Bài giảng Tiền tệ-Ngân hàng - Bài 2: Tổng quan về thị trường tài chính - ThS. Nguyễn Hồng Thắng

ppt 28 trang phuongnguyen 10180
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Tiền tệ-Ngân hàng - Bài 2: Tổng quan về thị trường tài chính - ThS. Nguyễn Hồng Thắng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_tien_te_ngan_hang_bai_2_tong_quan_ve_thi_truong_ta.ppt

Nội dung text: Bài giảng Tiền tệ-Ngân hàng - Bài 2: Tổng quan về thị trường tài chính - ThS. Nguyễn Hồng Thắng

  1. TIỀN TỆ - NGÂN HÀNG GV: ThS. Nguyễn Hồng Thắng Email: thangnh@hvnh.edu.vn DĐ: 091 244 2971
  2. Tài liệu tham khảo • TS.Tụ Kim Ngọc – Giỏo trỡnh Lý thuyết tiền tệ - ngõn hàng • Federic S.Mishkin - Tiền tệ, ngõn hàng và thị trường tài chớnh, 2001 • Cỏc tạp chớ chuyờn ngành: Tạp chớ ngõn hàng, tạp chớ tài chớnh, tạp chớ khoa học & đào tạo ngõn hàng • Cỏc văn bản phỏp quy liờn quan (Luật NHNN, Luật cỏc TCTD, Luật cỏc cụng cụ chuyển nhượng ) • Internet
  3. Bài 2: Tổng quan thị trờng tài chính (Overview of financial markets) ❖ Khái niệm, đặc điểm ❖ Chức năng, vai trò ❖ Phân loại ❖ Các công cụ
  4. Sự chuyển dịch của dũng V Trung Gian V Tài chớnh V Ng thừa Vốn Ng thiếu Vốn V Trung Gian Thuần tỳy
  5. Khái niệm và đặc điểm ◼ Khái niệm: TTTC là nơi mua bán các công cụ tài chính, qua đó vốn đợc chuyển một cách trực tiếp hoặc gián tiếp từ chủ thể d thừa V đến chủ thể có nhu cầu về V ◼ Các đặc điểm: • Hàng hóa là các công cụ tài chính (financial instruments) • Giá cả của hàng hóa này cũng bị chi phối bởi quan hệ cung-cầu  tình hình kd của ngời phát hành + ảnh h- ởng vĩ mô khác • Những ngời tham gia trên TTTC: Ngời tiết kiệm, Ngời đầu t, Ngời môi giới, Ngời kinh doanh chứng khoán, Các chuyên gia, Ngời đầu cơ
  6. Chức năng, vai trò của TTTC ▪ Chức năng: • Chức năng dẫn vốn • Chức năng tiết kiệm • Chức năng thanh khoản ▪ Vai trò: • Góp phần nâng cao năng suất và hiệu quả của toàn bộ nền kinh tế • Tạo môi trờng thuận lợi để dung hòa các lợi ích kinh tế của các chủ thể kinh tế khác trên thị trờng • Kích thích tính hiệu quả của các doanh nghiệp • Tạo đ/kiện thuận lợi cho các giao dịch tài chính
  7. Phân loại thị trờng tài chính Căn cứ vào: • Thời hạn luõn chuyển vốn • Phương thức tổ chức thị trường • Phương thức luõn chuyển vốn
  8. Phân loại thị trờng tài chính ◼ Căn cứ vào phương thức tổ chức thị trường: • Thị trờng sơ cấp: (primary market) ◼ Là thị trờng phát hành công cụ tài chính ◼ Đặc điểm nổi bật là nó tạo nên các công cụ tài chính mới ◼ DN và CP sử dụng để tăng vốn • Thị trờng thứ cấp: (secondary market) ◼ Nơi mua bán lại các công cụ tài chính đã đợc phát hành trên TTSC ◼ Chức năng cơ bản là tăng tính thanh khoản cho các công cụ tài chính đã đợc phát hành (ko có tác dụng huy động thêm vốn)
  9. Mối quan hệ giữa 2 thị trờng là gì nhỉ?
  10. Phân loại thị trờng tài chính (tiếp) ◼ Căn cứ vào phương thức luõn chuyển vốn: • Thị trờng trực tiếp: (direct channel) Vốn đợc chuyển giao trực tiếp từ ngời tiết kiệm đến đầu t ( có thể thông qua ngời môi giới thuần túy) • Thị trờng gián tiếp: (indirect channel) Vốn đợc chuyển từ ngời tiết kiệm sang ngời đầu t thông qua vai trò của các TGTC: NHTM, Công ty tài chính, công ty bảo hiểm
  11. - Tụi nờn Huy động V trờn thị trường nào? - Theo cỏc bạn, tụi sẽ gặp những thuận lợi và bất lợi gỡ trờn mỗi thị trường?
  12. Phân loại thị trờng tài chính (tiếp) ◼ Chức năng của các TGTC: (financial intermediaries) + Chức năng môi giới + Chức năng biến đổi tài sản: chức năng chủ yếu hình thành nên lợi thế của kênh chuyển giao vốn gián tiếp: - Thay thế các công cụ tài chính sơ cấp do ngời đầu t trực tiếp phát hành = phát hành các cong cụ tài chính có tính lỏng cao, rủi ro thấp cho những ngời tiết kiệm - Chuyển các khoản vốn nhàn rỗi quy mô nhỏ lẻ trong tay ngời tiết kiệm thành quỹ cho vay với quy mô lớn có khả năng đáp ứng đợc nhu cầu vốn khác nhau của XH
  13. Phân loại thị trờng tài chính (tiếp) • Căn cứ vào thời hạn của các công cụ tài chính ❑ Thị trờng tiền tệ: o Nơi trao đổi mua bán các công cụ tài chính ngắn hạn o Đặc trng: hàng hóa có tính thanh khoản cao, rủi ro thấp nên LN thấp o Đây là thị trờng quan trọng để tài trợ các nhu cầu về vốn lu động của các DN và CP (TSX giản đơn là chủ yếu) o Phân chia thành thị trờng liên ngân hàng và thị trờng tiền tệ mở rộng căn cứ vào sự khác biệt về chức năng cũng nh phạm vi thị trờng. ❑ Thị trờng vốn: o Nơi trao đổi mua bán các công cụ tài chính trung dài hạn o Rủi ro cao hơn nên LN cũng cao hơn o Thỏa mãn nhu cầu về vốn đầu t dài hạn của DN và CP (TSX mở rộng) o Có thể đợc chia thành thị trờng tín dụng trung, dài hạn và thị tr- ờng chứng khoán (TTCK)
  14. TTCK- Các thị trờng bộ phận SGD OTC ◼ Có trung tâm GD cụ thể ◼ Địa điểm giao dịch phi tập trung ◼ GD thông qua đấu giá tập trung ◼ GD thông qua thỏa thuận là chủ yếu ◼ Chỉ có 1 mức giá đối với 1 ck tại 1 ◼ Có thể có nhiều mức giá đối với 1 ck thời điểm tại 1 thời điểm ◼ Ck GD thờng có độ an toàn cao ◼ GD các loại ck độ rủi ro cao hơn ◼ Có thể sử dụng mạng diện rộng để ◼ Sdg hệ thống MTĐT diện rộng để GD hoặc không GD, thông tin và quản lý ◼ Chỉ có 1 nhà tạo lập thị trờng cho 1 ◼ Có các nhà tạo lập thị trờng cho 1 loại Ck, đó là các cgia ck của Sở loại ck ◼ Cơ chế thanh toán bù trừ đa phơng ◼ Cơ chế thanh toán là linh hoạt và đa thống nhất dạng Điểm giống nhau: - Đều là các ttrg có tổ chức, chịu sự quản lý, giám sát của nhà nớc - Hoạt động của ttrg chịu sự chi phối của hệ thống Luật ck và các VBPL liên quan
  15. TTCK- Các thị trờng bộ phận OTC Thị trg tự do ◼ Có tổ chức chặt chẽ ◼ Không có tổ chức ◼ GD thỏa thuận qua mạng ◼ Thỏa thuận trực tiếp ◼ Ck mua bán là ck phát ◼ Là tất cả các ck phát hành ra công chúng hành ◼ Có sự quản lý, giám sát của Nhà nớc ◼ Không có sự quản lý của Nhà nớc Điểm giống nhau: - Địa điểm giao dịch là phi tập trung - Chủ yếu áp dụng cơ chế xác lập giá qua thơng lợng và thỏa thuận - Các chứng khoán giao dịch phần lớn là các chứng khoán có tỷ lệ sinh lời cao, độ rủi ro lớn
  16. Công cụ của thị trờng tài chính ◼ Công cụ của thị trường tiền tệ • Tín phiếu kho bạc (T-Bills) • Tín phiếu NHNN (CB-Bills) • Thương phiếu (Commercial Paper) • Chấp phiếu ngân hàng (Bank’s Acceptances) • Chứng chỉ tiền gửi (Certificate of Deposits) • Hợp đồng mua lại (Repo) • Đôla Châu âu (Eurodollars) • Tiền NHTW • . ◼ Công cụ của thị trờng chứng khoán • Cổ phiếu (Stock) • Trái phiếu (Bonds) • Chứng khoán phái sinh (Derivatives)
  17. Tín phiếu kho bạc ◼ Là giấy vay nợ ngắn hạn do KBNN phát hành để bù đắp thiếu hụt tạm thời của NSNN, thời hạn: 3, 6, 12 tháng ◼ Có tính thanh khoản cao, rủi ro gần nh bằng 0 nên thờng lãi suất thấp, thu nhập lại không bị đánh thuế vì nó không đợc coi là TS vốn ◼ Đợc phát hành dới hình thức chứng chỉ hay bút toán ghi sổ, phơng thức phát hành có thể là: • Đấu thầu (qua NHNN) • PH trực tiếp thông qua KBNN • PH thông qua đại lý (thờng là các TCTD) ◼ Chủ yếu do các NHTM nắm giữ (do có tính thanh khoản cao), NHTW sử dụng để thực hiện chính sách tiền tệ
  18. Tín phiếu NHNN ◼ Là loại ck do NHTW phát hành để tạo ra công cụ trên thị trờng tiền tệ, nhằm thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia ◼ Tham gia vào thị trờng tín phiếu NHNN là các NHTM, công ty bảo hiểm ◼ Đợc tự do mua bán, chuyển nhợng, cầm cố giữa các TCTD, đợc cầm cố hay chiết khẩu để vay vốn ở NHTW
  19. Thương phiếu ◼ Là giấy nợ ngắn hạn do các doanh nghiệp lớn, có uy tín phát hành để tài trợ nhu cầu vốn tạm thời, có thể đợc đảm bảo hoặc không, đợc bán với giá chiết khấu. ◼ Lãi suất thơng phiếu phụ thuộc vào thời hạn thanh toán, số vốn cần vay, mức lãi suất chung của thị trờng tiền tệ, sự xếp hạng tín nhiệm của ngời phát hành ◼ Đợc mua bán trên thị trờng trớc khi đáo hạn ◼ Đợc điều chỉnh bởi hệ thống văn bản pháp lý tùy điều kiện tong QG và thông lệ quốc tế
  20. Chấp phiếu ngân hàng ◼ Thực chất là các hối phiếu do công ty phát hành, có thời hạn ngắn và đợc NHTM chấp nhận thanh toán bằng cách đánh dấu chấp nhận lên hối phiếu. ◼ Công ty phát hành hối hiếu phải ký gửi một món tiền bắt buộc vào tài khoản của họ ở NH để đảm bảo khả năng chi trả hối phiếu → giảm rủi ro cho NH ◼ Đợc mua bán trên thị trờng trớc khi đáo hạn
  21. Chứng chỉ tiền gửi ◼ Là công cụ vay nợ do NH phát hành nhằm huy động vốn trên thị trờng với bản chất tơng tự nh một khoản tiền gửi có kỳ hạn (ngời sở hữu CD đ- ợc trả lãi định kỳ và hoàn trả mệnh giá khi đến hạn)→ giúp NH chủ động, giảm phụ thuộc vào TG của KH. ◼ Thời hạn: thờng là ngắn hạn, song cũng có khi tới 5-7 năm ◼ Sự khác biệt so với các khoản tiền gửi có kỳ hạn là CD có thể chuyển nhợng và mệnh giá đợc thống nhất theo một mức giá trị chuẩn.
  22. Hợp đồng mua lại ◼ Là món vay ngắn hạn trong đó chứng khoán đợc dùng làm đảm bảo ◼ 1 Repo gồm 2 giao dịch sau: • Bán ck kèm theo cam kết mua lại ck theo cùng mức giá tại thời điểm xác định trong tơng lai. Ngời bán cam kết trả cho ngời mua 1 lãi suất nhất định • Mua ck kèm theo cam kết bán lại ck theo cùng mức giá tại thời điểm xác định trong tơng lai. Ngời mua ck sẽ đ- ợc nhận mức lãi suất nhất định. ◼ Thời hạn đa dạng: từ “qua đêm” đến vài tháng ◼ Lsuất đợc tính trên cơ sở lãi suất thị trờng hiện hành, lãi suất quỹ liên bang và lãi suất của công cụ nợ ngắn hạn
  23. Đôla Châu Âu ◼ Là khoản TG = USD ở NH ngoài nớc Mỹ ◼ Thời hạn đa dạng: từ “qua đêm” đến 5 năm ◼ Lãi suất dựa trên lãi suất LIBOR ◼ Các NHTM sử dụng đôla Châu Âu để điều chỉnh trạng thái vốn khả dụng, việc giao dịch đợc thực hiện thông qua hệ thống ghi sổ.
  24. Tiền NHTW ◼ Là những món vay nợ ngắn hạn điển hình giữa các NH = những khoản TG của họ tại NHTW để điều chỉnh nhu cầu dự trự ◼ Lãi suất đợc thiết lập theo nguyên tắc thỏa thuận
  25. Cổ phiếu ◼ Là chứng chỉ hoặc bút toán ghi sổ, xác nhận quyền sở hữu và lợi ích hợp pháp của ngời sở hữu cổ phiếu đối với vốn của một công ty cổ phần. ◼ 2 loại cơ bản: • Cổ phiéu thờng: lợi tức ko cố định, phụ thuộc vào tình hình kinh doanh và chính sác phân chia cổ tức của công ty. Các cổ đông đợc hởng 1 số quyền nh: quyền bỏ phiếu, quyền chuyển nh- ợng CP này chứa nhiều rủi ro do giá của nó có thể biến động lớn • Cổ phiếu u đãi: Lợi tức cố định hàng năm, u tiên chia lãi cp trớc Cp thờng, u tiên phân chia TS còn lại của Cty khi phá sản trớc cp thờng. Tuy nhiên, ngời nắm giữ cp này ko có quyền bỏ phiếu. Cổ phiếu u đãi lại đợc chia ra làm nhiều loại: CPƯĐ tích lũy và ko tích lũy, tham dự chia phần và ko tham dự chia phần
  26. Trái phiếu ◼ Là loại ck đợc phát hành dới hình thức chứng chỉ hoặc bút toán ghi sổ, xác định nghĩa vụ trả nợ (cả gốc+lãi) của tổ chức phát hành đối với ngời sở hữu TrP. ◼ TP chứa đựng các thông tin: Tên TCPH, mệnh giá, thời hạn, lãi suất và kỳ trả lãi. ◼ Phân loại: Có nhiều cách: • Theo tính chuyển nhợng: vô danh - ký danh • Theo hình thức góp vốn: tiền - hiện vật • Theo phơng thức trả lãi: Coupon (có cuống lãi đính kèm) và Zero- Coupon (ko có cuống lãi đính kèm, gồm TrP chiết khấu và TrP gộp) • Theo chủ thể phát hành: công ty-CPhủ
  27. Theo các bạn, Cổ phiếu và trái phiếu có gì khác nhau?
  28. Chứng khoán phái sinh ◼ Quyền mua cổ phần (Rights), ◼ Chứng quyền (Warrants), ◼ Quyền chọn (Options), ◼ Hợp đồng kỳ hạn (Forwards), ◼ Hợp đồng tơng lai (Futures) ◼