biểu thị giá cả hàng hoá, dịch vụ tính toán tương tự giá hợp đồng. 92. Đồng tiền thanh toán là gì?  Là đồng tiền dùng để chi trả. 93. Trong thanh toán quốc tế người ta thường quan tâm đến các điều kiện nào?  Điều kiện tiền tệ. 94. Làm thế nào để thực hiện điều kiện đảm bảo ngoại hối trong thanh toán quốc tế?  Điều kiện đảm bảo ngoại hối bằng đồng tiền thứ 3.  Điều kiện đảm bảo ngoại hối theo “rổ tiền”. 95. Trong thanh toán quốc tế về xuất nhập khẩu hàng hoá, nếu người nhập khẩu phải trả trước tiền hàng cho người xuất khẩu thì giá tiền hàng trả trước so với giá trị hàng hoá nhỏ hơn bao nhiêu?  Phần tiền chiết khấu phụ thuộc vào lãi suất và thời gian ứng trước. 96. Trong việc trả tiền sau về thanh toán xuất nhập khẩu phương thức nào đảm bảo tốt nhất cho quyền lợi của người xuất khẩu?  Giá cả được tính theo tỷ giá giao sau. 97. Trong thanh toán quốc tế người ta sử dụng những phương tiện chủ yếu nào?  Hối phiếu, lệnh phiếu, séc. 98. Hối phiếu là gì?  Là giấy tờ có giá do người ký phát lập, yêu cầu người bị ký phát thanh toán không điều kiện cho người thụ hưởng hoặc người cầm hối phiếu một số tiền nhất định ghi trên hối phiếu vào một thời gian nhất định trong tương lai. 99. Các chủ thể liên quan đến hối phiếu khi thanh toán qua ngân hàng là những ai?  Người ký phát, người bị ký phát và người thụ hưởng. 100. Hiện nay văn kiện pháp luật nào về thương phiếu, hối phiếu được nhiều quốc gia sử dụng nhất?  Luật thống nhất về Hối phiếu do các nước tham gia công ước Geneve năm 1930 đưa ra. 101. Căn cứ vào người ký phát, người ra chia ra những loại hối phiếu nào?  Hối phiếu thương mại và hối phiếu ngân hàng. www.khotrithuc.com 9
  10. Tiền tệ và thanh toán quốc tế 102. Căn cứ vào thời hạn người ta chia ra những loại hối phiếu nào?  Hối phiếu trả tiền ngay và hối phiếu trả tiền sau. 103. Khi người bị ký phát nhìn thấy hối phiếu là trả tiền không có quyền nhận giấy tờ hàng hoá, thì đó là loại hối phiếu gì?  Hối phiếu trơn. 104. Thủ tục chấp nhận hối phiếu được thực hiện như thế nào?  Sau khi ký phát, hối phiếu phải được xuất trình cho người bị ký phát để người này chấp nhận trả tiền  Người bị ký phát ghi vào mặt trước hối phiếu dòng chữ “chấp nhận” và ký tên vào hối phiếu. 105. Thủ tục chuyển nhượng hối phiếu được thực hiện như thế nào?  Hối phiếu được chuyển nhượng bằng cách người chuyển nhượng ký vào mặt sau hối phiếu và trao hối phiếu cho người được chuyển nhượng. 106. Chiết khấu hối phiếu là gì?  Là một hình thức tín dụng các ngân hàng đối với khách hàng dưới hình thức mua lại hối phiếu trước khi đến hạn thanh toán, tức là mua lại khoản “nợ đang đòi”. 107. Số tiền chiết khấu hối phiếu được tính toán như thế nào? V: giá trị hối phiếu r : lãi suất chiết khấu t : thời gian 108. Trong thanh toán quốc tế thông , ngân hàng nào thực hiện chiết khấu hối phiếu?  Ngân hàng thương mại. 109. Thủ tục chấp nhận lệnh phiếu được thực hiện như thế nào?  Sau khi ký phát, lệnh phiếu phải được xuất trình cho người bị ký phát để người này chấp nhận trả tiền  Người bị ký phát ghi vào mặt trước lệnh phiếu dòng chữ “chấp nhận” và ký tên vào lệnh phiếu. 110. Người ký phát hối phiếu và người ký phát (phát hành) lệnh phiếu có vai trò khác nhau thế nào về phương diện tài chính (tiền vốn). 111. Lệnh phiếu là gì?  Lệnh phiếu là một chứng chỉ có giá do người phát hành lập cam kết thanh toán không điều kiện một số tiền nhất định cho người thụ hưởng khi có yêu cầu hoặc thanh toán vào một thời điểm nhất định trong tương lai. 112. Những chủ thể nào liên quan đến lệnh phiếu? www.khotrithuc.com 10
  11. Tiền tệ và thanh toán quốc tế  Người phát hành và người thụ hưởng. 113. Séc là gì?  Séc là giấy tờ có giá do người ký phát lập ra lệnh cho người bị ký phát là ngân hàng hoặc tổ chức dịch vụ thanh toán được phép của ngân hàng quốc gia trích một số tiền nhất định từ tài khoản của mình để thanh toán cho người thụ hưởng. 114. Theo luật quốc tế (Công ước Geneve) thì thời hạn hiệu lực thanh toán trong nước của tờ séc là bao nhiêu ngày?  8 ngày. 115. Theo luật quốc tế (Công ước Geneve) thì thời hạn hiệu lực thanh toán của tờ séc thanh toán cùng châu lục là bao nhiêu ngày?  20 ngày. 116. Theo luật quốc tế (Công ước Geneve) thì thời hạn hiệu lực thanh toán của tờ séc khác châu lục là bao nhiêu ngày?  70 ngày 117. Loại séc nào không thể chuyển nhượng được?  Séc ghi tên. 118. Loại séc mà trên tờ séc ghi dòng chữ “Trả cho người cầm séc” gọi là séc gì?  Séc vô danh. 119. Loại séc nào trên mặt tờ séc phải có chữ ký người thụ hưởng?  Séc du lịch 120. Loại séc nào tên người thụ hưởng phải ghi trên tờ séc?  Séc ghi tên. 121. Loại séc nào phải có chữ ký của ngân hàng?  Séc bảo chi. 122. Séc bảo chi là gì?  Lµ sÐc do chñ tµi kho¶n viÕt sÐc ®•îc Ng©n hµng ký vµ ®ãng dÊu b¶o chi, nªn ®¶m b¶o thanh to¸n. Ng•êi ph¸t hµnh sÐc ph¶i l•u ký tr•íc sè tiÒn ghi trªn sÐc vµo tµi kho¶n riªng (TK4271). 123. Séc bảo chi được phát hành như thế nào?  Là séc do ngân hàng phát hành. Sau khi ký và đóng dấu, ngân hàng yêu cầu người ký phát séc lưu ký quỹ một số tiền tại ngân hàng bằng số tiền trên séc. 124. Về hình thức séc tiền mặt khác séc chuyển khoản như thế nào?  SÐc chuyÓn kho¶n cã hai g¹ch song song ë gãc phÝa trªn bªn tr¸i hoÆc cã ch÷ sÐc chuyÓn kho¶n; sÐc tiÒn mÆt kh«ng cã hai g¹ch song song kh«ng cã ch÷ sÐc chuyÓn kho¶n 125. Về nội dung tài chính tiền tệ, séc tiền mặt khác séc chuyển khoản như thế nào? www.khotrithuc.com 11
  12. Tiền tệ và thanh toán quốc tế  Séc tiền mặt được lĩnh tiền mặt, séc chuyển khoản không được lĩnh tiền mặt 126. Có những loại séc gạch chéo nào trong lưu thông?  Séc gạch chéo thông thường  Séc gạch chéo đặc biệt 127. Những chủ thể nào liên quan đến séc?  Người ký phát, người thụ hưởng, ngân hàng. 128. Điểm khác nhau quan trọng nhất giữa séc ghi tên và séc vô danh là chỗ nào?  Séc ghi tên ghi rõ tên người thụ hưởng, không được chuyển nhượng.  Séc vô danh không ghi tên người thụ hưởng, có thể chuyển nhượng 129. Séc du lịch quốc tế do ai phát hành?  Ngân hàng. 130. Khi ký phát séc, người phát hành séc tiền mặt (hoặc séc chuyển khoản) phải làm thủ tục gì?  Nép tiÒn mÆt vµo Ng©n hµng hoÆc lËp 3 liªn UNC ®Ó trÝch tµi kho¶n tiÒn göi thanh to¸n ký quü vµo tµi kho¶n ®¶m b¶o thanh to¸n sÐc ®Ó yªu cÇu ng©n hµng cÊp sÐc chuyÓn tiÒn. 131. Khi người thụ hưởng séc nộp tờ séc tiền mặt vào ngân hàng để lĩnh 1.000USD. Ngân hàng nắm giữ tài khoản của người ký phát séc và người thụ hưởng séc. Ngân hàng này hạch toán như thế nào?  Nợ TK tiền gửi ngoại tệ người ký phát séc: 1.000 USD Có TK tiền mặt ngoại tệ: 1.000 USD. 132. Một người Mỹ được Citybank (Mỹ) phát hành một tờ séc du lịch. Người Mỹ này đem tờ séc đến Hội Sở chính Ngân hàng Công thương VN lĩnh 2.000 USD. Hội sở chính NH công thương VN đã có hợp đồng đại lý cho Citibank. Hội sở chính NH công thương VN hạch toán như thế nào?  Nợ TK VOSTRO ngân hàng Citybank : 2.000 USD Có TK 1031 (USD): 2.000 USD 133. Trong thanh toán XNK phương thức chuyển tiền được thực hiện như thế nào?  Người XK giao hàng và giao bộ chứng từ cho người NK. Người NK làm thủ tục giấy tờ yêu cầu ngân hàng chuyển tiền. Ngân hàng chuyển tiền chuyển tiền qua ngân hàng phục vụ người XK. Ngân hàng phục vụ người XK (hoặc NH thanh toán) ghi có, báo có cho người XK. 134. Trong phương thức chuyển tiền có những chủ thể nào tham gia?  Người chuyển tiền (người NK).  Người thụ hưởng (người XK).  Ngân hàng chuyển tiền. www.khotrithuc.com 12
  13. Tiền tệ và thanh toán quốc tế  Ngân hàng thanh toán (NH phục vụ người XK) 135. Chuyển tiền kiều hối là gì?  Chuyển tiền kiều hối đi là nghiệp vụ nhận tiền từ khách hàng trong nước bằng ngoại tệ chuyển khoản tiền đó ra nước ngoài.  Chuyển tiền kiều hối đến là nghiệp vụ chuyển tiền xuất phát từ một ngân hàng ở nước ngoài, người thụ hưởng trong nước nhận báo có chuyển tiền. 136. Khi thực hiện phương thức chuyển tiền người bán gửi người mua bộ chứng từ hàng hoá và giấy tờ gì để đòi tiền?  Giấy phép kinh doanh XNK, giấy phép của Ngân hàng về hoạt động ngoại hối. 137. Công ty xuất khẩu lương thực Việt Nam nhận được một chuyển tiền từ nước ngoài chuyển đến thanh toán tiền bán gạo, số tiền là 40.000 USD. Tại NH Việt Nam phục vụ công ty xuất khẩu lương thực hạch toán như thế nào?  138. Phương thức thanh toán nhờ thu là gì?  Là phương thức thanh toán trong đó người xuất khẩu sau khi giao hàng hoá, cung ứng dịch vụ giao hối phiếu và chứng từ cho ngân hàng, ủy thác cho ngân hàng phục vụ mình thu hộ số tiền từ người mua. 139. Trong phương thức thanh toán nhờ thu, người ta sử dụng công cụ gì?  Hối phiếu. 140. Có những loại nhờ thu nào?  Nhờ thu hối phiếu trơn.  Nhờ thu hối phiếu kèm bộ chứng từ. 141. Trong phương thức nhờ thu, người xuất khẩu gửi hối phiếu cho ai?  Ngân hàng phục vụ mình 142. Nhờ thu hối phiếu trơn là gì?  Là phương thức nhờ thu trong đó người XK uỷ thác cho NH thu hộ tiền từ người NK căn cứ vào hối phiếu do mình lập ra còn chứng từ hàng hoá thì gửi thẳng cho người NK không gửi qua ngân hàng. 143. Điều kiện trả tiền D/P là gì?  Là điều kiện nếu người mua chấp nhận trả tiền trên hối phiếu thì ngân hàng mới giao bộ chứng từ hàng hoá cho người mua. 144. Điều kiện trả tiền D/A là gì?  Là điều kiện nếu người mua chấp nhận trả tiền trên hối phiếu thì ngân hàng mới giao bộ chứng từ hàng hoá cho người mua để đi nhận hàng. 145. Hãy chú thích các mũi tên (1), (2), (3)trong sơ đồ dưới đây về thanh toán nhờ thu phiếu trơn: www.khotrithuc.com 13
  14. Tiền tệ và thanh toán quốc tế (3) NH thu hộ NH đại lý (6) (2) (7) (5) (4) Người xuất khẩu Người nhập khẩu (1)  (1). Người XK giao hàng hoá và bộ chứng từ hàng hoá cho người NK  (2). Người NK lập hối phiếu gửi đến Ngân hàng nhờ thu hộ.  (3). Ngân hàng thu hộ chuyển hối phiếu sang nước NK (NH đại lý) để thông báo cho người NK.  (4). Ngân hàng thông báo cho người NK yêu cầu trả tiền hoặc chấp nhận trả.  (5). Người NK làm thủ tục trả tiền hay từ chối.  (6). NH trích TK của người NK, chuyển tiền sang NH thu hộ để ghi có cho người XK. Nếu từ chối thì thông báo từ chối  (7). Ngân hàng thu hộ ghi Có, báo Có hoặc thông báo từ chối. 146. Hãy chú thích các mũi tên (4), (5), (6)trong sơ đồ dưới đây về thanh toán nhờ thu phiếu trơn (3) NH thu hộ NH đại lý (6) (2) (7) (5) (4) Người xuất khẩu Người nhập khẩu (1) 147. Thực hiện phương thức nhờ thu có khó khăn thiệt thòi gì cho người xuất khẩu?  Ngân hàng chỉ thực hiện chức năng trung gian thanh toán mà không có quyền quyết định trong việc thanh toán nên không đảm bảo được quyền lợi cho người XK. 148. Trong phương thức nhờ thu vai trò gì của NH là quan trọng nhất? www.khotrithuc.com 14
  15. Tiền tệ và thanh toán quốc tế  Cung cấp dịch vụ thanh toán (trung gian thanh toán). 149. Thực hiện phương thức nhờ thu, khi người xuất khẩu giao hối phiếu và chứng từ cho NH nhờ thu hộ, Ngân hàng tại nước xuất khẩu hạch toán như thế nào và làm thủ tục gì?  Nhập TK 9123 : Tổng số tiền  Chuyển hối phiếu và chứng từ sang nước nhập khẩu (ngân hàng đại lý) để thông báo cho người NK. 150. Khi nhận được tiền chuyển về từ nước nhập khẩu để thanh toán tiền hàng cho người xuất khẩu, ngân hàng nước xuất khẩu hạch toán như thế nào?  Nợ TK 1331 (NH nước ngoài): (Số tiền + phí) Có TK tiền gửi người NK: Số tiền Có TK 711: Phí  Đồng thời ghi: Xuất TK 9123 : Tổng số tiền. 151. Tại NH phục vụ người nhập khẩu, khi nhận được hối phiếu và bộ chứng từ do NH nước xuất khẩu gửi tời NH nước nhập khẩu hạch toán như thế nào và làm thủ tục gì?  Nhập TK 9124 152. Khi người nhập khẩu thanh toán tiền cho người xuất khẩu ở nược ngoài nhập khẩu nước nhập khẩu hạch toán như thế nào?  Nợ TK tiền gửi ngoại tệ người NK: Tổng số tiền Có TK 1331 : Số tiền Có TK 711 : phí 153. Thanh toán tín dụng chứng từ là gì?  Là phương thức thanh toán trong đó một ngân hàng theo yêu cầu của khách hàng, cam kết sẽ trả một số tiền nhất định cho người thụ hưởng hoặc chấp nhận hối phiếu do khách hàng ký phát trong phạm vi số tiền đó, nếu người này xuất trình bộ chứng từ thanh toán phù hợp 154. Giấy tờ pháp lý quan trọng nhất trong thanh toán tín dụng chứng từ là gì?  Thư tín dụng (L/C) 155. Thông thương các chủ thể liên quan đến L/C gồm những ai?  Người xin mở L/C (người NK).  Ngân hàng mở L/C (NH phục vụ người NK).  Người thụ hưởng L/C (người XK hay người được người XK chỉ định).  Ngân hàng thông báo L/C: là NH đại lý cho NH mở L/C (NH phục vụ người thụ hưởng). 156. Loại thư tín dụng mà NH không được phép sửa đổi, bổ sung hoặc huỷ bỏ gọi là thư tín dụng gì? www.khotrithuc.com 15
  16. Tiền tệ và thanh toán quốc tế  L/C không thể huỷ. 157. Loại L/C không huỷ ngang được NH thông báo cam kết trách nhiệm của mình về thanh toán goi là L/C gì?  L/C không thể huỷ có xác nhận. 158. Loại L/C mà người mở L/C có quyền thông báo cho NH phát hành L/C sửa đổi hoặc huỷ bỏ gọi là L/C gì?  L/C có thể huỷ. 159. Loại L/C mà sau khi người xuất khẩu đã được trả tiền, thì NH mở L/C không có quyền đòi tiền ở người xuất khẩu gọi là loại L/C gì?  L/C không thể huỷ miễn truy đòi. 160. Loại L/C không huỷ ngang cho phép người thụ hưởng yêu cầu NH mở L/C nhượng một phần hay toàn bộ L/C cho người khác gọi là L/C gì?  L/C có thể chuyển nhượng. 161. Loại L/C không huỷ ngang sau khi thực hiện xong hoặc kết hợp, lại tự động có hiệu lực trở lại cho đến khi thực hiện hết tổng giá trị hợp đồng là loại L/C gì?  L/C tuần hoàn 162. Loại L/C được mở trên cơ sở 1 loại L/C khác gọi là L/C gì?  L/C giáp lưng. 163. Loại L/C do NH của người xuất khẩu cam kết sẽ thanh toán lại cho người nhập khẩu các khoản tiền đặt cọc, phí mở L/C nếu người xuất khẩu không giao hàng, gọi là L/C gì?  L/C dự phòng. 164. Loại L/C không huỷ ngang, NH cam kết thanh toán dần cho người thụ hưởng toàn bộ số tiền trên L/C trong thời hạn quy định gọi là L/C gì?  L/C thanh toán dần. 165. Trong thanh toán L/C, người xuất khẩu giao hàng cho người nhập khẩu vào thời điểm nào?  Sau khi Ngân hàng thông báo L/C thông báo cho người XK về L/C 166. Trong thanh toán L/C, ai là người xin mở L/C?  Người nhập khẩu 167. Trong thanh toán L/C, ai là người thụ hưởng?  Người xuất khẩu. 168. Hãu chú thích các mũi tên (5), (6), (7) trong sơ đồ dươcí đây về phương thức thanh toán tín dụng chứng từ trong trường hợp NH xác nhận thanh toán tiền ngay, người xuất khẩu gửi đầy đủ chứng từ hợp lệ? www.khotrithuc.com 16
  17. Tiền tệ và thanh toán quốc tế (2) NH mở L/C (6) NH thông báo (NH xác nhận) (7) (1) (9) (10) (8) (5) (3) (4) Người nhập khẩu Người xuất khẩu  (1). Người NK yêu cầu NH mở L/C.  (2). NH mở L/C và chuyển L/C sang NH thông báo.  (3). NH thông báo L/C, thông báo cho người XK.  (4). Người XK giao hàng.  (5). Người xuất khẩu sau khi giao hàng lập bộ chứng từ thanh toán đưa tới ngân hàng thông báo.  (6). Ngân hàng thông báo chuyển bộ chứng từ đến NH mở L/C để xem xét và thanh toán  (7). Ngân hàng mở L/C, nếu thấy phù hợp thì chuyển tiền sang NH thông báo.  (8). NH thông báo ghi Có, báo Có cho người thụ hưởng.  (9). NH mở L/C ghi Nợ và báo Nợ cho người NK.  (10). Người NK chấp nhận trả tiền, trong trường hợp NH cho người NK chấp nhận trước khi chuyển tiền trả cho người XK. 169. Tại NH mở L/C một người nhập khẩu xin mở một L/C trị giá 100.000 JPY. Người nhập khẩu ký quỹ đảm bảo 30.000 JPY bằng cách trích từ tiền gửi thanh toán. NH mở L/C hạch toán như thế nào?  Nợ TK tiền gửi bằng JPY của người NK : 30.000 Có TK ký quỹ đảm bảo thanh toán L/C 4282: 30.000 170. Một nhà nhập khẩu đến NH xin mở một L/C. NH này đồng ý không ký quỹ đảm bào. NH hạch toán như thế nào? 171. NH thông báo phải làm việc gì ngay khi nhận được L/C từ NH mở L/C gửi L/C tới?  Thông báo cho người XK. www.khotrithuc.com 17
  18. Tiền tệ và thanh toán quốc tế 172. Tại nước xuất khẩu, NH thông báo đồng thời là NH trả tiền, khi nhận được chứng từ yêu cầu thanh toán ngay phù hợp với L/C. NH này hạch toán như thế nào? 173. NH thông báo đồng thời là NH xác nhận tại nước xuất khẩu, đã thanh toán một khoản tiền 50.000 USD cho người xuất khẩu. NH này phải làm những việc gì? 174. Một NH phục vụ người nhập khẩu, trước đây đã mở một L/C cho người nhập khẩu khoản này không ký quỹ đảm bảo thanh toán L/C. Nay NH thông báo chuyển bộ chứng từ đã yêu cầu thanh toán. Chứng từ hợp lệ NH mở L/C hạch toán như thế nào? 175. Phương thức thanh toán ghi sổ được áp dụng trong phạm vi nào?  Áp dụng với các nước thành viên quỹ IMF. 176. Đồng tiền thanh toán trong phương thức ghi sổ là đồng tiền nào?  Đồng SDR (Special Drawing Right). 177. Đồng tiền SDR ngày nay được tính tiền như thế nào?  Đồng SDR ngày nay được tính theo số giá trị của 4 đồng tiền USD (45%); EUR (29%); JPY (15%); GBP (11%). Tỷ giá 1 SDR = 1,27154 USD. 178. Khi nào thì nước phải thanh toán và nước được thụ hưởng thực hiện thanh toán theo phương thức ghi sổ? 179. Mỗi thành viên của IMF có quyền được vay thông thường trong phạm vi 75% vốn cổ phần đã góp thì ai là người quyết định cho vay?  80% các nước thành viên IMF tán thành. 180. Sau khi quyết định cho vay đối với nước thiếu hụt cán cân thanh toán quốc tế, IMF hạch toán như thế nào?  Nợ TK cho vay – “tên nước vay nợ” Có TK nước thụ hưởng. 181. Một hợp đồng giữa Canada và Pháp trị giá 240.000 USD. Hai bên nhất trí lấy đồng EUR làm đồng tiền đảm bảo hối đoái khi ký hợp đồng. Tỷ giá EUR/USD = 1,20. Khi thanh toán tỷ giá EUR/USD = 1,28. Hãy tính lại trị giá hợp đồng khi thanh toán?  Giá trị hợp đồng khi thanh toán là: 182. Một hợp đồng giữa Việt Nam và Nhật Bản trị giá 22.400.000 JPY. Hai bên thống nhất lấy USD làm đồng tiền đảm bảo hối đoái. Khi ký hợp đồng tỷ giá USD/JPY = 112. Khi thanh toán tỷ giá USD/JPY = 108. Hãy tính lại trị giá hợp đồng khi thanh toán?  Giá trị hợp đồng khi thanh toán là: www.khotrithuc.com 18
  19. Tiền tệ và thanh toán quốc tế 183. Một hợp đồng giữa Việt Nam và Nhật Bản trị giá 47.200.000JPY. Hai bên thoả thuận chọn USD làm đông tiền đảm bảo. Tỷ giá khi ký hợp đồng là USD/YPY = 118. Đến khi thanh toán tỷ giá USD/JPY = 110. Trị giá hợp đồng được tính lại là bao nhiêu?  Giá trị hợp đồng khi thanh toán là: 184. Trong thanh toán ứng trước xuất nhập khẩu chiết khấu bán hàng được tính theo công thức. Nếu gọi: S: tiền ứng trước R: lãi suất n : thời gian ứng trước Q: số lượng hàng hoá Số tiền chiết khấu tính trên đơn vị hàng hoá được tính theo công thức nào? [ ] 185. Một hợp đồng xuất khẩu 2.000 tấn hàng trị giá 400.000 USD. Bên nhập khẩu ứng trước cho bên xuất khẩu 3 tháng với lãi suất 4%/tháng. Chiết khấu bên nhập khẩu được hưởng cho mỗi tấn hàng là bao nhiêu? [ ] 186. Hãy chú thích các mũi tên (1), (3), (4) trong sơ đồ dưới đây về lưu thông séc qua một ngân hàng. Ngân hàng (4) (3) (5) (1) Người mua Người bán (2) 187. Hãy chú thích các mũi tên (1), (2), (3), (5) trong sơ đồ dưới đây về lưu thông séc qua một ngân hàng. www.khotrithuc.com 19
  20. Tiền tệ và thanh toán quốc tế Ngân hàng (4) (3) (5) (1) Người mua Người bán (2) 188. Hãy chú thích các mũi tên (1), (3), (4), (5) trong sơ đồ dưới đây về lưu thông séc qua hai ngân hàng. (6) Ngân hàng bên mua Ngân hàng bên bán (4) (5) (3) (7) (1) Người mua Người bán (2) 189. Hãy chú thích các mũi tên (4), (5), (6), (7) trong sơ đồ dưới đây về lưu thông séc qua hai ngân hàng. (6) Ngân hàng bên mua Ngân hàng bên bán (4) (5) (3) (7) (1) Người mua Người bán (2) www.khotrithuc.com 20
  21. Tiền tệ và thanh toán quốc tế 190. NH Đầu tư Việt Nam nhận được một chuyển tiền kiều hối từ NH đại lý của Việt Nam ở Pháp chuyển về 5.000 USD. Người thụ hưởng là ông Tám. NH thông báo cho ông Tám. Ông Tám đã lĩnh tiền mặt. NH đầu tư Việt Nam hạch toán như thế nào? 191. Hãy chú thích các mũi tên trong sơ đồ dưới đây về quy trình chuyển tiền kiều hối? NH chuyển tiền NH thanh toán (3) (2) (4) (1) Người chuyển tiền Người thụ hưởng 192. Hãy chú thích các mũi tên trong sơ đồ dưới đây về quy trình thanh toán xuất nhập khẩu? NH chuyển tiền NH thanh toán (3) (2) (4) (1) Người mua Người bán 193. Công ty XNK Việt Nam trích tài khoản tiền g ửi tại NH Ngoại thương Việt Nam chuyển trả cho hãng Honda Nhật tại NH Tokyo số tiền 30.000 USD. Tại NH Ngoại thương Việt Nam hạch toán như thế nào? 194. Hãy chú thích các mũi tên (1), (2), (3) trong sơ đồ dưới đây về thanh toán nhờ thu phiếu trơn. www.khotrithuc.com 21
  22. Tiền tệ và thanh toán quốc tế (3) Ngân hàng thu hộ Ngân hàng đại lý (6) (2) (7) (5) (4) (1) Người xuất khẩu Người nhập khẩu 195. Hãy chú thích các mũi tên (1), (2), (3) trong sơ đồ dưới đây về nhờ thu hối phiếu kèm chứng từ. Ngân hàng thu hộ Ngân hàng đại lý (6) (2) (7) (5) (4) (1) Người xuất khẩu Người nhập khẩu 196. Hãy chú thích các mũi tên (3), (4), (5) trong sơ đồ dưới đây về nhờ thu hối phiếu kèm chứng từ. Ngân hàng thu hộ Ngân hàng đại lý (6) (2) (7) (5) (4) (1) Người xuất khẩu Người nhập khẩu 197. Hãy chú thích các mũi tên (1), (2), (3), (4) trong sơ đồ dưới đây về phương thức thanh toán tín dụng chứng từ (2) www.khotrithuc.com 22
  23. Tiền tệ và thanh toán quốc tế (6) Ngân hàng thông báo Ngân hàng mở L/C (NH xác nhận) (7) (1) (9) (10) (8) (5) (3) Người xuất khẩu Người nhập khẩu (4) 198. Hãy chú thích các mũi tên (1), (2), (3), (4) trong sơ đồ dưới đây về phương thức thanh toán tín dụng chứng từ với điều kiện NH mở L/C thanh toán xong mới báo Nợ cho người nhập khẩu. (2) (6) Ngân hàng thông báo Ngân hàng mở L/C (NH xác nhận) (7) (1) (9) (10) (8) (5) (3) Người xuất khẩu Người nhập khẩu (4) 199. Tại NH mở L/C, một người nhập khẩu xin mở một L/C trị giá 100.000 JPY. Người nhập khẩu ký quỹ đảm bảo 30.000 bằng cách trích tiền gửi thanh toán. NH mở L/C hạch toán như thế nào?  Nợ TK tiền gửi của người nhập khẩu (1331 - JPY) 30.000 Có TK ký quỹ đảm bảo thanh toán L/C(4282) 30.000 200. Tại NH phục vụ người nhập khẩu trước đây đã mở một L/C 200.000 USD cho công ty Chiến Thắng, trong đó công ty có ký quỹ đảm bảo thanh toán L/C 60.000 USD. Nay NH thông báo gửi bộ chứng từ tới yêu cầu thanh toán 200.000 USD theo L/C. Chứng từ hợp lệ, NH mở L/C hạch toán như thế nào? www.khotrithuc.com 23
  24. Tiền tệ và thanh toán quốc tế  Nợ TK ký quỹ đảm bảo thanh toán L/C 60.000 USD Nợ TK tiền gửi của người nhập khẩu 140.000 USD Có TK NOSTRO tiền gửi không kỳ hạn 200.000 của NH mình tại nước XK (1331) 201. Một xác nhận ngày 1/8 đồng ý chiết khấu một hối phiếu cho một công ty xuất khẩu. Hối phiếu này có giá trị thời gian đến ngày 30/11. Sau khi chiết khấu giao tiền cho người xuất khẩu, NH này làm gì để thu lại khoản tiền này?  Ngày 1/8 ghi: Nợ TK chiết khấu : số tiền ứng cho người xuất khẩu. Có TK tiền gửi người xuất khẩu  Đến ngày 30/11, hối phiếu đến hạn thanh toán, NH ghi: Nợ TK VOSTRO tiền gửi của NH nước mở L/C tại NH này: mệnh giá hối phiếu Có TK chiết khấu : số tiền ứng cho người XK Có TK thu phí chiết khấu: mệnh giá – tiền ứng cho người XK 202. Một Nh thông báo được chỉ định là NH thanh toán, nhận được một hối phiếu đòi tiền 300.000 USD do công ty xuất khẩu đưa đến xin chiết khấu. NH này chấp nhận và tính toán cho chiết khấu với giá trị thuần là 280.000 USD. Ngày hôm đó NH này hạch toán như thế nào?  Nợ TK chiết khấu : 280.000 USD Có TK tiền gửi công ty xuất khẩu (1331 – USD): 280.000 USD 203. Một NH xác nhận ngày 1/2 chấp nhận chiết khấu một hối phiếu 200.000USD cho công ty xuất khẩu. Hối phiếu này có giá trị thời gian đến 30/6. Sau khi tính toán tiền chiết khấu, giá trị thuần của hối phiếu là 180.000 USD. NH này hạch toán như thế nào trong ngày chiết khấu và ngày đến hạn?  Ngày 1/2 NH chiết khấu hối phiếu Nợ TK chiết khấu : 180.000 USD Có TK tiền gửi công ty xuất khẩu (1331 – USD): 180.000 USD  Ngày 30/6 hối phiếu đến hạn, NH ghi Nợ TK VOSTRO tiền gửi của NH nước mở L/C tại NH này: 200.000 USD Có TK chiết khấu : 180.000 USD Có TK thu phí chiết khấu: 20.000 USD 204. Hãy xác định công thức được sử dụng để tính tỷ giá chéo của các đồng tiền yết giá gián tiếp? ế ị www.khotrithuc.com 24
  25. Tiền tệ và thanh toán quốc tế 205. Tỷ giá giao ngay của hai đồng tiền được yết giá như sau: USD/CAD = 1,3945 – 55 USD/JPY = 110,75 – 85 Hãy tính tỷ giá chéo CAD/JPY 206. Tại một NH tỷ giá gián tiếp của hai đồng tiền được yết giá như sau: USD/CAD = 1,3945 – 55 USD/JPY = 110,75 – 85 Hãy tính tỷ giá chéo JPY/CAD 207. Hãy xác định công thức đúng được sử dụng để tính giá chéo của một đồng tiền yết giá trực tiếp và một đồng tiền yết giá gián tiếp? 208. Các tỷ giá được niêm yết gián tiếp như sau: USD/ngoại tệ A= x x + a USD/ngoại tệ B= y y + b Hãy tính tỷ giá chéo B/A 209. Các tỷ giá được niêm yết trực tiếp như sau: Ngoại tệ A/USD = n n + a Ngoại tệ B/USD = m m + b Hãy tính tỷ giá chéo B/A 210. Tỷ giá giao ngay của đồng AUD (Đôla Úc) được niêm yết trực tiếp, đồng JPY (Yên Nhật) được niêm yết gián tiếp như sau: AUD/USD = 0,7166 – 72 (Giá bán 1 AUD = 0,7172) USD/JPY = 108,75 – 85 Hãy tính tỷ giá chéo AUD/JPY www.khotrithuc.com 25
  26. Tiền tệ và thanh toán quốc tế 211. Tỷ giá giao ngay đồng GBP (Bảng Anh) được yết giá trực tiếp, đồng JPY được yết giá gián tiếp như sau: GBP/USD = 1,4540 – 50 (Giá mua 1 GBP = 1,4540) USD/JPY = 108,75 – 85 Hãy tính tỷ giá chéo GBP/JPY 212. Hãy xác định công thức đúng được sử dụng để tính tỷ giá chéo của 2 đồng tiền đều niêm yết giá trực tiếp? ế ị 213. Tại một Ngân hàng, tỷ giá giao ngay của hai đồng tiền được yết giá trực tiếp như sau: GBP/USD = 1,6630 – 50 EUR/USD =1,2318 – 38 Hãy tính tỷ giá chéo EUR/GBP. 214. Tại một Ngân hàng, tỷ giá giao ngay của hai đồng tiền được yết giá trực tiếp như sau: GBP/USD = 1,6630 – 50 EUR/USD =1,2318 – 38 Hãy tính tỷ giá chéo GBP/EUR. 215. Tỷ giá giao ngay của một đồng tiền được được yết giá trực tiếp và một đồng tiền được yết giá gián tiếp được một Ngân hàng niêm yết như sau: GBP/USD = 1,6560 – 70 USD/SGD = 1,8215 – 25 Hãy tính tỷ giá chéo GBP/SGD. 216. Tại một Ngân hàng, tỷ giá giao ngay của hai đồng tiền được yết giá trực tiếp như sau: AUD/USD =0,5720 – 80 GBP/USD = 1,6810 – 90 Hãy tính tỷ giá chéo AUD/GBP. www.khotrithuc.com 26
  27. Tiền tệ và thanh toán quốc tế 217. Tại một Ngân hàng, tỷ giá giao ngay của hai đồng tiền được yết giá trực tiếp như sau: AUD/USD =0,5720 – 80 GBP/USD = 1,6810 – 90 Hãy tính tỷ giá chéo GBP/AUD. 218. NH ngoại thương Việt Nam điện sang NH Béclin (Đức) và thoả thuận mua 10.000 EUR với giá 12.000 USD (tỷ giá EUR/USD = 1,2) Hạch toán tại NH Ngoại thương Việt Nam?  Nợ TK 4711 – USD 12.000 Có TK 1331 (Tiền gửi không kỳ hạn USD tại Beclin) 12.000  Nợ TK 1331 (tiền gửi không kỳ hạn EUR tại Beclin) 10.000 Có TK 4711 - EUR 10.000 219. NH cổ phần Á Châu điện sang NH Tokyo thoả thuận trích tài khoản 1.000 USD để mua 120.000JPY (tỷ giá USD/JPY = 120) Tại NH Cổ phần Á Châu hạch toán như thế nào?  Nợ TK 4711 – USD 1.000 Có TK 1331 (Tiền gửi không kỳ hạn USD tại Tokyo) 1.000  Nợ TK 1331 (tiền gửi không kỳ hạn JPY tại Tokyo) 120.000 Có TK 4711 - JPY 12 0.000 220. NH ngoại thương Việt Nam điện sang NH Paris (Pháp) và đã thoả thuận trích tài khoản 26.500 USD để mua 20.000 EUR (theo tỷ giá 1 EUR = 1,3250 USD). Tại NH Ngoại thương Việt Nam hạch toán như thế nào?  Nợ TK 4711 – USD 26.500 Có TK 1331 (Tiền gửi không kỳ hạn USD tại Beclin) 26.500  Nợ TK 1331 (tiền gửi không kỳ hạn EUR tại Beclin) 20.000 Có TK 4711 – EUR 20.000 221. NH Công thương Việt Nam điện sang Tokyo và thoả thuận trích tài khoản 1.000 USD để mua 120.000 JPY (theo tỷ giá 1 USD = 120 JPY). Tại NH Công thương Việt Nam hạch toán như thế nào vào các tài khoản ngoại tệ?  Nợ TK 4711 – USD 1.000 Có TK 1331 (Tiền gửi không kỳ hạn USD tại Tokyo) 1.000 www.khotrithuc.com 27
  28. Tiền tệ và thanh toán quốc tế  Nợ TK 1331 (tiền gửi không kỳ hạn JPY tại Tokyo) 120.000 Có TK 4711 - JPY 12 0.000 222. NH ngoại thương Việt Nam điện sang NH Béclin (Đức) và thoả thuận mua 10.000 EUR với giá 12.000 USD (tỷ giá EUR/USD = 1,2). Tỷ giá giao ngay tại NH ngoại thương Việt Nam: EUR/VND: 20.000 20.250. Hạch toán tại NH Ngoại thương Việt Nam? 223. NH cổ phần Á Châu điện sang NH Tokyo thoả thuận trích tài khoản 1.00USD để mua 120.000 (tỷ giá USD/JPY = 120). Tỷ giá giao ngay tại NH Cổ phần Á Châu: JPY/VND: 140 142. Hạch toán tại NH Cổ phần Á Châu vào các TK thích hợp bằng ngoại tệ và hạc toán bằng VND vào các tài khoản 4712 thannh toán mua bán ngoại tệ.? 224. NH ngoại thương Việt Nam điện sang NH Paris (Pháp) và đã thoả thuận trích tài khoản 26.500 USD để mua 20.000 EUR (theo tỷ giá 1 EUR = 1,3250 USD). Tỷ giá giao ngay tại NH ngoại thương Việt Nam: JPY/VND: 140 142. Tại NH ngoại thương Việt Nam hạch toán như thế nào? 225. Công thức nào xuất phát từ học thuyết cân bằng lãi suất?  Gọi F là tỷ giá kỳ hạn.  Gọi S là tỷ giá mua giao ngay  Gọi là lãi suất hiện tại đồng tiền định giá.  Gọi là lãi suất hiện tại đồng tiền yết giá. 226. Cho biết: : là điểm Swap mua và bán. : là tỷ giá mua và tỷ giá bán giao ngay. : là lãi suất tiền gửi đồng định giá : là lãi suất cho vay đồng định giá : là lãi suất tiền gửi đồng yết giá : là lãi suất cho vay đồng yết giá : là kỳ hạn Điểm Swap được tính theo công thức nào? 227. Cho biết www.khotrithuc.com 28
  29. Tiền tệ và thanh toán quốc tế : là điểm Swap mua và bán. : là tỷ giá mua và tỷ giá bán giao ngay. : là lãi suất tiền gửi đồng định giá : là lãi suất cho vay đồng định giá : là lãi suất tiền gửi đồng yết giá : là lãi suất cho vay đồng yết giá : là kỳ hạn Điểm Swap được tính theo công thức nào? 228. Công thức nào là công thức tính tỷ giá mua kỳ hạn Nếu gọi: : là tỷ giá mua kỳ hạn : là tỷ giá mua giao ngay. : là lãi suất tiền gửi đồng định giá : là lãi suất cho vay đồng yết giá : là kỳ hạn 229. Tính tỷ giá mua kỳ hạn 90 ngày dựa theo các số liệu sau đây:  Tỷ giá giao ngay USD/JPY = 130,30 – 40  Lãi suất tiền gửi JPY: = 6,3%/năm  Lãi suất cho vay JPY: = 7,6%/năm  Lãi suất tiền gửi USD: =5,8%/năm  Lãi suất cho vay USD: =6,0%/năm 230. Công thức nào là công thức tính tỷ giá bán kỳ hạn Nếu gọi: : là tỷ giá bán kỳ hạn : là tỷ giá bán giao ngay. : là lãi suất cho vay đồng định giá : là lãi suất tiền gửi đồng yết giá www.khotrithuc.com 29
  30. Tiền tệ và thanh toán quốc tế : là kỳ hạn 231. Tính tỷ giá bán kỳ hạn 90 ngày dựa theo các số liệu sau đây:  Tỷ giá giao ngay USD/JPY = 110,30 – 40  Lãi suất tiền gửi JPY: = 6,3%/năm  Lãi suất cho vay JPY: = 7,6%/năm  Lãi suất tiền gửi USD: =5,8%/năm  Lãi suất cho vay USD: =6,0%/năm 232. Tính tỷ giá mua kỳ hạn 60 ngày dựa theo các số liệu sau đây:  Tỷ giá giao ngay USD/VND = 15.600 – 30  Lãi suất tiền gửi VND: = 7,8%/năm  Lãi suất cho vay VND: = 11,4%/năm  Lãi suất tiền gửi USD: =5,4%/năm  Lãi suất cho vay USD: =6,7%/năm 233. Tính tỷ giá bán kỳ hạn 90 ngày dựa theo các số liệu sau đây:  Tỷ giá giao ngay USD/VND = 15.600 – 30  Lãi suất tiền gửi VND: = 7,8%/năm  Lãi suất cho vay VND: = 11,4%/năm  Lãi suất tiền gửi USD: =5,4%/năm  Lãi suất cho vay USD: =6,7%/năm 234. Tỷ giá tại các thị trường như sau:  Tại London GBP/USD = 1,862 – 40  Tại Tokyo USD/JPY = 110,60 – 80  Tại NewYork GBP/JPY = 202,50 – 70 www.khotrithuc.com 30
  31. Tiền tệ và thanh toán quốc tế Một nhà kinh doanh có các loại ngoại tệ trên trong tài khoản, họ sẽ hoạt động như thế nào? 235. Tỷ giá tại các thị trường như sau:  Tại Paris EUR/JPY= 136,50 – 70  Tại Tokyo USD/JPY = 105,25 – 45  Tại NewYork EUR/USD= 1,2838 – 61 Một nhà kinh doanh acbit có 100.000 USD sẽ điện đi những nơi nào mua tiền gì, bán tiền gì? 236. Một công ty ký kết với NH một hợp đồng hoán đổi tiền tệ trong đó công ty bán cho NH 4.000 USD bằng tiền mặt trong thời hạn 90 ngày  Tỷ giá giao ngay USD/VND 15.600 15.650  Tỷ giá kỳ hạn 90 ngày USD/VND 15.700 15.750 Hãy hạch toán vào các tài khoản ngoại tệ trong ngày giao dịch (ngày J). Không yêu cầu hạch toán vào các tài khoản nội tệ (VND) 237. Công ty Đại Đồng ký kết với NH một hợp đồng kỳ hạn. Trong đó 60 ngày sau công ty bán cho NH 2.000 USD thanh toán bằng chuyển khoản  Tỷ giá giao ngay USD/VND 15.600 15.650  Tỷ giá kỳ hạn 90 ngày USD/VND 15.700 15.750 Hãy hạch toán vào các tài khoản nội tệ(VND) trong ngày giao dịch (ngày J). Đơn vị hạch toán: triệu VND. Không yêu cầu hạch toán vào các tài khoản ngoại tệ 238. Một công ty ký kết với NH một hợp đồng hoán đổi tiền tệ trong đó công ty bán cho NH 4.000 USD bằng tiền mặt trong thời hạn 90 ngày. Đến hạn (sau 90 ngày) cùng thanh toán bằng tiền mặt.  Tỷ giá giao ngay USD/VND 15.600 15.650  Tỷ giá kỳ hạn 90 ngày USD/VND 15.700 15.750 Hãy hạch toán vào các tài khoản ngoại tệ trong ngày đến hạn (ngày J + 90). Đơn vị hạch toán USD. Không yêu cầu hạch toán vào các tài khoản nội tệ (VND) 239. Công ty Đại Đồng ký kết với NH một hợp đồng. Trong đó, 60 ngày sau, công ty bán cho NH 2.000 USD thanh toán bằng chuyển khoản (chuyển vào tài khoản của công ty).  Tỷ giá giao ngay USD/VND 15.900 15.950  Tỷ giá kỳ hạn 90 ngày USD/VND 16.000 16.200 a. Đây là hợp đồng gì? b. Hãy hạch toán vào các tài khoản nội tệ(VND) vào ngày đến hạn (ngày J + 60). Không yêu cầu kết chuyển chênh lệch tỷ giá. Đơn vị hạch toán triệu VND Giải www.khotrithuc.com 31
  32. Tiền tệ và thanh toán quốc tế a. TKĐây 4211 là hợp đồng hoán đổTKi tiề 4712n tệ TK 4732 TK 359 b. Hạch toán vào ngày J + 60: 32Tr 32 Tr 32 Tr 32 Tr Tr Tr 000 000 000 000 240. Một NH và một công ty ký kết một hợp đồng. Trong đó, NH mua 2.000 USD bằng tiền mặt trong thời hạn 90 ngày.  Tỷ giá giao ngay USD/VND 15.900 15.940  Tỷ giá kỳ hạn 90 ngày USD/VND 16.000 16.100 a. Đây là loại hợp đồng gì? b. Hãy hạch toán vào các tài khoản thích hợp vào ngày giao dịch (ngày J) Giải a. Đây là hợp đồng hoán đổi tiền tệ. b. Hạch toán vào ngày J: TK 1031 - USD TK 4711 TK 4731 TK 4861 2.000 2.000 2.000 2.000 000 000 000 000 TK 1011 TK 4712 TK 4732 TK 359 31,8 Tr 31,8Tr 31,8Tr 31,8Tr Tr Tr Tr J + 90 Tr 000 000 000 000 241. Một NH và một công ty ký kết một hợp đồng hoán đổi tiền tệ. Trong đó, NH mua 2.000 USD bằng tiền mặt. Thời hạn 90 ngày, sau 90 ngày thanh toán bằng tiền mặt.  Tỷ giá giao ngay USD/VND 15.900 15.940  Tỷ giá kỳ hạn 90 ngày USD/VND 16.000 16.100 a, Đây là loại hợp đồng gì? b, Hãy hạch toán vào các tài khoản thích hợp tại ngày đến hạn (ngày J + 90). Không yêu cầu kết chuyển chênh lệch tỷ giá Giải a, Đây là hợp đồng hoán đổi tiền tệ. www.khotrithuc.com 32
  33. Tiền tệ và thanh toán quốc tế b, Hạch toán tại ngày J + 90: TK 1031 - USD TK 4711 TK 4731 TK 4861 2.000 2.000 J + 90 000 000 2.000 2.000 000 000 TK 1011 TK 4712 TK 4732 TK 359 32,2 Tr 32,2Tr Tr J + 90 Tr 32,2Tr 000 000 32,2Tr Tr Tr 242. Công ty Phương Nam ký kết với NH một hợp đồng. Trong đó, NH mua 4.000 000 000 USD từ tài khoản của công ty trong thời gian 60 ngày.  Tỷ giá giao ngay USD/VND 15.800 15.840  Tỷ giá kỳ hạn 90 ngày USD/VND 15.900 15.950 Hãy hạch toán vào các tài khoản thích hợp tại ngày giao dịch (ngày J). 243. Công ty Nam Phương ký kết với NH một hợp đồng. Trong đó, NH mua 4.000 USD từ tài khoản của công ty trong thời gian 60 ngày. Đến hạn (60 ngày sau) NH bán USD chuyển khoản bằng cách ghi vào các tài khoản của công ty Nam Phương.  Tỷ giá giao ngay USD/VND 15.800 15.840  Tỷ giá kỳ hạn 60 ngày USD/VND 15.900 15.950 a, Đây là loại hợp đồng gì? b, Hãy hạch toán vào các tài khoản thích hợp tại ngày đến hạn (ngày J + 60). Không yêu cầu kết chuyển chênh lệch tỷ giá Giải a, Đây là hợp đồng hoán đổi tiền tệ. b, Hạch toán tại ngày J + 60: www.khotrithuc.com 33
  34. Tiền tệ và thanh toán quốc tế TK 4221 - USD TK 4711 TK 4731 TK 4861 4.000 4.000 J + 60 000 000 4.000 4.000 000 000 TK 4211 TK 4712 TK 4732 TK 359 63,8 Tr 63,8Tr Tr J + 60 Tr 63,8Tr 000 000 63,8Tr Tr Tr 244. Công ty Thắng Lợi ký kết với NH một hợp đồng. Trong đó 60 ngày sau công ty 000 000 trích tài khoản bán cho NH 4.000 USD.  Tỷ giá giao ngay USD/VND 16.000 16.100  Tỷ giá kỳ hạn 90 ngày USD/VND 16.200 16.300 a, Đây là loại hợp đồng gì? b, Hãy hạch toán vào các tài khoản ngoại tệ tại ngày giao dịch (ngày J). Giải a, Đây là hợp đồng hoán đổi tiền tệ. b, Hạch toán tại ngày J: TK 4221- USD TK 4861 TK 4711 TK 4731 (2) (1) 4.000 4.000 4.000 4.000 000 00 000 245. Công ty Bạch Đằng ký kết với NH một hợp đồng hoán đổi tiền tệ. Trong đó công ty trích tài khoản bán cho NH 5.000 USD, thời hạn 90 ngày. Khi đến hạn sẽ thanh toán lại cũng bằng cách chuyển vào tài khoản (chuyển khoản).  Tỷ giá giao ngay USD/VND 15.000 15.200  Tỷ giá kỳ hạn 90 ngày USD/VND 15.300 15.400 www.khotrithuc.com 34
  35. Tiền tệ và thanh toán quốc tế a, Đây là loại hợp đồng gì? b, Hãy hạch toán vào các tài khoản ngoại tệ USD tại ngày đến hạn (ngày J + 90). Giải a, Đây là hợp đồng hoán đổi tiền tệ. b, Hạch toán tại ngày J + 90: TK4221 - USD_ TK 4711 TK 4731 TK 4861 ÚD1 (2) 5.000 5.000 J + 90 Tr 000 (1) 000 5.000 5.000 246. Công ty000 Tây Đô ký kết với NH một hợp đồng. Trong đó công ty trích tài000 kho ản 2.000 USD bán cho NH, kỳ hạn 90 ngày.  Tỷ giá giao ngay USD/VND 15.900 16.000  Tỷ giá kỳ hạn 90 ngày USD/VND 16.100 16.200 a, Đây là loại hợp đồng gì? b, Hãy hạch toán vào các tài khoản nội tệ(VND) trong ngày giao dịch (ngày J). Đơn vị tính: triệu VND. Giải a, Đây là hợp đồng hoán đổi tiền tệ. b, Hạch toán vào ngày J: TK 4211 TK 4712 TK 4732 TK 359 (1) (2) 31,8Tr 31,8 Tr 31,8Tr 31,8Tr 000 00 000 000 247. Công ty Tây Đô ký kết với NH một hợp đồng. Trong đó công ty trích tài khoản 2.000 USD bán cho NH, kỳ hạn 90 ngày. Đến hạn sẽ thanh toán bằng cách chuyển vào tài khoản của công ty.  Tỷ giá giao ngay USD/VND 15.900 16.000  Tỷ giá kỳ hạn 90 ngày USD/VND 16.100 16.200 a, Đây là loại hợp đồng gì? www.khotrithuc.com 35
  36. Tiền tệ và thanh toán quốc tế b, Hãy hạch toán vào các tài khoản nội tệ(VND) vào ngày đến hạn (ngàyJ+90). Không yêu cầu hạch toán chênh lệch tỷ giá. Đơn vị hạch toán: triệu VND. Giải a, Đây là hợp đồng hoán đổi tiền tệ. b, Hạch toán tại hai công ty:  Công ty Thành Đạt: TK4211 TK 4712 TK 4732 TK 359 1 (2) 32,4 Tr 32,4 Tr J + 90 000 000 (1) 32,4 Tr 32,4 Tr 248.000 Công ty Đại Thắng và Ngân hàng ký một hợp đồng, trong đó 90 ngày sau NH mua000 của công ty 100.000 USD. Cùng ngày, công ty Nam Thái ký một hợp đồng kỳ hạn, trong đó, 90 ngày sau NH bán cho công ty 100.000 USD.  Tỷ giá kỳ hạn 90 ngày USD/VND 16.000 16.200 a, Đây là loại hợp đồng gì? b, Hãy hạch toán cam kết ngày J vào các tài khoản cam kết với công ty Đại Thắng. Giải a, Đây là hợp đồng kỳ hạn. b, Hạch toán tại Công ty Đại Thắng. TK 4741 TK 4862 TK 4742 TK 459 J J 100.000 100.000 1,6 tỷ 1,6 tỷ 000 000 000 000 249. Công ty Đại Thắng và Ngân hàng ký một hợp đồng, trong đó 90 ngày sau NH mua của công ty 100.000 USD. Cùng ngày, công ty Nam Thái ký một hợp đồng kỳ hạn, trong đó, 90 ngày sau NH bán cho công ty 100.000 USD.  Tỷ giá kỳ hạn 90 ngày USD/VND 16.000 16.200 a, Đây là loại hợp đồng gì? b, Hãy hạch toán cam kết vào ngày J vào các tài khoản cam kết với công ty Nam Thái Giải www.khotrithuc.com 36
  37. Tiền tệ và thanh toán quốc tế a, Đây là hợp đồng kỳ hạn. b, Hạch toán tại Công ty Nam Thái: TK 4741 TK 4862 TK 4742 TK 359 J J 100.0000 100.000 1,62 tỷ 1,62 tỷ Tr Tr 000 000 000 000 250. Công ty Đại Thắng và Ngân hàng ký một hợp đồng, trong đó 90 ngày sau NH mua của công ty 100.000 USD. Cùng ngày, công ty Nam Thái ký một hợp đồng kỳ hạn, trong đó, 90 ngày sau NH bán cho công ty 100.000 USD.  Tỷ giá kỳ hạn 90 ngày USD/VND 16.000 16.200 a, Đây là loại hợp đồng gì? b, Hãy hạch toán ngày J + 90 vào các tài khoản cam kết, các tài khoản tiền gửi của công ty Đại Thắng và các tài khoản liên quan. Giải  Đây là hợp đồng kỳ hạn  Công ty Đại Thắng: TK 1031 - USD TK 4711 TK 4741 TK 4862 100.000 100.000 J + 90 000 000 100.00 100.000 0 000 000 TK 1011 TK 4712 TK 4742 TK 459 1,6 tỷ 1,6 tỷ J + 90 000 000 1,6 tỷ 1,6 tỷ 000 000 www.khotrithuc.com 37
  38. Tiền tệ và thanh toán quốc tế 251. Công ty Đại Thắng và Ngân hàng ký một hợp đồng, trong đó 90 ngày sau NH mua của công ty 100.000 USD. Cùng ngày, công ty Nam Thái ký một hợp đồng kỳ hạn, trong đó, 90 ngày sau NH bán cho công ty 100.000 USD.  Tỷ giá kỳ hạn 90 ngày USD/VND 16.000 16.200 a, Đây là loại hợp đồng gì? b, Hãy hạch toán ngày J + 90 vào các tài khoản cam kết, các tài khoản tiền gửi của công ty Nam Thái và các tài khoản liên quan. Giải a, Đây là hợp đồng kỳ hạn. b,Hạch toán tại Công ty Nam Thái: TK 1031 - USD TK 4711 TK 4741 TK 4862 100.000 100.000 J + 90 000 000 100.000 100.000 000 000 TK 1011 TK 4712 TK 4742 TK 359 1,62 tỷ 1,62 tỷ Tr J + 90 Tr 1,62 tỷ 000 000 1,62 tỷ Tr Tr 252.000 Công ty Thắng Lợi và Ngân hàng ký một hợp đồng, trong đó 90 ngày sau NH mua000 của công ty 2.000.000 JPY. Cùng ngày, công ty Bình Minh ký một hợp đồng kỳ hạn, trong đó, 90 ngày sau NH bán cho công ty 2.000.000 JPY.  Tỷ giá kỳ hạn 90 ngày JPY/VND 140 142 a. Đây là loại hợp đồng gì? b. Hãy hạch toán cam kết vào ngày J (đối với 2 công ty). Giải a, Đây là hợp đồng kỳ hạn. b, Hạch toán tại hai công ty:  Công ty Thắng Lợi. www.khotrithuc.com 38
  39. Tiền tệ và thanh toán quốc tế TK 4741 TK 4862 TK 4742 TK 459 J J 2.000.000 2.000.000 2,8tỷ 2,8 tỷ 000 000 000 000  Công ty Bình Minh: TK 4741 TK 4862 TK 4742 TK 359 J J 2.000.000 2.000.000 2,84 tỷ 2,84 tỷ 0 Tr Tr 000 000 000 000 253. Công ty Nam Thắng và Ngân hàng ký một hợp đồng, trong đó sau 90 ngày NH mua của công ty 100.000 USD. Cùng ngày, công ty Đại Đồng ký một hợp đồng kỳ hạn, trong đó, 90 ngày sau NH bán cho công ty 100.000 USD.  Tỷ giá kỳ hạn 90 ngày USD/VND 16.100 16.200 a. Đây là loại hợp đồng gì? b. Hãy hạch toán cam kết vào ngày J + 90 (đối với 2 công ty). Giải. a, Đây là hợp đồng kỳ hạn. b, Hạch toán tại hai công ty:  Công ty Nam Thắng: www.khotrithuc.com 39
  40. Tiền tệ và thanh toán quốc tế TK 1031 - USD TK 4711 TK 4741 TK 4862 100.000 100.000 J + 90 000 000 100.00 100.000 0 000 000 TK 1011 TK 4712 TK 4742 TK 459 1,61 tỷ 1,61 tỷ J + 90 000 000 1,61 tỷ 1,61 tỷ 000 000  Công ty Đại Đồng: TK 1031 - USD TK 4711 TK 4741 TK 4862 100.000 100.000 J + 90 000 000 100.000 100.000 000 000 TK 1011 TK 4712 TK 4742 TK 359 1,62 tỷ 1,62 tỷ Tr J + 90 Tr 1,62 tỷ 000 000 1,62 tỷ Tr Tr 254.000 Công ty Thành Đạt và Ngân hàng ký một hợp đồng, trong đó sau 60 ngày NH mua000 của công ty 10.000 EUR. Cùng ngày, công ty Thanh Vân ký một hợp đồng kỳ hạn, trong đó, 60 ngày sau NH bán cho công ty 10.000 EUR. www.khotrithuc.com 40
  41. Tiền tệ và thanh toán quốc tế  Tỷ giá kỳ hạn 60 ngày EUR/VND 20.000 20.100 a, Đây là hợp đồng gì? b, Hãy hạch toán ngày J và ngày J + 60 vào các tài khoản cam kết, các tài khoản tiền gửi của 2 công ty và các tài khoản liên quan. Giải a, Đây là hợp đồng kỳ hạn. b, Hạch toán tại hai công ty:  Công ty Thành Đạt: TK 4862 TK 1031 - EUR TK 4711 TK 4741 J 10.000 10.000 10.000 10.000 J + 60 000 000 000 000 10.000 10.000 000 000 TK 1011 TK 4712 TK 4742 TK 459 J 200 Tr 200 Tr 200 Tr 200 Tr 000 000 J + 60 000 000 200 Tr 200 Tr 000 000  Công ty Thanh Vân: www.khotrithuc.com 41
  42. Tiền tệ và thanh toán quốc tế TK 1031 - EUR TK 4711 TK 4741 TK 4862 J 10.000 10.000 10.000 000 10.000 000 J + 60 000 000 10.000 10.000 000 000 TK 1011 TK 4712 TK 4742 TK 359 201 Tr 201 Tr J + 60 000 00 201 Tr 200 Tr 000 000 www.khotrithuc.com 42