Bài giảng Thuế và hệ thống thuế tại Việt Nam - Chương VI: Một số điểm cần lưu ý khi quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp - Nguyễn Thu Hằng
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Thuế và hệ thống thuế tại Việt Nam - Chương VI: Một số điểm cần lưu ý khi quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp - Nguyễn Thu Hằng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_thue_va_he_thong_thue_tai_viet_nam_chuong_vi_mot_s.ppt
Nội dung text: Bài giảng Thuế và hệ thống thuế tại Việt Nam - Chương VI: Một số điểm cần lưu ý khi quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp - Nguyễn Thu Hằng
- MỘT SỐ ĐIỂM CẦN LƯU Ý KHI QUYẾT TOÁN THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
- NỘI DUNG Văn bản áp dụng Giới thiệu chung Xác định thuế TNDN Các loại tờ khai thuế TNDN Một số vấn đề cần lưu ý khi quyết toán thuế 2
- VĂN BẢN ÁP DỤNG • Luật thuế TNDN 14/2008/QH12 • Nghị định 124/2008/NĐ-CP ngày 11 tháng 12 năm 2008 hướng dẫn Luật TNDN • Thông tư 130/2008/TT-BTC ngày 30.12.2008 hướng dẫn thi hành chi tiết Luật thuế TNDN và NĐ 124. • Thông tư số 39/2010/TT-BTC ngày 22.3.2010 về việc gia hạn nộp thuế TNDN. • Công văn số 353/TCT-CS ngày 29.1.2010 hướng dẫn quyết toán thuế TNDN năm 2009 (vẫn áp dụng). • Công văn số 518/TCT-CS ngày 14.02.2011 của Tổng Cục thuế về việc quyết toán thuế TNDN năm 2010 và những nội dung cần lưu ý về thuế GTGT, thuế TTĐB và thuế NTNN. 3
- GiỚI THIỆU CHUNG VỀ THUẾ TNDN NGƯỜI NỘP THUẾ: là tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế, bao gồm: •Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam với thu nhập chịu thuế phát sinh tại VN và nước ngoài. •Doanh nghiệp nước ngoài có cơ sở thường trú tại VN với thu nhập chịu thuế phát sinh tại VN và thu nhập phát sinh ở nước ngoài liên quan đến hoạt động đó. •Doanh nghiệp nước ngoài không có cơ sở thường trú tại VN với thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam. THU NHẬP CHỊU THUẾ: Có thể phân chia thành 4 nhóm: •Thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh chính theo giấy ĐKKD, GPĐT(được hưởng ưu đãi thuế TNDN, nếu có); •Thu nhập khác như lãi tiền gửi, thanh lý tài sản, lãi chênh lệch tỷ giá hối đoái. •Thu nhập từ chuyển nhượng vốn. •Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản: DN phải kê khai tạm tính riêng thuế TNDN từ hoạt động này và thực hiện quyết toán vào cuối năm trên hạng mục riêng. 4
- GiỚI THIỆU CHUNG VỀ THUẾ TNDN (tiếp) THU NHẬP MIỄN THUẾ: •Thu nhập từ trồng trọt, chăn nuôi và nuôi trồng thủy sản của tổ chức Hợp tác xã; •Thu nhập từ thực hiện dịch vụ kỹ thuật trực tiếp phục vụ nông nghiệp; •Thu nhập từ hợp đồng nghiên cứu và phát triển công nghệ; •Thu nhập từ hoạt động góp vốn, liên doanh, liên kết với doanh nghiệp trong nước sau khi đã nộp thuế TNDN •V.v THUẾ SUẤT: •Thuế suất phổ thông là 25%, áp dụng từ 1.1.2009; •Thuế suất đối với hoạt động thăm dò, khai thác dầu khí từ 32%-50% tùy theo quy định cụ thể trong hợp đồng phân chia sản phẩm; •Doanh nghiệp có thể được hưởng ưu đãi đầu tư với mức thuế suất 10%, 15% hoặc 20%. •Thu nhập chịu thuế từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản không được hưởng ưu đãi thuế. 5
- GiỚI THIỆU CHUNG VỀ THUẾ TNDN (tiếp) NGUYÊN TẮC CHUNG XÁC ĐỊNH CHI PHÍ HỢP LÝ •Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp; •Khoản chi có đầy chủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật. Chi tiết các khoản chi không được trừ như quy định tại Khoản 2, Mục IV phần C, Thông tư 130/2008/TT-BTC MỘT SỐ THUẬT NGỮ HAY DÙNG: •Doanh thu chịu thuế. •Thu nhập chịu thuế = Doanh thu chịu thuế - chi chí •Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế sau khi điều chỉnh các khoản tăng, giảm, chuyển lỗ 6
- XÁC ĐỊNH THUẾ TNDN THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP THU NHẬP THUẾ TÍNH THUẾ SUẤT 7
- XÁC ĐỊNH THUẾ TNDN (tiếp) • THU NHẬP CHỊU THUẾ 1 • TRỪ CÁC KHOẢN CHI PHÍ 2 3 • TỔNG LỢI NHUẬN TRƯỚC THUẾ • ĐIỀU CHỈNH TĂNG, GIẢM LỢI NHUẬN TRƯỚC THUẾ 4 • CHUYỂN LỖ 5 • XÁC ĐỊNH THU NHẬP TÍNH THUẾ 5 8
- XÁC ĐỊNH THUẾ TNDN (tiếp) THUẾ TNDN PHẢI NỘP THUẾ TNDN TÍNH ƯU ĐÃI THU THEO TSUẤT NHẬP DOANH PHỔ THÔNG NGHIỆP THUẾ TNDN ĐÃ THUẾ TNDN ĐÃ NỘP Ở ĐỊA NỘP Ở NƯỚC PHƯƠNG KHÁC NGOÀI 9
- CÁC LOẠI TỜ KHAI THUẾ TNDN STT Tờ khai Mô tả Áp dụng A Tạm tính thuế TNDN 1 01A/TNDN Tờ khai thuế TNDN Áp dụng đối với Doanh tạm tính theo quý nghiệp thực hiện đầy đủ chế độ sổ sách, hóa đơn, chứng từ và xác định được chi phí thực tế kỳ tinh thuế 2 01B/TNDN Tờ khai thuế TNDN Áp dụng đối với doanh tạm tính theo quý nghiệp không xác định được chi phí thực tế của kỳ tính thuế và xác định thuế theo tỷ lệ thu nhập chịu thuế trên doanh thu. 3 01-1/TNDN Phụ lục - Doanh thu Áp dụng đối với doanh từ chuyển nhượng nghiệp có doanh thu từ hoạt quyền sử dụng đất, động chuyển nhượng quyền quyền thuê đất sử dụng đất, quyền thuê đất. 10
- CÁC LOẠI TỜ KHAI THUẾ TNDN (tiếp) STT Tờ khai Mô tả Áp dụng B Tờ khai Thuế TNDN đối với doanh nghiệp có hoạt động chuyển nhượng bất động sản 1 02/TNDN Tờ khai thuế TNDN Thay thế bởi Mẫu số 09/TNDN C Quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp 1 03/TNDN Tờ khai quyết toán Áp dụng đối với quyết toán thuế thu nhập doanh thuế TNDN cho toàn bộ loại nghiệp hình doanh nghiệp 2 03- Phụ lục kết quả hoạt Dành cho doanh nghiệp 1A/TNDN động sản xuất kinh thuộc các ngành sản xuất, doanh thương mại, dịch vụ 11
- CÁC LOẠI TỜ KHAI THUẾ TNDN (tiếp) STT Tờ khai Mô tả Áp dụng C Quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp (tiếp) 3 03- Phụ lục Kết quả hoạt Áp dụng cho doanh nghiệp 1B/TNDN động sản xuất kinh thuộc các ngành ngân hàng, doanh tín dụng 4 03- Phụ lục Kết quả hoạt Áp dụng cho doanh nghiệp 1C/TNDN động sản xuất kinh thuộc các ngành chứng doanh khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán 5 03-2/TNDN Phụ lục Chuyển lỗ Không áp dụng 6 03- Phụ lục Chuyển lỗ Áp dụng chuyển lỗ từ hoạt 2A/TNDN động SXKD 7 03- Phụ lục Chuyển lỗ Áp dụng chuyển lỗ từ 2B/TNDN chuyển quyền SDĐ, quyền thuê đất 8 03-3/TNDN Phụ lục đối với hoạt Áp dụng đối với doanh động chuyển quyền nghiệp có hoạt động chuyển sử dụng đất, quyền quyền sử dụng đất, quyền 12 thuê đất thuê đất
- CÁC LOẠI TỜ KHAI THUẾ TNDN (tiếp) STT Tờ khai Mô tả Áp dụng C Quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp – Ưu đãi thuế 9 03- Phụ lục Thuế TNDN Áp dụng cho doanh nghiệp 4A/TNDN được ưu đãi mới thành lập từ dự án đầu tư và cơ sở di chuyển địa điểm kinh doanh 10 03- Phụ lục Thuế TNDN Áp dụng cho doanh nghiệp 4B/TNDN được ưu đãi xây dựng dây truyền sản xuất mới, mở rộng quy mô, đổi mới công nghệ, cải thiện môi trường sinh thái 11 03- Phụ lục Thuế TNDN Áp dụng đối với thu nhập từ 4C/TNDN được ưu đãi hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, dịch vụ thông tin khoa học và công nghệ 13
- CÁC LOẠI TỜ KHAI THUẾ TNDN (tiếp) STT Tờ khai Mô tả Áp dụng C Quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp – Ưu đãi thuế 12 03- Phụ lục Thuế TNDN Áp dụng đối với thu nhập từ 4D/TNDN được ưu đãi bán thử sản phẩm, sản phẩm làm ra từ công nghệ lần đầu áp dụng tại VN 13 03- Phụ lục Thuế TNDN Áp dụng đối với thu nhập 4Đ/TNDN được ưu đãi doanh nghiệp từ việc thực hiện các hợp đồng kỹ thuật trực tiếp phục vụ doanh nghiệp 14 03- Phụ lục Thuế TNDN Áp dụng đối với doanh 4E/TNDN được ưu đãi nghiệp cho người tàn tật và hoạt động dạy nghề với dân tộc thiểu số, người tàn tật 14
- CÁC LOẠI TỜ KHAI THUẾ TNDN (tiếp) STT Tờ khai Mô tả Áp dụng C Quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp - Ưu đãi thuế 15 03- Phụ lục Thuế TNDN Áp dụng đối với nhà đầu tư 4G/TNDN được ưu đãi góp vốn dưới các hình thức bằng sáng chế, bí quyết kỹ thuật, dịch vụ kỹ thuật 16 03- Phụ lục Thuế TNDN Áp dụng đối với hoạt động 4H/TNDN được ưu đãi sản xuất, xây dựng, vận tải sử dụng nhiều lao động thuế và miễn giảm thuế 30% theo Nghị Quyết 30. 17 03- Phụ lục thuế TNDN Áp dụng đối với đơn vị áp 4I/TNDN dụng mức thuế suất khác 25% và các trường hợp khác 18 03-5/TNDN Phụ lục Thuế TNDN Áp dụng đối với doanh đã nộp ở nước ngoài nghiệp có hoạt động sản được trừ trong kỳ xuất kinh doanh ở nước tính thuế ngoài 15
- MỘT SỐ VẤN ĐỀ CẦN LƯU Ý • Chi phí được khấu trừ 1 • Trích trước và dự phòng 2 • Chênh lệch tỉ giá hối đoái 3 • Thu nhập khác 4 • Chuyển lỗ 5 16
- MỘT SỐ VẤN ĐỀ CẦN LƯU Ý (tiếp) Hạng mục Nội dung Chi phí được khấu trừ Chi phí khấu ▪ Không khấu trừ với phần phụ trội khấu hao do mua ô hao TSCĐ tô chở người từ 9 chỗ trở xuống với nguyên gia từ 1.6 tỷ đồng trở lên (mua từ 1.1.2009) và tàu bay, du thuyền không sử dụng cho mục đích kinh doanh. ▪ TSCĐ tạm dừng để sữa chữa với thời gian dưới 12 tháng vẫn được phép tính khấu hao. Chi phí tiền ▪ Được phép lập dự phòng nhằm đảm bảo việc trả lương lương không bị gián đoạn không quá 17% quỹ tiền lương thực hiện. ▪ Quỹ tiền lương thực hiện là tổng số tiền lương thực tế đã chi trả đến hết Q1/2011 và không bao gồm trích lập dự phòng quỹ tiền lương năm 2009 đã chi trong năm 2010. ▪ Trường hợp quỹ tiền lương được phê duyệt theo quy định thì tổng số tiền lương được tính vào chi phí được khấu trừ không vượt quá số được phê duyệt. 17
- MỘT SỐ VẤN ĐỀ CẦN LƯU Ý (tiếp) Hạng mục Nội dung Chi phí được khấu trừ (tiếp) Tiền ăn giữa ▪ Được phép tính vào chi phí được trừ khoản tiền ăn ca giữa ca bằng tiền, bằng hiện vật cho người lao động nếu có thực chi trả và khoản chi này có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định. ▪ Đối với Công ty nhà nước và Cty TNHH một thành viên của nhà nước thì mức chi không quá 550,000 đồng/tháng. Chi trang ▪ Không vượt quá 1,000,000 đồng/người nếu chi bằng phục tiền và 1,500,000 đồng/người nếu chi bằng hiện vật. ▪ Nếu chi bằng cả tiền và hiện vật thì không vượt quá 1,500,000 đồng/người trong đó phần chi bằng tiền không vượt quá 1,000,000 đồng/người. 18
- MỘT SỐ VẤN ĐỀ CẦN LƯU Ý (tiếp) Hạng mục Nội dung Chi phí được khấu trừ (tiếp) Chi phụ cấp ▪ Không vượt quá 2 lần so với mức quy định của cán công tác bộ, viên chức nhà nước. ▪ Mức quy định với cán bộ, viên chức nhà nước là 70,000đ/ngày (trước 20.8.2010) và 150,000đ/ngày kể từ 20.8.2010 đối với công tác trong nước. Chi lãi tiền ▪ Không được tính vào chi phí khấu đối với lãi tiền vay vay các tổ chức không phải là tổ chức tín dụng hoặc tổ chức kinh tế vượt quá 150% lần mức lãi suất cơ bản do NHNN công bố tại thời điểm vay. ▪ Không tính vào chi phí khấu trừ lãi vay tương ứng với phần vốn điều lệ còn thiếu. Dự phòng trợ ▪ Mức trích lập dự phòng trong kỳ không được vượt cấp thôi việc quá 3% tổng quỹ lương đóng bảo hiểm xã hội của năm. 19
- MỘT SỐ VẤN ĐỀ CẦN LƯU Ý (tiếp) Hạng mục Nội dung Chi phí trích trước và lập dự phòng Chi phí trích ▪ Không được tính vào chi phí đối với các khoản trích trước trước chi không hết hoặc đến thời hạn chưa chi. ▪ Tuy nhiên, nếu doanh nghiệp đã ghi nhận doanh thu tính thuế nhưng chưa phát sinh đầy đủ chi phí thì được trích trước các khoán chi phí tương ứng với doanh thu được ghi nhận. Chi lập dự ▪ Các khoản chi lập dự phòng bao gồm: Dự phòng phòng giảm giá hàng tồn kho, dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng giảm giá đầu tư, dự phòng bảo hành, dự phòng trợ cấp thôi việc. ▪ Để được khấu trừ, các khoản lập dự phòng phải theo quy định tại thông tư 228/2009/TT-BTC. 20
- MỘT SỐ VẤN ĐỀ CẦN LƯU Ý (tiếp) Hạng mục Nội dung Chênh lệch tỷ giá hối đoái Chênh lệch tỷ ▪ Chênh lệch tỉ giá đã thực hiện: Khoản chênh lệch tỉ giá hối đoái giá đã thực hiện liên quan đến doanh thu, chi phí của hoạt động sản xuất kinh doanh chính được tính vào doanh thu hoặc chi phí của hoạt động SXKD ▪ Khoản chênh lệch tỉ giá đã thực hiện không liên quan đến doanh thu, chi phí của hoạt động SXKD chính được tính là thu nhập khác (nếu lãi) và chi phí SXKD (nếu lỗ) ▪ Chênh lệch tỉ giá chưa thực hiện phát sinh từ gia đoạn đầu tư xây dựng cơ bản; chênh lệch do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ khác với các khoản nợ phải trả không được coi là thu nhập/chi phí trong kỳ. 21
- MỘT SỐ VẤN ĐỀ CẦN LƯU Ý (tiếp) Hạng mục Nội dung Thu nhập khác (không được hưởng ưu đãi thuế suất) Tiền phạt do ▪ Được phép bù trừ giữa các khoản thu và chi từ phạt bồi thường do bồi thường hợp đồng kinh tế. hợp đồng ▪ Khoản chênh lệch được tính vào thu nhập khác. Nếu kinh tế doanh nghiệp không có thu nhập khác để bù trừ thì tính vào chi phí HĐSXKD. Thu nhập từ ▪ Đối với các tài sản sử dụng cho HĐSXKD chính: tính thanh lý tài vào doanh thu/chi phí của hoạt động SXKD chính; sản ▪ Đối với tài sản không liên quan trực tiếp đến HĐSXKD thì tính là thu nhập khác. Thu nhập từ ▪ Đối với các phế liệu từ HĐSXKD chính: tính vào bán phế liệu, doanh thu/chi phí của hoạt động SXKD chính; phế phẩm ▪ Đối với các phế liệu không liên quan trực tiếp đến HĐSXKD thì tính là thu nhập khác. Thu nhập từ ▪ Được tính là thu nhập từ hoạt động SXKD chính trong tiền hoàn kỳ. thuế XNK 22
- MỘT SỐ VẤN ĐỀ CẦN LƯU Ý (tiếp) Hạng mục Nội dung Chuyển lỗ Chuyển Lỗ từ ▪ Lỗ trước năm 2009 thì thực hiện chuyển lỗ theo quy những năm định tại thời điểm trước năm 2009. trước ▪ Đối với các khoản lỗ phát sinh từ năm 2009 thì phải chuyển liên tục vào thu nhập chịu thuế của những năm tiếp theo không quá 5 năm, kể cả năm tiếp theo doanh nghiệp đang được miễn/ưu đãi thuế. Chuyển lỗ từ ▪ Doanh nghiệp được phép chuyển lỗ từ các hoạt động các hoạt được hưởng ưu đãi trong năm theo cách thức có lợi động với ưu nhất cho doanh nghiệp. đãi thuế khác nhau trong năm Số lỗ chuyển ▪ Được chuyển theo số lỗ theo xác định của cơ quan khác với số thanh tra, kiểm tra. liệu kiểm tra, ▪ Doanh nghiệp không phải nộp thuế TNDN tương ứng thanh tra với số lỗ do kê khai sai. 23
- Bài tập tình huống STT Mô tả (đơn vị triệu đồng) TH1 Trong năm 2010, tổng doanh thu theo báo cáo tài chính kiểm toán là 12,000 triệu; tuy nhiên tổng doanh thu theo tờ khai thuế giá trị gia tăng của các tháng 1 đến 12 là 13,350 triệu. Ngoài ra, do nhiều nguyên nhân khác nhau, trong năm Công ty. Xác định số liệu điều chỉnh cho kỳ quyết toán thuế 2010. TH2 Tương tự như ví dụ trên, biết rằng chi phí tướng ứng của phần chênh lệch giữa tờ khai thuế GTGT và doanh thu kế toán năm 2010 (13,350 – 12,000 = 1,350 triệu) được ghi nhận theo báo cáo năm 2011 của công ty A là 970. Xác đinh số liệu điều chỉnh cho tờ khai quyết toán năm 2011. TH3 Công ty ABC có chi nhánh ở Lào và đã nộp thuế TNDN ở Lào trong năm 2010 là 1,500 triệu. Xác định số liệu điều chỉnh cho tờ khai quyết toán thuế năm 2010. 24
- Bài tập tình huống (tiếp) STT Mô tả (đơn vị triệu đồng) TH4 Ngày 1.7.2009, Công ty mua ô tô 4 chố Lexus với số tiền chưa bao gồm thuế GTGT là 2 tỷ đồng. Ngoài ra các chi phí đăng ký, trước bạ v.v là 400 triệu đồng. Theo số liệu kế toán, tính khấu hao ô tô trong vòng 8 năm. Ngoài ra công ty mua 05 máy tính với số tiền là 30 triệu đồng/máy. Theo số liệu kế toán, công ty đưa hết chi phí mua máy tính vào chi phí quản lý doanh nghiệp trong kỳ. Xác định số liệu điều chỉnh cho kỳ tính thuế năm 2010. TH5 Ngày 1.1.2010, Công ty vay Ngân hàng M số tiền 12 tỷ đồng, lãi suất 18%/năm với thời gian vay 5 năm. Biết rằng lãi suất cơ bản do ngân hàng nhà nước bán hành tại cùng thời điểm là 8%/năm. Xác định số liệu điều chỉnh cho kỳ tính thuế năm 2010. 25
- Bài tập tình huống (tiếp) STT Mô tả (đơn vị triệu đồng) TH6 Trong năm 2010, trên sổ sách kế toán của Công ty ghi nhận các số liệu sau: - Chi lương cho lao động thời vụ 200 triệu nhưng không có hợp đồng lao động thời vụ và không có phiếu chi tiền; - Chi trợ cấp công tác phí bằng tiền mặt cho Giám đốc đi công tác Hồ Chí Minh 50 triệu trong tháng 6/2010 với thời gian 10 ngày. - Chi tiền tham gia họp cho Ông Đức, thành viên HĐQT 30 triệu động. Biết rằng ông Đức không trực tiếp tham gia điều hành công ty. Xác định số liệu điều chỉnh cho kỳ tính thuế năm 2010. 26
- Bài tập tình huống (tiếp) STT Mô tả (đơn vị triệu đồng) TH7 Xác đinh số liệu điều chỉnh năm 2010: Ngày 31.12.2010, công ty có tiến hành trích trước chi phí các khoản sau: -Tiền điện, nước , điện thoại, văn phòng phẩm với số tiền là 120 triệu đồng. Biết rằng trong tháng 1 năm 2011, công ty đã nhận hóa đơn và thanh toán đủ các khoản trên. -Trích trước khoản phải trả người bán giao hàng ngày 30.12.2010 với số tiền 500 triệu đồng. Thời hạn thanh toán theo hợp đồng là 30 ngày kể từ ngày giao hàng. Tuy nhiên đến 31.3.2010, công ty vẫn chưa nhận được hóa đơn và thanh toán cho khoản trên. 27
- Bài tập tình huống (tiếp) STT Mô tả (đơn vị triệu đồng) TH8 Ngày 31.12.2010, Công ty đánh giá lại các tài khoản có gốc ngoại tệ, theo đó: -Lãi do đánh giá lại khoản tiền mặt và tiền gửi ngân hàng bằng USD và EUR: 45 triệu; -Lỗ do đánh giá các khoản phải thu gốc ngoại tệ: 108 triệu đồng. -Lỗ do đánh giá lại các khoản phải trả gốc ngoại tệ: 95 triệu đồng. -Lỗ do đánh giá lại khoản vay gốc ngoại tệ: 200 triệu đồng. Xác định số liệu điều chỉnh cho kỳ tính thuế năm 2010. 28
- Bài tập tình huống (tiếp) STT Mô tả (đơn vị triệu đồng) TH9 Năm 2010, công ty ghi nhận các khoản chi phí liên quan đến hoạt động bán hàng tổng số 1,000 triệu đồng, chi tiết như sau: -Chi quảng cáo, tiếp thị, tiếp tân, hội ngh: 500 triệu đồng -Chi hoa hồng (không có hoa hồng môi giới bảo hiểm): 100 triệu, trong đó chi hoa hồng trả cho các đơn vị đúng giá: 50 triệu đồng. -Chi trưng bày, triển lãm sản phẩm và nghiên cứu thị trường: 200 triệu đồng. -Chi chiết khấu thanh toán: 200 triệu đồng. Biết rằng tổng các chi phí khác được khấu trừ trong kỳ là 7,300 đồng, trong đó giá vốn hàng bán là 2,000 triệu đồng và Công ty bắt đầu hoạt động từ năm 2000. Xác định số liệu điều chỉnh cho năm 2010 trong các trường hợp sau: -Công ty là công ty sản xuất -Công ty là công ty thương mai. 29