Bài giảng Tiền lâm sàng về các kỹ năng lâm sàng - Chương 16: Kỹ năng hỏi-Khám lâm sàng & các thủ thuật cơ bản về nhi khoa
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Tiền lâm sàng về các kỹ năng lâm sàng - Chương 16: Kỹ năng hỏi-Khám lâm sàng & các thủ thuật cơ bản về nhi khoa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_tien_lam_sang_ve_cac_ky_nang_lam_sang_chuong_16_ky.pdf
Nội dung text: Bài giảng Tiền lâm sàng về các kỹ năng lâm sàng - Chương 16: Kỹ năng hỏi-Khám lâm sàng & các thủ thuật cơ bản về nhi khoa
- BỘ GIÁO DỤC – Đ À O T Ạ O TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN - K H O A Y CHƯƠNG 16 KỸ NĂNG HỎI-KHÁM LÂM SÀNG & CÁC THỦ THUẬT CƠ BẢN VỀ NHI KHOA Mục tiêu: Sau khi học xong bài này sinh viên có khả năng: 1. Thực hiện đúng các bước hỏi - khám bệnh cho trẻ nhỏ 2. Biết một số thủ thuật thường qui trong chăm sóc nhi khoa 3. Biết một số qui trình, kỹ năng, thủ thuật cơ bản về nhi khoa của bộ Y Tế Nội dung 16.1 Kỹ năng hỏi & khám nhi khoa 16.1.1. Khai thác bệnh sử-tiền sử nhi khoa 16.1.2. Khám tổng quan cho trẻ em 16.2 Các thủ thuật trong nhi khoa 16.2.1 Cân đo và sử dụng biểu đồ 16.2.2. Khám thóp, đo vòng đầu trẻ em 16.2.3. Hồi sức trẻ sơ sinh. BÀI GiẢNG TIỀN LÂM SÀNG VỀ CÁC KỸ NĂNG LÂM SÀNG - ĐÀO TẠO BÁC SĨ Y KHOA – GiẢNG VIÊN: THẠC SĨ BS NGUYỄN PHÚC HỌC – PHÓ TRƯỞNG KHOA Y / ĐẠI HỌC DUY TÂN (DTU)
- 16.1 Kỹ năng hỏi & khám nhi khoa 16.1.1. Khai thác bệnh sử-tiền sử nhi khoa Ngồi đối diện cách bệnh nhi khoảng 1 m, không được đứng khi bà mẹ ngồi, mắt nhìn thẳng (tạo sự tin tưởng và giúp đánh giá), dùng ngôn ngữ dễ hiểu, âm lượng và âm tốc vừa đủ, nên đặt những câu hỏi mở, hạn chế câu hỏi đóng. 1. Chào hỏi trẻ và bà mẹ, giới thiệu, giải thích mục đích. ‒ Hỏi họ tên, tuổi, giới tính, địa chỉ ‒ Lời than phiền/l{ do đến khám: Người nhà trả lời câu hỏi 'vì sao anh/chị đưa cháu đến khám', sử dụng lời của người nhà nếu có thể. ‒ Bệnh hiện tại : + Bệnh khởi phát, tiến triển và kéo dài thế nào (rút ra từ phân tích lời than phiền của bệnh nhân). + Phân tích các triệu chứng liên quan tới cùng một hệ cơ quan + Phân tích các triệu chứng khác không liên quan tới cùng một hệ cơ quan 2
- 2. Hỏi tiền sử sản khoa của bà mẹ và tiền sử ngay sau sinh của trẻ. • Đối với trẻ nhỏ, trẻ sơ sinh. ‒ Mang thai: + Có can thiệp, hỗ trợ ngay từ khi mang thai không? (thụ tinh ống nghiệm, sử dụng thuốc kích trứng ) + Có mắc bệnh gì? Nhiễm trùng (cúm, Rubella, sốt phát ban )? Hoá chất (thuốc trừ sâu, diệt cỏ, thuốc lá, cà phê, rượu ) → nguyên nhân gợi { dị tật bẩm sinh hoặc đẻ non. + Tình trạng dinh dưỡng và theo dõi thai nghén định kz có vấn đề gì không? (sảy thai hay thai chết lưu bao nhiêu lần, đái đường thai nghén, tăng huyết áp, bệnh thận ) ‒ Chuyển dạ: + Đẻ thường hay đẻ mổ? Nếu đẻ mổ thì l{ do gì. Nếu đẻ thường thì thời gian chuyển dạ là bao lâu, bình thường thời gian chuyển dạ khi sinh con so (lần 1) là 16-24h, con dạ (lần sau) là 8-16h. + Nước ối có bẩn không? + Có phải can thiệp hỗ trợ không? 3
- ‒ Sau khi sinh (em bé): + Trẻ là con thứ mấy? + Em bé sinh khi bao nhiêu tuần thai? (bình thường là 37-40 tuần) + Cân nặng và chiều dài khi sinh? + Sau khi sinh em bé có khóc không? Có tím tái không, tím ngay sau đẻ hay sau đó? Có hỗ trợgì không? 3. Hỏi tiền sử tiêm chủng ‒ Trẻ đã được uống vitamin K (dự phòng xuất huyết) sau khi sinh chưa? ‒ Trẻ đã tiêm chủng được những mũi vaxin nào, còn những mũi gì chưa tiêm? ‒ Thông tin tiêm chủng cân phải nhớ: Sơ sinh 2 tháng 3 tháng 4 tháng 9 tháng 12 tháng 13 tháng lao Bại liệt 1 Bại liệt 2 Bại liệt 3 Sởi Quai bị Viêm não Nhật Bản VGB1 HG-BH- HG-BH- HG-BH- Rubella Thuỷ đậu UV1 + UV2 UV3 + Thuỷ đậu VGB2 VGB3 4
- 4. Hỏi tiền sử chu sinh • Trước sinh: ‒ Vô sinh ‒ Tiểu đường thai kz hay tiền sản giật ‒ Bệnh tật, ban ngoài da hay thuốc dùng trong thai kz • Trong sinh: ‒ Đẻ thường hay mổ đẻ ‒ Đẻ khó, đẻ kéo dài ‒ Hồi sức dễ dàng hay khó khăn ‒ Khóc ngay hay khóc chậm Tiền sử: ‒ Chấn thương khi sinh ‒ Khó thở ‒ Co giật • Sau sinh Tiền sử: ‒ Vàng da, Nhiễm trùng ‒ Co giật ‒ Suy hô hấp 5 ‒ Khó khăn khi cho ăn
- 5. Hỏi tiền sử dinh dưỡng • Trẻ dưới 6 tháng tuổi: ‒ Trẻ có bú hoàn toàn sau khi sinh không? Bao nhiêu lần một ngày? Mỗi lần bú bao lâu, sau khi bú ngủ được bao lâu? Bình thường trẻ bú theo nhu cầu cả ngày lẫn đêm, 8-10 bữa/ngày. ‒ Trẻ có uống thêm thức uống nào khác ngoài sữa mẹ không? Nếu có thì là gì, số lượng, 2.5-3 giờ bú 1 lần? • Trẻ trên 6 tháng tuổi: ‒ Trẻ ăn dặm từ khi nào? Ăn bột, cháo hay cơm? ‒ Trẻ ăn sam ngày mấy bữa, bà mẹ nấu bột và cháo cho con như thế nào? Từ tháng 6-12, ngoài sữa mẹ trẻ cần được ăn sam. Trẻ ăn sam đủ thành phần: tinh bột (ngũ cốc, gạo, nếp, khoai), chất đạm (thịt, cá, tôm, trứng, đậu, đỗ ), vitamin và khoáng chất (rau xanh, hoa quả), chất béo (mỡ động vật, dầu ăn, bơ). ‒ Trẻ có tăng cân, chiều cao theo biểu đồ tăng trưởng không? Nếu không thì diễn biến từng tháng ra sao. Nếu trẻ bú đủ sẽ tăng cân gấp 2 lần so với khi đẻ trong 4 tháng đầu. Trung bình trẻ tăng 750gr/mỗi tháng/6 tháng đầu, tăng 250gr/mỗi tháng/6 tháng sau. Khi trẻ 3 tuổi nên ăn chung cùng gia đình và lượng sữa nhu cầu hằng ngày là 200-300ml. 6
- 6. Hỏi tiền sử phát triển tâm thần - vận động của trẻ từ nhỏ đến hiện tại • Phát triển vận động: Hỏi bà mẹ các mốc thời gian trẻ biết lẫy, bò, ngồi, đi 6 tháng ‒ Khi sinh: quay đầu từ bên này sang bên kia; 3 tháng: nhấc đầu khỏi sàn khi nằm sấp; 5 tháng: ngồi nếu được giữ ở phần thân ‒ 6 tháng: ngồi nếu được giữ ở phần hông, đôi khi chống tay để ngồi, lẫy ngửa, lẫy sấp; 7 tháng: ngồi không cần giữ ‒ 9 tháng: biết bò; 10 tháng: biết đứng và đi các men đồ gỗ 7 tháng ‒ 12 tháng: tự đứng, đi với sự nâng đỡ; 13-18 tháng: tự đi không cần nâng đỡ, giữ được thăng bằng ‒ 18 tháng: lên cầu thang theo kiểu trẻ con (bằng bàn tay và đầu gối) ‒ 2 tuổi: xuống cầu thang theo kiểu trẻ con, đi lại thông 9 tháng thạo, nhảy tại chỗ trên 2 bàn chân, chạy; 2 tuổi rưỡi: bắt đầu lên xuống bậc thang đặt lần lượt từng bàn chân, nếu được giúp đỡ ‒ 3 tuổi: đạp được xe 3 bánh, lên cầu thang theo kiểu người lớn (bước bằng 2 bàn chân), biết dùng kéo cắt giấy, có thể dễ dàng chạy quanh chướng ngại vật 12 tháng
- ‒ 4 tuổi: xuống cầu thang theo kiểu người lớn, nhảy lò cò một chân; 4 tuổi rưỡi: ném đồ vật qua đầu, vẽ được hình chữ nhật và nhận biết các bộ phận của cơ thể, cúi người để nhặt đồ chơi với hai chân giữ thẳng ‒ 5 tuổi: nhảy xa bằng 2 chân, đại tiểu tiện tự chủ, tự mặc quần áo một phần, giỏi các trò chơi leo trèo, trượt dốc, đánh đu ‒ 6 tuổi: tự mặc quần áo • Phát triển tinh thần: Hỏi bà mẹ các mốc thời gian trẻ biết: bập bẹ âm thanh, hiểu những từ đơn giản, biết nói ‒ 1 tháng: nhìn theo ánh sáng và các vật cố định ‒ 2 tháng: mỉm cười giao tiếp, hóng chuyện, nhìn theo vật di động. ‒ 3 tháng: nghe nhạc ‒ 4 tháng: biết cười ‒ 5 tháng: nhận biết tiếng động, phát ra từ đơn như: a, ơi ‒ 6 tháng: nhận biết bố mẹ và thường thích mẹ hơn ‒ 6 - 8 tháng: nhận biết lạ quen, nói được các đơn âm (mama, dada) ‒ 9 - 12 tháng: vẫy tay tạm biệt, chỉ tay lấy đồ vật, bập bẹ 2 âm tiết, nói được 2-3 từ: ba ba, măm măm ‒ 18 tháng: nói được khoảng 10 từ ‒ 2 tuổi rưỡi: nói các câu đơn giản ‒ 3 tuổi: biết nói đầy đủ tên họ, tuổi, giới tính ‒ 4 tuổi: đếm được đến 10 8
- 7. Hỏi tiền sử phát triển thể chất của trẻ từ nhỏ đến hiện tại Sự tăng trưởng chiều cao, cân nặng. (Chi tiết xem tại 16.2.1 Cân đo và sử dụng biểu đồ). 8. Hỏi tiền sử bệnh tật của trẻ đã mắc từ trước hoặc các đợt trước của bệnh l{ mạn tính. Tuz thuộc lứa tuổi, l{ do khám bệnh, bệnh trẻ đang bị ốm mà hỏi các bệnh l{ kèm theo hoặc trước đó. Vd: ‒ Trẻ có mắc bệnh gì từ nhỏ không? ‒ Có bị vàng da kéo dài không? ‒ Có phải phẫu thuật không? ‒ Đã có lần nào trẻ bị ngất? ‒ Đã có lần nào trẻ nằm viện điều trị? Vì bệnh gì? Triệu chứng như thế nào? Được chẩn đoán và điều trị ở đâu? Điều trị thuốc gì? Trong bao lâu? ‒ Trẻ có vấn đề gì về tình trạng dinh dưỡng không? ‒ Đối với bệnh mạn tính, chú { hỏi về tình trạng hiện tại, các loại thuốc đang dùng, phác đồ điều trị, thời gian điều trị? Bác sĩ nên kiểm tra lại qua các sổ khám bệnh từ lần trước của trẻ. 9
- 9.Tiền sử gia đình. Vd: động kinh, thalassemia, hen ‒ Nếu có gợi { về bệnh di truyền thì phải hỏi và xây dựng cây phả hệ về những người thân của trẻ qua 3 hoặc 4 thế hệ. ‒ Đối với các bệnh truyền nhiễm, hỏi xem ở nhà có ai mắc bệnh giống như trẻ không? Hỏi tình trạng sức khoẻ của anh chị em ruột của trẻ hoặc nhà trẻ nơi BN sinh hoạt hằng ngày? Vd: dịch sốt virus, bệnh chân tay miệng ‒ Hỏi về môi trường sống của trẻ, tiền sử dị ứng của trẻ (thức ăn, thuốc, đặc biệt là kháng sinh), bệnh cơ địa, chàm, lao 10. Tóm tắt và kiểm tra thông tin ‒ Tóm tắt những thông tin chính, yêu cầu bà mẹ đính chính nếu thông tin chưa chính xác, bổ sung làm rõ. ‒ Hỏi bà mẹ còn có thông tin gì khác nữa không? 11. Cảm ơn bà mẹ và trẻ. (sau đó chuyển sang các phần tiếp theo của quá trình thăm khám) 10
- 16.1.2. Khám bệnh tổng quan cho trẻ nhỏ • Thăm khám tổng quát cần được thực hiện trên tất cả bệnh nhân, bất kể họ đến khám vì l{ do gì. Trong nhiều trường hợp, thăm khám sơ sài hoặc không đầy đủ có thể dẫn tới bỏ sót những bệnh l{ quan trọng, các khối tổn thương lớn, thậm chí là cả các bệnh l{ đe dọa tính mạng. • Các kỹ thuật hiện đại trong y học đã mang lại những lợi ích rõ rệt cho việc chẩn đoán, nhưng hỏi bệnh và khám bệnh vẫn là những công cụ quan trọng nhất của bác sĩ nhi khoa. I. Quan sát chung Tinh thần: ‒ Bệnh nhân hoàn toàn tỉnh táo ‒ Nhận biết thời gian, không gian và những người xung quanh (nếu có thể đánh giá) ‒ Trí thông minh trung bình (nếu có thể đánh giá) ‒ Phối hợp với bác sĩ hay không II. Các dấu hiệu quan trọng 1) Thân nhiệt ‒ Nhiệt độ bình thường của cơ thể trẻ: 36,5-37,2 độ C ‒ Đo ở nách: cộng thêm 0,5 độ C ‒ Đo ở hậu môn: trừ đi 0,5 độ C 11
- 2) Nhịp thở ‒ Cần đếm nhịp thở liên tục trong 1 phút. ‒ Thở nhanh nếu: Tuổi Nhịp thở (lần/phút) Sơ sinh > 60 3) Nhịp tim 2 – 12 tháng > 50 a. Tần suất > 1 tuổi > 40 ‒ Đếm nhịp tim trong 1 phút; Giới hạn bình thường của nhịp tim: b. Nhịp Tuổi Nhịp tim (lần/phút) ‒ Đều Sơ sinh 90 - 180 ‒ Không đều 2 – 12 tháng 80 - 140 c. Mạch ngoại vi 2 – 6 tuổi 70 - 110 ‒ Mạch bẹn: 6 – 12 tuổi 60 - 100 phải sờ thấy ‒ Mạch mu chân: phải sờ thấy 4) Huyết áp ‒ Phải sử dụng bao quấn tay có kích thước phù hợp ‒ Giới hạn bình thường dao động tùy theo tuổi. 12
- III. Các chỉ số nhân trắc 1) Cân nặng Tuổi Cân nặng Khi sinh 3 kg 4 tháng đầu ↑ 750 g/tháng 4 tháng = 6 kg 1 – 12 tháng 4 tháng tiếp theo ↑ 500 g/tháng 8 tháng = 8 kg 4 tháng cuối ↑ 250 g/tháng 12 tháng = 16 kg ↑ 2 kg/năm 2 tuổi = 12 kg 2 – 6 tuổi Cân nặng = 2n + 8 4 tuổi = 16 kg (n = tuổi) 6 tuổi = 20 kg 7 tuổi = 22,5 kg 8 tuổi = 25 kg 6 – 10 tuổi ↑ 2,5 kg/năm 9 tuổi = 27,5 kg 10 tuổi = 30 kg 2) Chiều cao Tuổi Chiều cao Cách tính Khi sinh 50 cm 1 tuổi 75 cm h = 6n + 77 4 tuổi 100 cm ( n = tuổi, n > 2) 14 12 tuổi 150 cm
- IV. Da 1. Nhợt nhạt (môi, niêm mạc, lòng bàn tay). 2. Vàng (củng mạc) 3. Tím (sự tím tái ở da xuất hiện khi lượng hemoglobin không gắn oxy tăng > 5mg%); Phân biệt tím trung ương và tím ngoại vi: Tím trung ương Tím ngoại vi - Cung lượng tim thấp Nguyên nhân Bệnh tim bẩm sinh có tím - Nhiễm lạnh Vị trí Lưỡi Da & Môi 4. Ban và tổn thương mạch a. Vết cắn của côn trùng ‒ Xuất hiện ở vùng da bị bộc lộ ‒ Nhạt đi khi ấn tay vào b. Ban xuất huyết Vết muỗi đốt Ban xuất huyết Đốm xuất huyết ‒ Hiện tương thoát mạch nhẹ Schonlein-Henoch Ban xuất huyết ‒ Ấn tay vào không mất ‒ Nguyên nhân: bệnh l{ tiểu cầu, bệnh l{ mạch máu. c. Đốm xuất huyết hoặc bầm máu ‒ Thoát mạch nhiều hơn so với ban xuất huyết ‒ Ấn tay vào không mất Vết bầm máu ‒ Nguyên nhân: rối loạn đông máu, đôi khi do bệnh l{ tiểu cầu. 15
- d. Ban dát - sần hay mụn nước e. Viêm da do tã Viêm da do tã bỉm Ban dát sẩn ở lưng Mụn nước V. Đầu 1.Hộp sọ ‒ Còi xương: Sọ hình hộp (trán dô) thóp trước rộng ‒ Hội chứng Down: Đầu nhỏ, ngắn và rộng ‒ Não úng thủy: Tăng vòng đầu (đầu to), giãn khớp Còi xương HC Down sọ, thóp trước rộng, da đầu bóng, nổi rõ tĩnh mạch trường hợp nặng mắt thường ở tư thế nhìn xuống (dấu hiệu mặt trời lặn), tóc tơ. 2. Tóc ‒ Kwashiorkor: tóc lưa thưa, nhạt màu, dễ rụng Kwashiorkor Não úng thủy 16 ‒ H.c đần độn do suy giáp: tóc thô, giòn dễ gẫy, đường chân tóc phía trước thấp
- 3. Mắt ‒ Quan sát: vàng, nhợt nhạt, xuất huyết dưới niêm mạc ‒ Mí mắt sưng húp trong hội chứng thận hư và suy giáp thể phù niêm ‒ Hội chứng Down: mắt xếch, nếp quạt ở mắt (một xếp da gấp thẳng đứng từ mi trên bao phủ góc mắt phía trong (giống như mắt người Mông Cổ) 4. Mũi và má ‒ Ban hình cánh bướm trong bệnh lupus ban đỏ hệ thống. ‒ Chảy máu cam trong rối loạn chảy máu ‒ Mũi tẹt trong bệnh thiếu máu huyết tán Thalassemia, chứng đần độn do suy giáp 5. Tai ‒ Hội chứng Down : tai nhỏ, tai nằm thấp, vành tai cuộn quá mức * Bình thường đường ngang kẻ từ đuôi mắt ngoài sẽ cắt ở 1/3 trên và 2/3 dưới của tai. Tai nằm thấp là khi toàn bộ tai nằm dưới đường này. Mũi tẹt Thalassemia
- 6. Miệng Răng Thời hạn (tháng) ‒ Nhợt nhạt; Tím tái Răng cửa giữa 6 ‒ Viêm nứt góc miệng Răng cửa bên 9 ‒ Chảy máu lợi Răng hàm đầu tiên 12 ‒ Khe hở vòm Răng nanh 18 ‒ Viêm amiđan Răng hàm thứ hai 24 ‒ Mọc răng sữa (răng mọc chậm trong bệnh còi xương, đần độn do suy giáp) VI. Cổ ‒ Quan sát: tĩnh mạch cổ nổi (trong suy tim) ‒ Sờ: Nhịp đập của động mạch cảnh; Tuyến giáp; Hạch VII. Chi trên ‒ Nhợt nhạt; Tổn thương da ‒ Biểu hiện của bệnh còi xương ‒ Ngón tay dùi trống (đầu các ngón tay to ra như đầu dùi đánh trống, móng tay cong nhiều, thường gặp trong bệnh tim bẩm sinh) ‒ Bàn tay HC Down: bàn tay ngắn & to, rãnh khỉ (nếp sâu nằm nghiêng ở lòng bàn tay), ngón út khèo vào trong Ngón tay dui trống Bàn tay HC Down
- VIII. Chi dưới ‒ Tổn thương da (xem phần trên) ‒ Khoảng cách giữa ngón 1 và ngón 2 của bàn chân quá rộng ở bệnh nhân Down ‒ Biểu hiện còi xương ‒ Sờ để phát hiện phù (ấn có lõm hay không, phù một bên hay hai bên, có đau hay không) Tứ chi trong bệnh còi xương: Bàn chân Down ‒ Vòng cổ tay, cổ chân: tương ứng với chỗ đầu xương to bè ra ở cổ tay và mắt cá chân ‒ Gãy cành xanh (là kiểu gãy toác giống như bẻ 1 cành cây xanh , ở loại gãy này 1 bên vỏ xương bị gãy toác còn bên kia bị cong lõm vào gây ra di lệch gập góc) ‒ Chi dưới biến dạng hình chữ O hoặc chữ X Kết thúc khám ‒ Giúp bé trở về tư thế thoải mái; ‒ Thông báo cho người nhà về kết quả khám và hướng xử trí tiếp theo; ‒ Trả lời những băn khoăn, thắc mắc của người nhà (nếu có); ‒ Chào và cảm ơn người nhà; ‒ Thu dọn dụng cụ, rửa tay; ‒ Ghi kết quả khám và đề xuất xử trí tiếp theo vào hồ sơ bệnh án.
- 16.2 Các thủ thuật trong nhi khoa 16.2.1 Cân đo và sử dụng biểu đồ I. CÂN 1. Chuẩn bị dụng cụ: ‒ Cân: đặt trên nền phẳng và cứng, nếu lạnh thì lót khăn mỏng lên cân nằm, đứng chính diện để chỉnh về mức 0. ‒ Biểu đồ tăng trưởng: đúng biểu đồ cân nặng, đúng giới tính, đúng khoảng tuổi theo tháng tuổi (<5 tuổi), theo tuổi ( ≥ 5 tuổi). 2. Chuẩn bị BN: ‒ Cởi bớt trang phục, bỏ mũ nón, giày dép 3. Cân: ‒ Trẻ lớn thì cân dễ dàng, trẻ có thể đứng yên trên bàn cân. ‒ Với trẻ nhỏ BS một tay đỡ cổ-vai, tay kia đỡ mông, nhẹ nhàng đưa trẻ nằm lên cân, tay hờ phía trên để tránh trẻ quẫy ngã ra ngoài, nhanh chóng đọc chỉ số của cân với 1 số lẻ, đơn vị kg, ghi lại. Hiện nay người ta hay sử dụng cân điện tử đối với trẻ nhỏ. Chú {: Nếu trẻ quấy quá thì có thể cân cả người bế sau đó trừ đi cân nặng của người bế. Nếu bắt buộc phải mặc nhiều quần áo thì cân cả, sau đó cho trẻ thay đổ, cân quần áo để trừ đi. 20
- II. ĐO CHIỀU DÀI NẰM ( 2 tuổi) 1. Chuẩn bị dụng cụ: ‒ Thước đo chiều cao đứng: kiểm tra lại sự chắc chắn, ngay ngắn và những con số của thước. ‒ Biểu đồ tăng trưởng: đúng biểu đồ chiều dài/cao, đúng giới tính. theo tháng tuổi (<5 tuổi), theo tuổi ( ≥ 5 tuổi). 21
- 2. Chuẩn bị BN: ‒ Có thể yêu cầu trẻ hoặc nhờ người thân giúp trẻ bỏ guốc dép, mũ nón. 3. Đo: ‒ Chỉnh cho 5 điểm áp sát thước đo: gót chân - bắp chân - mông - vai - chẩm. ‒ Dùng miếng gỗ áp sát đỉnh đầu trẻ, vuông góc với thước đo. ‒ Đọc kết quả với 1 số lẻ, đơn vị cm, ghi lại. 4. Đánh giá: ‒ Đánh dấu điểm cân nặng/chiều cao trên biểu đồ tăng trưởng tương ứng ‒ Nhận định kết quả: SD -3) [-3;-2) [-2;2] (2;3] (3 Cân nặng Sdd thể Sdd thể Bình Thừa cân Béo phì + Theo dõi ngang (tại một thời điểm): nhẹ cân nhẹ cân thường mức độ + Theo dõi dọc (đánh giá quá trình): nặng Chiều Sdd thể Sdd thể Bình Có thể Quá Nếu đường nối 2 điểm của 2 tháng liền kề: cao (dài) thấp còi thấp còi thường bình cao(cần mức độ thường xác định + Đi lên: phát triển bình thường nặng hoặc nguyên bệnh l{, nhân + Đi ngang: dấu hiệu cần theo dõi cần theo bênh l{) dõi + Đi xuống: rất nguy hiểm thêm. (!) Không tăng cân trong 3 tháng → phải đi khám để tìm nguyên nhân. Nếu 6 tháng đầu đường biểu diễn đi ngang hoặc đi xuống đều là nghiêm trọng. Chú {: Trong hội chứng thận hư, việc theo dõi cân nặng là rất quan trọng để theo dõi phù, phải cân cùng thời điểm trong ngày, sau khi đi vệ sinh, trước khi ăn 22
- 16.2.2. Khám thóp, đo vòng đầu trẻ em Yêu cầu bà mẹ bế trẻ ở tư thế đầu thẳng đứng, bỏ mũ của trẻ. (không bắt buộc, chỉ khi vuốt thóp từ sau ra trước để xác định mật độ thì nhất thiết phải để đầu trẻ nghiêng ít nhất là 30 độ, nếu trẻ đang nằm giường thì có thể tự nâng đầu trẻ hoặc nâng giường. Đo vòng đầu thì có thể hoàn toàn đo ở tư thế nằm.) I. Khám thóp trước: 1. Vuốt nhẹ thóp từ sau ra trước, đánh giá bờ thóp (mềm/bình thường), thóp phồng/phẳng/lõm. (có thể vuốt nhiều lần cũng được) 2. Xác định thóp trước: ‒ Dùng ngón trỏ tay phải đưa từ giữa thóp ra xung quanh, xác định các đỉnh hình thoi giới hạn thóp, xác định điểm giữa các cạnh của hình thoi này. ‒ Đo đường nối trung điểm 2 cạnh đối diện của hình thoi, đọc kết quả với 1 số lẻ (cm). 3. Nhận định kết quả. ‒ Bình thường là 1-2cm, thóp trước kín lúc khoảng 15 tháng, trước 3 tháng là sớm, sau 24 tháng là muộn. ‒ Trong vòng 1 tháng sau sinh, thóp của trẻ có thể tăng so với lúc mới sinh vì một số trẻ bị chồng khớp do quá trình chuyển dạ hoặc di hiện tượng sụt cân sinh l{ trong mấy ngày đầu sau sinh. 23
- ‒ Thóp rộng / kín muộn: + Suy giáp; rối loạn phát triển xương: giảm Phospho máu, còi xương thiếu vitamin D, thiếu canxi, khuyết xương đỉnh, các bệnh bẩm sinh phát triển sụn và xương + Đột biến gen: hội chứng Russell - Silver, hội chứng Beckwith - Wiedermann, thể đột biến 3 NST 13, 18, 21. + Nhiễm trùng bẩm sinh: giang mai, Rubella + Mẹ dùng thuốc trong thời kz mang thai: thuốc ức chế angiotensin, primidone, methotrexate, fluconazole, hydantoin, ‒ Thóp nhỏ/kín sớm: + Tật đầu nhỏ nguyên phát; đầu nhỏ thứ phát sau một số bệnh l{ của hệ thần kinh: di chứng xuất huyết não, di chứng ngạt chu sinh, nhiễm trùng bẩm sinh; chồng khớp sọ bào thai + Cường giáp ‒ Thóp phồng: + Tăng áp lực nội sọ; não úng thuỷ; nhiễm trùng thần kinh cấp tính: viêm não, viêm màng não, áp xe não; chảy máu trong sọ + Hội chứng giả u não, giả thóp phồng (khi trẻ đang khóc to, gắng sức hoặc khám ở tư thế nằm). ngộ độc chì, ngộ độc thuốc (Itadixic) ‒ Thóp lõm: mất nước toàn thân; sau đặt dẫn lưu não thất - ổ bụng 24
- ‒ Thóp rộng / kín muộn: + Suy giáp; rối loạn phát triển xương: giảm Phospho máu, còi xương thiếu vitamin D, thiếu canxi, khuyết xương đỉnh, các bệnh bẩm sinh phát triển sụn và xương + Đột biến gen: hội chứng Russell - Silver, hội chứng Beckwith - Wiedermann, thể đột biến 3 NST 13, 18, 21. + Nhiễm trùng bẩm sinh: giang mai, Rubella + Mẹ dùng thuốc trong thời kz mang thai: thuốc ức chế angiotensin, primidone, methotrexate, fluconazole, hydantoin, ‒ Thóp nhỏ/kín sớm: + Tật đầu nhỏ nguyên phát; đầu nhỏ thứ phát sau một số bệnh l{ của hệ thần kinh: di chứng xuất huyết não, di chứng ngạt chu sinh, nhiễm trùng bẩm sinh; chồng khớp sọ bào thai + Cường giáp ‒ Thóp phồng: + Tăng áp lực nội sọ; não úng thuỷ; nhiễm trùng thần kinh cấp tính: viêm não, viêm màng não, áp xe não; chảy máu trong sọ + Hội chứng giả u não, giả thóp phồng (khi trẻ đang khóc to, gắng sức hoặc khám ở tư thế nằm). ngộ độc chì, ngộ độc thuốc (Itadixic) ‒ Thóp lõm: mất nước toàn thân; sau đặt dẫn lưu não thất - ổ bụng 25
- II. Đo vòng đầu: 1. Xác định ụ trán (quan sát) và ụ chẩm (vuốt để thấy điểm lồi cao nhất). 2. Dùng thước dây vòng quanh đầu trẻ qua 2 ụ trên, đo 2 lần, lấy kết quả lớn nhất với 1 số lẻ (cm). 3. Xác định tuổi , giới, và đánh dấu trên biểu đồ vòng đầu. 4. Nhận định: Rất nhỏ - Nhỏ - Bình thường - Hơi to – Rất to ‒ Vòng đầu to: + Đầu to có tính chất di truyền gen trội, NST thường. + Não úng thuỷ; biến dạng xương sọ; bệnh đái acid Glutaric typ 1 + U xơ thần kinh typ 1, u nguyên bào hạch; hội chứng Sotos (phì dại bán cầu đại não). bệnh di truyền: Alexander, Canavan. ‒ Vòng đầu nhỏ: + Đầu nhỏ có tính chất gia đình. đột biến 3 NST: 13, 18, 21; các bệnh di truyền: Prader-Willi, Rubinstein-Taybi + Dị tật thai do nhiễm độc: ngộ độc rượu, Hydantoin, nhiễm tia bức xạ + Nhiễm virus bẩm sinh: Cytomegalo (CMV), Rubella, Toxoplasmosis + Các nguyên nhân khác: di chứng viêm não, viêm màng não, CHÚ Ý: Cân nặng - chiều dài/cao - vòng đầu là 3 chỉ số bắt buộc trong Nhi khoa Chỉ định đo vòng đầu khi em bé còn trong tuổi phát triển, chỉ định khám thóp khi trẻ còn thóp. 26
- 16.2.3. Hồi sức trẻ sơ sinh. MỤC TIÊU 1. Thực hiện được các thao tác hồi sức trẻ sơ sinh trên mô hình. 2. Nhận thức được tầm quan trọng của hồi sức trẻ sơ sinh. NỘI DUNG 1. Chuẩn bị ‒ Các phương tiện, dụng cụ cần cho hồi sức sơ sinh: máy hút, bóp bóng trẻ sơ sinh, bơm kim tiêm, thuốc: adrenalin, calciclorid; ‒ Thầy thuốc: cần 2 - 3 người tùy mức độ ngạt, mặc áo mũ khẩu trang găng tay; ‒ Phòng hồi sức có nhiệt độ 32 – 35 độ C hoặc có đèn tỏa nhiệt; ‒ Giải thích cho sản phụ biết tình trạng của đứa bé và động viên họ. 2. Điều kiện ‒ Phải có cán bộ được trang bị kiến thức về hồi sức sơ sinh; ‒ Có bàn hồi sức; ‒ Có đồng hồ treo tường hoặc để bàn. 27
- 3. Thực hành 3.1. Hồi sức ngay lập tức ‒ Lau khô và kích thích: dùng khăn khô và ấm lau sạch dịch và máu từ đầu đến chân bé, phối hợp lau khô là kích thích vùng cổ, nách và dọc sống lưng của bé; ‒ Thay khăn, ủ bé trong một khăn khô khác để hạn chế mất nhiệt, phải đặt trẻ dưới đèn tỏa nhiệt; ‒ Để trẻ hơi ưỡn cổ bằng một khăn độn dưới vai hoặc nghiêng đầu; ‒ Nếu nước ối có phân su phải hút sạch hầu họng trước khi kích thích. 3.2. Đánh giá: ‒ Đánh giá trẻ bằng bảng chỉ số APGAR, chủ yếu bằng màu da và nhịp thở. ‒ Tổng điểm: 0-3 suy sụp nặng; 4-6: suy sụp trung bình; 7-10: tình trạng tốt. 28
- Mức 1 (APGAR 7-10 điểm): khi trẻ có da kém hồng (xanh tím), thở bình thường. ‒ Nếu trẻ ở mức 1 chỉ cần giữ ấm cho trẻ, tiếp tục kích thích da vùng lưng, chân giúp trẻ thở tốt; Mức 2 (APGAR 7-10 điểm): khi trẻ có da xanh bạc, không thở hoặc thở yếu. ‒ Nếu trẻ ở mức 2 phải thực hiện các bước sau: + Hút sạch dịch trong miệng, mũi; + Hỗ trợ hô hấp bằng bóp bóng qua mặt nạ hoặc đặt nội khí quản áp lực 25 - 30 cmH20, tần số 40 lần/phút, thể tích 60 ml/lần; + Theo dõi xem nếu lồng ngực có di động, da trẻ có hồng lên không; Nếu APGAR 3 điểm: * Thông khí qua nội khí quản; * Bóp tim ngoài lồng ngực 100 - 120 lần/phút; * Bơm adrenalin qua nội khí quản; * Chống toan bằng bicarbonat 4,2% từ 3 - 5 ml/kg tiêm tĩnh mạch rốn. ‒ Sau hồi sức nên chuyển tuyến vì trẻ sẽ có nguy cơ viêm phổi, co giật; ‒ Đánh giá trẻ vào các phút: 1 - 5 - 10; ‒ Ghi chép đầy đủ các bước thực hiện hồi sức để chuyển đi: + Điều kiện khi sinh; Những việc đã làm trong khi hồi sức; Thời gian hồi sức; Các thuốc đã dùng; + Chế độ theo dõi chăm sóc trẻ sau hồi sức. 29
- Quyết định số 4825/QĐ-BYT ngày 7/9/2016 ban hành Hướng dẫn Quy trình kỹ thuật Nhi khoa. Bộ Y Tế. 30
- Tài liệu tham khảo Tiếng Việt 1. Nguyễn Đức Hinh (2014), Bài giảng kỹ năng y khoa, Nhà xuất bản Y học 2. Cao Văn Thịnh (2005), Tài liệu huấn luyện kỹ năng y khoa tiền lâm sàng, tập 1, 2; ĐH PNT 3. Nguyễn Văn Sơn (2013), Bảng kiểm dạy/học kỹ năng lâm sàng; Nhà xuất bản Y học 4. Đặng Hanh Đệ (2007), Phẫu thuật thực hành,Mã số: Đ.01.Y.12 Nhà xuất bản Y học 5. Sổ tay thăm khám ngoại khoa lâm sàng, BV ND Gia Định 6. Quyết định số 4825/QĐ-BYT ngày 7/9/2016 ban hành Hướng dẫn Quy trình kỹ thuật Nhi khoa. Bộ Y Tế. Tiếng Anh 5. Chris Hatton Roger Blackwood (2011), Clinical Skills, Nhà xuất bản Blackwell 6. Lynn S. Bickley;(2013), Bate's Guide to Physical Examination; 11th Edition, NXB Lippicot 7. Wienner, Fauci; Harrison’s internal medicine – self-assessment & board review, 17th Edition 8. Richard F. LeBlond;(2009), DeGowin's Diagnostic Examination, 9th Edition 9. Anne Griffin Perry, Patricia A. Potter and Wendy Ostendorf; 2014. Clinical Nursing Skill & Techniques, 8th Edition; Mosby. 34
- * Một số website 1. 2. 3. examination/ 4. 5. 6. schedule/ 7. 8. 9. 10. 35
- CÂU HỎI LƯỢNG GIÁ 16.1. Chọn đúng/sai – Khi khai thác tiền sử nhi khoa nên ngồi đối diện cách bệnh nhi khoảng 0,5 m, không được đứng khi bà mẹ ngồi, mắt nhìn thẳng, dùng ngôn ngữ dễ hiểu, âm lượng và âm tốc vừa đủ, nên đặt những câu hỏi mở, hạn chế câu hỏi đóng?. A. Đúng B. Sai 16.2. Chọn câu sai – hỏi các vấn đề về tiền sử dinh dưỡng của trẻ, lưu { các đặc điểm nêu trong câu này, nội dung nào không đúng?: A. Nếu trẻ bú đủ sẽ tăng cân gấp 2 lần so với khi đẻ trong 4 tháng đầu B. Trung bình trẻ tăng 750gr/mỗi tháng/6 tháng đầu, tăng 250gr/mỗi tháng/6 tháng sau C. Từ tháng 12, ngoài sữa mẹ trẻ cần được ăn sam D. Từ trẻ 3 tuổi nên ăn chung cùng gia đình và lượng sữa nhu cầu hằng ngày là 200- 300ml 16.3. Chọn câu sai – Hỏi bà mẹ các mốc thời gian phát triển vận động - nếu trẻ biết lẫy, bò, ngồi, đi vào các thời điểm như nêu trong câu này là bình thường, nội dung nào không đúng?: A. Khi sinh: quay đầu từ bên này sang bên kia B. 3 tháng: nhấc đầu khỏi sàn khi nằm sấp C. 5 tháng: ngồi nếu được giữ ở phần thân D. 6 tháng: ngồi không cần giữ 36
- 16.4. Chọn câu sai – Hỏi bà mẹ các mốc thời gian phát triển vận động - nếu trẻ biết lẫy, bò, ngồi, đi vào các thời điểm như nêu trong câu này là bình thường, nội dung nào không đúng?: A. 9 tháng: biết bò B. 10 tháng: biết đứng và đi men các đồ gỗ. C. 12 tháng: tự đứng, đi với sự nâng đỡ D. 18 tháng: xuống cầu thang theo kiểu trẻ con (bằng bàn tay và đầu gối) 16.5. Chọn câu sai – Hỏi bà mẹ các mốc thời gian phát triển vận động - nếu trẻ biết lẫy, bò, ngồi, đi vào các thời điểm như nêu trong câu này là bình thường, nội dung nào không đúng?: A. 1 tuổi tự đứng, đi với sự nâng đỡ B. 2 tuổi: đi lại thông thạo, nhảy tại chỗ trên 2 bàn chân, chạy C. 3 tuổi: có thể dễ dàng chạy quanh chướng ngại vật. D. 4 tuổi: lên cầu thang theo kiểu người lớn (bước bằng 2 bàn chân) 16.6. Chọn đúng sai – tới 5 tuổi trẻ có thể nhảy xa bằng 2 chân, đại tiểu tiện tự chủ, tự mặc quần áo một phần, giỏi các trò chơi leo trèo, trượt dốc, đánh đu ?. A. Đúng B. Sai 16.7. Chọn câu sai – Hỏi bà mẹ các mốc thời gian về phát triển tinh thần - nếu trẻ biết bập bẹ âm thanh, hiểu những từ đơn giản, biết vào các thời điểm như nêu trong câu này là bình thường, nội dung nào không đúng?: A. 2 tháng: nhìn theo ánh sáng và các vật cố định B. 4 tháng: biết cười C. 5 tháng: phát ra từ đơn như: a, ơi. D. 6 - 8 tháng: nhận biết lạ quen, nói được các đơn âm (mama, dada) 37
- 16.8. Chọn câu sai – Hỏi bà mẹ các mốc thời gian về phát triển tinh thần - nếu trẻ biết bập bẹ âm thanh, hiểu những từ đơn giản, biết nói vào các thời điểm như nêu trong câu này là bình thường, nội dung nào không đúng?: A. 6 tháng: nhận biết bố mẹ và thường thích mẹ hơn B. 9 - 12 tháng: bập bẹ 2 âm tiết, nói được 2-3 từ: ba ba, măm măm. C. 18 tháng: nói các câu đơn giản D. 3 tuổi: biết nói đầy đủ tên họ, tuổi, giới tính 16.9. Chọn đúng/sai – Nhiệt độ bình thường của cơ thể trẻlà 36,5-37,2 độ C; đo ở nách: trừ đi 0,5 độ C; đo ở hậu môn: cộng thêm 0,5 độ C A. Đúng B. Sai 16.10. Chọn đúng/sai – Phải sử dụng bao quấn tay có kích thước phù hợp cho trẻ em; giới hạn bình thường dao động tùy theo tuổi? A. Đúng B. Sai 16.11. Chọn câu sai – Cần đếm nhịp thở liên tục trong 1 phút. Trẻ thở nhanh nếu như chỉ số giống như nêu trong câu này, nội dung nào không đúng?: A. Nhịp thở ở trẻ sơ sinh > 60 lần /phút B. Nhịp thở ở trẻ 2 – 12 tháng > 50 lần /phút C. Nhịp thở ở trẻ > 1 tuổi là > 40 lần /phút D. Nhịp thở ở trẻ > 1 tuổi là > 30 lần /phút
- 16.12. Chọn câu sai – Cần đếm nhịp tim trong 1 phút ; giới hạn bình thường của nhịp tim ở trẻ như nêu trong câu này, nội dung nào không đúng?: A. Nhịp tim ở trẻ sơ sinh có giới hạn bình thường từ 90 – 180 lần/phút B. Nhịp tim ở trẻ 2 – 12 tháng có giới hạn bình thường từ 80 – 140 lần/phút C. Nhịp tim ở trẻ 2 – 6 tuổi có giới hạn bình thường từ 70 – 130 lần/phút D. Nhịp tim ở trẻ 6 – 12 tuổi có giới hạn bình thường từ 60 – 100 lần/phút 16.13. Chọn câu sai – Huyết áp tâm thu - mmHg/ tâm trương – mmHg bình thường theo tuổi ở trẻ em (theo hướng dẫn của PALS 2015) như nêu trong câu này, nội dung nào không đúng?: A. Trẻ sơ sinh (1-12 tháng): 72-104 mmHg / 37-56 mmHg. B. Trẻ mới sinh (1 – 2 tuổi): 86-106 mmHg / 42-63 mmHg. C. Trẻ mẫu giáo (3 – 5 tuổi): 89-112 mmHg / 46-72 mmHg. D. Trẻ nhỏ (6 – 13 tuổi): 90-105 mmHg / 60-70 mmHg. 16.14. Chọn câu sai – Cân nặng của trẻ nhỏ đo được hoặc tính được như nêu trong câu này là bình thường, nội dung nào không đúng?: A. Khi sinh: 3 kg B. Trong năm đầu tiên 4 tháng đầu sau sinh tăng trung bình 750 g/ tháng C. Trong năm đầu tiên 4 tháng giữa sau sinh tăng trung bình 500 g/ tháng D. Trong năm đầu tiên 4 tháng cuối sau sinh tăng trung bình 350 g/ tháng 39
- 16.15. Chọn câu đúng nhất – Cân nặng của trẻ nhỏ đo được hoặc tính được như nêu trong câu này là bình thường, nội dung nào không đúng?: A. Trong năm đầu tiên 4 tháng giữa sau sinh tăng trung bình 450 g/ tháng B. Từ 2 – 6 tuổi trung bình mỗi năm tăng 2,5 kg/năm C. Từ 2-6 tuổi cân năng tính theo công thức Kg = 2,5n + 8 (n = tuổi) D. Từ 6 – 10 tuổi trung bình mỗi năm tăng 2,5kg/năm. 16.16. Chọn đúng/sai – sự tím tái ở da trẻ em xuất hiện khi lượng hemoglobin không gắn oxy tăng > 0,5mg%? A. Đúng B. Sai 16.17. Chọn câu sai – Chiều cao của trẻ nhỏ đo được hoặc tính được như nêu trong câu này là bình thường, nội dung nào không đúng?: A. Khi sinh: 50 cm. B. 1 tuổi: 75 cm. C. 4 tuổi: 130 cm. D. Từ 3 – 12 tuổi có thể dùng công thức chiều cao h = 6n + 77 (n=tuổi, n>2). 16.18. Chọn câu sai – Răng mọc chậm trong bệnh còi xương, đần độn do suy giáp do đó thời hạn mọc răng sữa khác với thời hạn mọc răng sữa như nêu trong câu này là bình thường, nội dung nào không đúng?:: A. Răng cửa giữa: thời hạn mọc : 6 tháng. B. Răng cửa bên: thời hạn mọc : 9 tháng. C. Răng hàm đầu tiên: thời hạn mọc : 12 tháng . 40 D. Răng hàm thứ hai: thời hạn mọc : 18 tháng.
- 16.19. Chọn câu sai – Hội chứng Down ở trẻ nhỏ thường có các triệu chứng như nêu trong câu này, nội dung nào không đúng?:: A. Bàn tay ngắn & to, rãnh khỉ (nếp sâu nằm nghiêng ở lòng bàn tay), ngón út khèo vào trong B. Mắt xếch, nếp quạt ở mắt (một xếp da gấp thẳng đứng từ mi trên bao phủ góc mắt phía trong . C. Đầu to, ngắn và rộng D. Tai nhỏ, tai nằm thấp, vành tai cuộn quá mức 16.20. Chọn câu sai –trong bệnh còi xương trẻ em, quan sát tứ chi thường thấy các dấu hiệu như nêu trong câu này, nội dung nào không đúng?: A. Ngón tay dùi trống – là đầu các ngón tay to ra như đầu dùi đánh trống, móng tay cong nhiều. B. Vòng cổ tay, cổ chân: tương ứng với chỗ đầu xương to bè ra ở cổ tay và mắt cá chân C. Gãy cành xanh - là kiểu 1 bên vỏ xương bị gãy toác còn bên kia bị cong lõm vào gây ra di lệch gập góc D. Chi dưới biến dạng hình chữ O hoặc chữ X 16.21. Chọn câu sai – trong đánh giá & nhận định trên biểu đồ tăng trưởng (từ kết quả đo được về cân nặng/chiều cao) - nếu đường nối 2 điểm của 2 tháng liền kề biểu thị như nêu trong câu này, nội dung nào không đúng?: A. Đi lên: phát triển bình thường. B. Đi ngang: dấu hiệu cần theo dõi. C. Đi xuống: rất nguy hiểm. D. Nếu 6 tháng đầu đường biểu diễn đi ngang hoặc đi xuống là bình thường 41
- 16.22. Chọn câu sai – nhân định kết quả trong khám thóp như nêu trong câu này, nội dung nào không đúng?: A. Bình thường là 1-2cm, thóp trước kín lúc khoảng 15 tháng, trước 3 tháng là sớm, sau 24 tháng là muộn B. Thóp rộng / kín muộn thường do suy giáp; rối loạn phát triển xương, đột biến gen, nhiễm trùng bẩm sinh C. Thóp nhỏ/kín sớm thương do tật đầu nhỏ nguyên phát; đầu nhỏ thứ phát, di chứng ngạt chu sinh, nhiễm trùng bẩm sinh; cường giáp D. Thóp phồng thường gặp trong tăng áp lực nội sọ; não úng thuỷ; viêm não, viêm màng não, sau đặt dẫn lưu não thất - ổ bụng. 16.23. Chọn đúng/sai – trong hồi sức sơ sinh, nhận định & đánh giá tình trạng của trẻ mới sinh thường bằng bảng chỉ số APGAR, chủ yếu bằng màu da và nhịp thở?. A. Đúng B. Sai 16.24. Chọn đúng/sai – Tổng điểm theo bảng chỉ số APGAR: 0-3 suy sụp nặng; 4-6: suy sụp trung bình; 7-10: tình trạng tốt. A. Đúng B. Sai 16.25. Chọn câu sai – Nếu APGAR 3 điểm phải triển khai các hành động như nêu trong câu này, nội dung nào không đúng?:: A. Thông khí qua nội khí quản B. Bóp tim ngoài lồng ngực 100 - 120 lần/phút. C. Bơm adrenalin qua thành ngực D. Chống toan bằng bicarbonat 4,2% từ 3 - 5 ml/kg tiêm tĩnh mạch rốn 42