Bài giảng Thuốc trừ hàn

ppt 10 trang phuongnguyen 11201
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Thuốc trừ hàn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_thuoc_tru_han.ppt

Nội dung text: Bài giảng Thuốc trừ hàn

  1. THUỐC TRỪ HÀN I- ĐẠI CƯƠNG ĐỊNH NGHĨA: • VỊ THUỐC CÓ VỊ CAY, TÍNH ÔN NHIỆT. • LÀM ẤM BÊN TRONG (ÔN LÝ) ĐỂ TRỪ HÀN, HỒI DƯƠNG, TRỢ DƯƠNG, KIỆN TỲ, ÔN THẬN, HÀNH, TÁN, TUYÊN THÔNG KHÍ CƠ. • HÀN Ở LÍ DAI DẲNG LÂU NGÀY( TRẦM HÀN CỐ LẠNH). • HÀN GÂY RA DƯƠNG HƯ, TỲ VỊ DƯƠNG HƯ, TÂM THẬN DƯƠNG HƯ, KHÍ TRỆ HUYẾT Ứ. 2- PHÂN LOẠI + ÔN LÝ TRỪ HÀN + HỒI DƯƠNG NGHỊCH • KIÊNG KỴ: KHÔNG DÙNG TRONG CÁC TRƯỜNG HỢP: - CHỨNG TRỤY TIM MẠCH NGOẠI BIÊN (CHỨNG CHÂN NHIỆT GIẢI HÀN) - CHỨNG ÂM HƯ NỘI NHIỆT. -6/206NGƯỜI THIẾU MÁU, ỐM LÂU NGÀY, TÂN DỊCH GIẢM 1 SÚT. - PHỤ NỮ CÓ THAI ( HỒI DƯƠNG CỨU NGHỊCH)
  2. II- THUỐC ÔN LÝ TRỪ HÀN: - ÔN LÝ, THÔNG KINH HOẠT LẠC, TRỪ THẤP, CHỈ THỐNG, KÍCH THÍCH TIÊU HÓA. - CHỮA TỲ VỊ DƯƠNG HƯ: ĐẦY BỤNG CHẬM TIÊU, ĐAU BỤNG, ỈA CHẢY, NÔN MỬA, SÔI BỤNG, PHÂN SỐNG. 1- ĐẠI HỒI FRUCTUS ANISI STELLATI ILLICIUM VERUM HOOK.F HỌ HỒI ILLIACEAE. TVQK: TÂN, CAM, NHIỆT, CAN, THẬN, TỲ, VỊ CN: TÁN HÀN CAN, THẬN CHỈ THỐNG, TIÊU THỰC KHAI VỊ. CT: • TRỊ CÁC CHỨNG ĐAU LẠNH Ở HẠ TIÊU : PHỐI HỢP VỚI TIỂU HỒI, Ô DƯỢC, NGÔ THÙ DU, QUẾ NHỤC. • ĐAU THẮT LƯNG, ĐAU XƯƠNG KHỚP DO THẬN DƯƠNG HƯ HÀN, PHỐI HỢP VỚI TẾ TÂN, NGÔ THÙ DU, HẮC PHỤ, QUẾ NHỤC, VÀ CÁC VỊ THUỐC BỔ 6/206THẬN DƯƠNG. 2
  3. • Đau ở vùng thượng vị (tỳ vị) nôn, đầy trướng do hàn, phối hợp với mộc hương, sa nhân, can khương. • Chán ăn, chậm tiêu, nhạt mồm miệng, đầy bụng phối hợp với mạch nha, sơn tra, tiểu hồi, thân khúc • Ngộ độc thức ăn cua, cá, dị ứng. • Kiêngkỵ: người âm hư hỏa vượng, tạng nhiệt 2. Can khương Rhizoma Zingiberis Znigiber officinale Rosc. Họ gừng Znigiberaceae. TVQK: Tân, ôn, tâm, phế, tỳ, vị, thận, đại tràng CN: ôn trung hồi dương, ấm tỳ chỉ tả, ôn vị chỉ ẩu, ôn kinh chỉ huyết, ôn phế chỉ khái. CT: • Ôn trung hồi dương: chữa tỳ vị hư hàn. • Phối hợp với bạch truật, đảng sâm, đại hồi, • hắc phụ. (Tứ nghịch tán) 6/206 3
  4. • ấm tỳ chỉ tả: phối hợp với cao lương khương, đại hồi ( nhị khương). • Ôn vị chỉ nôn: phối hợp với bán hạ, nếu hư hàn thì phối hợp thêm nhân sâm, bạch truật. • Ôn kinh chỉ huyết: chữa hư hàn mà thổ huyết, tiểu ra huyết, băng huyết, dùng can khương sao tồn tính: phối hợp với tông lư, ô mai. • Ôn phế chỉ khái: phối hợp với tế tân, ngũ vị, hoàng cầm, phục linh. • Chữa thận dương hư: Phối hợp hắc phụ, quế nhục. • (Chữa thượng tiêu hàn ẩm ho suyễn, trung tiêu tiết tả đau bụng, hạ tiêu chân tay lạnh, mạch vi, chân hàn giả nhiệt.) • Liều dùng: 2-6g • Kiêng kị: âm hư có nhiệt, phụ nữ có thai dùng thận trọng, can khương ôn tỳ, hắc phụ ôn thận. 6/206 4
  5. 3- NGÔ THÙ DU FRUCTUS EVODIAE EVODIA RUTAECARPA (JUSS). HỌ CAM RUTACEAE. TVQK: TÂN, KHỔ, ÔN, CAN, THẬN, TỲ, VỊ. CN: HẠ KHÍ CHỈ NÔN, TÁN HÀN CHỈ THỐNG, TRỢ DƯƠNG. CT: • TÁN HÀN CHỈ THỐNG: HÀN Ứ TRỆ Ở KINH CAN VÀ MẠCH NHÂM ĐỐC CAN KHÍ NGHỊCH GÂY ĐAU, PHỐI • HỢP XUYÊN KHUNG, BẠCH CHỈ, NHÂN SÂM, QUẾ CHI • (ÔN KINH THANG). • HẠ KHÍ CHỈ NÔN: PHỐI HỢP VỚI CAN KHƯƠNG, BÁN HẠ, NẾU DO KHÍ TRỆ Ở GAN KÉO DÀI HÓA HỎA GÂY Ợ HƠI, Ợ CHUA PHỐI HỢP HOÀNG LIÊN (TẢ KIM HOÀN) • CHỈ TẢ: PHỐI HỢP BẠCH TRUẬT, PHÁ CHỈ, HẮC PHỤ. • BÌU CHẢY NƯỚC NGỨA (THẤP NHIỆT): ĐUN NƯỚC 6/206RỬA 5 • NHỨC RĂNG: NGÂM RƯỢU NGÂM
  6. • Chàm (thấp chẩn): ngô thù, mai mực, lưu hoàng tán bột bôi. • Kiêng kỵ: âm hư hỏa vượng, phụ nữ có thai. • Dễ gây háo mất tân dịch, sinh mụn nhọt, mờ mắt, lâu liều cao. • Liều dùng: 4-12g III- Thuốc hồi dương cứu nghịch: • Chứng thoát dương hay vong dương (choáng, trụy mạch) • Sắc mặt xanh nhợt nhạt, tay chân lạnh, mạch nhỏ, yếu. - Đau nội tạng, nôn mửa do lạnh • Không dùng: âm hư, tân dịch hao tổn, chân • nhiệt giả hàn 1- Phụ tử chế Radix Aconiti Praeparatus Aconitum Fortunei Hemsl. paxt. Họ mao lương Ranunculaceae. (hắc phụ, bạch phụ, diêm phụ, phụ tử chế.) 6/206 6
  7. TVQK: tân, cam, đại nhiệt có độc, tâm, thận, tỳ. CN: hồi dương cứu nghịch, ấn thân hành thủy, ôn tỳ, tán hàn chỉ thống. CT: • Thóat dương(vong dương), phối hợp với can khương, cam thảo (tứ nghịch thang) hoặc thêm nhân sâm (Tứ nghịch gia nhân sâm). • Thận dương hư hàn thủy thấp ứ trệ(lão suy). Phối hợp với nhục quế, can khương (Bát vị hoàn, chân vũ thang) • Phong hàn thấp tý, phối hợp với quế chi, sinh khương, cam thảo (quế chi phụ tử thang) bạch linh, bạch truật, bạch thược (Phụ tử thang) rối loạn kinh nguyệt, mất kinh, đau bụng kinh • Hàn ứ trệ ở huyết và kinh mạch. Phối hợp với xuyên khung, đương qui, quế nhục để tán hàn ôn kinh mạch. • Liều dùng: 4-12g, khi dùng sắc kỹ 60 phút • Kiêng kỵ: âm hư dương thịnh, chân nhiệt giả hàn, phụ nữ có thai, trẻ em dưới 15 tuổi • Phản: bán hạ, qua lâu, bối mẫu, bạch cập, bạch liễm. 6/206 7
  8. 2- QUẾ NHỤC CORTEX CINNAMOMI CINNAMOMUM OBTUSIFOLIUM NESS HOẶC CÁC LOÀI QUẾ KHÁC C.CASSIA BLUME, COZYLAMICUM BLUME. HỌ LONG NÃO LAURACEAE. TVQK: TÂN, CAM, TÍNH ĐẠI NHIỆT, CÓ ÍT ĐỘC, TÂM, CAN, TỲ, THẬN. CN: BỔ MỆNH MÔN HỎA, DẪN HỎA QUI NGUYÊN, TÁN HÀN CHỈ THỐNG, ẤM THẬN HÀNH THỦY. CT: • THẬN DƯƠNG HƯ MỆNH MÔN HỎA SUY: PHỐI HỢP PHỤ TỬ, THỤC ĐỊA, SƠN THÙ, HOÀI SƠN (BÁT VỊ HOÀN) • TỲ THẬN DƯƠNG HƯ: PHỐI HỢP VỚI HẮC PHỤ, CAN KHƯƠNG, BẠCH TRUẬT, MỘC HƯƠNG. • HÀN Ứ TRỆ Ở KINH MẠCH: CHỨNG TÝ, PHỐI HỢP VỚI CAN KHƯƠNG, ĐỊA LIỀN, KHƯƠNG HOẠT, QUẾ CHI, HẬU PHÁC. HÀN TRỆ Ở HUYẾT MẠCH, PHỐI HỢP VỚI 6/206XUYÊN KHUNG, ĐƯƠNG QUI, NGÔ THÙ ĐỂ ÔN 8 THÔNG KINH MẠCH ĐIỀU KINH.
  9. Mụn nhọt lâu không phát ra được hư hàn, phối hợp với đương qui, bạch truật, đảng sâm, trần bì (thái lý bài nùng). ấm thận hành thủy: phối hợp với can khương, hắc phụ (chân vũ thang). Ngoài ra vẩy nến, mề đay Liều dùng: 2-6g Kiêng kỵ: phụ nữ có thai, người âm hư, dương thịnh, chảy máu, huyết áp cao Bảng tóm tắt tính năng thuốc trừ hàn Tªn Vi TÝnh Kinh C«ng n¨ng Can kh¬ng Cay ¤n T©m, tú, 1- ¤n trung håi d¬ng vÞ, phÕ 2- Êm tú chØ t¶, 3-Êm vÞ chØ n«n 4- ¤n phÕ chØ kh¸i 5- ¤n kinh chØ huyÕt Ng« thï du Khæ, ¤n Can, 1-GÝang nghÞch chØ n«n 6/206 t©n thËn, tú, 2- Trõ hµn chØ thèng 9 vÞ
  10. TiÓu håi T©n ¤n Can, 1- Trõ hµn chØ th«ng thËn, 2- LÝ khÝ tiªu tríng tú, vÞ 3- ¤n kinh chØ ®íi Th¶o qu¶ T©n ¤n Tú, vÞ 1- ¤n tú chØ thèng 2- KiÖn vÞ tiªu thùc 3- ¤n tú tri ngîc tËt Ng¶i diÖp Khæ ¤n Can, tú, 1- «n kinh chØ huyÕt thËn 2-T¸n hµn chØ thèng Cao l¬ng T©n ¤n Tú, vÞ 1-Êm bông chØ thèng kh¬ng 2- ¤n vÞ chØ n«n H¾c phô T©n, ®¹i T©m, 1- ¤n thËn håi d¬ng cam nhiÖt thËn, tú 2- ¢m thËn hµnh thñy 3- Trõ hµn gi¶m ®au QuÕ nhôc T©n, ®¹i Can, 1- Bæ mÖnh m«n háa 6/206 cam nhiÖt thËn, tú 2- ¢m thËn hµnh thñy 10 3- Trõ hµn gi¶m ®au