Bài giảng Thuế (Taxation) - Chương 5: Thuế giá trị gia tăng (GTGT) (Value add Tax)

pdf 68 trang phuongnguyen 4161
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Thuế (Taxation) - Chương 5: Thuế giá trị gia tăng (GTGT) (Value add Tax)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_thue_taxation_chuong_5_thue_gia_tri_gia_tang_gtgt.pdf

Nội dung text: Bài giảng Thuế (Taxation) - Chương 5: Thuế giá trị gia tăng (GTGT) (Value add Tax)

  1. CHNGă5 THUăGIÁăTRăGIAăTĔNGă(GTGT) (Value add Tax) 11/9/2015 GV.Lê Thị Bích Thảo 1
  2. 5.1 Vĕn bản pháp lý - Luật thuế GTGT số 02 năm 1997 QH9 - Nghị định 28/1998 - Thông tư 89/1998 - Luật thuế GTGT số 07 năm 2003 QH11 - Nghị định 158/2003 - Thông tư 120/2003 - Luật thuế GTGT số 13 năm 2008 QH12 - Nghị định 123/2008 - Thông tư 129/2008 2
  3. 5.1 Vĕn bản pháp lý Luật số 31/2013/QH13, ngày 19/06/2013 sửa đổi, bổ sung một só điều của Luật thuế GTGT 13/2008/QH12 Nghị định số 209/2013/NĐ-CP, 18/12/2013 hướng dẫn thi hành một số điều của luật thuế GTGT Thông tư 219/2013/TT-BTC, 31/12/2013 hướng dẫn thi hành luật thuế và nghị định hướng dẫn luật thuế GTGT 3
  4. 5.1 Vĕn bản pháp lý - Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25 /8/2014 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 156/2013/TT-BTC và Thông tư 151/2014/TT – BTC. - Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định số 12/2015/NĐ-CP. - Thông t 92/2015, ngày 15/6/2015 của BTC hớng dẫn sửa đổi thu GTGT và thu TNCN 4
  5. 5.2. Nội dung của thuế GTGT 5.2.1 Khái niệm GTGT 5.2.2 Tác động tích cực của thuế GTGT 5.2.3 Đối tượng chịu thuế, không chịu thuế GTGT 5.2.4 Đối tượng nộp thuế GTGT 5.2.5 Phương pháp tính thuế GTGT 5.2.6 Hoàn thuế GTGT 5.2.7 Thời gian nộp hồ sơ và tiền thuế GTGT 5
  6. • Thuế GTGT là loại thuế gián thu, tính trên giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT. • Thuế GTGT tính vào giá bán của hàng hóa, dịch vụ • Thuế GTGT đánh thuế qua các khâu: + Sản xuất thành phẩm + Kinh doanh thương mại + Kinh doanh dịch vụ + Nhập khẩu hàng hóa 6
  7. + Khuyến khích sản xuất, xuất khẩu + Ngăn ngừa hiện tượng trốn thuế + Buộc người bán xuất hoá đơn chính xác 7
  8. - Đối tợng chu thu GTGT Hàng hoá, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam (bao gồm cả hàng hóa, dịch vụ mua của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài). - Đối tợng không chu thu GTGT Được quy định cụ thể trong Thông tư 219/2013/TT – BTC, Thông tư 151/2014/TT – BTC, Thông tư 26/2015/TT-BTC, điển hình là các sản phẩm hàng hóa, dịch vụ như: hàng hóa, dịch vụ được nhà nước ưu đãi, khuyến khích phát triển thuộc lĩnh vực phát triển nông nghiệp, nông thôn, sản xuất muối, y tế, giáo dục, dịch vụ công cộng, phúc lợi xã hội
  9. - Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT ở Việt Nam, không phân biệt ngành nghề, hình thức, tổ chức kinh doanh (gọi là cơ sở kinh doanh). - Tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa chịu thuế giá trị gia tăng (gọi là người nhập khẩu)
  10. - Phương pháp khấu trừ - Phương pháp trực tiếp 10
  11. 5.2.5.1 Phng pháp khấu trừ thu GTGT Thuế GTGT phải nộp = Thuế GTGT đầu ra - Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ Thuế GTGT đầu ra = Giá tính thuế GTGT * Thuế suất thuế GTGT cúa hàng hóa, dịch vụ bán ra Thuế GTGT đầu vào = Doanh số của hàng hóa, dịch vụ * Thuế suất thuế GTGT được khấu trừ mua vào được khấu trừ 11
  12. Thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ Cơ sở kinh Doanh thu hàng năm từ 1 tỷ đồng trở lên doanh tại VN Tự nguyện áp dụng phương pháp khấu trừ thuế Nộp thay cho tổ chức, cá nhân nước ngoài cung cấp hàng hóa, dịch vụ liên quan hoạt động dầu khí 12
  13. Thu GTGT đầu ra = Giá tính thu GTGT * Thu suất thu GTGT cúa hàng hóa, dch vụ bán ra + 0%: nhóm hàng hóa xuất khẩu, dịch vụ vận tải quốc tế + 5%: hàng hóa, dịch vụ thiết yếu + 10%: hàng hóa, dịch vụ còn lại 13
  14. * Xác đnh giá tính thu GTGT của hàng hóa, dch vụ do c sở sản xuất, kinh doanh bán ra: Đối với hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT • Giá tính thuế GTGT là giá bán chưa bao gồm thuế GTGT 14
  15. Ví dụ 1: • Công ty Việt Tiến sản xuất sản phẩm may mặc, trong tháng bán được 10.000 cái áo sơ mi, giá bán chưa thuế GTGT là 120.000đ/cái. Thuế suất thuế GTGT của sản phẩm may mặc là 10%. Hỏi: Giá tính thuế GTGT của cả lô hàng là bao nhiêu? Thuế GTGT đầu ra của lô hàng là bao nhiêu? - Giá tính thuế GTGT = 10.000 x 120.000 = 1,2 tỷ đồng - Thuế GTGT đầu ra của lô hàng = 1,2 tỷ đ x 10% = 0,12 tỷ đồng 15
  16. * Xác đnh giá tính thu GTGT của hàng hóa, dch vụ do c sở sản xuất, kinh doanh bán ra: Đối với hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT, chu thu TTĐB • Giá tính thuế GTGT là giá bán chưa bao gồm thuế GTGT, đã bao gồm thuế TTĐB 16
  17. Ví dụ 2: • Công ty sx rượu, trong kỳ bán được 5.000 lít rượu thuốc, giá bán chưa thuế GTGT là 90.000đồng/lít. Thuế suất thuế GTGT 10%, thuế suất thuế TTĐB của rượu thuốc là 25%. Hỏi: Thuế tiêu thụ đặc biệt của lô rượu trên là bao nhiêu? Giá tính thuế GTGT của lô rượu trên là bao nhiêu? Thuế GTGT đầu ra của lô rượu trên? 17
  18. Hỏi: Thuế tiêu thụ đặc biệt của lô rượu trên là bao nhiêu? Giá tính thuế GTGT của lô rượu trên là bao nhiêu? Thuế GTGT đầu ra của lô rượu trên? Đáp án: Thuế 5.000*90.000 = 25% = 90 t TTĐB * riệu đồng 1 + 25% Giá tính thuế GTGT = 5.000 * 90.000 =450 triệu đồng Thuế GTGT đầu ra = 450trđ * 10% = 45 triệu đồng 18
  19. * Xác đnh giá tính thu GTGT của hàng hóa, dch vụ do c sở sản xuất, kinh doanh bán ra: Đối với hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT, chịu thuế TTĐB, chu thu BVMT • Giá tính thuế GTGT là giá bán chưa bao gồm thuế GTGT, đã bao gồm thuế TTĐB, đã bao gồm thuế BVMT 19
  20. Ví dụ 3: • Giá bán của 1 lít xăng A92 trên thị trường là 19.250 đồng đã bao gồm các khoản thuế. Thuế suất thuế TTĐB 10%, thuế suất thuế GTGT 10% và thuế BVMT của 1 lít xăng là 3.000đ/lít. Hỏi: Thuế TTĐB của 1 lít xăng A92 là bao nhiêu? Giá tính thuế GTGT của 1 lít xăng A92 là bao nhiêu? Thuế GTGT đầu ra của 1 lít xăng A92 là bao nhiêu? 20
  21. Hỏi: Thuế TTĐB của 1 lít xăng A92 là bao nhiêu? Giá tính thuế GTGT của 1 lít xăng A92 là bao nhiêu? Thuế GTGT đầu ra của 1 lít xăng A92 là bao nhiêu? Đáp án 19.250-3.000 Thuế = 1 + 10% 10% = 1.381 TTĐB * đồng 1 + 10% - Giá tính thuế GTGT = 19.250 / (1+ 10%) = 17.500 - Thuế GTGT đầu ra của 1 lít xăng = 17.500 x 10% = 1.750 đồng 21
  22. * Hàng hóa nhập khẩu: GiáGiá tính == = GiáGiá Giá hậphập nhập tạitại tạicửacửa cửa khẩukhẩu khẩu cộgcộg + T++huế TThuếhuế NK NKNK phải đãđã giảgiảnộp ++ + ThuếThuế Thuế TTĐBTTĐB + + Thuế BVMT thuếthuế GTGT GTGT (giá(giá(giá tính tínhtính thuếthuếthuế hànghàng NK)NK) trừ(trừnếu ((ếu ếucó) cócó)) TTĐB ((ếuếu cócó )) (nếu có) (nếu có) Trong đó: Thuế nhập khẩu = Giá tính thuế nhập khẩu * thuế suất thuế nhập khẩu Thuế TTĐB của hàng NK = (Giá tính thuế NK + Thuế NK) * Ts(TTĐB) 22
  23. * Hàng hóa nhập khẩu: Ví dụ 4: Nhập khẩu một lô hàng gồm 10 ô tô loại 5 chổ ngồi, dung tích 3.000cm3, giá nhập của 1 chiếc ô tô là 15.000USD.CIF.Cát Lái, thuế suất thuế nhập khẩu ô tô này là 70%, thuế suất thuế TTĐB là 50%, thuế suất thuế GTGT 10%. Tỷ giá tính thuế của lô hàng bày là 21.850VND/USD. Hỏi: Thuế nhập khẩu phải nộp cho lô hàng? Thuế TTĐB của lô hàng? Giá tính thuế GTGT của lô hàng? Thuế GTGT của lô hàng nhập khẩu? 23
  24. Đáp án: Thuế NK phải nộp = 10*15.000*70%*21.850 = 2.294.250.000VND Thuế TTĐB =[(10*15.000*21.850)+2.294.250.000]*50% = 2.785.875.000 Giá tính thuế GTGT = (10*15.000*21.850)+2.294.250.000+ 2.785.875.000 = 8.357.625.000 Thuế GTGT của lô hàng nhập khẩu = 8.357.625.000 * 10% = 835.762.500 24
  25. * Giá tính thu GTGT đầu ra đối với một số trờng hợp khác: - Bán hàng hóa có hình thức chit khấu, giảm giá: Đối với hàng hóa chịu thuế GTGT bán có hình thức giảm giá, chit khấu thương mại dành cho khách hàng • Giá tính thuế GTGT là giá bán chưa bao gồm thuế GTGT và là giá đã giảm, đã chiết khấu cho khách hàng 25
  26. - Bán hàng hóa có hình thức chit khấu, giảm giá Ví dụ 5: Công ty kinh doanh thương mại X, bán một lô hàng chịu thuế GTGT gồm 20.000sp cho khách hàng Y, giá bán chưa thuế GTGT là 50.000đ/sp. Theo hợp đồng, khách hàng Y mua với số lượng thỏa điều kiện chiết khấu thương mại nên khách hàng Y được hưởng chiết khấu 5% trên giá bán chưa thuế GTGT, thuế suất thuế GTGT 10% Hỏi: Giá tính thuế GTGT cho lô hàng? Thuế GTGT của lô hàng? 26
  27. Đáp án: Giá tính thuế GTGT = (20.000*50.000) – (20.000*50.000*5%) = 1.000.000.000 - 50.000.000 = 950.000.000 Thuế GTGT = 950.000.000 * 10% = 95.000.000 27
  28. - Giá tính thu đối với sp, hàng hóa, dch vụ tiêu dùng nội bộ (TT119/2014/TT-BTC, 25/08/2014 + Hàng luân chuyển nội bộ, tiếp tục quá trình sản xuất hoặc sử dụng phục vụ hoạt động kinh doanh =>> Thuế GTGT???. Ví dụ 6: • Đơn vị A là doanh nghiệp sản xuất quạt điện, dùng 50 sản phẩm quạt lắp vào các phân xưởng sản xuất để phục vụ hoạt động kinh doanh của đơn vị A • Cơ sở sản xuất hàng may mặc B có phân xưởng sợi và phân xưởng may. Cơ sở B xuất sợi thành phẩm từ phân xưởng sợi cho phân xưởng may để tiếp tục quá trình sản xuất Hỏi: Khi tính thuế GTGT đầu ra , đơn vị A và cơ sở B có tính thuế GTGT không? 28
  29. - Giá tính thu đối với sp, hàng hóa, dch vụ tiêu dùng nội bộ (TT119/2014/TT-BTC, 25/08/2014 + Tự sản xuất, xây dựng TSCĐ phục vụ hoạt động kinh doanh chịu thuế GTGT =>> ???. Ví dụ 7: Công ty cổ phần P tự xây dựng nhà nghỉ giữa ca cho công nhân ở trong khu vực sản xuất kinh doanh. Công ty cổ phần P không có đơn vị, tổ, đội trực thuộc thực hiện hoạt động xây dựng này. Hỏi: Công ty P có xuất hóa đơn khi nghiệm thu công trình đưa vào sử dụng và có tính thuế GTGT?. Thuế GTGT đầu vào của hoạt động này có được khấu trừ? 29
  30. - Giá tính thuế đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ (kể cả mua ngoài hoặc do cơ sở kinh doanh tự sx) dùng để trao đổi, biếu tặng, cho, trả thay lương: • Giá tính thuế = giá chưa thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ cùng loại hoặc tương tự tại cùng thời điểm phát sinh các hoạt động này. Ví dụ 8: Đơn vị sx quạt điện A, dùng 50 cái quạt để trao đổi với cơ sở B lấy giá bán ( chưa có thuế): 400.000Đ/chiếc, thuế suất thuế GTGT 10%. Hỏi: Giá tính thuế GTGT ? Thuế GTGT đầu ra ? 30
  31. Đáp án: Giá tính thuế GTGT = 50*400.000 = 20.000.000 Thuế GTGT = 20.000.000 * 10% = 2.000.000 31
  32. - Đối với hàng hóa theo phng thức trả chậm, trả góp • Giá tính thuế = giá tính theo giá trả một lần chưa thuế GTGT (không gồm các khoản lãi trả góp, trả chậm) Ví dụ 9: Cty A kinh doanh xe máy bán xe X loại 100cm3, giá bán trả góp 12 tháng đã có 10% GTGT là 25 trđ/chiếc, trong đó, lãi trả góp là 3 triệu đồng/chiếc. Hỏi: Giá tính thuế GTGT? Thuế GTGT đầu ra? 32
  33. Đáp án: Giá tính thuế GTGT = (25.000.000-3.000.000)/ (1+ 10%) = 20.000.000 Thuế GTGT = 20.000.000 * 10% = 2.000.000 33
  34. - Đối với hoạt động nhận gia công hàng hóa: Giá tính thuế = giá gia công theo hợp đồng gia công chưa thuế GTGT + tiền công + chi phí nguyên liệu + chi phí động lực + chi phí VPL + chi phí khác phục vụ cho việc gia công hàng hóa. Ví dụ 10: Cơ sở A nhận gia công lô hàng may mặc với tổng chi phí gồm: tiền công nhân công 200trđ, điện và nước 15trđ, xăng dầu 30trđ, vật liệu phụ 10trđ và chi phí phụ cấp ăn uống 10trđ. Thuế suất thuế GTGT 10% Hỏi: Giá tính thuế GTGT? Thuế GTGT đầu ra của đơn vị nhận gia công 34
  35. Đáp án: Giá tính thuế GTGT = 200.000.000+15.000.000+30.000.000+10.000.000+10.000.000 = 265.000.000 đồng Thuế GTGT = 265.000.000 * 10% = 26.500.000 đồng 35
  36. - Đối với hoạt động xây dựng, lắp đặt: Giá tính thuế= giá trị công trình, hạng mục công trình hay phân công việc thực hiện bàn giao chưa thuế GTGT Ví dụ 11: Công ty xây dựng Y nhận thầu xây dựng công trình, tổng giá trị thanh toán chưa có thuế GTGT: 1.500trđ, trong đó giá trị vật liệu xây dựng chưa có thuế GTGT là 1.000 trđ. Hỏi: Giá tính thuế GTGT trong trường hợp: + Công ty Y bao thầu vật tư xây dựng? + Công ty Y không bao thầu xây dựng? 36
  37. - Kinh doanh bất động sản • Giá tính thuế GTGT = Giá chuyển nhượng – Giá đất được trừ để tính thuế GTGT  Giá đất được trừ để tính thuế GTGT Nếu được nhà nước giao đất để đầu tư cơ sở hạ tầng xây dựng nhà để bán: Giá đất được trừ để tính thuế GTGT là tiền sử dụng đất phải nộp NSNN (không kể tiền sử dụng đất được miễn giảm), chi phí bồi thường, giải phóng mặt bằng 37
  38. • Ví dụ 12: Cty A KD BĐS được NN giao đầu tư xd cơ sở hạ tầng xd nhà để bán. Tiền sử dụng đất phải nộp 9 tỷ đồng. Số tiền bồi thường, GPMB theo phương án đã kiểm duyệt 15 tỷ đồng. Hỏi: Giá đất được trừ để tính thuế GTGT? 38
  39. - Kinh doanh bất động sản  Trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất của Nhà nước, giá đất được trừ để tính thuế giá trị gia tăng là giá đất trúng đấu giá Trường hợp thuê đất để đầu tư cơ sở hạ tầng để cho thuê, xây dựng nhà để bán, giá đất được trừ để tính thuế giá trị gia tăng là tiền thuê đất phải nộp ngân sách nhà nước Ví dụ13: Công ty đầu tư, kinh doanh hạ tầng sản xuất công nghiệp và dịch vụ X. Công ty được Nhà nước cho thuê đất để thực hiện dự án: Thời hạn thuê đất là 50 năm Diện tích đất thuê là 300.000 m2 Tiền thuê đất nộp một lần cho cả thời gian thuê là 82.000đ/ m2. Công ty ký hợp đồng cho nhà đầu tư thuê lại với thời gian thuê là 30 năm Diện tích đất cho thuê lại là 16.500 m2 Đơn giá cho thuê lại tại thời điểm ký hợp đồng là 650.000đ/m2 cho cả thời gian thuê, giá đã bao gồm thuế GTGT). 39
  40. - Kinh doanh bất động sản Giá đất đã có thuế GTGT = 16.500 *{[650.000- [(82.000:50)*30]} = 9,9132 triệu đồng 9,9132 Giá tính thuế = = 9,012 tỷ đồng GTGT 1 + 10% Thuế GTGT = 9,012 tỷ đồng * 10% = 901,2 triệu đồng 40
  41. - Đối với hàng hóa dịch vụ sử dụng chứng từ thanh toán ghi giá thanh toán là giá đã có thuế GTGT như tem, vé cước vận tải, vé xổ số kiến thiết, Giá tính thuế = Giá thanh toán / (1 + thuế suất thuế GTGT) 41
  42. - Đối với dch vụ casino, trò chi điện tử có thởng, kinh doanh giải trí có đặt cợc: Giá tính thuế = Số tiền thu được còn lại / ( 1+ thuế suất thuế GTGT) Ví dụ 14: Trong kỳ, công ty kinh doanh dịch vụ casino có số tiền thu được do đổi cho khách hàng trước khi chơi tại quầy đổi tiền: 43 tỷ đồng; số tiền đổi trả lại cho khách hàng sau khi chơi là 10 tỷ đồng. Thuế suất thuế GTGT: 10%. Hỏi: Giá tính thuế GTGT trong trường hợp này 42
  43. - Đối với dch vụ theo hình thức lữ hành, hợp đồng kí với khách hàng theo giá trọn gói ( ĕn,ăở,ăđi lại) Giá trọn gói được xác định là giá bán đã có thuế GTGT Giá tính thuế = Giá trọn gói / ( 1 + thuế suất thuế GTGT) 43
  44. Ví dụ 15: Công ty du lịch TPHCM thực hiện hợp đồng du lịch qua Thái Lan với giá trọn gói cho 50 khách trong 5 ngày tại VN tổng số tiền thanh toán: 32.000 USD. Phía VN phải lo chi phí toàn bộ vé máy bay, ăn, ở, tham quan theo chương trình thỏa thuận; riêng tiền máy bay 2 chiều: 10.000 USD. Tỷ giá 21.850VNĐ. Hỏi: Giá tính thuế GTGT ? Thuế GTGT? 44
  45. Đáp án: Giá tính thuế GTGT = [(32.000 – 10.000) * 21.850] / (1+10%) = 437 triệu đồng Thuế GTGT = 437 * 10% = 43,7 triệu đồng 45
  46. Khấu trừ toàn bộ? Nguyên tắc Khấu trừ một phần? khấu trừ thuế GTGT đầu vào Tài sản cố định là xe ôtô 9 chổ ngồi trở xuống? Hàng hóa mua vào chịu thuế dùng để cho, biếu, tặng, khuyến mại, quảng cáo? 46
  47. Có hoá đơn, chứng từ? Điều kiện Có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt? khấu trừ thuế GTGT Hàng hóa dịch vụ mua vào phục vụ cho hoạt động sản đầu vào xuất kinh doanh hàng hóa bán ra chịu thuế GTGT (trừ thuế GTGT của TSCĐ phục vụ cho người lao động được khấu trừ toàn bộ) 47
  48. Chuyển khoản qua ngân hàng Thanh toán Mua trả góp, trả chậm không dùng tiền mặt Trao đổi, cấn trừ nợ 48
  49. Mua vào tháng nào thì được khấu trừ hết tháng đó Thời gian Mua hàng vào trong tháng nhưng không bán hết? khấu trừ thuế GTGT Nếu hàng hóa, dịch vụ mua vào trong tháng nhưng đầu vào quên kê khai khấu trừ? Thuế GTGT đầu vào không thuộc trường hợp và không đủ điều kiện được khấu trừ thì xử lý như thế nào? 49
  50. Công ty kinh doanh mặt hàng nước giải khát, trong kỳ có số liệu sau: Mua vào: Nhập kho 100 thùng nước cam TWister và 200 thùng Teppy, giá nhập kho chưa thuế GTGT lần lượt là 130.000 đ/thùng và 120.000 đ/thùng, thuế suất thuế GTGT 10%. Tiền điện, nước, điện thoại phát sinh trong kỳ chưa thuế GTGT là 20 triệu đồng, thuế GTGT 1,5 triệu đồng. Tiền văn phòng phẩm sử dụng trong kỳ chưa thuế GTGT là 3 triệu đồng, thuế GTGT 10% Bán ra: Trong tháng, công ty bán được 90 thùng nước cam Twister và 170 thùng Teppy giá bán chưa thuế lần lượt là 180.000đ/thùng và 160.000đ/thùng, thuế suất thuế GTGT 10%. Hỏi: Thuế GTGT phải nộp? Biết rằng, công ty mua vào có hóa đơn GTGT hợp pháp,11/9/2015 hợp lệ và có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt 50
  51. Thu GTGT đầu vào: Cam Twister: 100 x 130.000 x 10% = 1,3 triệu đồng Cam Teppy: 200 x 120.000 x 10% = 2,4 triệu đồng Điện, nước, điện thoại: 1,5 triệu đồng Văn phòng phẩm: 3.000.000 x 10% = 0,3 triệu đồng Tổng thu GTGT đầu vào đợc khấu trừ: 5,5 triệu đồng Thu GTGT đầu ra: Cam Twister: 90 x 180.000 x 10% = 1,62 triệu đồng Cam Teppy: 170 x 160.000 x 10% = 2,72 triệu đồng Tổng thu GTGT đầu ra: 4,34 triệu đồng Vậy thu GTGT phải nộp = 4,34 – 5,5 = - 1,16 triệu đồng Kt luận: Công ty không phải nộp thuế GTGT trong tháng, công ty được chuyển11/9/2015 1,16 triệu đồng sang tháng sau tiếp tục được khấu trừ. 51
  52. 5.2.5.2 Phương pháp tính trực tiếp trên GTGT * Đối với hoạt động mua, bán, chế tác vàng bạc, đá quý - Số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp tính trực tiếp trên GTGT bằng giá trị gia tăng nhân với thuế suất thuế giá trị gia tăng. Giá trị gia tăng được xác định bằng giá thanh toán của vàng, bạc, đá quý bán ra trừ (-) giá thanh toán của vàng, bạc, đá quý mua vào tương ứng.
  53. 5.2.5.2 Phương pháp tính trực tiếp trên GTGT * Đối với các đối tượng khác: - Doanh nghiệp, hợp tác xã có doanh thu hàng năm dưới mức ngưỡng doanh thu một tỷ đồng; doanh nghiệp, hợp tác xã mới thành lập, trừ trường hợp đăng ký tự nguyện. - Hộ, cá nhân kinh doanh; - Tổ chức cá nhân khác nộp thuế theo phương pháp trực tiếp. * Số thu giá tr gia tĕng phải nộp theo phng pháp tính trực tip trên giá tr gia tĕng bằng tỷ lệ % x với doanh thu.
  54. 5.2.5.2 Phương pháp tính trực tiếp trên GTGT - Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu: + Phân phối, cung cấp hàng hoá: 1% + Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu: 5% + Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hoá, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu: 3% + Hoạt động kinh doanh khác: 2%. - Doanh thu để tính thuế GTGT là tổng số tiền bán hàng hoá, dịch vụ thực tế ghi trên hoá đơn bán hàng đối với hàng hóa dịch vụ chịu thuế GTGT.
  55. Đối tợng và trờng hợp đợc hoàn thu GTGT: Trường hợp 1: Số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết lũy kế sau ít nhất mười hai tháng tính từ tháng đầu tiên hoặc sau ít nhất bốn quý tính từ quý đầu tiên phát sinh số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết thì cơ sở kinh doanh được hoàn thuế. Ví dụ : Doanh nghiệp A kê khai thuế GTGT có số thuế GTGT đầu vào, đầu ra như sau: (đơn vị tính: triệu đồng) 55
  56. Kỳàtínhàthuế Thuếàđầuàvoànà Thuế đầu vào Thuếàđầuàraà ThuếàGTGTàphtàsinhà ThuếàGTGTànàphảiànộpà đượàkhấuàtrừàtừà đượ khấu trừ ủaàhngàha,à trongàkỳ hoặàhưaàkhấuàtrừàhếtà kỳàtrướàhuyểnà trong kỳ dịhàvụànàraàà kỳànyàđượàkhấuàtrừà sang trongàkỳ huyểnàkỳàsauàtrongàkỳà (1) (2) (3) (4) (5)=(4)-(3) (6)=(5)-(2) 4/2014 0 350 360 10 10 5/2014 0 500 100 -400 - 400 6/2014 400 300 350 50 - 350 7/2014 350 250 260 10 - 340 8/2014 340 310 300 -10 - 350 9/2014 350 300 350 50 -300 10/2014 300 250 330 80 -220 11/2014 220 300 350 50 -170 12/2014 170 290 350 60 -110 1/2015 110 360 350 -10 -120 2/2015 120 350 310 -40 -160 3/2015 160 270 320 50 -110 4/2015 110 400 320 -80 -190 56
  57. Các trường hợp khác: - Cơ sở kinh doanh trong tháng có hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu - Cơ sở kinh doanh trong tháng vừa có hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu, vừa có hàng hoá, dịch vụ bán trong nước -Đối với cơ sở kinh doanh đầu tư mới đã đăng ký kinh doanh, đăng ký nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế đang trong giai đoạn đầu tư Nếu số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ có giá trị từ 300 triệu đồng trở lên thì được xét hoàn thuế theo tháng hoặc theo quí, từng dự án (đối với cơ sơ kinh doanh đầu tư mới) 57
  58. K̉ t̀ ng̀y 15/11/2014 theo đìu 15 Thông tư 151/2014/TT-BTC: - Khai thuế GTGT theo quý áp dụng đối với những Doanh nghiệp có tổng doanh thu bán hàng hoá và cung cấp dịch vụ của năm trước liền kề < 50 tỷ đồng. Những DoanhănghiệpămớiăthƠnhălập thực hiện kê khai thuế GTGT theo qú. Sau khi sản xuất kinh doanh đủ 12 tháng thì từ năm dương lịch tiếp theo sẽ căn cứ theo mức doanh thu bán hàng hoá, dịch vụ của năm dương lịch trước liền kề (đủ 12 tháng) để thực hiện khai thuế giá trị gia tăng theo tháng hay theo quý. 58
  59. Cách xác đnh đối tợng kê khai thu GTGT theo tháng: - Khai thuế GTGT theo tháng áp dụng đối với những Doanh nghiệp có tổng doanh thu bán hàng hoá và cung cấp dịch vụ của năm trước liền kề > 50 tỷ đồng. - Những DN đang kê khai thuế GTGT theoă qú m̀ có Doanh thu năm trước liền kề >ă50ătỷ m̀ muốn chuyển sang khai thuế GTGT theo tháng thì phải gửi thông báo cho cơ quan thuế theo Mẫu số 07/GTGT (ban hành kèm theo Thông tư 151/2014/TT-BTC). Chậm nhất là cùng với thời hạn nộp tờ khai thuế GTGT của tháng đầu tiên của năm bắt đầu khai thuế GTGT theo tháng. 59
  60. Thờiăk̀ kê khaiăthu GTGT theoăqú - Việc thực hiện khai thuế GTGT theo quý hay theo tháng được ổn định trọn năm dương lịch và ổn định theo chu kỳ 3 năm. Riêng chu kỳ ổn định đầu tiên được xác định tính kể từ ngày 01/10/2014 đến hết ngày 31/12/2016. - Những DN đang kê khai thuế GTGT theo qú th̀ chu kỳ ổn định đầu tiên được tính đến hết ngày 31/12/2016. 60
  61. Thời hạn nộp tờ khai thu GTGT: - Kê khai thuế GTGT theo quý: Chậm nhất là ngày 30 của tháng đầu tiên quý tiếp theo. - Kê khai thuế GTGT theo tháng: Chậm nhất là ngày 20 của tháng tiếp. 61
  62. ThờiăhạnănộpătìnăthuăGTGT Hạn nộp tiền thuế GTGT cũng l̀ hạn nộp tờ khai (nếu có phát sinh). 62
  63. Câu hỏi ôn tập chng Thu GTGT 1. Đối tượng áp dụng phương pháp khấu trừ thuế GTGT? 2. Thời gian kê khai thuế GTGT?. Điều kiện áp dụng? 3. Điều kiện khấu trừ thuế GTGT đầu vào? 4. Các trường hợp hoàn thuế GTGT? 64
  64. Bài tập 1 Công ty thng mại dch vụ Nam Hà kinh doanh mặt hàng điện gia dụng. Công ty có số liệu sau: Tồn kho đầu kỳ: - Quạt bàn: 100 cái, giá chưa thuế GTGT 150.000đ/cái - Quạt treo tường 50 cái, giá chưa thuế GTGT 120.000đ/cái Phát sinh trong kỳ: - Mua 200 quạt bàn, giá mua đã có thuế GTGT là 165.000đ/cái. Công ty được nợ 30 ngày. - Bán 250 cái quạt bàn và 40 cái quạt treo tường, giá bán chưa thuế GTGT lần lượt là 200.000đ/cái và 170.000đ/cái. - Hóa đơn GTGT tiền điện theo giá đã có thuế GTGT 10% là 22 triệu đồng - Hóa đơn GTGT tiền nước chưa thuế GTGT 5% là 5 triệu đồng. 65
  65. Yêu cầu: Tính thuế GTGT phải nộp. Biết rằng: Hóa đơn mua vào và bán ra là hóa đơn GTGT hợp pháp, hợp lệ. Hóa đơn tiền điện và tiền nước công ty thanh toán bằng tiền mặt. Thuế suất thuế GTGT mặt hàng quạt là 10%. 66
  66. Bài tập 2 Công ty Việt Tin sản xuất hàng may mặc. Công ty có số liệu sau: Tồn kho đầu kỳ: - Áo sơ mi: 500 cái, giá chưa thuế GTGT 250.000đ/cái - Quần tây: 300 cái, giá chưa thuế GTGT 300.000đ/cái Phát sinh trong kỳ: - Mua 10 máy may, giá mua chưa thuế GTGT là 5 triệu đồng/cái, thuế suất thuế GTGT 10%. - Bán 450 cái áo và 380 cái quần, giá bán chưa thuế GTGT lần lượt là 350.000đ/cái và 400.000đ/cái. Khách hàng được chiết khấu 2%. Khách hàng còn nợ ½. - Hóa đơn GTGT tiền điện, nước theo giá đã có thuế GTGT là 32 triệu đồng, trong đó tiền thuế GTGT là 5 triệu đồng. - Hóa bán hàng thông , khách đơn thường về tiền ăn uống tiếp phục vụ hoạt67 động kinh doanh 2 triệu đồng.
  67. Yêu cầu: Tính thuế GTGT phải nộp. Biết rằng: Hóa đơn mua vào và bán ra là hóa đơn GTGT hợp pháp, hợp lệ. Tất cả các hóa đơn mua vào đều có chứng từ thanh toán qua ngân hàng Thuế suất thuế GTGT mặt hàng may mặc 10%. 68