Bài giảng Thương mại điện tử - Chương 5: Các nguy cơ trong E-Commerce - ThS. Phạm Đình Sắc

pptx 66 trang phuongnguyen 1541
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Thương mại điện tử - Chương 5: Các nguy cơ trong E-Commerce - ThS. Phạm Đình Sắc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_thuong_mai_dien_tu_chuong_5_cac_nguy_co_trong_e_co.pptx

Nội dung text: Bài giảng Thương mại điện tử - Chương 5: Các nguy cơ trong E-Commerce - ThS. Phạm Đình Sắc

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ ĐỒNG NAI DONG NAI UNIVERSITY OF TECHNOLOGY Chương V: CÁC NGUY CƠ TRONG E-COMMERCE ThS. Phạm Đình Sắc dinhsac@dntu.edu.vn
  2. Khái niệm về việc bảo vệ ➢Một số hiểm họa • Các e-mail gửi đến • Truy xuất trái phép các thông tin số • Thông tin thẻ tín dụng rơi vào tay kẻ xấu • ➢Hai hình thức thực hiện bảo vệ • Vật Lý - bảo vệ các thành phần hữu hình • Logic - bảo vệ các thành phần vô hình 2
  3. Các đặc điểm ➢Bí mật - Secrecy • Bảo đảm tính chính xác của dữ liệu và ngăn ngừa các thông tin riêng tư bị tiết lộ ➢Toàn vẹn - Integrity • Cập nhật trái phép các thông tin? ➢Đáp ứng - Necessity • Từ chối hay đáp ứng thông tin không kịp thời? 4
  4. Bản quyền và sở hữu trí tuệ ➢Bản quyền-quyền tác giả • Một số lĩnh vực • Văn chương, âm nhạc • Kịch, múa • Tranh, hình ảnh, tượng, • Sản phẩm điện ảnh, nghe nhìn, • Công nghiệp âm thanh • Kiến trúc • 5
  5. Bản quyền và sở hữu trí tuệ ➢Sở hữu trí tuệ-Intellectual property • Bảo vệ tác quyền cho các ý tưởng cũng như các thể hiện (vô hình hay hữu hình) từ các ý tưởng đó ➢U.S. Copyright Act 1976 • Bảo vệ quyền tác giả trong thời gian hạn định • Copyright Clearance Center • Cấp giấy phép sử dụng 6
  6. Các từ ngữ thường dùng ➢Copyright ➢Copyleft ➢Shareware ➢Freeware ➢Free software ➢Open source code 7
  7. SPAM ➢Ngày nay người sử dụng Internet phải đối mặt với rất nhiều rủi ro như: virus, lừa đảo, bị theo dõi (gián điệp – spyware), bị đánh cắp dữ liệu, bị đánh phá website (nếu là chủ sở hữu website) v.v ➢Spam (thư rác): người nhận mỗi ngày có thể nhận vài, vài chục, đến vài trăm thư rác, gây mất thời gian, mất tài nguyên (dung lượng chứa, thời gian tải về ) 8
  8. Q & A ➢Khái niệm virud máy tính ➢Tác hại ? 9
  9. VIRUS ➢Xuất hiện lần đầu tiên vào năm 1983. ➢Virus là một chương trình máy tính có khả năng tự nhân bản và lan tỏa. ➢Mức độ nghiêm trọng của virus dao động khác nhau tùy vào chủ ý của người viết ra virus, ít nhất virus cũng chiếm tài nguyên trong máy tính và làm tốc độ xử lý của máy tính chậm đi, nghiêm trọng hơn, virus có thể xóa file, format lại ổ cứng hoặc gây những hư hỏng khác. 10
  10. VIRUS ➢Trước kia virus chủ yếu lan tỏa qua việc sử dụng chung file, đĩa mềm ➢Ngày nay trên môi trường Internet, virus có cơ hội lan tỏa rộng hơn, nhanh hơn. ➢Virus đa phần được gửi qua email, ẩn dưới các file gửi kèm (attachment) ➢Cho đến nay hàng chục nghìn loại virus đã được nhận dạng và ước tính mỗi tháng có khoảng 400 loại virus mới được tạo ra. 11
  11. Q & A ➢Khái niệm sâu máy tính (Worm) ➢Tác hại ? 12
  12. WORM ➢Sâu máy tính (worms): sâu máy tính khác với virus ở chỗ sâu máy tính không thâm nhập vào file mà thâm nhập vào hệ thống. ➢Ví dụ: sâu mạng (network worm) tự nhân bản trong toàn hệ thống mạng. ➢Sâu Internet tự nhân bản và tự gửi chúng qua hệ thống Internet thông qua những máy tính bảo mật kém. ➢Sâu email tự gửi những bản nhân bản của chúng qua hệ thống email. 13
  13. WORM 14
  14. Q & A ➢Khái niệm Trojan ➢Tác hại ➢Cách lây nhiễm 15
  15. TROJAN ➢Đặt tên theo truyền thuyết con ngựa Trojan của thành Troy ➢Trojan là chương trình nguy hiểm (malware) được dùng để thâm nhập vào máy tính mà người sử dụng máy tính không hay biết. ➢Trojan có thể cài đặt chương trình theo dõi bàn phím (keystroke logger) → auto gửi “báo cáo” về cho một địa chỉ email được quy định trước. 16
  16. TROJAN ➢PC nhiễm Trojan có thể bị đánh cắp mật khẩu, tên tài khoản, số thẻ tín dụng và những thông tin quan trọng khác. ➢Phương pháp lây nhiễm: Qua các đường link, email, chat . ➢Khác với virus Trojan không tự nhân bản được. 17
  17. Q & A ➢Khái niệm Phishing ➢Tác hại ➢Hình thức tấn công 18
  18. PHISHING ➢Xuất hiện từ năm 1996 ➢Giả dạng những tổ chức hợp pháp như ngân hàng, dịch vụ thanh toán qua mạng để gửi email hàng loạt yêu cầu người nhận cung cấp thông tin cá nhân và thông tin tín dụng. ➢Nếu người nào cả tin và cung cấp thông tin thì kẻ lừa đảo sẽ dùng thông tin đó để lấy tiền từ tài khoản. 19
  19. PHISHING ➢Một dạng lừa đảo hay gặp khác là những email gửi hàng loạt đến người nhận, tuyên bố người nhận đã may mắn trúng giải thưởng rất lớn, và yêu cầu người nhận gửi một số tiền nhỏ ➢Nạn nhân ở Việt Nam? 20
  20. PHISHING ➢Một nguy cơ khác xuất hiện nhiều gần đây là những kẻ lừa đảo tạo ra những website bán hàng, bán dịch vụ “y như thật” trên mạng và tối ưu hóa chúng trên Google để “nạn nhân” tự tìm thấy và mua hàng/dịch vụ trên những website này. ➢Thực tế, khi nạn nhân đã chọn hàng/dịch vụ và cung cấp đầy đủ thông tin thẻ tín dụng, nạn nhân sẽ không nhận được hàng/dịch vụ đã mua mà bị đánh cắp toàn bộ thông tin thẻ tín dụng, dẫn đến bị mất tiền trong tài khoản. 21
  21. Các loại khác ➢Malware: Phần mềm ác ý, độc hại ➢Spyware: Tự động ghi lại các thông tin của máy tính bị xâm nhập ➢Adware: Tự động hiện các bản quảng cáo ➢Backdoor: Mở cửa hậu cho kẻ khác xâm nhập • 22
  22. Q & A ➢Theo anh chị, nhằm bảo vệ hệ thống mạng máy tính, người quản trị phải tiến hành công việc gì? 23
  23. Chính sách bảo mật ➢Phải mô tả cụ thể chính sách bảo mật ➢Tài sản nào cần bảo vệ? tại sao? Ai chịu trách nhiệm? các truy cập nào cho phép/ngăn cấm • An ninh vật lý - Physical security • An ninh mạng - Network security • Quyền truy cập - Access authorizations • Ngăn chặn vi rút - Virus protection • Phục hồi thông tin - Disaster recovery 24
  24. Mô tả các thành phần trong chính sách ➢Xác thực - Authentication • Những ai đang truy xuất vào website? ➢Quyền truy cập - Access Control • Những ai được phép đăng nhập và truy xuất thông tin trong website ➢Bảo mật - Secrecy • Những ai được phép xem các thông tin nhạy cảm, bí mật 25
  25. Mô tả các thành phần trong chính sách ➢Toàn vẹn dữ liệu - Data integrity • Ai được quyền cập nhật thông tin, dữ liệu ➢Kiểm tra-Theo dõi-Thống kê (Audit) • Những ai đã truy cập vào hệ thống? khi nào? bao lâu ? • NSD đã sử dụng và truy nhập các tài nguyên nào ? 26
  26. Q & A ➢Theo anh chị, chính sách bảo mật không tốt có thể dẫn đến những tác hại gì trong việc bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ ? 27
  27. Mối đe dọa với sở hữu trí tuệ ➢Mạng Internet : tác nhân lôi kéo tình trạng (mối đe dọa) vấn đề bảo vệ sở hữu trí tuệ • Dễ dàng thu thập và “tái tạo”các thông tin, sản phẩm, tìm thấy trên Internet • NSD không có ý thức về các qui định bản quyền cũng như không có chủ ý vi phạm 28
  28. Mối đe dọa với sở hữu trí tuệ ➢Cybersquatting (bất hợp pháp) • Đăng ký 1 tên miền với thương hiệu của 1 cá nhân hay 1 công ty khác • Cybersquatters: hy vọng chủ nhân các công ty hay thương hiệu sẽ trả tiền để mua lại các URL này • Vài Cybersquatters mạo danh chủ thương hiệu nhằm mục đích xuyên tạc, lừa dối 29
  29. Q & A ➢Máy của NSD có thể bị tấn công bằng các con đường nào? 30
  30. Các mối đe dọa ➢Phía máy NSD • Active Content • Java applets, Active X controls, JavaScript, và VBScript • Các chương trình chứa các mã lệnh thi hành, mã thông dịch được nhúng vào các đối tượng tải về • Cookies: lưu lại tên tài khoản, mật khẩu và các thông tin tham khảo khác 31
  31. Java, Java Applets, và JavaScript ➢Java: ngôn ngữ lập trình cấp cao được phát triển bởi Sun Microsystems ➢Mã Java có thể ‘nhúng’ vào các thiết bị gia dụng để điều khiển các hoạt động của thiết bị ➢Các ứng dụng dạng applets có thể được nhúng vào trang web và tải về ➢Độc lập với nền phần cứng và hệ điều hành 32
  32. Java, Java Applets, và JavaScript ➢Java • Bao gồm các qui tắc cùng 1 cơ chế để các applet hoạt động trong 1 môi trường hoàn toàn đảm bảo an toàn • Các applet chưa được xác thực tính an toàn buộc phải hoạt động dưới cơ chế này ➢Signed Java applets • Chữ ký điện tử được nhúng trong applet để xác nhận tính xác thực 33
  33. ActiveX Controls ➢ActiveX: là 1 “đối tượng”, còn gọi là “điều khiển” chứa các chương trình, các thuộc tính, thực hiện các nhiệm vụ đã được thiết kế ➢ActiveX: chỉ hoạt động trong môi trường Windows ➢Một khi được tải về, các điều khiển ActiveX hoạt động như 1 chương trình: có toàn quyền truy xuất các tài nguyên trên máy tính 34
  34. ActiveX Warning Dialog box 35
  35. Hình ảnh, các Plug-ins, và thông tin đính kèm theo E-mail ➢Khả năng cài đặt các mã lệnh trong các ảnh đồ họa gây hại máy tính! ➢Plug-ins (Add-in): thường được sử dụng để thực hiện các thông tin multimedia ➢Các thông tin đính kèm E-mail có khả năng chứa các macro hủy diệt bên trong 36
  36. Hiểm họa từ các kênh truyền thông ➢Secrecy Threats • Privacy: bảo đảm thông tin riêng tư không bị tiết lộ • Đánh cắp các thông tin nhạy cảm, các thông tin cá nhân • Địa chỉ IP thường bị lộ khi duyệt Web 37
  37. Hiểm họa từ các kênh truyền thông ➢Anonymizer • Cung cấp 1 mức độ bảo mật có giới hạn khi sử dụng như 1 portal truy cập Internet ➢Toàn vẹn thông tin - Integrity Threats • Tương tự hành động nghe trộm điện thoại (wiretapping) • Thay đổi dữ liệu trái phép • Ví dụ thay đổi lượng tiền gửi/tiền rút 38
  38. Hiểm họa từ các kênh truyền thông ➢Đáp ứng yêu cầu - Necessity Threats • Còn gọi là delay/denial threats , DoS • Phá hủy quá trình xử lý của MTĐT • Từ chối tiến trình xử lý • Xử lý rất chậm! • Xóa bỏ tập tin hay xóa thông tin trong 1 giao dịch/tập tin • Chuyển tiền từ tài khoản này sang 1 tài khoản khác ! 39
  39. Q & A ➢Anh chị hãy đưa ra một vài biện pháp nhằm bảo vệ NSD khi truy cập Internet 40
  40. An toàn mạng dành cho cá nhân tự bảo vệ mình ➢Khi nhận spam → xóa bỏ hết ➢Click đường link nào trong email ➢Mở lên các file gửi kèm trong email. ➢Đừng trả lời những email spam ➢Cài những chương trình chống virus mới nhất, cập nhật chương trình thường xuyên. 41
  41. An toàn mạng dành cho cá nhân tự bảo vệ mình ➢Bỏ qua mọi email yêu cầu cung cấp thông tin cá nhân. Hầu hết tất cả đó đều là trò lừa đảo hoặc có âm mưu gián điệp (spyware) hay virus. • [Ngân hàng hay dịch vụ thanh toán qua mạng không bao giờ yêu cầu thông tin “nhạy cảm” qua mạng Internet. Nếu có yêu cầu thì đó phải là form nhập thông tin từ website của chính tổ chức đó, với giao thức truyền an toàn (https://) ] ➢Nếu cá nhân có thẻ tín dụng và có mua qua mạng thì phải kiểm tra kỹ từng khoản chi tiêu mỗi tháng. 42
  42. An toàn mạng dành cho cá nhân tự bảo vệ mình ➢Khi nhận được những email từ người lạ với những file gửi kèm thì phải rất cẩn thận. ➢Trong khi lướt web nếu thấy xuất hiện những thông báo đề nghị cài đặt hay thông báo nào khác thì nên đọc kỹ, không dễ dàng chọn “OK” hay “Yes”. 43
  43. An toàn mạng dành cho cá nhân tự bảo vệ mình ➢Sau khi truy cập vào tài khoản email hay tài khoản quan trọng nào khác thì nhớ Log-off để thoát hoàn toàn ra khỏi trang web, tránh người khác dùng máy tính đó trong vài phút sau có thể truy cập vào được. ➢Nếu phải dùng máy tính dùng chung thì không nên dùng chức năng “Nhớ Password”. 44
  44. Q & A ➢Anh chị thử đưa ra 1 vài biện pháp bảo vệ cho máy chủ (Server) 45
  45. Các mối đe dọa với máy phục vụ ➢Các phần mềm cài đặt càng mạnh, càng nhiều tính năng thì khả năng phát sinh lỗi càng nhiều ➢Máy phục vụ thường hoạt động ở các cấp đặc quyền khác nhau • Cấp cao nhấp: cung cấp đầy đủ các quyền truy xuất và tính uyển chuyển, mềm dẻo • Cấp thấp nhất: cung cấp 1 hàng rào bảo vệ (logic) xung quanh chương trình đang hoạt động 46
  46. Các mối đe dọa với máy phục vụ ➢Danh sách các thư mục của máy phục vụ xuất hiện trên trình duyệt ➢Quản trị site cần tắt tính năng hiện danh sách các folder nhằm tránh hiểm họa ➢Truyền/phát các cookies với sự bảo vệ nghiêm ngặt 47
  47. Danh mục các folder xuất hiện trên trình duyệt
  48. Các mối đe dọa với máy phục vụ ➢Một trong những thông tin quan trọng được lưu trữ trên máy phục vụ web: thông tin tài khoản NSD và mật khẩu ➢Người quản trị web phải chịu trách nhiệm bảo mật những thông tin này và các thông tin quan trọng khác 49
  49. Q & A ➢Doanh nghiệp thực hiện TMĐT cần quan tâm và tự bảo vệ như thế nào? 50
  50. Bảo vệ phía doanh nghiệp ➢Hacking: doanh nghiệp nên thường xuyên kiểm tra hoạt động của website của mình để kịp thời phát hiện sự cố: Với ba loại rủi ro thường gặp: • Bị tấn công từ chối phục vụ (DoS: Denial of Service • Bị cướp tên miền. • Bị xâm nhập host hoặc dữ liệu trái phép 51
  51. Bảo vệ phía doanh nghiệp ➢Hacking: doanh nghiệp nên thường xuyên kiểm tra hoạt động của website của mình để kịp thời phát hiện sự cố: Với ba loại rủi ro thường gặp: • Bị tấn công từ chối phục vụ (DoS: Denial of Service • Bị cướp tên miền. • Bị xâm nhập host hoặc dữ liệu trái phép 52
  52. Bảo vệ phía doanh nghiệp ➢Tự bảo vệ password: • nếu doanh nghiệp có những tài khoản quan trọng trên mạng (tài khoản với nhà cung cấp dịch vụ xử lý thanh toán qua mạng, tài khoản quản lý tên miền, tài khoản quản lý host ) thì càng ít người biết password của những tài khoản này càng tốt. • Khi nhân viên nắm tài khoản này nghỉ việc thì nên thay đổi password của tài khoản. 53
  53. Bảo vệ phía doanh nghiệp ➢An toàn mạng nội bộ: Doanh nghiệp nên có quy định sử dụng mạng nội bộ, quy định an toàn, phòng chống virus v.v ➢An toàn dữ liệu, thông tin: những thông tin quan trọng không cần chia sẻ cho nhiều người thì không nên lưu trên mạng nội bộ, hoặc lưu trong những thư mục có password bảo vệ, nên có bản back-up (sao lưu) lưu trên các thiết bị lưu ngoài 54
  54. Các mối đe dọa với CSDL (database) ➢Các thông in riêng tư, có giá trị nếu bị tiết lộ: gây những thiệt hại không thể bù đắp cho công ty ➢Bảo mật thực hiện thông qua quyền hạn sử dụng qui định ➢Nhiều phần mềm CSDL không có tính bảo mật cao và phó thác vào sự bảo mật của website 55
  55. Các mối đe dọa khác ➢Các mối đe dọa từ Common Gateway Interface (CGI) • Nếu không sử dụng đúng cách, các chương trình CGIs cũng là những mối đe dọa tiềm ẩn • Các chương trình CGI thường lưu trú nhiều nơi trên Website và rất khó theo dõi, lần dấu vết để phát hiện các sai sót • CGI scripts không hoạt động như JavaScript 56
  56. Các mối đe dọa khác ➢Các đe dọa từ các chương trình bao gồm: • Các chương trình hoạt động trên server • Lỗi tràn bộ đệm (Buffer overruns) • Tấn công từ các đoạn mã xâm nhập bất hợp pháp tạo tình trạng ”Buffer overflow”: chúng tìm cách chiếm dụng các điều khiển đã được xác thực 57
  57. Computer Emergency Response Team (CERT) ➢Đặt tại Carnegie Mellon University ➢Chịu trách nhiệm theo dõi, phát hiện, cảnh báo, các vấn đề an toàn, an ninh trên mạng ➢Gửi các cảnh báo (CERT alerts) đến cộng đồng Internet về các mối đe dọa bảo mật Vietnam Computer Emergency Response Team (VNCERT) 58
  58. Một vài đề nghị ➢Nếu là doanh nghiệp • Thuê dịch vụ hosting (lưu trữ web), nhà cung cấp dịch vụ sẽ chịu trách nhiệm về việc tăng cường an toàn mạng, an toàn thông tin. • Login (đăng nhập) → logout (thoát). 59
  59. Một vài đề nghị ➢Nếu là người mua • Không truy cập vào hệ thống khi sử dụng máy tính công cộng. • Không mở những email có file gửi kèm (attachment) mà người gửi có vẻ như xa lạ. 60
  60. Một vài đề nghị ➢Về mối lo ngại bị ăn cắp số thẻ tín dụng khi mua hàng trên mạng và bán hàng cho người dùng thẻ tín dụng bất hợp pháp (thẻ bị ăn cắp). • Nếu là người mua: chỉ nên mua hàng ở những website tốt, tin cậy. • Làm sao để đánh giá website tin cậy ? 61
  61. Một vài đề nghị • Tên tuổi người bán • Trình bày gian hàng một cách chuyên nghiệp, không có lỗi chính tả, câu cú rõ ràng v.v • Đọc phần About Us của họ để tìm một địa chỉ văn phòng cụ thể • Đừng bao giờ cung cấp thông tin thẻ tín dụng cho các website không lành mạnh. 62
  62. Một vài đề nghị ➢Nếu là người bán : • Nên nhờ trung gian để xử lý thẻ tín dụng • Đảm bảo kỹ thuật. • Gửi hàng đi, khi người mua nhận được hàng →mới được nhận tiền vào tài khoản người bán? • Nếu gặp phải thẻ tín dụng bất hợp pháp → sẽ mất trắng món hàng và mất một khoản chi phí xử lý thẻ 63
  63. Bài Kỳ Sau Thực Hiện Bảo Mật trong Thương Mại Điện Tử 64
  64. Q & A 65
  65. Thanks 66