Bài giảng Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu

pptx 19 trang phuongnguyen 1821
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_thue_xuat_khau_thue_nhap_khau.pptx

Nội dung text: Bài giảng Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu

  1. THUẾ XUẤT KHẨU, THUẾ NHẬP KHẨU 1
  2. 5.1.1. ĐỐI TƯỢNG CHỊU THUẾ 1. Hàng hóa XK, NK qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam bao gồm: hàng hóa XK, NK qua cửa khẩu đường bộ, đường sông, cảng biển, cảng hàng không, đường sắt liên vận quốc tế, bưu điện quốc tế và địa điểm làm thủ tục hải quan khác được thành lập theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. 2. Hàng hoá được đưa từ thị trường trong nước vào khu phi thuế quan và từ khu phi thuế quan vào thị trường trong nước. 3. Hàng hoá mua bán, trao đổi khác được coi là hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu. 2
  3. 5.1.1. ĐỐI TƯỢNG CHỊU THUẾ Khu phi thuế quan bao gồm: khu chế xuất, doanh nghiệp chế xuất, kho bảo thuế, khu bảo thuế, kho ngoại quan, khu kinh tế thương mại đặc biệt, khu thương mại - công nghiệp và các khu vực kinh tế khác được thành lập theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ, có quan hệ mua bán trao đổi hàng hoá giữa khu này với bên ngoài là quan hệ xuất khẩu, nhập khẩu. 3
  4. 5.1.2. ĐỐI TƯỢNG KHÔNG CHỊU THUẾ 1. Hàng hoá vận chuyển quá cảnh hoặc chuyển khẩu qua cửa khẩu Việt Nam theo quy định của pháp luật. 2. Hàng hoá viện trợ nhân đạo, hàng hoá viện trợ không hoàn lại của các Chính phủ, các tổ chức thuộc Liên hợp quốc, các tổ chức liên Chính phủ, các tổ chức quốc tế, các tổ chức phi Chính phủ nước ngoài (NGO), các tổ chức kinh tế hoặc cá nhân người nước ngoài cho Việt Nam và ngược lại, nhằm phát triển kinh tế - xã hội, hoặc các mục đích nhân đạo khác được thực hiện thông qua các văn kiện chính thức giữa hai Bên, được cấp có thẩm quyền phê duyệt; các khoản trợ giúp nhân đạo, cứu trợ khẩn cấp nhằm khắc phục hậu quả chiến tranh, thiên tai, dịch bệnh. 3. Hàng hoá từ khu phi thuế quan xuất khẩu ra nước ngoài; hàng hoá nhập khẩu từ nước ngoài vào khu phi thuế quan và chỉ sử dụng trong khu phi thuế quan; hàng hoá đưa từ khu phi thuế quan này sang khu phi thuế quan khác. 4.4Hàng hoá là phần dầu khí thuộc thuế tài nguyên của Nhà nước khi xuất khẩu.
  5. 5.2.1. ĐỐI TƯỢNG NỘP THUẾ a) Chủ hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu; b) Tổ chức nhận ủy thác xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa; c) Cá nhân có hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu khi xuất cảnh, nhập cảnh; gửi hoặc nhận hàng hoá qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam. 5
  6. 5.3. CĂN CỨ TÍNH THUẾ 3 trường hợp TH1. Đối với mặt hàng áp dụng thuế suất theo tỷ lệ phần trăm (%), căn cứ tính thuế là: a) Số lượng từng mặt hàng thực tế xuất khẩu, nhập khẩu ghi trong Tờ khai hải quan; b) Giá tính thuế từng mặt hàng; c) Thuế suất từng mặt hàng. Công thức: Số lượng Trị giá tính Thuế suất Thuế XK/NK = HH XK/NK x thuế (VND) x (3) (1) (2) 6
  7. 5.3. CĂN CỨ TÍNH THUẾ TH2. Đối với mặt hàng áp dụng thuế tuyệt đối, căn cứ tính thuế là: a) Số lượng từng mặt hàng thực tế xuất khẩu, nhập khẩu ghi trong Tờ khai hải quan; b) Mức thuế tuyệt đối tính trên một đơn vị hàng hoá. Công thức Số lượng Mức thuế Thuế XK/NK = x HH XK/NK tuyệt đối/HH 7
  8. (1) SỐ LƯỢNG HÀNG HÓA XK/NK Là số lượng hàng hóa thực tế XK/NK từng lần được thể hiện trên tờ khai hàng hóa XK/NK có hải quan xác nhận. 8
  9. (2) TRỊ GIÁ TÍNH THUẾ  Đối với hàng hóa XK: - Giá tính thuế là giá bán thực tế tại cửa khẩu xuất (giá FOB – Free on Board nếu XK qua cảng biển, cảng hàng không; hay giá DAF – Delivered at Frontier nếu XK qua cửa khẩu, biên giới bằng phương tiện vận chuyển đường bộ, đường sông, đường sắt liên vận quốc tế, bưu điện quốc tế); không bao gồm phí bảo hiểm (I – Insurance). và phí vận tải (F – Freight). - Giá bán thực tế tại cửa khẩu xuất là giá bán ghi trên hợp đồng mua bán hàng hoá hoặc các hình thức có giá trị pháp lý tương đương hợp đồng, hoá đơn thương mại và các chứng từ có liên quan của lô hàng phù hợp với hàng hoá thực xuất 9khẩu.
  10. (2) TRỊ GIÁ TÍNH THUẾ  Đối với hàng NK: - Giá tính thuế là giá thực tế phải trả tính đến cửa khẩu nhập khẩu đầu tiên theo hợp đồng (giá CIF – Cost, Insurance and Freight), được xác định bằng cách áp dụng tuần tự sáu phương pháp xác định trị giá tính thuế và dừng lại ngay ở phương pháp xác định được trị giá tính thuế. 10
  11. (3) THUẾ SUẤT  Đối với hàng hoá xuất khẩu: Thuế suất được quy định cụ thể cho từng mặt hàng tại Biểu thuế xuất khẩu do Bộ trưởng BTC ban hành.  Đối với hàng hóa nhập khẩu: Thuế suất thuế nhập khẩu được quy định cụ thể cho từng mặt hàng, gồm: (1) thuế suất ưu đãi, (2) thuế suất ưu đãi đặc biệt và (3) thuế suất thông thường. Thông tư số 173/2014/TT-BTC 11
  12. (1) Thuế suất ưu đãi: áp dụng đối với hàng hóa nhập khẩu có xuất xứ từ nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ thực hiện đối xử tối huệ quốc trong quan hệ thương mại với Việt Nam.  Danh sách nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ thực hiện đối xử tối huệ quốc với Việt Nam do Bộ Công Thương công bố.  Thuế suất ưu đãi được quy định cụ thể cho từng mặt hàng tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi do Bộ trưởng BTC ban hành.  12CV 0622/BTM
  13. (2) Thuế suất ưu đãi đặc biệt: áp dụng đối với hàng hóa nhập khẩu có xuất xứ từ nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ thực hiện đối xử tối huệ quốc trong quan hệ thương mại với Việt Nam theo thể chế khu vực thương mại tự do, liên minh thuế quan hoặc để tạo thuận lợi cho giao lưu thương mại biên giới và trường hợp ưu đãi đặc biệt khác.  Các biểu thuế này được quy định tại các Thông tư của Bộ trưởng BTC ban hành Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt để thực hiện Hiệp định thương mại tự do. (3) Thuế suất thông thường: áp dụng đối với hàng hoá nhập khẩu có xuất xứ từ nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ không thực hiện đối xử tối huệ quốc và không thực hiện ưu đãi đặc biệt về thuế nhập khẩu với Việt Nam.  Thuế suất thông thường được áp dụng thống nhất bằng 150% mức thuế suất ưu đãi của từng mặt hàng tương ứng quy định 13 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi.
  14. CÁC TRƯỜNG HỢP MIỄN THUẾ XK, THUẾ NK: 1. Hàng hoá tạm nhập, tái xuất hoặc tạm xuất, tái nhập để tham dự hội chợ, triển lãm, giới thiệu sản phẩm; máy móc, thiết bị, dụng cụ nghề nghiệp tạm nhập, tái xuất hoặc tạm xuất, tái nhập để phục vụ công việc trong thời hạn nhất định, kể cả phương tiện phục vụ thực hiện dự án ODA tại Việt Nam. 2. Hàng hoá là tài sản di chuyển của tổ chức, cá nhân Việt Nam hoặc nước ngoài mang vào Việt Nam hoặc mang ra nước ngoài trong mức quy định hoặc trong tiêu chuẩn hành lý miễn thuế. 3. Hàng hoá XK, NK của tổ chức, cá nhân nước ngoài được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ ngoại giao tại Việt Nam. 4. Hàng hoá NK để gia công cho phía nước ngoài được miễn thuế NK (bao gồm cả hàng hoá NK để gia công cho phía nước ngoài được phép tiêu hủy tại Việt Nam theo quy định của pháp luật sau khi thanh lý, thanh khoản hợp đồng gia công) và khi xuất trả sản phẩm cho phía nước ngoài được miễn thuế XK. Hàng hoá XK ra nước ngoài để gia công cho phía Việt Nam được miễn thuế XK, khi NK trở lại được miễn thuế NK trên phần trị giá của hàng hoá XK ra nước ngoài để gia công theo hợp đồng. 14
  15. 5. Hàng hoá NK để tạo tài sản cố định của dự án khuyến khích đầu tư 6. Giống cây trồng, vật nuôi được phép nhập khẩu để thực hiện dự án đầu tư trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp. 7. Hàng hoá nhập khẩu để phục vụ hoạt động dầu khí 8. Nguyên liệu, vật tư phục vụ trực tiếp cho hoạt động sản xuất sản phẩm phần mềm mà trong nước chưa sản xuất được. 9. Hàng hoá nhập khẩu để sử dụng trực tiếp vào hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ 10. Nguyên liệu, vật tư, linh kiện trong nước chưa sản xuất được nhập khẩu để sản xuất của các dự án đầu tư vào lĩnh vực đặc biệt khuyến khích đầu tư 11. Hàng hoá sản xuất, gia công, tái chế, lắp ráp tại khu phi thuế quan không sử dụng nguyên liệu, linh kiện NK từ nước ngoài khi NK vào thị trường trong nước được miễn thuế NK; trường hợp có sử dụng nguyên liệu, linh kiện NK từ nước ngoài thì khi NK vào thị trường trong nước chỉ phải nộp thuế NK trên phần nguyên liệu, linh kiện NK cấu thành trong hàng hoá đó. 12. Hàng hoá nhập khẩu để bán tại cửa hàng miễn thuế. 13. Đối tượng nộp thuế gặp khó khăn do nguyên nhân khách quan và các trường15 hợp khác
  16. CÁC TRƯỜNG HỢP XÉT MIỄN THUẾ XK, THUẾ NK: 1. Hàng hoá nhập khẩu là hàng chuyên dùng trực tiếp phục vụ cho quốc phòng, an ninh, giáo dục và đào tạo, nghiên cứu khoa học. 2. Hàng hoá là quà biếu, quà tặng, hàng mẫu của tổ chức, cá nhân nước ngoài cho tổ chức, cá nhân Việt Nam hoặc ngược lại được xét miễn thuế trong định mức. CÁC TRƯỜNG HỢP XÉT GIẢM THUẾ XK, THUẾ NK: Hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu đang trong quá trình giám sát của cơ quan Hải quan nếu bị hư hỏng, mất mát được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền giám định, chứng nhận thì được xét giảm thuế tương ứng với tỷ lệ tổn thất thực tế của hàng hoá. Cơ quan Hải quan căn cứ vào số lượng hàng hoá bị mất mát và tỷ lệ tổn thất thực tế của hàng hoá đã được giám định, chứng nhận để xét giảm thuế. Đ16ọc thêm tại TT 38/2015/TT-BTC
  17. ❖ CÁC TRƯỜNG HỢP HOÀN THUẾ XK, THUẾ NK: 1. Hàng hoá NK đã nộp thuế NK nhưng còn lưu kho, lưu bãi tại cửa khẩu và đang chịu sự giám sát của cơ quan Hải quan, được tái xuất ra nước ngoài. 2. Hàng hoá XK, NK đã nộp thuế XK, thuế NK nhưng không XK, NK. 3. Hàng hoá đã nộp thuế XK, thuế NK thực tế XK hoặc NK ít hơn. 4. Hàng hoá NK để sản xuất hàng hoá XK hoặc xuất vào khu phi thuế quan nếu đã nộp thuế NK thì được hoàn thuế tương ứng với tỷ lệ sản phẩm thực tế XK và không phải nộp thuế XK đối với hàng hoá XK có đủ điều kiện xác định là được chế biến từ toàn bộ nguyên liệu NK 5. Hàng hoá đã nộp thuế NK nhưng sau đó XK trong các trường hợp sau: a) Hàng hoá NK để giao, bán cho nước ngoài thông qua các đại lý tại Việt Nam; b) Hàng hoá NK để bán cho các phương tiện của các hãng nước ngoài trên các tuyến đường quốc tế qua cảng Việt Nam và các phương tiện của Việt Nam trên các tuyến đường quốc tế theo quy định của Chính phủ. 17 .
  18. ❖ CÁC TRƯỜNG HỢP HOÀN THUẾ XK, THUẾ NK: 6. Hàng hoá tạm NK để tái XK hoặc hàng hoá tạm XK để tái NK; hàng hoá NK uỷ thác cho phía nước ngoài sau đó tái xuất đã nộp thuế NK, thuế XK, bao gồm cả trường hợp hàng hoá NK tái xuất vào khu phi thuế quan. 7. Hàng hoá đã XK nhưng phải NK trở lại Việt Nam thì được xét hoàn thuế XK đã nộp và không phải nộp thuế NK. 8. Hàng hoá NK nhưng phải tái xuất trả lại chủ hàng nước ngoài hoặc tái xuất sang nước thứ ba hoặc xuất vào khu phi thuế quan được xét hoàn lại thuế NK đã nộp tương ứng với số lượng hàng thực tế tái xuất và không phải nộp thuế XK. 9. Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phương tiện vận chuyển của các tổ chức, cá nhân được phép tạm nhập, tái xuất (trừ trường hợp đi thuê) để thực hiện các dự án đầu tư, thi công xây dựng, lắp đặt công trình, phục vụ sản xuất đã nộp thuế NK, khi tái xuất ra khỏi Việt Nam hoặc xuất vào khu phi thuế quan thì được hoàn lại thuế NK. Số thuế NK hoàn lại được xác định trên cơ sở giá trị sử dụng còn lại của hàng hoá khi tái XK tính theo thời gian sử dụng, lưu lại tại Việt Nam. Trường hợp hàng hoá đã hết giá trị sử dụng thì không được hoàn lại thuế. 18
  19. ❖ CÁC TRƯỜNG HỢP HOÀN THUẾ XK, THUẾ NK: 10. Hàng hoá XK, NK qua đường dịch vụ bưu chính, chuyển phát nhanh quốc tế mà doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ này đã nộp thuế thay cho chủ hàng nhưng không giao được hàng hoá cho người nhận phải tái xuất, tái nhập hoặc trường hợp hàng hoá bị tịch thu, tiêu hủy theo quy định của pháp luật thì được hoàn lại số tiền thuế đã nộp. 11. Hàng hoá XK, NK đã nộp thuế XK, thuế NK nhưng sau đó được miễn thuế, giảm thuế theo quyết định cơ quan nhà nước có thẩm quyền. 19