Bài giảng Thương mại điện tử (E-Commerce)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Thương mại điện tử (E-Commerce)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_thuong_mai_dien_tu_e_commerce.pdf
Nội dung text: Bài giảng Thương mại điện tử (E-Commerce)
- GIỚI THIỆU MÔN HỌC Thương mại điện tử (E-Commerce) là quá trình mua bán hàng hoá hay dịch vụ thông qua mạng điện tử. Phương tiện phổ biến dùng trong E- Commerce là Internet
- GIỚI THIỆU MÔN HỌC Công nghệ thông tin đãvàđang thay đổi mạnh mẽ, nhanh chóng phương thức tiến hành hoạt động kinh doanh, thay đổi cơ bản các chiến lược và tổ chức công ty
- GIỚI THIỆU MÔN HỌC Internet tác động mạnh mẽđến mọi hoạt động của nền kinh tế, ngành và doanh nghiệp; tạo dựng môi trường kinh doanh mới, hình thành kênh thông tin, cung cấp, phân phối mới trên các thị trường điện tử. Các hoạt động thương mại điện tử như mua bán hàng hoá, dịch vụ, thông tin đang tăng trưởng với tốc độ rất cao hàng năm và thực sựđã làm thay đổi thế giới, các doanh nghiệp, các ngành nghề và từng cá nhân
- GIỚI THIỆU MÔN HỌC Thương mại điện tử thay đổi các mô hình kinh doanh truyền thống; đặc biệt đối với các doanh nghiệp xuất nhập khẩu, TMĐT đem lại phương thức tiến hành mới, hiệu quả hơn, nhanh hơn cho tất cả các hoạt động truyền thống, mở ra cơ hội tiếp cận thị trường quốc tế, nâng cao hiệu quả, tăng lợi nhuận, giảm chi phí, duy trì và nâng cao năng lực cạnh tranh dựa trên các ứng dụng công nghệ thông tin. Mặc khác cũng đem lại nhưng nguy cơ lớn nếu không nắm bắt ứng dụng công nghệ thông tin
- GIỚI THIỆU MÔN HỌC Môn học Thương mại điện tử ngày càng trở nên cần thiết, do nhu cầu kinh doanh, giao dịch thông qua mạng ngày càng tăng lên. Thương mại điện tử góp phần hoàn thiện thương mại truyền thống, làm giảm rủi ro, chi phí, nâng cao hiệu quả thương mại nói chung và buôn bán quốc tế nói riêng. Đối với các doanh nghiệp có liên quan đến hoạt động xuất nhập khẩu nói riêng và thương mại quốc tế nói chung Thương mại điện tử thực sự cần thiết vì những lợi ích to lớn mà nó đã đang và sẽđem lại.
- Khái niệm Thương mại điện tử Sự ra đời và phát triển của Internet 1962: ý tưởng đầu tiên về mạng kết nối các máy tính với nhau (J.C.R. Licklider) 1965: mạng gửi các dữ liệu đã được chia nhỏ thành từng packet, đi theo các tuyến đường khác nhau và kết hợp lại tại điểm đến (Donald Dovies); Lawrence G. Roberts đãkết nối một máy tính ở Massachussetts với một máy tính khác ở California qua đường dây điện thoại
- Khái niệm Thương mại điện tử 1967: Ông này đề xuất ý tưởng mạng ARPANET - Advanced Research Project Agency Network tại một hội nghịởMichigan; Công nghệ chuyển gói tin - packet switching technology đem lại lợi ích to lớn khi nhiều máy tính có thể chia xẻ thông tin với nhau; Phát triển mạng máy tính thử nghiệm của Bộ quốc phòng Mỹ theo ý tưởng ARPANET 1969: Mạng này được đưa vào hoạt động và là tiền thân của Internet; Internet - liên mạng bắt đầu xuất hiện khi nhiều mạng được kết nối với nhau
- Khái niệm Thương mại điện tử 1972: thưđiện tử bắt đầu được sử dụng (Ray Tomlinson) 1973: ARPANET lần đầu tiên được kết nối ra nước ngoài, tới trường đại học London
- Khái niệm Thương mại điện tử 1984: giao thức chuyển gói tin TCP/IP (Transmision Control Protocol và Internet Protocol) trở thành giao thức chuẩn của Internet; hệ thống các tên miền DNS (Domain Name System) ra đời để phân biệt các máy chủ; được chia thành sáu loại chính: - .edu (education) cho lĩnh vực giáo dục - .gov (government) thuộc chính phủ - .mil (miltary) cho lĩnh vực quân sự - .com (commercial) cho lĩnh vực thương mại - .org (organization) cho các tổ chức - .net (network resources) cho các mạng
- Khái niệm Thương mại điện tử 1990: ARPANET ngừng hoạt động, Internet chuyển sang giai đoạn mới 1991: ngôn ngữđánh dấu siêu văn bản HTML (HyperText Markup Language) ra đời cùng với giao thức truyền siêu văn bản HTTP (HyperText Transfer Protocol), Internet đãthực sự trở thành công cụđắc lực với hàng loạt các dịch vụ mới. WWW ra đời, đem lại cho người dùng khả năng tham chiếu từ một văn bản đến nhiều văn bản khác, chuyển từ cơ sở dữ liệu này sang cơ sở dữ liệu khác với hình thức hấp dẫn và nội dung phong phú.
- Khái niệm Thương mại điện tử Internet và Web là công cụ quan trọng nhất của TMĐT, giúp cho TMĐT phát triển và hoạt động hiệu quả. Mạng Internet được sử dụng rộng rãi từ năm 1994 Công ty Netsscape ứng dụng vào tháng 5 năm 1995 Công ty Amazon.com ra đời vào tháng 5 năm 1997 IBM tung ra chiến dịch quảng cáo kinh doanh điện tử năm 1997
- Lịch sử hình thành Thưong mại điện tử Tên gọi: online trade, cyber trade, electronic business, paperless commerce (trade), electronic commerce, e-commerce
- Lịch sử hình thành Thưong mại điện tử Khái niệm TMĐT theo nghĩa hẹp TMĐT là việc mua bán hàng hoá và dịch vụ thông qua các phương tiện điện tử, nhất là Internet và các mạng viễn thông khác Cách hiểu này tương tự với một số các quan điểm vào cuối thập kỷ 90s
- Lịch sử hình thành Thưong mại điện tử Khái niệm TMĐT theo nghĩa hẹp -TMĐT là các giao dịch thương mại về hàng hoá và dịch vụđược thực hiện thông qua các phương tiện điện tử (Diễn đàn đối thoại xuyên Đại Tây Dương, 1997) -TMĐT là việc thực hiện các giao dịch kinh doanh có dẫn tới việc chuyển giao giá trị thông qua các mạng viễn thông (EITO, 1997) -TMĐT là việc hoàn thành bất kỳ một giao dịch nào thông qua một mạng máy tính làm trung gian mà bao gồm việc chuyển giao quyền sở hữu hay quyền sử dụng hàng hoá và dịch vụ (Cục thống kê Hoa Kỳ, 2000)
- Lịch sử hình thành Thưong mại điện tử Khái niệm TMĐT theo nghĩa rộng TMĐT là toàn bộ chu trình và các hoạt động kinh doanh liên quan đến các tổ chức hay cá nhân. TMĐT là việc tiến hành hoạt động thương mại sử dụng các phương tiện điện tử và công nghê xử lý thông tin số hoá
- Lịch sử hình thành Thưong mại điện tử Khái niệm TMĐT theo nghĩa rộng UNCITAD, 1998: TMĐT bao gồm việc sản xuất, phân phối, marketing, bán hay giao hàng hoá và dịch vụ bằng các phương tiện điện tử. EU: TMĐT bao gồm các giao dịch thương mại thông qua các mạng viễn thông và sử dụng các phương tiện điện tử. Nó bao gồm TMĐT gián tiếp (trao đổi hàng hoá hữu hình) và TMĐT trực tiếp (trao đổi hàng hoá vô hình).
- Lịch sử hình thành Thưong mại điện tử Khái niệm TMĐT theo nghĩa rộng TMĐT cũng được hiểu là hoạt động kinh doanh điện tử, bao gồm: mua bán điện tử hàng hoá, dịch vụ, giao hàng trực tiếp trên mạng với các nội dung số hoá được; chuyển tiền điện tử - EFT (electronic fund transfer); mua bán cổ phần điện tử - EST (electronic share trading); vận đơn điện tử - E B/L (electronic bill of lading); đấu giá thương mại - Commercial auction; hợp tác thiết kế và sản xuất; tìm kiếm các nguồn lực trực tuyến; mua sắm trực tuyến - Online procurement; marketing trực tiếp, dịch vụ khách hàng sau khi bán
- Lịch sử hình thành Thưong mại điện tử Khái niệm TMĐT theo nghĩa rộng OECD: TMĐT gồm các giao dịch thương mại liên quan đến các tổ chức và cá nhân dựa trên việc xử lý và truyền đi các dữ kiện đã được số hoá thông qua các mạng mở (như Internet) hoặc các mạng đóng có cổng thông với mạng mở (như AOL).
- Lịch sử hình thành Thưong mại điện tử Khái niệm TMĐT theo nghĩa rộng UN: đưa ra định nghĩa đầy đủ nhất để các nước có thể tham khảo làm chuẩn, tạo cơ sở xây dựng chiến lược phát triển TMĐT phù hợp: + Phản ánh các bước TMĐT, theo chiều ngang: “TMĐT là việc thực hiện toàn bộ hoạt động kinh doanh bao gồm marketing, bán hàng, phân phối và thanh toán (MSDP) thông qua các phương tiện điện tử”
- Lịch sử hình thành Thưong mại điện tử Khái niệm TMĐT theo nghĩa rộng + Phản ánh góc độ quản lý Nhà nước, theo chiều dọc: “TMĐT bao gồm -Cơ sở hạ tầng cho sự phát triển TMĐT - Thông điệp - Các quy tắc cơ bản - Các quy tắc riêng trong từng lĩnh vực - Các ứng dụng Mô hình IMBSA đề cập đến các lĩnh vực cần xây dựng để phát triển TMĐT
- Lịch sử hình thành Thưong mại điện tử Khái niệm TMĐT theo nghĩa rộng WTO: Thương mại điện tử bao gồm việc sản xuất, quảng cáo, bán hàng và phân phối sản phẩm được mua bán và thanh toán trên mạng Internet, nhưng được giao nhận có thể hữu hình hoặc giao nhận quan internet dưới dạng số hoá.
- Lịch sử hình thành Thưong mại điện tử Khái niệm TMĐT theo nghĩa rộng OECD: Thương mại điện tử là việc làm kinh doanh thông qua mạng Internet, bán những hàng hoá và dịch vụ có thể được phân phối không thông qua mạng hoặc những hàng hoá có thể mã hoá bằng kỹ thuận số và được phân phối thông qua mạng hoặc không thông qua mạng. AEC (Association for Electronic Commerce): Thương mại điện tử là làm kinh doanh có sử dụng các công cụđiện tử, định nghĩa này rộng, coi hầu hết các hoạt động kinh doanh từđơn giản như một cú điện thoại giao dịch đến những trao đổi thông tin EDI phức tạp đều là thương mại điện tử.
- Lịch sử hình thành Thưong mại điện tử Khái niệm TMĐT theo nghĩa rộng UNCITRAL(UN Conference for International Trade Law ) Luật mẫu về Thương mại điện tử (UNCITRAL Model Law on Electronic Commerce, 1996): Thương mại điện tử là việc trao đổi thông tin thương mại thông qua các phương tiện điện tử, không cần phải in ra giấy bất cứ công đoạn nào của toàn bộ quá trình giao dịch. “Thông tin” được hiểu là bất cứ thứ gì có thể truyền tải bằng kỹ thuận điện tử, bao gồm cả thư từ, các file văn bản, các cơ sở dữ liệu, các bản tính, các bản thiết kế, hình đồ hoạ, quảng cáo, hỏi hàng, đơn hàng, hoá đơn, bảng giá, hợp đồng, hình ảnh động, âm thanh
- Lịch sử hình thành Thưong mại điện tử Khái niệm TMĐT theo nghĩa rộng “Thương mại” được hiểu theo nghĩa rộng bao quát mọi vấn đề nảy sinh từ mọi mối quan hệ mang tính thương mại, dù có hay không có hợp động. Các mối quan hệ mang tính thương mại bao gồm, nhưng không chỉ bao gồm, các giao dịch sau đây: bất cứ giao dịch nào về cung cấp hoặc trao đổi hàng hoá hoặc dịch vụ; đại diện hoặc đại lý thương mại; uỷ thác hoa hồng; cho thuê dài hạn; xây dựng các công trình; tư vấn; kỹ thuật công trình; đầu tư cấp vốn; ngân hàng; bảo hiểm; thoả thuận khai thác hoặc tô nhượng; liên doanh và các hình thức khác về hợp tác công nghiệp hoặc kinh doanh; chuyên chở hàng hoá hay hành khách bằng đường biển, đường không, đường sắt hoặc đường bộ.
- Lịch sử hình thành Thưong mại điện tử Bản chất thưong mại điện tử + TMĐT gồm toàn bộ các chu trình và các hoạt động kinh doanh của các tổ chức và cá nhân được thực hiện thông qua các phương tiện điện tử + TMĐT phải được xây dựng trên một nền tảng vững chắc về cơ sở hạ tầng (bao gồm cơ sở hạ tầng về kinh tế, công nghệ, pháp lý và nguồn nhân lực).
- Lịch sử hình thành Thưong mại điện tử Các đặc trưng của thương mại điện tử +Các bên tiến hành giao dịch trong thương mại điện tử không tiếp xúc trực tiếp với nhau và không đòi hỏi phải biết nhau từ trước +Các giao dịch thương mại truyền thống được thực hiện với sự tồn tại của khái niệm biên giới quốc gia, còn thương mại điện tửđược thực hiện trong một thị trường không có biên giới (thị trường thống nhất toàn cầu). Thương mại điện tử trực tiếp tác động tới môi trường cạnh tranh toàn cầu.
- Lịch sử hình thành Thưong mại điện tử Các đặc trưng của thương mại điện tử +Trong hoạt động giao dịch thương mại điện tửđều có sự tham ra của ít nhất ba chủ thể, trong đócómột bên không thể thiếu được là người cung cấp dịch vụ mạng, các cơ quan chứng thực +Đối với thương mại truyền thống thì mạng lưới thông tin chỉ là phương tiện để trao đổi dữ liệu, còn đối với thương mại điện tử thì mạng lưới thông tin chính là thị trường
- Lịch sử hình thành Thưong mại điện tử Các đặc trưng của thương mại điện tử Tóm lại, trong thương mại điện tử bản chất của thông tin không thay đổi. Thương mại điện tử chỉ biến đổi cách thức khởi tạo, trao đổi, bảo quản và xử lý thông tin, hoàn toàn không thay đổi những chức năng cơ bản của thông tin đối với các bên tham gia truyền thống của hợp đồng
- Lịch sử hình thành Thưong mại điện tử Các hình thức chủ yếu của thương mại điện tử 1.Thưđiện tử Các doanh nghiệp, các cơ quan Nhà nước, sử dụng thư điện tửđểgửi thư cho nhau một cách “trực tuyến” thông qua mạng, gọi là thưđiện tử (electronic mail, viết tắt là e- mail). Thông tin trong thưđiện tử không phải tuân theo một cấu trúc định trước nào
- Lịch sử hình thành Thưong mại điện tử Các hình thức chủ yếu của thương mại điện tử 2.Thanh toán điện tử Thanh toán điện tử (electronic payment) là việc thanh toán tiền thông qua bản tin điện tử (electronic message) thay cho việc giao dịch dùng tiền mặt; ví dụ, trả lương bằng cách chuyển tiền trực tiếp vào tài khoản, trả tiền mua hàng bằng thẻ mua hàng, thẻ tín dụng v.v thực chất đều là dạng thanh toán điện tử. Ngày nay, với sự phát triển của TMĐT, thanh toán điện tửđãmở rộng sang các lĩnh vực mới
- Lịch sử hình thành Thưong mại điện tử Các hình thức chủ yếu của thương mại điện tử 2.Thanh toán điện tử a. Trao đổi dữ liệu điện tử tài chính (Financial Electronic Data Interchange, gọi tắt là FEDI) chuyên phục vụ cho việc thanh toán điện tử giữa các công ty giao dịch với nhau bằng điện tử b. Tiền mặt Internet (Internet Cash) là tiền mặt được mua từ một nơi phát hành (ngân hàng hoặc một tổ chức tín dụng nào đó), sau đó được chuyển đổi tự do sang các đồng tiền khác thông qua Internet, áp dụng trong cả phạm vi một nước cũng như giữa các quốc gia (digital cash)
- Lịch sử hình thành Thưong mại điện tử Các hình thức chủ yếu của thương mại điện tử 2.Thanh toán điện tử c. Túi tiền điện tử (electronic purse); còn gọi là “ví điện tử”lànơi để tiền mặt Internet, chủ yếu là thẻ thông minh (smart card), còn gọi là thẻ giữ tiền (stored value card), tiền được trả cho bất kỳ ai đọc được thẻđó; kỹ thuật của túi tiền điện tử tương tự như kỹ thuật áp dụng cho “tiền mặt Internet”
- Lịch sử hình thành Thưong mại điện tử Các hình thức chủ yếu của thương mại điện tử 2.Thanh toán điện tử c. Giao dịch ngân hàng số hóa (digital banking), giao dịch chứng khoán số hóa (digital securities trading). Hệ thống thanh toán điện tử của ngân hàng là một hệ thống lớn gồm nhiều hệ thống nhỏ: (1)Thanh toán giữa ngân hàng với khách hàng (2) Thanh toán giữa ngân hàng với các đại lý thanh toán (nhà hàng, siêu thị ,) (3) Thanh toán nội bộ một hệ thống ngân hàng (4) Thanh toán giữa hệ thống ngân hàng này với hệ thống ngân hàng khác
- Lịch sử hình thành Thưong mại điện tử Các hình thức chủ yếu của thương mại điện tử 3.Trao đổi dữ liệu điện tử Trao đổi dữ liệu điện tử (electronic data interchange, viết tắt là EDI) là việc trao đổi các dữ liệu dưới dạng “có cấu trúc” (stuctured form), (có cấu trúc nghĩa là các thông tin trao đổi được với các đối tác thỏa thuận với nhau tuân thủ theo một khuôn dạng nào đó) từ máy tính điện tử này sang máy tính điẹn tử khác, giữa các công ty hoặc đơn vịđã thỏa thuận buôn bán với nhau, theo cách này sẽ tựđộng hóa hoàn toàn không cần có sự can thiệp của con người.
- Lịch sử hình thành Thưong mại điện tử Các hình thức chủ yếu của thương mại điện tử 3.Trao đổi dữ liệu điện tử Theo Ủy ban liên hợp quốc về luật thương mại quốc tế (UNCITRAL), việc trao đổi dữ liệu điện tửđược xác định như sau: “Trao đổi dữ liệu điện tử (EDI) là việc chuyển giao thông tin từ máy tính điện tử này sang máy tính điện tử khác bằng phương tiện điện tử, có sử dụng một tiêu chuẩn đã được thỏa thuận để cấu trúc thông tin”.
- Lịch sử hình thành Thưong mại điện tử Các hình thức chủ yếu của thương mại điện tử 3.Trao đổi dữ liệu điện tử TMĐT có đặc tính phi biên giới (Cross - border electronic commerce), về bản chất phi biên giới là trao đổi dữ liệu điện tử (EDI) giữa các doanh nghiệp ở các quốc gia khác nhau, công việc trao đổi EDI thường là các nội dung sau: 1/ Giao dịch kết nối 2/ Đặt hàng 3/ Giao dịch gửi hàng 4/ Thanh toán
- Lịch sử hình thành Thưong mại điện tử Các hình thức chủ yếu của thương mại điện tử 4.Truyền dung liệu Dung liệu (content) là nội dung của hàng hóa, mà không phải là bản thân vật mang nội dung đó; ví dụ như: Tin tức, nhạc phim, các chương trình phát thanh, truyền hình, các chương trình phần mềm, các ý kiến tư vấn, vé máy bay, vé xem phim, xem hát, hợp đồng bảo hiểm, v.v Trước đây, dung liệu được trao đổi dưới dạng hiện vật. Ngày nay, dung liệu được số hóa và truyền gửi theo mạng, gọi là “giao gửi số hóa” (digital delivery).
- Lịch sử hình thành Thưong mại điện tử Các hình thức chủ yếu của thương mại điện tử 5.Bán lẻ hàng hóa hữu hình Đến nay, danh sách các hàng hóa bán lẻ qua mạng đãmở rộng, từ hoa tới quần áo, ôtô và xuất hiện một loại hoạt động gọi là “mua hàng điện tử” (electronic shopping), hay “mua hàng trên mạng”; ở một số nước, Internet bắt đầu trở thành công cụđểcạnh tranh bán lẻ hàng hữu hình (Retail of tangible goods).
- Lịch sử hình thành Thưong mại điện tử Các hình thức chủ yếu của thương mại điện tử 5.Bán lẻ hàng hóa hữu hình Tận dụng tính năng đa phương tiện (multimedia) của môi trường Web và Java, người bán xây dựng trên mạng các “cửa hàng ảo” (virtual shop), gọi là ảo bởi vì, cửa hàng có thật nhưng ta chỉ xem toàn bộ quang cảnh cửa hàng và các hàng hóa chứa trong đótrên từng trang màn hình một. Để có thể mua - bán hàng, khách hàng tìm trang Web của cửa hàng, xem hàng hóa hiển thị trên màn hình, xác nhận mua và trả tiển bằng thanh toán điện tử.
- Lịch sử hình thành Thưong mại điện tử Các hình thức chủ yếu của thương mại điện tử 5.Bán lẻ hàng hóa hữu hình Lúc đầu (giai đoạn một), việc mua bán như vậy còn ở dạng sơ khai: người mua chọn hàng rồi đặt hàng thông qua mẫu đơn (form) cũng đặt ngay trên Web. Nhưng có trường hợp muốn lựa chọn giữa nhiều loại hàng ở các trang Web khác nhau (của cùng một cửa hàng) thì hàng hóa miêu tả nằm ở một trang, đơn đặt hàng lại nằm ở trang khác, gây ra nhiều phiền toái.
- Lịch sử hình thành Thưong mại điện tử Các hình thức chủ yếu của thương mại điện tử 5.Bán lẻ hàng hóa hữu hình Để khắc phục, giai đoạn hai, xuất hiện loại phần mềm mới, cùng với hàng hóa của cửa hàng trên màn hình đãcóthêm phần “ xe mua hàng” (shopping cart, shopping trolly), giỏ mua hàng (shopping basket, shopping bag) giống như giỏ mua hàng hay xe mua hàng thật mà người mua thường dùng khi vào cửa hàng siêu thị.
- Lịch sử hình thành Thương mại điện tử Các hình thức chủ yếu của thương mại điện tử 5.Bán lẻ hàng hóa hữu hình Xe và giỏ mua hàng này đi theo người mua suốt quá trình chuyển từ trang Web này đến trang Web khác để chọn hàng, khi tìm được hàng vừa ý, người mua ấn phím “ Hãy bỏ vào giỏ” ( Put in into shopping bag); các xe hay giỏ mua hàng này có nhiệm vụ tựđộng tính tiền (kể cả thuế, cước vận chuyển) để thanh toán với khách mua. Vì hàng hóa là hữu hình, nên tất yếu sau đócửa hàng phải dùng tới các phương tiện gửi hàng theo kiểu truyền thống để đưa hàng đến tay người tiêu dùng.
- Thực trạng phát triển Thương mại điện tử trên Thế giới và Việt nam Tình hình phát triển TMĐT trên thế giới
- Hạ tầng cơ sở công nghệ TMĐT •Nội dung TMĐT nhìn từ phía CNTT Công nghệ Web Thiếtkếứng dụng web Thiết kế ứng dụng TMĐT
- TMĐT nhìn từ phía CNTT •TMĐT phải được xây dựng trên một nền tảng cơ sở hạ tầng (bao gồm cơ sở hạ tầng về kinh tế, công nghệ, pháp lý và nguồn nhân lực) •Cơ sở hạ tầng công nghệ của TMĐT là công nghệ thông tin và truyền thông. •TMĐT là một ứng dụng công nghệ web trong các chu trình và các hoạt động kinh doanh trực tuyến. •TMĐT là một bộ phận của hệ thống thông tin doanh nghiệp
- Hệ thống thông tin • Thông tin là tài nguyên củatổ chức •Phầnmềm ứng dụng & phầnmềmhệ thống • Ứng dụng desktop & ứng dụng web • Khái niệm công nghệ phầnmềm
- Đạicương về hệ thống thông tin Hệ thống thông tin thường được chia thành các loạinhư sau: • Hệ thống xử lý giao dịch (Transaction Processing Systems) • Hệ thống quảntrị thông tin (Management Information Systems) • Hệ thống hổ trợ ra quyết định (Decision Support Systems) • Hệ chuyên gia (Expert Systems)
- Chu kỳ sống củahệ thống Có thể phân chia các giai đoạn phát triển hệ thống thông tin dựatrênchukỳ sống của phát triểnhệ thống (System Development Life Cycle) gồmbảy giai đoạn
- Chu kỳ sống củahệ thống 1. Xác định vấn đề, cơ hộivàmục tiêu 2. Xác định các yêu cầu thông tin 3. Phân tích đề xuấthệ thống 4. Thiếtkế hệ thống mới 5. Triểnkhaiphầnmềm 6. Kiểm định hệ thống 7. Cài đặtvàđánh giá hệ thống
- Xác định vấn đề, cơ hộivàmụctiêu •Xácđịnh vấn đề cầnsự giúp đở củahệ thống thông tin • Cơ hội là những tình thế có thể cho phép sử dụng hệ thống thông tin để tăng tính cạnh tranh •Xácđịnh mục tiêu trả lờicâuhỏi“cần phải làm những gì ?”
- Xác định các yêu cầu thông tin Xác định các yêu cầu thông tin mà người dùng hệ thống đưara Kếtquả giai đoạn này là báo cáo chức năng tổng thể cũng như từng bộ phận Các kếtquả này cầncósự thống nhất củangườisử dụng và đượcviết ở dạng phổ thông dễ hiểu
- Phân tích đề xuấthệ thống •Xácđịnh sơđồdòng dữ liệu •Xácđịnh sơđồxử lý quyết định •Kếtquả giai đoạn này là một đề xuấthệ thống mớitổng hợpnhững gì đã phân tích, cung cấp phân tích chi phí của nhiềuphương án giải pháp, và một đề xuấtgiải pháp tối ưu.
- Thiếtkế hệ thống mới •Thiết kế logic •Thiếtkế biểu mẫu và màn hình •Thiếtkế sơđồthựcthể - quan hệ •Thiếtkế cơ sở dữ liệu •Thiếtkếđầuratrênmànhình, máyin, đĩa cứng Kếtquả giai đoạn này là mộttàiliệumôtả chi tiết các trang màn hình vào-ra, các sơđồ, các bảng củacơ sở dữ liệu cùng vớithủ tụckiểm tra tính đúng đắncủadữ liệu
- Triểnkhaiphầnmềm •Thiếtkế các sơđồkhốihoặc siêu thủ tục •Càiđặt các mã lệnh •Loạibỏ các sai sót Kếtquả giai đoạn này là hệ thống chương trình đãcàiđặt, cùng vớitư liệu lập trình mô tả chi tiếtcácthuậtgiải, thủ tục, hướng dẫnsử dụng, giúp đở trực tuyến
- Kiểm định hệ thống Việckiểm định thông qua các dữ liệugiả định và theo hai phương pháp: kiểm định từng bộ phậnvàkiểm định theo chức năng. •Kiểm định bộ phậnbảo đảmtừng mô đunkhôngcósaisót •Kiểm định chứcnăng nhằmbảo đảm chứcnăng chạy thông suốt
- Cài đặtvàđánh giá hệ thống •Càiđặttạivị trí người dùng • Đào tạongười dùng • Đổicáctập tin đang có thành các tập tin cơ sở dữ liệu • Đánh giá hệ thống: phảithỏa mãn những yêu cầu đã đặtra
- Công nghệ web •Hệ thống thông tin dựatrênweblà hệ thống đượcthiếtkế dựa trên: •Cácdịch vụ internet, chủ yếu dùng trình duyệtweb(browser) phía người dùng; • Dùng mô hình client-server để thiếtkế các ứng dụng phía client và phía server Công nghệ phầnmềmdựatrênweb còn gọilàcông nghệ web.
- Công nghệ web • Công nghệ client-server • Data Binding • Ứng dụng client-side • Ứng dụng server-side
- Công nghệ client-server • Client/server là mô hình mạng trong đó máy chủ xử lý các yêu cầutừ máy khách. •Thiếtkế multi-tier: Một ứng dụng có 3 nhiệm vụ nhậpdữ liệu, ghi nhớ dữ liệu, xử lý dữ liệu. Do đóngười ta chia ra làm 3 tier (hoặcnhiều tier) • Client Tier Giao diệnngười dùng hay lớp trình diễn • Middle Tier Các thành phầnmôphỏng logic củatổ chức (ASP) • Third Tier Hệ thống quảntrị Cơ sở dữ liệu (DBMS)
- Công nghệ client-server
- Data Binding • Data binding cho phép đưadữ liệutừ bên ngoài chèn vào trong trang web •Dữ liệucóthể lấytừ các biến, các trường, biểumẫu, cơ sở dữ liệu • Dùng data binding, có thể quảntrị dữ liệutừ xa ngay trong trình duyệt
- Ứng dụng client-side •Cácứng dụng trong phạm vi máy client, đượchổ trợ bởi trình duyệt. Có thể dùng các phầntử HTML: text, images, multimedia, script, • Ứng dụng client-side không xử lý đầy đủ tính năng củamộthệứng dụng
- Ứng dụng server-side • Ứng dụng server-side là cốtlỏicủahệ ứng dụng, nó bao gồm thu nhậnyêucầu của client, thựchiệncácxử lý và trả lại kếtquả cho client • Công nghệ: CGI, ASP, PHP, JSP,
- Triểnkhaiứng dụng web •Cầnthực hiện quy trình thiếtkế theo chu kỳ phát triểnhệ thống thông tin. •Sử dụng những công cụ triển khai thông dụng
- Xác định vấn đề, cơ hộivàmụctiêu • Vấn đề: Tăng lợinhuận • Cơ hội: dùng một trang web, mộtdiễn đàn, một sàn giao dịch, mộtcửa hàng ảo, • Mụctiêu: nhằmtăng lượng khách hàng, tăng chấtlượng phụcvụ khách hàng, với hy vọng tiếpthị hiệuquả và kinh tế
- Xác định các yêu cầu thông tin Nếulập trang web thì các yêu cầucóthể là: •Giớithiệucôngty, cácđầumối liên hệ, cách tiếpxúc •Hiểnthị các loạisảnphẩmcủacôngty •Hiểnthị chi tiếtsảnphẩm • Cho phép khách hàng có ý kiếnvề sản phẩmvàphụcvụ của công ty
- Phân tích đề xuấthệ thống • Phân tích thiếtbị (phầncứng, phần mềm) cần có, những chi phí tứcthờivà chi phí thường xuyên (như tên miền, hosting,cơ sở dữ liệu, ) • Phân tích thiếtkế (các phương án) • Phân tích những ưu điểmcủa trang web về việctăng doanh thu do tăng lượng khách hàng dự kiến
- Thiếtkế hệ thống mới • Các biểumẫu vào-ra trên màn hình •Phương thứcxử lý qua cơ sở dữ liệu •Xâydựng sơđồthựcthể quan hệ và thiếtkế cơ sở dữ liệu •Môtả các bảng, trường và cách thức kiểm tra tính đúng dắncủadữ liệu
- Triểnkhaiphầnmềm Dùng các công cụ triển khai ứng dụng : • Microsoft Frontpage • Macromedia Dreamweaver
- Kiểm định hệ thống • Ứng dụng web đòi hỏiphảikiểm định ở cả phía client và phía server. •Kiểm định dữ liệunhập •Loạibỏ những liên kết không xác định
- Cài đặtvàđánh giá hệ thống Bàn giao ứng dụng web cho công ty trên cơ sở: • Công ty có thể tựđảmnhậnviệcquảntrị trang web • Công ty tự cậpnhật trang web, xử lý những yêu cầu khách hàng • Theo dõi lưulượng truy cập trang web
- Xuấtbản ứng dụng web •Với ứng dụng web thì đólàviệc đưa lên mạng (LAN, INTERNET) toàn bộ site đã thiếtkế • Site phải được đặttrênmộtWeb Server • Ứng dụng có thể cần nhiều Server như mail server, ftp server,
- Web Server •Vớicáchệđiều hành Win2K web server là phầnmềm IIS (Internet Information Service) được cài bên trong (nếuthiếu, có thể cài thêm bằng “Add/Remove Software”) •Mặc định, IIS quản lý vùng đĩacứng “C:\Inetpub\wwwroot\”
- Thiết kế ứng dụng TMĐT •TMĐT là một ứng dụng web •TMĐT - với nghĩa hẹp, một cửa hàng trực tuyến bao gồm tối thiểu các thành phần sau: 1. Danh mục sản phẩm (Product Catalogs) 2. Giỏ hàng (shopping cart) 3. Quy trình thanh toán (payment process)
- Thiết kế ứng dụng TMĐT •Cơ sở dữ liệu phải được thiết kế để đáp ứng các yêu cầu thông tin khách hàng như: + Sản phẩm + Thời gian gửi hàng + Chi phí và cách thức gửi hàng + Trạng thái đơn hàng + Thời gian nhận hàng + Trạng thái kho hàng:đã có hay đang sản xuất, (real-time inventory)
- Qui trình TMĐT •Nội dung Khái niệm chung Các bước của TMĐT Quản lý Website TMĐT Thiếtkế CSDL TMĐT
- Khái niệm chung •TMĐT ban đầu là hình thức đặt hàng qua thư •TMĐT là phương tiện thực hiện kinh doanh trên internet. •TMĐT bao gồm mua sắm trực tuyến, thường được gọi là C-to-B (Customer-to-Business), ví dụ Dell ( Amazon ( •TMĐT gồm cả việc thương mại giữa các doanh nghiệp gọi là B-to-B (Business-to-Business), ví dụ ebay (
- Các bước của quy trình TMĐT Tiếp thị Kháchhàng/ Người xem Vận chuyển Thăm website Thực hiện Xem sản phẩm Đơn hàng Nạp giỏ hàng Tính tiền Biên nhận Phí vận chuyển Thanh toán Các hộp phẳng trình bày hoạt động của khách hàng; Các hộp ba chiều trình bày các quy trình kinh doanh không do khách hàng thực hiện
- Tiếp thị •Mục đích là nhắm đến những người mua tiềm năng và thu hút họ vào site TMĐT. •Sử dụng internet để tiếp thị đến khách hàng theo nhiều cách khác nhau: quảng cáo, email,hội chợ, • Thành lập cộng đồng (user group), diễn đàn, chat, thăm dò, nhằm tạo môi trường thu hút người xem trở lại •TMĐT tập trung tiếp thị những khách hàng đã tìm thấy website
- Khách hàng/Người xem • Khách hàng là người gõ nhập URL hoặc liên kết để xem website TMĐT. •Cần phân biệt hai hình thức mua hàng: mua hàng giữa các doanh nghiệp và mua hàng giữa khách hàng và doanh nghiệp. • Mua hàng giữa các doanh nghiệp: người mua là một doanh nghiệp khác cần có nhiều tùy chọn để mua. Ngoài ra có thể có thêm yêu cầu đối với các mặt hàng có giá trị lớn và quan trọng. • Mua hàng truyền thống giữa khách hàng và doanh nghiệp: người mua thường là một cá nhân sẽ thanh toán bằng thẻ tín dụng và nhờ gửi hàng đến tận nhà.
- Thăm website • Ngay sau khi một cá nhân vào website, một site kinh doanh sẽ được tải xuống. • Đầu tiên là bước làm quen để tạo kinh nghiệm thương mại điện tử cho khách hàng. • Ngay lúc đó đã có thể bắt đầu theo dõi và tạo profile cho khách hàng này. •Dựa vào thông tin đó có thể nhắm đến các mặt hàng mà khách hàng này quan tâm nhiều nhất. Đây là bước bắt đầu của TMĐT
- Xem sản phẩm •Người xem bắt đầu duyệt những mặt hàng trên website •Các mặt hàng được bố trí theo các gian hàng, chủng loại đa dạng, dể tìm kiếm • Khi một khách hàng tiềm năng thực hiện điều này, khách hàng có thể bị thu hút vào các mặt hàng đang bày bán, sự khuyến mãi, các mặt hàng liên quan hay đã nâng cấp.
- Nạp giỏ hàng •Người mua đặt hàng vào “giỏ mua sắm” của mình. •Giỏ mua sắm chỉ đơn giản là một danh sách các mặt hàng mà người mua đã chọn, số lượng, giá cả,thuộc tính(màu sắc, kích cỡ, ) và bất kỳ thông tin khác liên quan đến đơn đặt hàng tiềm năng. • Các giỏ mua sắm thường cung cấp các tùy chọn để dọn sạch giỏ, xóa các mặt hàng,và cập nhật số lượng.
- Tính tiền (checkout) • Ngay sau khi người mua có tất cả các mặt hàng cần mú, họ sẽ bắt đầu quy trình tính tiền • Đối với mô hình mua hàng giữa khách hàng với doanh nghiệp, khách hàng thường sẽ nhập vào thông tin về địa chỉ chuyển hàng và tính hóa đơn. •Người mua cũng có thể thêm vào thông tin về lời chúc mừng, gói quà và các thông tin khác đối với các dịch vụ phụ thuộc.
- Tính phí vận chuyển •Phí vận chuyển có thể đơn giản như là việc tính phí toàn bộ hay phức tạp như là việc tính phí cho mỗi mặt hàng đã muavà tương quan với đoạn đường mà hàng phải được vận chuyển đến •Có thể khó khăn hơn khi xử lý việc đặt hàng quốc tế. Khi đó có thể liên kết với một “nhà vận chuyển”(provider), theo dõi hàng hóa trong quá trình vận chuyển.
- Thanh toán (payment) • Sau khi tính toán tổng giá trị các mặt hàng (có kèm thuế và phí vận chuyển) người mua sẽ trình bày phương thức thanh toán • Các tùy chọn sẽ khác nhau đối với các giao dịch giữa doanh nghiệp với doanh nghiệp và giữa khách hàng với doanh nghiệp. •Giữa khách hàng với doanh nghiệp thường thanh toán bằng thẻ tín dụng hoặc trả sau khi giao nhận •Giữa doanh nghiệp với doanh nghiệp cần có sẵn đầy đủ các tùy chọn, bao gồm cả đơn đặt hàng, báo giá, bảo lãnh, • Đối với các thẻ tín dụng, có các tùy chọn để xử lý các thẻ tín dụng ở ngoại tuiyến hay trực tuyến. Việc xử lý trực tuyến trên internet qua các dịch vụ do các công ty uy tín đảm nhận.
- Biên nhận (receipt) • Sau khi thực hiện xong việc đặt hàng, có thể cần gửi trở lại cho người mua một biên nhận • Đối với mô hinh thương mại điện tử giữa doanh nghiệp với doanh nghiệp, biên nhận có thể là một danh sách đính kèm với đơn đặt hàng • Đối với khách hàng, biên nhận có thể là một bảng inlại của đơn đặt hàng trên màn hình, hoặc một danh sách được gửi cho người mua hàng bằng email • Trong cả hai trường hợp, quy trình này đều có thể tự động hóa dễ dàng
- Xử lý đơn đặt hàng •Nếu không tự động xử lý thẻ tín dụng, thì đầu tiên phải xử lý giao dịch tài chính • Các quy tắc kinh doanh chuẩn điều khiển bước này như thể việc đặt hàng được thực hiện qua điện thoại hay qua thư •Có thể cung cấp tùy chọn cho khách hàng biết về tình trạng đặt hàng •Có thể cung cấp tình trạng hàng tồn kho, tình trạng cung cấp mặt hàng.
- Thực hiện đơn đặt hàng • Ngay sau khi có đơn hàng hợp lệ, nó cần được thực hiện. Đây có thể là công đoạn kinh doanh nhiều thách thức nhất •Nếu mua sắm trực tuyến, có thể có khó khăn trong kiểm kê hàng •Nếu mua sắm thông qua hệ thống dịch vụ thì có thể có các vấn đề hợp nhất về hệ thống dịch vụ thực hiện đơn đặt hàng
- Vận chuyển hàng •Bước cuối cùng trong quy trình thương mại điện tử là vận chuyển hàng cho khách hàng •Có thể cung cấp tình trạng đặt hàng cho khách hàng. Trong trường hợp này, nó có thể bao gồm số vận chuyển UPS hay FedEx để khách hàng theo dõi sự vận chuyển hàng của họ
- Quản lý website TMĐT • Các công cụ quản lý có thể đơn giản như các công cụ báo cáo và theo dõi đơn đặt hàng hoặc phức tạp như các công cụ quản lý cơ sở dữ liệu
- Thiết kế CSDL TMĐT •Cơ sở dữ liệu lưu trữ thông tin hàng hóa, thể loại, đơn đặt hàng, khách hàng, và các dữ liệu khác •Thiết kế cơ sở dữ liệu có thể dựa trên mô hình thực thể-quan hệ. •Các bảng, các thuộc tính, các quan hệ cần bảo đảm điều kiện chuẩn dữ liệu, nhằm bảo vệ tính toàn vẹn và tính không dư thừa dữ liệu.
- Thiết kế chức năng TMĐT •Nội dung Khái niệm chung Chức năng đối với khách hàng Chức năng đối với nhà quản trị hệ thống Chức năng đối với nhân viên bán hàng
- Khái niệm chung • Sau khi phân tích các bước của quy trình thương mại điện tử, có thể tiến hành thiết kế chức năng hệ thống •Các chức năng của hệ thống có thể phân loại như sau -Những chức năng hiển thị: NSD có thể nhận biết, theo dõi sự hoạt động của hệ thống -Những chức năng ẩn: NSD không thể nhận biết, theo dõi được. Thường đó là những chức năng kỹ thuật như lưu trữ, xử lý dữ liệu, -Một số chức năng tùy chọn: làm tăng thêm mức độ thân thiện, tiện dụng cho hệ thống
- Khái niệm chung • Trong hệ thống bán hàng trực tuyến, các chức năng chính có thể phân loại như sau: -Chức năng đối với khách hàng -Chức năng đối với nhà quản trị hệ thống -Chức năng đối với nhân viên bán hàng
- Chức năng đối với khách hàng •Chức năng tạo tài khoản khách hàng •Chức năng đăng nhập hệ thống •Chức năng thoát khỏi hệ thống •Chức năng tìm kiếm mặt hàng •Chức năng chọn hàng •Chức năng đặt hàng •Chức năng theo dõi đơn hàng của mình •Chức năng đóng góp ý kiến với công ty
- Chức năng tạo tài khoản khách hàng • Màn hình hệ thống nhắc khách hàng nhập thông tin cá nhân: họ tên, địa chỉ, email, • Khách hàng nhập thông tin theo yêu cầu và ấn nút “submit” •Hệ thống lưu trữ những thông tin đó vào CSDL •Hệ thống thông báo thành công và hiển thị tài khoản khách hàng •Kết thúc đăng ký tài khoản và khách hàng có thể mua hàng
- Chức năng đăng nhập hệ thống • Màn hình hệ thống yêu cầu khách hàng nhập: họ tên, mật khẩu • Khách hàng nhập thông tin theo yêu cầu và ấn nút “submit” •Hệ thống xácnhận thông tin NSD nhập vào có hợp lệ không? •Hệ thống thông báo NSD về tình trạng đăng nhập •Kết thúc đăng nhập và NSD có thể đặt hàng
- Chức năng thoát khỏi hệ thống •NSD ấn nút “logout” •Hệ thống đưa NSD trở về trạng thái chưa đăng nhập và kết thúc mọi phiên giao dịch với NSD hiện thời • NSD có thể đặt hàng với tư cách khách hàng mới
- Chức năng tìm kiếm mặt hàng •Hệ thống hiển thị màn hình tìm kiếm và yêu cầu khách hàng nhập vào từ khóa tìm kiếm và/hoặc chọn phương thức tìm kiếm • Khách hàng nhập từ khóa hoặc thao tác chuột và ấn nút “submit” •Hệ thống tìm kiếm trong CSDL ứng với thông tin khách hàng nhập vào •Hệ thống hiển thị kết quả tìm kiếm
- Chức năng chọn hàng • Khách hàng chọn mặt hàng mà mình cần mua cho vào giỏ hàng. Quá trình này có thể lặp lại nhiều lần. Trong quá trình này khách hàng có thể làm các công việc sau: - Thêm/xóa một mặt hàng mà mình muốn mua trong giỏ hàng - Thay đổi số lượng của một mặt hàng trong giỏ hàng •Hệ thống hiển thị thông tin giỏ hàng
- Chức năng đặt hàng • Khách hàng sau khi xem xong chi tiết giỏ hàng của mình thì gửi đơn đặt hàng tới hệ thống xác định việc đặt hàng •Hệ thống kiểm tra xem khách hàng đã đăng nhập chưa •Hệ thống yêu cầu khách hàng chọn phương thức vận chuyển • Khách hàng chọn phương thức vận chuyển •Hệ thống yêu cầu khách hàng chọn hình thức thanh toán • Khách hàng chọn hình thức thanh toán, nhập thông tin cần thiết và ấn nút “submit”
- Chức năng theo dõi đơn đặt hàng • Khách hàng yêu cầu xem đơn hàng của mình tại mọi thời điểm •Hệ thống đưa ra thông tin trong đơn đặt hàng của khách hàng và trạng thái của đơn đặt hàng • Khách hàng nhận thông tin của mình
- Chức năng đóng góp ý kiến • Khách hàng muốn đóng góp ý kiến và ấn nút “góp ý” •Hệ thống đưa ra màn hình đóng góp ý kiến và yêu cầu khách hàng gửi ý kiến • Khách hàng nhập nội dung ý kiến và ấn nút “send” •Hệ thống lưu ý kiến khách hàng •Hệ thống gửi thông báo cám ơn khách hàng
- Chức năng đối với nhà quản trị •Chức năng đăng nhập hệ thống •Chức năng thoát khỏi hệ thống •Chức năng thêm người sử dụng hệ thống •Chức năng loại người sử dụng •Chức năng thống kê doanh thu •Chức năng trả lời ý kiến khách hàng
- Chức năng thêm NSD hệ thống •Hệ thống kiểm tra quyền quản trị • Màn hình hệ thống nhắc nhà quản trị nhập thông tin NSD mới: họ tên, mật khẩu, • Nhà quản trị nhập thông tin theo yêu cầu và ấn nút “submit” •Hệ thống kiểm tra và lưu trữ những thông tin đó vào CSDL •Hệ thống thông báo cho nhà quản trị về kết quả xử lý
- Chức năng loại NSD hệ thống •Hệ thống kiểm tra quyền quản trị • Màn hình hệ thống liệt kê mọi NSD • Nhà quản trị chọn NSD mà mình muốn xóa và ấn nút “xóa” •Hệ thống loại bỏ NSD khỏi CSDL •Hệ thống thông báo cho nhà quản trị về kết quả xử lý
- Chức năng thống kê doanh thu •Hệ thống kiểm tra quyền quản trị • Nhà quản trị yêu cầu thống kê •Hệ thống thống kê các hóa đơn đặt hàng đã thanh toán và số lượng sản phẩm còn lại trong kho •Hiển thị kết quả thống kê cho nhà quản trị
- Chức năng trả lời ý kiến khách hàng •Hệ thống kiểm tra quyền quản trị •Hệ thống liệt kê các ý kiến khách hàng chưa được trả lời • Nhà quản trị chọn ý kiến muốn trả lời và nhập nội dung câu trả lời •Hệ thống cập nhật nội dung câu trả lờivào CSDL • Thông báo đã trả lời ý kiến khách hàng cho nhà quản trị
- Chức năng đối với nhân viên bán hàng •Chức năng đăng nhập hệ thống •Chức năng thoát khỏi hệ thống •Chức năng cập nhật loại hàng •Chức năng cập nhật hàng •Chức năng xử lý đơn hàng
- Chức năng cập nhật loại hàng •Hệ thống kiểm tra quyền quản trị •Hệ thống cung cấp danh sách loại hàng • Nhân viên bán hàng lựa chọn các chức năng: -Thêm loại hàng mới -Sửa loại hàng - Xóa loại hàng •Hệ thống cập nhật thông tin vào CSDL • Thông báo cập nhật thành công
- Chức năng cập nhật hàng •Hệ thống kiểm tra quyền quản trị •Hệ thống cung cấp danh sách loại hàng • Nhân viên bán hàng lựa chọn một loại hàng. •Hệ thống cung cấp danh sách sản phẩm thuộc loại hàng đã cho • Nhân viên bán hàng lựa chọn các chức năng: - Thêm sản phẩm mới -Sửa sản phẩm -Xóa sản phẩm •Hệ thống cập nhật thông tin vào CSDL • Thông báo cập nhật thành công
- Chức năng xử lý đơn hàng •Hệ thống kiểm tra quyền quản trị •Hệ thống cung cấp màn hình hiển thị chức năng quản lý xử lý đơn đặt hàng • Nhân viên bán hàng lựa chọn các chức năng: -Hiển thị đơn đặt hàng - Đánh dấu tình trạng giao hàng ứng với đơn đặt hàng -Xóa đơn đặt hàng • Nhân viên bán hàng thao tác và ấn “submit” •Hệ thống cập nhật thông tin vào CSDL •Hiển thị kết quả thực hiện
- Thiết kế Cơ sở dữ liệu •Nội dung Khái niệm chung Mô hình thực thể - quan hệ Sơ đồ thực thể quan hệ
- Khái niệm chung • Cơ sở dữ liệu là tập hợp những dữ liệu có liên quan với nhau, cùng phục vụ các nhu cầu của nhiều người sử dụng. •Cơ sở dữ liệu là tập hợp của nhiều loại bảng khác nhau và có liên quan với nhau • Hệ quản trị CSDL (DBMS) là một hệ thống phần mềm phục vụ thao tác CSDL. •Hệ CSDL quan hệ là một loại hệ CSDL với những cấu trúc ưu việt cho phép mức độc lập dữ liệu cao hơn các hệ quản trị CSDL phân cấp và mạng
- Khái niệm chung •Dữ liệu được mô hình hóa theo nhiều phương pháp •Phương pháp thực thể - quan hệ (entity - relationship) là mô hình được mô tả đầu tiên năm 1976 • Hình chử nhật đặc tả các thực thể • Hình thoi để mô tả các quan hệ • Các thực thể và quan hệ nối với nhau bằng các đường nối
- Mô hình thực thể -quan hệ •Phương pháp tiếp cận: mô tả những yêu cầu dữ liệu trong thế giới thực bằng một cách thức đơn giản nhưng đủ ý nghĩa để cả người thiết kế lẫn người dùng đều hiểu được. •Phương pháp mô tả: thông qua các lược đồ để mô tả các thực thể, các thuộc tính và các quan hệ có thể có trong hệ thống
- Mô hình thực thể - quan hệ • Mô hình mua hàng thường gặp có lược đồ như sau: Khách hàng Đặt Sản phẩm hàng
- Sơ đồ thực thể - quan hệ
- Mô hình thực thể - quan hệ •Các bảng –Products – Categories –Customers – Orders – Orderitems
- Bảng sản phẩm •Mã sản phẩm •Tên sản phẩm •Mô tả •Giá • Ảnh • Mã loại • Ghi chú •Nổi bật
- Bảng loại sản phẩm • Mã loại •Mô tả loại • Tên loại • Ảnh loại
- Bảng khách hàng • Mã khách hàng •Họ / Tên •email • Địa chỉ 1/Địa chỉ 2 • Thành phố / Mã vùng •Tỉnh / Quốc gia •Mật khẩu • đt / fax • Ghi chú • TG truy nhập mới nhất •Trạng thái
- Bảng đơn hàng •Mã đơn hàng • Mã khách hàng • Ngày •Họ / Tên • Địa chỉ 1/Địa chỉ 2 • Thành phố / Mã vùng •Tỉnh / Quốc gia •Kiểu thẻ •Số thẻ • Ngày hết hạn thẻ
- Bảng chi tiết đơn hàng •Mã chi tiết •Mã đơn hàng •Mã sản phẩm •Số lượng •Giá đơn vị
- Bảng nhân viên • Tên nhân viên •Tên đầy đủ •Mật khẩu •Quyền
- Công cụ TMĐT •Nội dung Khái niệm chung Giá khuyếnmại Sơđồthựcthể quan hệ
- Khái niệm chung • Cơ sở dữ liệu là tậphợpnhững dữ liệu có liên quan với nhau, cùng phụcvụ các nhu cầucủa nhiềungườisử dụng. •Cơ sở dữ liệulàtậphợpcủa nhiềuloạibảng khác nhau và có liên quan với nhau • Hệ quảntrị CSDL (DBMS) là mộthệ thống phần mềmphụcvụ thao tác CSDL. •Hệ CSDL quan hệ là mộtloạihệ CSDL với những cấutrúcưuviệt cho phép mức độclậpdữ liệucaohơncáchệ quảntrị CSDL phân cấpvà mạng
- Giá khuyến mại • Cơ sở dữ liệu là tậphợpnhững dữ liệu có liên quan với nhau, cùng phụcvụ các nhu cầucủa nhiềungườisử dụng. •Cơ sở dữ liệulàtậphợpcủa nhiềuloạibảng khác nhau và có liên quan với nhau • Hệ quảntrị CSDL (DBMS) là mộthệ thống phần mềmphụcvụ thao tác CSDL. •Hệ CSDL quan hệ là mộtloạihệ CSDL với những cấutrúcưuviệt cho phép mức độclậpdữ liệucaohơncáchệ quảntrị CSDL phân cấpvà mạng
- Công cụ TMĐT •Nội dung Khái niệm chung Giá khuyếnmại Sơđồthựcthể quan hệ
- Hướng dẫn thực hành • Cài đặt webserver •Tạo local site và remote site •Xuất bản website •Hiển thị dữ liệu truyền từ form •Hiển thị dữ liệu truyền từ CSDL
- Cài đặt webserver •Với các hệ điều hành Win2K web server là phần mềm IIS (Internet Information Service) được cài bên trong (nếu thiếu, có thể cài thêm bằng “Add/Remove Software”) •Mặc định, IIS quản lý vùng đĩa cứng “C:\Inetpub\wwwroot\”
- Kiểm tra webserver Kiểm tra IIS -Tạo file “hello.asp” như sau - Đặt file trên lên web server C:/inetpub/wwwroot/hello.asp -Gọi (call) bằng Internet Explorer
- Tạo local site và remote site • Site cục bộ (local site) là một thư mục lưu trữ tất cả các tập tin của web site. • Site từ xa (remote web) có cấu trúc giống như local site trên web server
- Tạo local site và remote site • Tạo Site cục bộ (local site) là tạo một thư mục cá nhân lưu trữ tất cả các trang web, ảnh, tài liệu của web site. Sau khi soạn thảo có thể lưu trên thiết bị rời như ramdisk(USB) • Site từ xa (remote web) trên web server được dùng chung và thường có thể bị thay đổi, nên thường xuyên cần cập nhật từ Site cục bộ
- Xuất bản website • Xuất bản website là thao tác chuyển tất cả các tập tin từ local site lên remote site (upload). • Thao tác ngược lại chuyển tập tin từ remote site xuống local site gọi là download
- Hiển thị dữ liệu truyền từ form • Trang 1: tạo form có tên “form.htm” với action “formprocess.asp”. • Trang 2: xử lý form có tên “formprocess.asp”, tạo bảng chứa tất cả các thông tin nhập từ trang 1
- Hiển thị dữ liệu truyền từ CSDL • Tạo CSDL: mở MS ACCESS, tạo một bảng, nhập dữ liệu giảđịnh • Tạo kết nối với CSDL • Tạo câu lệnh SQL liên kết CSDL • Hiển thị CSDL trên trang web • Tất cả thực hiện tại local site, sau đó upload lên remote site
- Hướng dẫn thực hành •Biến session và application • Cách khởi tạo và sử dụng giỏ hàng
- Biến session và application • Dùng trong nhiều trang • Session dùng cho cả phiên làm việc của khách hàng • Application dùng cho toàn ứng dụng • Cách dùng biến: Tạo session Dùng session
- Biến session và application •Ví dụ: Tạo session Session("admin") = adminID Dim acart(19,1) Session("cart") = acart Dùng session acart=session("cart") acart(1,0)=productid
- Khởi tạo giỏ hàng If IsArray(Session("cart")) = false Then Dim acart(19,1) acart(1,0)=productid acart(1,1)=qty Session("cart") = acart end if
- Sử dụng giỏ hàng If IsArray(Session("cart")) = true Then acart=session("cart") productid=acart(i,0) qty=acart(i,1) end if
- Thêm phần tử vào giỏ hàng Khi có mặt hàng với mã “productid”, ví dụ 2 và số lượng “qty”, ví dụ 1 hãy liên kết đến “addprod.asp?productid= 2&qty=1” Khi đóchương trình sẽ thêm mặt hàng mới vào giỏ hàng. -Nếu trước đóchưa dùng giỏ hàng (điều kiện IsArray(Session("cart")) = false) thì tạo giỏ hàng mới và thêm vào một phần tử -Nếu trước đó đã dùng giỏ hàng (điều kiện IsArray(Session("cart")) = true) thì chọn một vị trí trống để thêm vào một phần tử
- Thêm phần tử vào giỏ hàng Vị trí trống được tìm ra khi duyệt bảng acart, từ phần tửđầu tiên đến phần tử cuối cùng for i=lbound(acart) to ubound(acart) if acart(i,0)="" and acart(i,1)="" then acart(i,0)=productid acart(i,1)=qty end if next
- Thêm vào giỏ hàng Biến logic “incart” dùng để kiểm tra xem giỏ hàng đã đầy hay chưa. -Ban đầu trạng thái chưa thêm phần tử nào vào giỏ hàng: “incart=false” -Mỗi khi đã thêm một phần tử, trạng thái thay đổi “incart=true” -Nếu duyệt hết cả bảng mà không thể thêm được phần tử mới thì có nghĩa giỏđã đầy. Khi đó biến incart vẫn nguyên giá trị false
- Sử dụng giỏ hàng If IsArray(Session("cart")) = true Then acart=session("cart") incart=false for i=lbound(acart) to ubound(acart) if acart(i,0)="" and acart(i,1)="" and not(incart) then acart(i,0)=productid acart(i,1)=request.form("qty") incart=true end if next session("cart")=acart end if
- Sử dụng giỏ hàng chiếc đã được thêm vào giỏ hàng của bạn. Sản phẩm này KHÔNG được thêm vào giỏ của bạn. Giỏ hàng của bạn đã đầy
- Hiển thị nội dung giỏ hàng "" and acart(i,1) | | | Tổng cộng:
- Bài tập Thực hành Thương mại điện tử Bài tập thực hành số 3 + Tổng số buổi thực hành là 1 buổi, mỗi buổi 2 tiết + Hình thức báo cáo sau các buổi thực hành: Sinh viên làm bài trên máy và nộp cho giáo viên hướng dẫn ở buổi thứ 2, trong thư mục mang tên sinh viên + Nghiêm cấm mọi sao chép bài làm của nhau, nếu bị phát hiện sẽ được KHÔNG được thi Bài số 1. Ôn tập: - Cài đặt webserver và kiểm tra IIS. - Truyền dữ liệu từ form - Truyền dữ liệu từ CSDL - Tạo tập tin danh mục sản phẩm Tạo CSDL có tên “db.mdb” với bảng “Categories” và các trường như sau: catcode Catdes catname catimage 1 Nokia Mobile Nokia 2 Samsung Mobile Samsung 3 Motorola Mobile Motorola 4 Sony Mobile Sony Tạo liên kết với CSDL như sau: Tạo tập tin "db.inc" như sau Hiển thị CSDL trên trang web: <%loop rs.close db.close
- Bài tập Thực hành Thương mại điện tử %> Bài số 2. Hiển thị Danh mục trên trang web với dạng ảnh: PRODUCT CATEGORY Bài số 3 Trong CSDL “db.mdb” tạo bảng “Products” và các trường như sau: Productid name description price image catcode notes featured 1 Nokia 7250i 1 yes 2 Nokia 6820 1 no 3 Samsung X600 2 no 4 Motorola V690 3 yes 4 yes 5 SonyEricson P800 Tạo liên kết với CSDL Hiển thị bảng “Products’ trên trang web (tự làm) Bài số 4 Mở rộng bài số 2: với mỗi danh mục, tạo một liên kết đến danh sách sản phẩm thuộc danh mục đó. Mỗi sản phẩm liên kết đến trang “product.asp” Tập tin có tên là “category.asp” <% if len(catcode)=0 then
- Bài tập Thực hành Thương mại điện tử dim rs set rs=db.execute("select * from categories") %> PRODUCT CATEGORY
- Bài tập Thực hành Thương mại điện tử Bài tập thực hành số 4 + Tổng số buổi thực hành là 1 buổi, mỗi buổi 2 tiết + Hình thức báo cáo sau các buổi thực hành: Sinh viên làm bài trên máy và nộp cho giáo viên hướng dẫn ở buổi thứ 2, trong thư mục mang tên sinh viên + Nghiêm cấm mọi sao chép bài làm của nhau, nếu bị phát hiện sẽ được KHÔNG được thi Bài số 1. Ôn tập: - Cài đặt webserver và kiểm tra IIS. - Truyền dữ liệu từ form - Truyền dữ liệu từ CSDL - Tạo tập tin danh mục sản phẩm - Tạo tập tin sản phẩm Bài số 2. Tạo tập tin cấu hình “config.inc” để đưa ra các biến thiết lập trang web,có dạng như sau: Với mỗi sản phẩm, tạo một liên kết đến trang chi tiết sản phẩm “product.asp”. Mỗi khi người mua muốn đưa sản phẩm vào giỏ hàng (“add item to Cart”) họ sẽ chuyển đến “addprod.asp” Tập tin có tên là “product.asp” Hiển thị sản phẩm trên trang web với các chi tiết:
- Bài tập Thực hành Thương mại điện tử Price: Bài số 3 Tạo phần header và footer cho trang web Quay trở lại bài 1, tạo trang “functions.inc” mô tả các chức năng cơ bản của trang web. Tạo các subroutine (chương trình con) thực hiện chức năng header (tiêu đề trang) và footer (chân trang) Trang có tên “functions.inc” có dạng sau: ">
- Bài tập Thực hành Thương mại điện tử Chèn các câu lệnh gọi header và footer vào các trang web đã viết. Ví dụ: Tạo trang “Category.asp” mới với các dòng như sau " topmargin="0" leftmargin="0" marginwidth="0" marginheight="0" text=" "> PRODUCT CATEGORY ' style="text- decoration:none;"> <%loop rs.close db.close
- Bài tập Thực hành Thương mại điện tử %> Bài số 4 Tự tạo phần header và footer cho trang web của bạn
- Bài tập Thực hành Thương mại điện tử Bài tập thực hành số 5 + Tổng số buổi thực hành là 1 buổi, mỗi buổi 2 tiết + Hình thức báo cáo sau các buổi thực hành: Sinh viên làm bài trên máy và nộp cho giáo viên hướng dẫn ở buổi thứ 2, trong thư mục mang tên sinh viên + Nghiêm cấm mọi sao chép bài làm của nhau, nếu bị phát hiện sẽ được KHÔNG được thi Bài số 1. Ôn tập: - Cài đặt webserver và kiểm tra IIS. - Truyền dữ liệu từ form - Truyền dữ liệu từ CSDL - Tạo tập tin danh mục sản phẩm - Tạo tập tin sản phẩm Bài số 2. Mỗi khi người mua muốn đưa sản phẩm vào giỏ hàng (“add item to Cart”) họ sẽ chuyển đến “addprod.asp” Tập tin “addprod.asp” Thêm sản phẩm vào giỏ hàng: <% productid=request.querystring("productid") stage=request.form("stage") if stage="" or stage=null then else 'thêm vào giỏ hàng 'khởi tạo giỏ hàng If IsArray(Session("cart")) = false Then Dim acart(19,1) acart(1,0)=productid acart(1,1)=request.form("qty") Session("cart") = acart else acart=session("cart") incart=false for i=lbound(acart) to ubound(acart) if acart(i,0)="" and acart(i,1)="" and not(incart) then acart(i,0)=productid acart(i,1)=request.form("qty") incart=true end if next session("cart")=acart end if end if 'lấy chi tiết sản phẩm set rsprod=db.execute("SELECT * FROM products INNER JOIN categories ON products.catcode = categories.catcode WHERE productid = " & productid)
- Bài tập Thực hành Thương mại điện tử 'lấy tên và mã của tất cả sản phẩm trong loại catcode set rscatlist=db.execute("select name,productid from products where catcode=" & rsprod("catcode") & " order by name") %> " topmargin="0" leftmargin="0" marginwidth="0" marginheight="0" text=" " > "> Price: ">
- Bài tập Thực hành Thương mại điện tử Bạn muốn mua bao nhiêu chiếc ? " method="post"> Số lượng: 1 2 3 4 5 6 7 8 "> Price: "> chiếc đã được thêm vào giỏ hàng của bạn. Nếu muốn mua thêm sản phẩm này . Để tiếp tục mua sắm, hãy chọn danh mục phía trái hoặc phía trên. Để đặt hàng . Sản phẩm này KHÔNG được thêm vào giỏ của bạn. Giỏ hàng của bạn đã đầy
- Bài tập Thực hành Thương mại điện tử "> Để xem hàng hóa trong giỏ hàng của bạn . Để đặt hàng . Bài số 3 Hãy tạo thêm cho giỏ hàng có tổng tiền (tổng tiền = giá x số lượng). Bài số 4 Hãy tạo thêm phím bấm “xóa giỏ hàng” cho giỏ hàng. Nếu bấm phím “xóa giỏ hàng” thì giỏ hàng sẽ trở thành rổng Hãy tạo thêm phím bấm “cập nhật giỏ hàng” cho trường hợp khách hàng thay đổi số lượng hàng.
- Bài tập Thực hành Thương mại điện tử Bài tập thực hành số 6 + Tổng số buổi thực hành là 1 buổi, mỗi buổi 2 tiết + Hình thức báo cáo sau các buổi thực hành: Sinh viên làm bài trên máy và nộp cho giáo viên hướng dẫn ở buổi thứ 2, trong thư mục mang tên sinh viên + Nghiêm cấm mọi sao chép bài làm của nhau, nếu bị phát hiện sẽ được KHÔNG được thi Bài số 1. Ôn tập: - Cài đặt webserver và kiểm tra IIS. - Truyền dữ liệu từ form - Truyền dữ liệu từ CSDL - Tạo tập tin danh mục sản phẩm “category.asp” - Tạo tập tin sản phẩm “product.asp” - Thêm giỏ hàng “addprod.asp” Bài số 2. Mở rộng tiêu đề trang bằng cách thêm menu thanh ngang như sau: Trong trường hợp giỏ hàng không rổng, trên thanh menu sẽ xuất hiện thông báo số lượng sản phẩm “ items in shopping cart” và liên kết “My Cart” để xem nội dung giỏ hàng: Khi bấm phím “My Cart” liên kết sẽ được chuyển đến trang “review.asp” hiển thị nội dung giỏ hàng. Cập nhật tập tin “functions.inc” : "" and acart(i,1) ">
- Bài tập Thực hành Thương mại điện tử " align="center" valign="MIDDLE" nowrap> " face="Verdana, Arial" size="1"> sản phẩm trong giỏ hàng " align="right" valign="MIDDLE" nowrap height="20"> " face="Verdana, Arial" size="1"> | | "" then %> | | "> " height="20" align="center" valign="MIDDLE" nowrap colspan="4"> " face="Verdana, Arial" size="1"> | <% end if wend end if
- Bài tập Thực hành Thương mại điện tử %> Cập nhật tập tin “category.asp” : " topmargin="0" leftmargin="0" marginwidth="0" marginheight="0" text=" "> PRODUCT CATEGORY ' style="text- decoration:none;"> <% if not rscatlist.eof then
- Bài tập Thực hành Thương mại điện tử rscatlist.movefirst while not rscatlist.eof %> Bài số 3 Tương tự như trên cập nhật tập tin “product.asp” như sau:
- Bài tập Thực hành Thương mại điện tử Price: Bài số 4 Tương tự như trên cập nhật tập tin “addprod.asp” như sau: <% productid=request.querystring("productid") stage=request.form("stage") if stage="" or stage=null then else 'thêm vào giỏ hàng 'khởi tạo giỏ hàng If IsArray(Session("cart")) = false Then Dim acart(19,1) acart(1,0)=productid
- Bài tập Thực hành Thương mại điện tử acart(1,1)=request.form("qty") Session("cart") = acart else acart=session("cart") incart=false for i=lbound(acart) to ubound(acart) if acart(i,0)="" and acart(i,1)="" and not(incart) then acart(i,0)=productid acart(i,1)=request.form("qty") incart=true end if next session("cart")=acart end if end if 'lấy chi tiết sản phẩm set rsprod=db.execute("SELECT * FROM products INNER JOIN categories ON products.catcode = categories.catcode WHERE productid = " & productid) 'lấy tên và mã của tất cả sản phẩm trong loại catcode set rscatlist=db.execute("select name,productid from products where catcode=" & rsprod("catcode") & " order by name") %> " topmargin="0" leftmargin="0" marginwidth="0" marginheight="0" text=" " >
- Bài tập Thực hành Thương mại điện tử "> Price: "> Bạn muốn mua bao nhiêu chiếc ? " method="post"> Số lượng: 1 2 3 4 5 6 7 8 "> Price:
- Bài tập Thực hành Thương mại điện tử "> chiếc đã được thêm vào giỏ hàng của bạn. Nếu muốn mua thêm sản phẩm này . Để tiếp tục mua sắm, hãy chọn danh mục phía trái hoặc phía trên. Để đặt hàng . Sản phẩm này KHÔNG được thêm vào giỏ của bạn. Giỏ hàng của bạn đã đầy "> Để xem hàng hóa trong giỏ hàng của bạn . Để đặt hàng . Bài số 5 Tạo tập tin “review.asp” để xem nội dung giỏ hàng như sau: "" and acart(i,1)<>"" then cempty=false end if
- Bài tập Thực hành Thương mại điện tử next %> " topmargin="0" leftmargin="0" marginwidth="0" marginheight="0" text=" " > empty cart "> · Chú ý! giỏ hàng của bạn rổng! Giỏ hàng của bạn "> · Xem mặt hàng bằng cách bấm vào tên mặt hàng phía dưới. · Xóa mặt hàng bằng cách bấm vào phím "delete item" ở phía trái. · Tiếp tục mua hàng bằng cách chọn gian hàng phía trên. Xóa Mặt hàng Số lượng Đơn giá Giá thành <% 'Hiển thị nội dung giỏ hàng acart=session("cart")
- Bài tập Thực hành Thương mại điện tử subtotal=0 for i=lbound(acart) to ubound(acart) if acart(i,0) "" then set rscart=db.execute("select name,productid,price from products where productid=" & acart(i,0)) %> Tổng cộng:
- Bài tập Thực hành Thương mại điện tử Bài tập thực hành số 7 + Tổng số buổi thực hành là 1 buổi, mỗi buổi 2 tiết + Hình thức báo cáo sau các buổi thực hành: Sinh viên làm bài trên máy và nộp cho giáo viên hướng dẫn ở buổi thứ 2, trong thư mục mang tên sinh viên + Nghiêm cấm mọi sao chép bài làm của nhau, nếu bị phát hiện sẽ được KHÔNG được thi Bài số 1. Ôn tập: - Cài đặt webserver và kiểm tra IIS. - Truyền dữ liệu từ form - Truyền dữ liệu từ CSDL - Tạo tập tin danh mục sản phẩm “category.asp” - Tạo tập tin sản phẩm “product.asp” - Thêm giỏ hàng “addprod.asp” - Hiển thị giỏ hàng “review.asp” Bài số 2. Xóa nội dung giỏ hàng và một mặt hàng trong giỏ hàng bằng cách dùng trang “alter.asp” Có 3 trường hợp sử dụng trang “alter.asp”, như sau: Khi xem giỏ hàng (trang “review.asp”; xem xong trở về “review.asp”), có thể - Xóa một mặt hàng (ví dụ mặt hàng 2) “alter.asp?item=2&action=delete” - Xóa hết giỏ hàng “alter.asp?action=clear” Khi trả tiền (trang “payment.asp”; xem xong trở về “payment.asp”), có thể - Xóa một mặt hàng (ví dụ mặt hàng 2) “alter.asp?item=2&action=delete&redir=payment” Do đó trang “alter.asp” có nội dung như sau: 19 then response.redirect(redir) end if if action="delete" then If IsArray(Session("cart")) = false Then Dim acart(19,1) Session("cart") = acart else acart=session("cart") acart(item,0)="" acart(item,1)="" session("cart")=acart
- Bài tập Thực hành Thương mại điện tử end if end if if action="clear" then Session("cart")=null end if response.redirect(redir) %> Bài số 3 Tạo tập tin “signin.asp” để đăng nhập mua hàng như sau: "" then response.redirect("deliver.asp") end if %> " topmargin="0" leftmargin="0" marginwidth="0" marginheight="0" text=" " alink=" " link=" " vlink=" "> "> Đăng nhập mua hàng "> · Để mua hàng, bạn phải đăng nhập. · Bạn hãy ấn một trong các tùy chọn sau. "> ">
- Bài tập Thực hành Thương mại điện tử "> Bạn đã đăng ký từ trước. Nếu bạn đã đăng ký tại từ trước, bạn hãy viết email và mật khẩu của mình để đăng nhập mua hàng. "> E-Mail: "> "> Mật khẩu: "> "> "> Bạn là khách hàng mới. Nếu bạn chưa từng đăng ký trước đây, bạn hãy vào đây.
- Bài tập Thực hành Thương mại điện tử Bài số 4 Tạo tập tin “verify.asp” để xử lý trang “signing.asp” như sau: - Trường hợp đã đăng ký: action=signing - Trường hợp chưa đăng ký: action=register "" and session("custid") Xin bạn xem lại thông tin đã nhập khi bạn đăng ký lần đầu.")) end if if lcase(trim(rsverify("pass"))) Xin bạn nhập lại thêm lần nữa, hoặc đăng ký như là khách hàng mới.")) end if set rsdate=db.execute("update customers set lastvisit=#" & date() & " " & time() & "# where custid=" & rsverify("custid")) session("custid")=rsverify("custid") db.close set db=nothing response.redirect("deliver.asp") else response.redirect("register.asp") end if %> Bài số 5 Tạo tập tin “register.asp” để đăng ký khách hàng mới như sau: <% stage=request.querystring("stage")
- Bài tập Thực hành Thương mại điện tử ' Đây là chi tiết khách hàng cfname=request.form("cfname") clname=request.form("clname") caddress1=request.form("caddress1") caddress2=request.form("caddress2") ccity=request.form("ccity") cstate=request.form("cstate") czip=request.form("czip") ccountry=request.form("ccountry") cphone=request.form("cphone") cfax=request.form("cfax") cemail=request.form("cemail") cpass1=request.form("cpass1") cpass2=request.form("cpass2") ' Kiểm tra xem khách hàng đã đăng nhập trước đó hay chưa (dùng biến session) ' nếu có thì bỏ qua bước đăng nhập if session("custid") Bạn phải nhập đủ họ và tên." end if if trim(caddress1)="" then msg=msg & " Bạn phải nhập địa chỉ." end if if trim(ccity)="" then msg=msg & " Bạn phải nhập thành phố." end if if trim(cstate)="" then msg=msg & " Bạn phải nhập tỉnh/khu vực." end if 'if trim(czip)="" then ' msg=msg & " Bạn phải nhập mã vùng." 'end if if trim(ccountry)="" then msg=msg & " Bạn phải nhập tên nước." end if 'if trim(cphone)="" then ' msg=msg & " Bạn phải nhập số điện thoại." 'end if if trim(cpass1)="" or trim(cpass2)="" then msg=msg & " Bạn phải nhập mật khẩu hai lần." elseif trim(lcase(cpass1)) Hai mật khẩu phải trùng nhau." end if
- Bài tập Thực hành Thương mại điện tử if trim(cemail)="" then msg=msg & " Bạn phải nhập địa chỉ email." else 'Kiểm tra xem đã có trong CSDL không set rsmail=db.execute("select * from customers where email='" & valid_sql(cemail) & "'") if not(rsmail.eof) then msg= msg & " Địa chỉ email đã có người đăng ký" end if set rsmail=nothing end if if msg "" then rscust("fax") = cfax end if rscust("email") = cemail rscust("pass") = cpass1 ' Cập nhật record rscust.update ' Ghi nhớ ID khách hàng Session("custid") = rscust("custid") ' Đóng RecordSet rscust.Close Set rscust = Nothing response.redirect("deliver.asp") end if %>
- Bài tập Thực hành Thương mại điện tử " topmargin="0" leftmargin="0" marginwidth="0" marginheight="0" text=" " alink=" " link=" " vlink=" "> "> Đăng ký khách hàng · Xin bạn nhập dữ liệu vào biểu mẫu sau: "> "> "> Họ: "> "> Tên: "> "> email: ">
- Bài tập Thực hành Thương mại điện tử "> Địa chỉ 1: "> "> Địa chỉ 2: "> "> Thành phố: "> "> Tỉnh/khu vực: "> "> Mã vùng: "> "> Quốc gia: "> "> Điện thoại:
- Bài tập Thực hành Thương mại điện tử "> "> fax: "> "> Mật khẩu: "> "> Nhập lại mật khẩu: "> Bài số 6 Tạo tập tin “deliver.asp” để tạo nơi nhận hàng như sau: <%
- Bài tập Thực hành Thương mại điện tử 'Check if user is signed in if session("custid")="" or session("custid")=null then response.redirect("signin.asp") end if ' Kiểm tra giỏ hàng If IsArray(Session("cart")) = false Then Dim acart(19,1) Session("cart") = acart response.redirect("error.asp?msg=" & Server.URLEncode("Giỏ hàng của bạn rổng.")) end if acart=Session("cart") ' Chi tiết nơi nhận đã có trước if not(session("fname")="" or session("lname")="" or session("address1")="" or session("address2")="" or session("city")="" or session("state")="" or session("zip")="" or session("country")="") then response.redirect("payment.asp") end if ' Chi tiết nơi nhận chưa đầy đủ if session("fname") "" or session("address1") "" or session("city") "" or session("zip") "" then delivertome="" delivertother="checked" else delivertome="checked" delivertother="" end if %> " topmargin="0" leftmargin="0" marginwidth="0" marginheight="0" text=" " alink=" " link=" " vlink=" "> "> Thông tin nhận hàng
- Bài tập Thực hành Thương mại điện tử · Xin cho biết đơn hàng sẽ chuyển đến đâu. "> "> > Tôi muốn đơn hàng này chuyển đến địa chỉ của tôi. > Xin chuyển đơn hàng này đến người có địa chỉ dưới đây. "> Họ: "> " maxlength=40> "> Tên: "> " maxlength=40> "> Địa chỉ 1: "> " maxlength=80> "> Địa chỉ 2: "> " maxlength=80> "> Thành phố: "> " maxlength=28>
- Bài tập Thực hành Thương mại điện tử "> Tỉnh/khu vực: "> " maxlength=28> "> Mã vùng: "> " maxlength=20> "> Quốc gia: "> " maxlength=20>