Bài giảng Thuế giá trị gia tăng (Hệ cao đẳng)

ppt 36 trang phuongnguyen 2950
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Thuế giá trị gia tăng (Hệ cao đẳng)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_thue_gia_tri_gia_tang_he_cao_dang.ppt

Nội dung text: Bài giảng Thuế giá trị gia tăng (Hệ cao đẳng)

  1. THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG Nhóm I LớpCompanyCĐKT-K8 LOGO
  2. NỘI DUNG 31 KHÁI NIỆM CƠ CHẾ HOẠT ĐỘNG CỦA THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG 2 ĐỐI TƯỢNG CHỊU THUẾ VÀ NỘP THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG 3 CĂN CỨ VÀ PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ 4 CHẾ ĐỘ MIỄN GIẢM THUẾ 35 ĐĂNG KÝ - KÊ KHAI - NỘP THUẾ - QUYẾT TOÁN THUẾ - HOÀN THUẾ NHỮNG ƯU ĐIỂM VÀ BẤT CẬP CỦA THUẾ GTGT
  3. Giới thiệu về lịch sử áp dụng thuế GTGT ❖ 1.Nguồn gốc ra đời và quá trình phát triển ❖ Bắt nguồn từ thuế doanh thuở Pháp ❖ Năm 1920: Đánh vào từng khâu của quá trình sản xuất Trùng lặp thuế , thuế đánh chồng lên thuế , càng nhiều khâu thì càng chịu nhiều thuế. ❖ Năm 1936: Đánh vào khâu cuối cùng của quá trình sản xuất (khi sản phẩm được đưa vào lưu thông lần đầu) tránh được đánh chồng thuế nhưng thu thuế chậm. ❖ 1948: Đánh vào giá trị gia tăng qua các khâu của quá trình sản xuất ,viết tắt là TVA ,còn ở Mỹ gọi là VAT (Value Added Tax) ❖ 1945: Áp dụng chính thức thuế GTGT tại Pháp đối với ngành sản xuất và buôn bán. ❖ 1968: Thuế GTGT được áp dụng và chính thức có hiệu lực trong cả lĩnh vực bán lẻ hàng hóa và cung cấp dịch vụ ❖ Đến nay đã có hơn 120 quốc gia áp dụng thuế GTGT (trừ Thụy Sỹ và Hoa Kỳ) Tìm hiểu tại sao ?
  4. Giới thiệu về lịch sử áp dụng thuế GTGT ❖ 2.Quá trình áp dụng thuế GTGT tại Việt Nam ❖ Năm 1971: Áp dụng thuế doanh thu ❖ Năm 1993: Áp dụng thí điểm ❖ Năm 1997: Thông qua luật thuế GTGT số 02/1997/QH9 ❖ Năm 1999: Luật thuế GTGT số 02/1997/QH9 có hiệu lực ❖ Năm 2003,2005,2008: 3 lần sửa đổi bổ sung và ban hành nghị định , thông tư hướng dẫn thi hành.
  5. Hệ thống văn bản pháp lý quy định ,điều chỉnh về thuế GTGT ở Việt Nam ❖ Luật thuế GTGT số 02/1997/QH9 được thông qua vào ngày 10/5/1997 ,có hiệu lực vào ngày 1/1/1999. ❖ Luật sửa đổi ,bổ sung một số điều luật của thuế GTGT số 07/2003/QH11 thông qua ngày 17/6/2003 ,có hiệu lực thi hành 1/1/2004. ❖ Luật sửa đổi ,bổ sung một số điều luật của thuế GTGT số 57/2003/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005 ,có hiệu lực ngày 1/1/2006 ❖ Luật thuế GTGT số 13/2008/QH12 ngày 03 tháng 06 năm 2008 ,có hiệu lực thi hành vào 1/1/2009 ❖ Nghị định 148/2009/NĐ-CP ngày 23/07/2004 ❖ Nghị định 156/2005/NĐ-CP ngày 15/12/2005 ❖ Thông tư 120/2003/TT-BCT ngày 12/12/2003 ❖ Thông tư 84/2004/TT-BCT ngày 18/8/2004 ❖ Thông tư 32/2007/TT-BCT ngày 9/4/2007 ❖ Thông tư 30/2008/TT-BCT ngày 10/05/2008
  6. KHÁI NIỆM Thuế GTGT - Là một loại -Có nguồn gốc thuế doanh thu từ thuế doanh Thuế tính trên đánh vào mỗi thu khoản giá trị giai đoạn sản - Ra đời tại tăng thêm của xuất, lưu thông Pháp vào 1954 hàng hoá, dịch sản phẩm hàng - Đến nay đã vụ phát sinh hoá - Được cộng vào có khoảng 130 trong quá trình sản xuất, lưu giá bán hàng quốc gia áp hoá, dịch vụ, và dụng thuế giá thông đến tiêu do người tiêu trị gia tăng. dùng. dùng chịu khi mua hàng hoá, sử dụng dịch vụ.
  7. VAI TRÒ CỦA THUẾ GTGT Vai trò của thuế GTGT trong lưu thông hàng hóa 1 2 3 Sau khi áp dụng Góp phần ổn Giá cả càng thuế GTGT giá định giá cả, mở hợp lý hơn, cả các loại hàng rộng lưu thông chính xác hơn hoá, dịch vụ đều hàng hoá, góp vì tránh được ít thay đổi, , mức phần thúc đẩy thuế chồng lên tiêu dùng cuả sản xuất phát thuế dân chúng triển và đẩy không sút giảm mạnh xuất khẩu
  8. CƠ CHẾ HOẠT ĐỘNG CỦA THUẾ GTGT Sản phẩm, hàng hoá dù qua nhiều khâu hay ít khâu đều chịu thuế như nhau Người bán hàng lần đầu phải nộp thuế GTGT trên toàn bộ doanh thu bán hàng . Còn người bán hàng ở các khâu tiếp theo đối với hàng hoá đó, chỉ phải nộp thuế trên phần giá trị tăng thêm Thuế giá trị gia tăng không chịu ảnh hưởng bởi kết qủa sản xuất, kinh doanh của đối tượng nộp thuế Thuế GTGT do người tiêu dùng chiụ nhưng người bán sản phẩm (hoặc dịch vụ) nộp thay vào kho bạc
  9. Đặc điểm của thuế GTGT ➢ Thuế GTGT là sắc thuế tiêu dùng nhiều giai đoạn không trùng lặp ➢ Thuế GTGT có tính trung lập kinh tế cao ✓ Là yếu tố cộng thêm ngoài giá bán của người cung cấp hàng hóa , dịch vụ. ✓ Thuế GTGT không bị ảnh hưởng trực tiếp bởi kết quả kinh doanh của người nộp thuế. ➢ Thuế GTGT một loại sắc thuế thuộc loại thuế sắc thu ✓ Gánh nặng thuế chuyển từ người nộp thuế sang người chịu thuế ✓ Thuế được cộng vào giá cả hàng hóa ,dịch vụ ➢ Thuế GTGT có tính chất lũy thoái so với thu nhập ✓ Không phân biệt người có thu nhập cao hay thấp đều phải chịu mức thuế như nhau ✓ Người nào có thu nhập cao hơn thì tỷ lên thuế phải nộp trên thu nhập lại thấp hơn và ngược lại.
  10. VAI TRÒ CỦA THUẾ GTGT TRONG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ KINH TẾ 1 2 3 -Tạo được nguồn -Nâng cao được thu lớn và tương đối -Bảo hộ sản xuất tính tự giác trong ổn định cho ngân kinh doanh hàng việc thực hiện đầy sách nhà nước nội địa đủ nghĩa vụ cuả -Việc tổ chức quản lý - Tạo điều kiện người nộp thuế thu tương đối dễ thuận lợi cho việc - Góp phần làm dàng hơn các loại chống thất thu cho hệ thống thuế trực thu. thuế đạt hiệu quả chính sách thuế - Tạo điều kiện cho cao cuả Việt Nam ngày hàng xuất khẩu có -Ít thuế suất, bảo càng hoàn thiện thể cạnh tranh thuận đảm sự đơn giản, lợi trên thị trường rõ ràng quốc tế
  11. ÐỐI TƯỢNG CHỊU THUẾ VÀ NỘP THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG - Đối tượng chịu thuế GTGT: Đối tượng chịu thuế GTGT là hàng hoá, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam (bao gồm cả hàng hóa, dịch vụ mua của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài), trừ các đối tượng không chịu thuế GTGT nêu tại Mục II, Phần A Thông tư 32/2007/TT-BTC - Đối tượng nộp thuế GTGT: Các tổ chức, cá nhân có hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT ở Việt Nam, không phân biệt ngành nghề, hình thức, tổ chức kinh doanh (gọi chung là cơ sở kinh doanh) và tổ chức, cá nhân khác có nhập khẩu hàng hóa, mua dịch vụ từ nước ngoài chịu thuế GTGT (gọi chung là người nhập khẩu) đều là đối tượng nộp thuế GTGT.
  12. Đối tượng không chịu thuế GTGT -Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thuỷ sản chưa chế biến hoặc chỉ sơ chế thông thuờng - Sản phẩm muối - Hàng hoá, dịch vụ thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt - Chuyển quyền sử dụng đất thuộc diện chịu thuế chuyển quyền sử dụng đất - Nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước do Nhà nước bán cho người đang thuê - Hoạt động cho vay vốn cuả các tổ chức tín dụng, Ngân hàng, - các loại bảo hiểm khôngnhằm mục đích kinh doanh. -Dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh, phòng dịch bệnh, điều dưỡng sức khoẽ - Hoạt động văn hoá, triển lãm và thể dục thể thao mang tính phong trào, quần chúng - Sản xuất phim các loại - Dạy học, dạy nghề - Phát sóng truyền thanh, truyền hình theo chương trình bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước. -In, xuất bản và phát hành - Dịch vụ phục vụ công cộng về vệ sinh, thoát nước - Duy tu, sửa chữa, xây dựng các công trình văn hoá, nghệ thuật, công trình phục vụ công cộng
  13. Đối tượng không chịu thuế GTGT -Vận chuyển hành khách công cộng bằng xe buýt phục vụ nhu cầu đi lại cho nhân dân - Ðiều tra, thăm dò địa chất, đo đạc, lập bản đồ thuộc loại điều tra cơ bản cuả nhà nước - Tưới, tiêu nước phục vụ sản xuất nông nghiệp; nước sạch do các nhân tự khai thác - Vũ khí, khí tài chuyên dùng phục vụ quốc phòng, an ninh do bộ Tài chính cùng Bộ Quốc phòng, Bộ nội vụ xác định cụ thể - Hàng hoá miễn thuế ở các cửa hàng bán miễn thuế - Hàng hoá, dịch vụ cuả các cá nhân kinh doanh có mức thu nhập bình quân tháng thấp hơn mức lương tối thiểu Nhà nước quy định đối với công chức nhà nước. - Các công trình đầu tư bằng nguồn vốn ODA không hoàn lại
  14. Căn cứ tính thuế giá trị gia tăng Căn cứ tính thuế GTGT Giá tính Thuế suất thuế
  15. Giá tính thuế giá trị gia tăng ❖ Giá tính thuế giá trị gia tăng được quy định như sau: ❖ 1- Đối với hàng hoá, dịch vụ là giá bán chưa có thuế giá trị gia tăng; ❖ 2- Đối với hàng hóa nhập khẩu là giá nhập tại cửa khẩu, cộng với thuế nhập khẩu; ❖ 3- Đối với hàng hóa, dịch vụ dùng để trao đổi, sử dụng nội bộ, biếu, tặng là giá tính thuế giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm phát sinh các hoạt động này; ❖ 4- Đối với hoạt động cho thuê tài sản là số tiền thuê thu từng kỳ; ❖ 5- Đối với hàng hóa bán theo phương thức trả góp là giá bán của hàng hóa, tính theo giá bán trả một lần, không tính theo số tiền trả từng kỳ; ❖ 6- Đối với gia công hàng hóa là giá gia công; ❖ 7- Đối với hàng hóa, dịch vụ khác là giá do Chính phủ quy định; ❖ Giá tính thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa, dịch vụ quy định bao gồm cả khoản phụ thu và phí thu thêm mà cơ sở kinh doanh được hưởng. ❖ Trường hợp đối tượng nộp thuế có doanh số mua, bán bằng ngoại tệ thì phải quy đổi ngoại tệ ra đồng Việt Nam theo tỷ giá chính thức do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh doanh số để xác định giá tính thuế
  16. THUẾ SUẤT THUẾ GTGT 0 % 5 % 10% a) Nước sạch phục Dầu mỏ, khí đốt, than vụ sản xuất và sinh đá, quặng Áp dụng đối với hoạt; Điện thương phẩm hàng hoá, dịch b) Phân bón, quặng Sản phẩm điện tử, cơ vụ xuất khẩu; để sản xuất phân khí, đồ điện hàng hoá, dịch bón; thuốc trừ sâu Hóa chất, mỹ phẩm vụ không thuộc bệnh và chất kích Sợi, vải, sản phẩm may diện chịu thuế thích tăng trưởng vật mặc, thêu ren GTGT xuất khẩu nuôi, cây trồng; Giấy và sản phẩm bằng c) Thiết bị và dụng giấy cụ y tế; bông và Các loại khác băng vệ sinh y tế; d) Các loại khác
  17. Phương pháp tính thuế giá trị gia tăng Phương pháp Tính thuế Khấu Tính trực tiếp trừ thuế trên giá trị gia tăng
  18. Phương pháp khấu trừ thuế Số thuế phải nộp bằng thuế giá trị gia tăng đầu ra trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào. * Thuế GTGT đầu ra = X * Thuế giá trị gia tăng đầu vào (=) tổng số thuế giá trị gia tăng đã thanh toán được ghi trên hóa đơn giá trị gia tăng mua hàng hóa, dịch vụ hoặc chứng từ nộp thuế giá trị gia tăng hàng hóa nhập khẩu.
  19. Phương pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng Số thuế phải nộp bằng giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ nhân với thuế suất thuế giá trị gia tăng. GTGT của hàng hóa, dịch vụ bằng doanh số của hàng hóa dịch vụ bán ra trừ đi giá vốn của hàng hóa dịch vụ bán ra Phương pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng chỉ áp dụng đối với các đối tượng sau: a) Cá nhân sản xuất, kinh doanh và tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh ở Việt Nam không theo Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam chưa thực hiện đầy đủ các điều kiện về kế toán, hoá đơn, chứng từ để làm căn cứ tính thuế theo phương pháp khấu trừ thuế; b) Cơ sở kinh doanh mua, bán vàng, bạc, đá quý.
  20. Hóa đơn, chứng từ 1- Việc mua, bán hàng hóa, dịch vụ đều phải có hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật. 2- Các cơ sở kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế phải sử dụng hóa đơn giá trị gia tăng và phải ghi đầy đủ, đúng các yếu tố quy định, trong đó ghi rõ giá bán, khoản phụ thu, phí thu thêm, khoản thuế giá trị gia tăng, giá thanh toán. Trong trường hợp hóa đơn không ghi khoản thuế giá trị gia tăng thì thuế giá trị gia tăng được xác định bằng giá thanh toán theo hóa đơn nhân với thuế suất thuế giá trị gia tăng. 3- Đối với các loại tem, vé được coi là chứng từ thanh toán đã in sẵn giá thanh toán thì giá thanh toán tem, vé đó đã bao gồm thuế giá trị gia tăng.
  21. CHẾ ÐỘ MIỄN GIẢM THUẾ ❖ Ðối với những cơ sở sản xuất, xây dựng, vận tải trong những năm đầu áp dụng thuế giá trị gia tăng mà bị lỗ do số thuế giá trị gia tăng phải nộp lớn hơn số thuế tính theo mức thuế doanh thu trước đây thì được xét giảm thuế giá trị gia tăng phải nộp. ❖ Mức được xét giảm thuế giá trị gia tăng đối với từng cơ sở tương ứng với số lỗ do nguyên nhân nêu trên, nhưng tối đa không vượt quá 50% số thuế phải nộp cuả hoạt động sản xuất, xây dựng, vận tải cuả năm được xét giảm thuế. ❖ Thời gian giảm thuế giá trị gia tăng được xét từng năm được tính theo năm dương lịch và chỉ thực hiện trong thời gian ba năm đầu ❖ Việc xét giảm thuế được căn cứ vào kết quả kinh doanh và quyết toán thuế cuả cơ sở kinh doanh; đối với những cơ sở chưa có quyết toán mà dự toán năm phát sinh lỗ, để giảm bớt khó khăn về tài chính cho cơ sở, cơ quan thuế xem xét, giải quyết cho tạm giảm thuế
  22. Ðăng ký nộp thuế ❖ - Cơ sở kinh doanh kể cả các cơ sở trực thuộc của cơ sở đó phải đăng ký nộp thuế giá trị gia tăng với cơ quan thuế trực tiếp quản lý theo hướng dẫn của cơ quan thuế. Đối với cơ sở kinh doanh mới thành lập, thời gian đăng ký nộp thuế giá trị gia tăng chậm nhất là mười ngày, kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Trong trường hợp sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, phá sản hoặc thay đổi kinh doanh, cơ sở kinh doanh phải khai báo với cơ quan thuế chậm nhất là năm ngày trước khi sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, phá sản hoặc thay đổi kinh doanh. ❖ 2- Cơ sở kinh doanh nộp thuế theo phương pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng nếu thực hiện đầy đủ chế độ chứng từ, hóa đơn, sổ kế toán, tự nguyện đăng ký áp dụng nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế thì cơ quan thuế xem xét để thực hiện.
  23. Kê khai thuế ❖ 1- Cơ sở kinh doanh phải kê khai thuế giá trị gia tăng từng tháng và nộp tờ khai thuế cho cơ quan thuế trong mười ngày đầu của tháng tiếp theo. Trong trường hợp không phát sinh thuế đầu vào, thuế đầu ra, cơ sở kinh doanh vẫn phải kê khai và nộp tờ khai thuế cho cơ quan thuế. Cơ sở kinh doanh phải kê khai đầy đủ, đúng mẫu tờ khai thuế và chịu trách nhiệm về tính chính xác của việc kê khai. ❖ 2- Cơ sở kinh doanh, người nhập khẩu hàng hoá phải kê khai và nộp tờ khai thuế giá trị gia tăng theo từng lần nhập khẩu cùng với việc kê khai thuế nhập khẩu với cơ quan thu thuế nơi có cửa khẩu nhập hàng hóa. ❖ 3- Cơ sở kinh doanh buôn chuyến phải kê khai và nộp thuế theo từng chuyến hàng với cơ quan thuế nơi mua hàng, trước khi vận chuyển hàng đi. ❖ 4- Cơ sở kinh doanh nhiều loại hàng hóa, dịch vụ có mức thuế suất thuế giá trị gia tăng khác nhau phải kê khai thuế giá trị gia tăng theo từng mức thuế suất quy định đối với từng loại hàng hóa, dịch vụ; nếu cơ sở kinh doanh không xác định được theo từng mức thuế suất thì phải tính và nộp thuế theo mức thuế suất cao nhất của hàng hóa, dịch vụ mà cơ sở có sản xuất, kinh doanh
  24. Kê khai thuế ▪ Mẫu tờ khai số 01/GTGT – Kê khai thuế GTGT trong kỳ kinh doanh ▪ Mẫu tờ khai số 01B/GTGT – Kê khai thuế GTGT của dự án đầu tư ▪ Mẫu số 02 C/GTGT – Bảng phân bổ số thuế GTGT của HHDV mua vào được khấu trừ trong năm ▪ Mẫu số 03/GTGT – Bảng kê hóa đơn, chứng từ HHDV mua ▪ Xem hướng dẫn kê khai thuế GTGT: ▪ Thông tư số 60/2007/TT-BCT Hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và hướng dẫn thi hành nghị định số 85/2007/NĐ- CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của luật Quản lý thuế. ▪ Thông tư số 32/2007/TT-BCT hướng dẫn thi hành Nghị định số 158/2003/NĐ-CP ngày 10/12/2003, Nghị định số 148/2004/NĐ-CP ngày 23/07/2004 và Nghị định số 148/2004/NĐ-CP ngày 23/07/2004 và Nghị định số 156/2005/NĐ-CP ngày 15/12/2005 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành luật thuế GTGT và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật thuế GTGT
  25. Mẫu kê khai thuế GTGT Đã ghi trên mã số [43] của tờ khai kỳ trước. Số liệu ghi vào mã số này phản ánh tổng số thuế GTGT được khấu trừ Tổng số thuế GTGT của HHDV bán ra ≥ 0 ; sẽ = 0 Nếu [39] =0
  26. Nộp thuế ❖ 1- Cơ sở kinh doanh nộp thuế giá trị gia tăng đầy đủ, đúng hạn vào ngân sách Nhà nước theo thông báo nộp thuế của cơ quan thuế. ❖ Thời hạn nộp thuế của tháng được ghi trong thông báo chậm nhất không quá ngày 25 của tháng tiếp theo; ❖ 2- Cơ sở kinh doanh, người nhập khẩu hàng hóa phải nộp thuế giá trị gia tăng theo từng lần nhập khẩu. ❖ Thời hạn thông báo và thời hạn nộp thuế giá trị gia tăng đối với hàng hoá nhập khẩu thực hiện theo thời hạn thông báo và thời hạn nộp thuế nhập khẩu; ❖ 3- Trong kỳ tính thuế, cơ sở kinh doanh nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thuế, nếu có số thuế đầu vào lớn hơn số thuế đầu ra thì được khấu trừ vào kỳ tính thuế tiếp theo. ❖ 4- Thuế giá trị gia tăng nộp vào ngân sách Nhà nước bằng đồng Việt Nam.
  27. Quyết toán thuế ❖ Cơ sở kinh doanh phải thực hiện quyết toán thuế hàng năm với cơ quan thuế. Năm quyết toán thuế được tính theo năm dương lịch. Trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày kết thúc năm, cơ sở kinh doanh phải nộp báo cáo quyết toán thuế cho cơ quan thuế và phải nộp đủ số thuế còn thiếu vào ngân sách Nhà nước trong thời hạn mười ngày, kể từ ngày nộp báo cáo quyết toán, nếu nộp thừa thì được trừ vào số thuế phải nộp kỳ tiếp theo. ❖ Trong trường hợp sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, phá sản, cơ sở kinh doanh phải thực hiện quyết toán thuế với cơ quan thuế và gửi báo cáo quyết toán thuế cho cơ quan thuế trong thời hạn bốn mươi lăm ngày, kể từ ngày có quyết định sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, phá sản
  28. Hoàn thuế ❖ 1- Cơ sở kinh doanh thuộc đối tượng nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế được xét hoàn thuế hàng quý nếu số thuế đầu vào được khấu trừ của các tháng trong quý lớn hơn số thuế đầu ra hoặc được hoàn thuế đầu vào của tài sản cố định theo điểm c khoản 1 Điều 10 của Luật này; ❖ 2- Quyết toán thuế khi sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, phá sản có số thuế nộp thừa; ❖ 3- Quyết định xử lý hoàn thuế của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
  29. Nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm của cơ quan thuế ❖ Hướng dẫn các cơ sở đã đăng ký kinh doanh thực hiện chế độ đăng ký, kê khai, nộp thuế theo đúng quy định ❖ Thông báo cho cơ sở kinh doanh về số thuế phải nộp và thời hạn nộp thuế theo đúng quy định ❖ Kiểm tra, thanh tra việc kê khai, nộp thuế, quyết toán thuế của cơ sở kinh doanh bảo đảm thực hiện đúng quy định của pháp luật ❖ Xử lý vi phạm hành chính về thuế và giải quyết khiếu nại về thuế ❖ Yêu cầu đối tượng nộp thuế cung cấp sổ kế toán, hóa đơn, chứng từ và hồ sơ tài liệu khác có liên quan ❖ Lưu giữ và sử dụng số liệu, tài liệu mà cơ sở kinh doanh và đối tượng khác cung cấp theo chế độ quy định
  30. Xử lý vi phạm về thuế ❖ Không thực hiện đúng những quy định tại các điều 11, 12, 13, 14 và 15 cuả Luật thuế giá trị gia tăng thì tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý vi phạm hành chính về thuế. ❖ Nộp chậm tiền thuế, tiền phạt so với ngày quy định phải nộp hoặc quy định xử lý về thuế thì ngoài việc nộp đủ số thuế, số tiền phạt, mỗi ngày nộp chậm còn phải nộp phạt bằng 0,1% (một phần nghìn) số tiền chậm nộp. ❖ Khai man thuế, trốn thuê thì tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm còn bị phạt tiền từ một đến năm lần số tiền gian lận; trốn thuế với số lượng lớn hoặc có hành vi vi phạm nghiêm trọng khác thì bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định cuả pháp luật. Không nộp thuế, nộp phạt theo thông báo hoặc quyết định xử lý về thuế thì bị xử lý như sau: ❖ Trích tiền gửi cuả đối tượng nộp thuế tại Ngân hàng, kho bạc, tổ chức tín dụng để nộp thuế, nộp phạt. ❖ Giữ hàng hoá, tang vật để bảo đảm thu đủ số thuế, số tiền phạt. ❖ Kê biên tài sản theo quy định cuả pháp luật để bảo đảm thu đủ số thuế, số tiền phạt cò thiếu.
  31. Giải quyết khiếu nại về thuế ❖ Cơ quan thuế khi nhận được khiếu nại về thuế phải xem xét giải quyết trong thời hạn 15 ngày, có thể kéo dài ngưng không được quá 30 ngày; ❖ Cơ quan thuế nhận khiếu nại có quyền yêu cầu người khiếu nại cung cấp các hồ sơ, tài liệu liên quan đến việc khiếu nại; nếu người khiếu nại từ chối cung cấp hồ sơ, tài liệu thì có quyền từ chối xem xét giải quyết khiếu nại. ❖ Cơ quan thuế phải hoàn trả số tiền thuế, số tiền phạt thu không đúng cho đối tượng nộp thuế trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được quyết định cuả cơ quan thuế cấp trên hoặc cơ quan có thẩm quyền theo quy định cuả pháp luật. ❖ Nếu phát hiện và kết luận có sự khai man, trốn thuế và có sự nhầm lẫn về thuế, cơ quan thuế có trách nhiệm truy thu tiền thuế, tiền phạt hoặc hoàn trả tiền thuế trong thời hạn 5 năm trở về trước, kể từ ngày kiểm tra có sự khai man, trốn thuế hoặc nhầm lẫn về thuế. Trường hợp cơ sở kinh doanh không đăng ký kê khai, nộp thuế thì thời hạn truy thu tiền thuế, tiền phạt kể từ khi cơ sở kinh doanh bắt đầu hoạt động. ❖ Thủ trưởng cơ quan thuế cấp trên có trách nhiệm giải quyết các khiếu nại về thuế cuả đối tượng nộp thuế đối với cơ quan thuế cấp dưới.
  32. Ưu điểm và bất cập của thuế GTGT ❖ 1.Ưu điểm ❖ a) Khắc phục được hạn chế thuế đánh chồng lên thuế ▪ Ví dụ: Quá trình chế biến qua các khâu (đơn giá), thuế suất đều là 5% ▪ Bông (20.000) Sợi (28.000) Vải (35.000) Áo (48.000) Các khâu Thuế doanh thu (đ/sản phẩm) Thuế GTGT (đ/sản phẩm) Bông 20.000 x 5% = 1.000 20.000 x 5% = 1.000 Sợi 28.000 x 5% = 1.400 8.000 x 5% = 400 Vải 35.000 x 5% = 1.750 7000 x 5% = 350 Áo 48.000 x 5% = 2400 13.000 x 5% = 650 Tổng thuế 6.550 2.400 ❖ Kết luận: Trong DT ,thuế ở khâu sau đánh chồng lên khâu trước. ▪ Trong thuế GTGT: Hạn chế này đã được khắc phục bởi thuế GTGT không đánh trên toàn bọ giá trị hàng hóa mà chỉ đánh vào phần giá trị tăng qua các khâu và chưa bị đánh thuế.
  33. Ưu điểm và bất cập của thuế GTGT ❖ b) Phạm vi áp dụng lớn ▪ Giống với thuế doanh thu: đều áp dụng đối với tất cả hàng hóa ,dịch vụ. ❖ c) Điều chỉnh ,quản lý và hành thu thuế dễ dàng ▪ Gành nặng thuế được chuyển từ người nộp thuế sang ngươì chịu thuế ▪ Người chịu thuế không cảm nhận thấy gánh nặng thuế trực tiếp ❖ d) Góp phần khuyến khích xuất khẩu và hạn chế nhập khẩu ▪ Thuế suất 0% đối với hàng hóa nhập khẩu ▪ Thu thuế GTGT khi nhập khẩu hàng hóa ,dịch vụ
  34. Ưu điểm và bất cập của thuế GTGT ❖ 2. Bất cập ❖ a) Chi phí hành thu lớn: do phạm vi áp dụng lớn ❖ b) Quản lý và yêu cầu về hạch toán phức tạp ✓ Yêu cầu phải có hóa đơn ,chứng từ trong hàng hóa ✓ Theo dõi thuế đầu ra ,thuế đầu vào để khấu trừ thuế ❖ c) Trốn lậu thuế phát sinh ✓ Trốn lậu thuế ở khâu nhập khẩu khi không kê khai đúng giá trị hải quan ✓ Làm giả bộ chứng từ để được hoàn thuế GTGT ❖ d) Tính công bằng chưa cao ✓ Việc đánh thuế không phụ thuộc vào thu nhập của người chịu thuế ✓ Người thu thấp cũng như người có thu nhập cao đều phải chịu thuế như nhau khi tiêu dùng sản phẩm
  35. Company LOGO
  36. Câu truyện về đại bàng