Bài giảng Thuế giá trị gia tăng

pdf 228 trang phuongnguyen 2890
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Thuế giá trị gia tăng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfchuyen_de_thue_gia_tri_gia_tang.pdf

Nội dung text: Bài giảng Thuế giá trị gia tăng

  1. 1 THÁNG 02/2014
  2. VĂN BẢN PHÁP QUY 1- Luật Thuế giá trị gia tăng số 13/2008/QH12 ngày 03/06/2008 của Quốc Hội khóa 12 2- Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật thuế GTGT số 31/2013/QH13 ngày 19/06/2013 3- Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một2 số điều của Luật Thuế GTGT; 4- Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn về Luật Quản lý thuế 5- Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế GTGT 2
  3. I/ KHÁI NIỆM Thuế GTGT là loại thuế gián thu, được tính trên phần giá trị tăng thêm của HHDV phát sinh trong quá trình sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng và được thu ở khâu tiêu thụ HHDV GTGT cña = Tổng giá trị Tổng giá trị HHDV mua HHDV HHDV bán ra - vào tương ứng Sè thuÕ = GTGT cña HHDV X ThuÕ suÊt thuÕ GTGT ph¶i chÞu thuÕ GTGT cña HHDV nép 4 ®ã
  4. II/ ĐẶC ĐIỂM CỦA THUẾ GTGT 1- Thuế GTGT là một loại thuế tiêu dùng, là một yếu tố cấu thành trong giá cả HHDV, là khoản thu được cộng thêm vào giá bán của người cung cấp, hay nói cách khác giá cả HHDV mà người tiêu dùng mua bao gồm cả thuế GTGT 2- Thuế GTGT đánh vào GTGT của HHDV phát sinh ở các giai đoạn từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng HHDV đó. Tổng số thuế GTGT thu được ở tất cả các giai đoạn sẽ bằng số thuế GTGT tính trên giá bán cho người tiêu dùng cuối cùng 5
  5. II/ ĐẶC ĐIỂM CỦA THUẾ GTGT 3- Thuế GTGT là một loại thuế có tính trung lập cao. Thứ nhất, thuế GTGT không Thứ hai, thuế GTGT chịu ảnh hưởng bởi kết quả không bị ảnh hưởng bởi kinh doanh của người nộp quá trình tổ chức và thuế. Do vậy thuế GTGT phân chia quá trình không phải là yếu tố của chi SXKD, bởi tổng số thuế phí sản xuất mà chỉ đơn ở tất cả các giai đoạn thuần là một khoản thu luôn bằng số thuế tính được cộng thêm vào giá trên giá bán ở giai đoạn bán của người cung cấp cuối cùng bất kể số giai HHDV đoạn nhiều hay ít 6
  6. II/ ĐẶC ĐIỂM CỦA THUẾ GTGT 4- Về phạm vi đánh thuế GTGT chỉ đánh vào họat động tiêu dùng trong phạm vi lãnh thổ, không đánh vào hành vi tiêu dùng ngòai lãnh thổ 7
  7. III/ VAI TRÒ CỦA THUẾ GTGT 1- Thuế GTGT có tác dụng điều tiết thu nhập của tổ chức, cá nhân tiêu dùng HHDV chịu thuế GTGT 2- Thuế GTGT là khoản thu quan trọng của NSNN. Thuế GTGT tạo được nguồn thu lớn và tương đối ổn định cho NSNN. Ở VN hiện nay thuế GTGT chiếm tỷ trọng ổn định khỏang 20% - 25% trên tổng các khỏan thu NSNN. 8
  8. III/ VAI TRÒ CỦA THUẾ GTGT 3- Thuế GTGT không trùng lắp, do thuế GTGT chỉ tính vào giá trị tăng thêm của HHDV trên mỗi công đoạn của quá trình sản xuất, lưu thông, tiêu dùng, không tính vào phần giá trị đã chịu thuế GTGT ở các khâu trước, thuế đã nộp ở các khâu trước được tính khấu trừ ở khâu sau nên khuyến khích các tổ chức, cá nhân bỏ vốn đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh, khuyến khích chuyên môn hoá, hợp tác hoá sản xuất, phù hợp với định hướng phát triển kinh tế của nước ta trong thời gian tới. 9
  9. III/ VAI TRÒ CỦA THUẾ GTGT 4- Khuyến khích xuất khẩu HHDV thông qua áp dụng thuế suất 0%, doanh nghiệp xuất khẩu HHDV không những không phải chịu thuế GTGT ở khâu xuất khẩu mà còn được hoàn toàn bộ số thuế đầu vào đã thu ở khâu trước nên có tác dụng giảm chi phí, hạ giá thành sản phẩm, đẩy mạnh xuất khẩu, tạo điều kiện cho hàng xuất khẩu có thể cạnh tranh thuận lợi trên thị trường quốc tế. 10
  10. III/ VAI TRÒ CỦA THUẾ GTGT 5- Thúc đẩy thực hiện chế độ hạch toán kế toán; sử dụng hoá đơn, chứng từ, và thanh tóan qua Ngân hàng tạo điều kiện thuận lợi cho việc chống thất thu thuế đạt hiệu quả cao. Việc khấu trừ thuế GTGT được thực hiện căn cứ trên hoá đơn mua vào đã thúc đẩy doanh nghiệp hạch toán đầy đủ doanh số chưa có thuế, thuế GTGT đầu ra, thuế GTGT đầu vào và thực hiện tốt chế độ hoá đơn chứng từ, hạch toán kế toán. 11
  11. III/ VAI TRÒ CỦA THUẾ GTGT Tóm lại: Thuế GTGT là một sắc thuế tiên tiến; việc áp dụng thuế GTGT khắc phục nhược điểm của thuế doanh thu là “thuế chồng lên thuế”. Thuế GTGT đã đem lại rất nhiều lợi ích cho quốc gia áp dụng nó thông qua việc khuyến khích SXKD, xuất khẩu, tăng cường đầu tư, tăng thu cho NSNN. 12
  12. I/ ĐỐI TƯỢNG CHỊU THUẾ GTGT Đối tượng chịu thuế GTGT là hàng hoá, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam (bao gồm cả hàng hóa, dịch vụ mua của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài), trừ các đối tượng không chịu thuế GTGT hướng dẫn tại Điều 4 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính. 14
  13. II/ NGƯỜI NỘP THUẾ GTGT Người nộp thuế GTGT là tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh HHDV chịu thuế GTGT ở Việt Nam, không phân biệt ngành nghề, hình thức, tổ chức kinh doanh (sau đây gọi là CSKD) và tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hoá, mua dịch vụ từ nước ngoài chịu thuế GTGT (sau đây gọi là người nhập khẩu) 15
  14. III/ ĐỐI TƯỢNG KHÔNG CHỊU THUẾ GTGT HHDV thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT thường có một số tính chất cơ bản sau và theo quy định hiện nay có 26 đối tượng không chịu thuế GTGT 1. Sản phẩm nông nghiệp, sản phẩm giống vật nuôi, cây trồng, sản phẩm muối, dịch vụ phục vụ sản xuất nông nghiệp ở khâu trồng trọt, chăn nuôi. 2. Nhà ở thuộc sở hữu nhà nước do Nhà nước bán cho người đang thuê; Chuyển quyền sử dụng đất. 16
  15. III/ ĐỐI TƯỢNG KHÔNG CHỊU THUẾ GTGT 3. Bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm sức khoẻ, bảo hiểm người học, các dịch vụ bảo hiểm khác liên quan đến con người; bảo hiểm vật nuôi, bảo hiểm cây trồng, các dịch vụ bảo hiểm nông nghiệp khác; bảo hiểm tàu, thuyền, trang thiết bị và các dụng cụ cần thiết khác phục vụ trực tiếp đánh bắt thuỷ sản; tái bảo hiểm. 4. Các dịch vụ tài chính - Dịch vụ tín dụng, quỹ đầu tư, - Kinh doanh chứng khóan - Kinh doanh ngoại tệ - Chuyển nhượng vốn - Dịch vụ tài chính phái sinh 17
  16. III/ ĐỐI TƯỢNG KHÔNG CHỊU THUẾ GTGT 5. HHDV mang tính chất thiết yếu phục vụ nhu cầu đời sống cộng đồng, không mang tính chất kinh doanh: dịch vụ y tế, dạy học, dạy nghề, dịch vụ thú y, dịch vụ duy trì vườn thú, vườn hoa, công viên, cây xanh đường phố, chiếu sáng công cộng; dịch vụ tang lễ, dịch vụ bưu chính viễn thông công ích, dịch vụ công cộng, phát sóng truyền thanh, truyền hình, báo, tạp chí, bản tin chuyên ngành, sách chính trị, sách giáo khoa, giáo trình, sách văn bản pháp luật, sách khoa học - kỹ thuật, sách in bằng chữ dân tộc thiểu số và tranh, ảnh, áp phích tuyên truyền cổ động; vận chuyển hành khách công cộng bằng xe búyt, xe điện 18
  17. III/ ĐỐI TƯỢNG KHÔNG CHỊU THUẾ GTGT 6. HH trong nước chưa sản xuất được cần nhập khẩu như: Máy móc, thiết bị, vật tư nhập khẩu để sử dụng trực tiếp cho hoạt động nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ, hoạt động tìm kiếm thăm dò, phát triển mỏ dầu, khí đốt, Tàu bay (kể cả động cơ tàu bay), dàn khoan, tàu thuỷ nhập khẩu 7. Hàng hoá mang tính chất phục vụ nhu cầu đặc biệt của Nhà nước hoặc cần bảo mật như: vũ khí, khí tài chuyên dùng phục vụ an ninh quốc phòng, dự trữ quốc gia 19
  18. III/ ĐỐI TƯỢNG KHÔNG CHỊU THUẾ GTGT 8. HHDV thuộc các họat động được ưu đãi vì mục tiêu xã hội, nhân đạo: HH nhập khẩu để viện trợ nhân đạo, đồ dùng của tổ chức, cá nhân nước ngòai theo tiêu chuẩn miễn trừ ngọai giao, HH trong tiêu chuẩn hành lý miễn thuế 9. Hàng hoá nhập khẩu nhưng thực chất không phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh và tiêu dùng tại Việt Nam: hàng chuyển khẩu, quá cảnh, mượn đường qua Việt Nam; hàng tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu; hàng xuất khẩu, tái nhập khẩu 20
  19. III/ ĐỐI TƯỢNG KHÔNG CHỊU THUẾ GTGT 10. HHDV khác thuộc diện không chịu thuế như: - Dịch vụ bưu chính, viễn thông từ nước ngoài vào Việt Nam (chiều đến). - Chuyển giao công nghệ - Vàng nhập khẩu dạng thỏi, miếng - Sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên, khoáng sản khai thác chưa chế biến - Sản phẩm nhân tạo dùng để thay thế cho bộ phận cơ thể của người bệnh - Hàng hóa, dịch vụ của hộ, cá nhân kinh doanh có mức doanh thu hàng năm từ một trăm triệu đồng trở xuống 21
  20. III/ ĐỐI TƯỢNG KHÔNG CHỊU THUẾ GTGT CSKD không được khấu trừ và hoàn thuế GTGT đầu vào của HHDV sử dụng cho SXKD HHDV thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT mà phải tính vào giá trị nguyên vật liệu hoặc chi phí kinh doanh Hàng hóa thuộc diện không chịu thuế GTGT khâu nhập khẩu theo quy định nếu thay đổi mục đích sử dụng phải kê khai, nộp thuế GTGT khâu nhập khẩu theo quy định với cơ quan hải quan nơi đăng ký tờ khai hải quan. Tổ chức, cá nhân bán hàng hoá ra thị trường nội địa phải kê khai, nộp thuế GTGT với cơ quan thuế quản lý trực tiếp theo quy định. 22
  21. IV/ CÁC TRƯỜNG HỢP KHÔNG PHẢI KÊ KHAI NỘP THUẾ GTGT 1. Tổ chức, cá nhân nhận các khoản thu về bồi thường bằng tiền (bao gồm cả tiền bồi thường về đất và tài sản trên đất khi bị thu hồi đất theo quyết định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền), tiền thưởng, tiền hỗ trợ, tiền chuyển nhượng quyền phát thải và các khoản thu tài chính khác. CSKD khi nhận khoản tiền thu về bồi thường, tiền thưởng, tiền hỗ trợ nhận được, tiền chuyển nhượng quyền phát thải và các khoản thu tài chính khác thì lập chứng từ thu theo quy định. Đối với CSKD chi tiền, căn cứ mục đích chi để lập chứng từ chi tiền 23
  22. IV/ CÁC TRƯỜNG HỢP KHÔNG PHẢI KÊ KHAI NỘP THUẾ GTGT Trường hợp bồi thường bằng HHDV, cơ sở bồi thường phải lập hoá đơn và kê khai, tính, nộp thuế GTGT như đối với bán HHDV; cơ sở nhận bồi thường kê khai, khấu trừ theo quy định Trường hợp CSKD nhận tiền của tổ chức, cá nhân để thực hiện dịch vụ cho tổ chức, cá nhân như sửa chữa, bảo hành, khuyến mại, quảng cáo thì phải kê khai, nộp thuế theo quy định (Ví dụ) 24
  23. IV/ CÁC TRƯỜNG HỢP KHÔNG PHẢI KÊ KHAI NỘP THUẾ GTGT 2. Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam mua dịch vụ của tổ chức nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam, cá nhân ở nước ngoài là đối tượng không cư trú tại Việt Nam, bao gồm các trường hợp: - Sửa chữa phương tiện vận tải, máy móc, thiết bị (bao gồm cả vật tư, phụ tùng thay thế); - Quảng cáo, tiếp thị; xúc tiến đầu tư và thương mại; - Môi giới bán HH, cung cấp dịch vụ ra nước ngoài; đào tạo; - Chia cước dịch vụ bưu chính, viễn thông quốc tế giữa Việt Nam với nước ngoài mà các dịch vụ này được thực hiện ở ngoài Việt Nam, dịch vụ thuê đường truyền dẫn và băng tần vệ tinh của nước ngoài theo quy định của pháp luật. 25
  24. IV/ CÁC TRƯỜNG HỢP KHÔNG PHẢI KÊ KHAI NỘP THUẾ GTGT 3. Tổ chức, cá nhân không kinh doanh, không phải là người nộp thuế GTGT bán tài sản 4. Tổ chức, cá nhân chuyển nhượng dự án đầu tư để sản xuất, kinh doanh HHDV chịu thuế GTGT cho doanh nghiệp, hợp tác xã (Ví dụ). 26
  25. IV/ CÁC TRƯỜNG HỢP KHÔNG PHẢI KÊ KHAI NỘP THUẾ GTGT 5. Doanh nghiệp, hợp tác xã nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ bán sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thuỷ sản, hải sản chưa chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường cho doanh nghiệp, hợp tác xã ở khâu kinh doanh thương mại không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT. Trên hoá đơn GTGT, ghi dòng giá bán là giá không có thuế GTGT, dòng thuế suất và thuế GTGT không ghi, gạch bỏ. 27
  26. IV/ CÁC TRƯỜNG HỢP KHÔNG PHẢI KÊ KHAI NỘP THUẾ GTGT Trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ bán sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thuỷ sản chưa chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường cho các đối tượng khác như hộ, cá nhân kinh doanh và các tổ chức, cá nhân khác thì phải kê khai, tính nộp thuế GTGT theo mức thuế suất 5% Hộ, cá nhân kinh doanh, doanh nghiệp, hợp tác xã và tổ chức kinh tế khác nộp thuế GTGT theo phương pháp tính trực tiếp trên GTGT khi bán sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản nuôi trồng, đánh bắt chưa chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường ở khâu kinh doanh thương mại thì kê khai, tính nộp thuế GTGT theo tỷ lệ 1% trên DT28
  27. IV/ CÁC TRƯỜNG HỢP KHÔNG PHẢI KÊ KHAI NỘP THUẾ GTGT Trường hợp sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thuỷ sản chưa chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường bán cho doanh nghiệp, hợp tác xã đã lập hoá đơn, kê khai, tính thuế GTGT thì người bán và người mua phải điều chỉnh hoá đơn để không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT theo quy định. 29
  28. IV/ CÁC TRƯỜNG HỢP KHÔNG PHẢI KÊ KHAI NỘP THUẾ GTGT 6. Tài sản cố định đang sử dụng, đã thực hiện trích khấu hao khi điều chuyển theo giá trị ghi trên sổ sách kế toán giữa CSKD và các đơn vị thành viên do một CSKD sở hữu 100% vốn hoặc giữa các đơn vị thành viên do một CSKD sở hữu 100% vốn để phục vụ cho hoạt động sản xuất, kinh doanh HHDV chịu thuế GTGT thì không phải lập hoá đơn và kê khai, nộp thuế GTGT CSKD có tài sản cố định điều chuyển phải có Quyết định hoặc Lệnh điều chuyển tài sản kèm theo bộ hồ sơ nguồn gốc tài sản. 30
  29. IV/ CÁC TRƯỜNG HỢP KHÔNG PHẢI KÊ KHAI NỘP THUẾ GTGT Trường hợp tài sản cố định khi điều chuyển đã thực hiện đánh giá lại giá trị tài sản hoặc điều chuyển cho cơ sở sản xuất kinh doanh HHDV không chịu thuế GTGT thì phải lập hoá đơn GTGT, kê khai, nộp thuế GTGT theo quy định 31
  30. IV/ CÁC TRƯỜNG HỢP KHÔNG PHẢI KÊ KHAI NỘP THUẾ GTGT 7. Các trường hợp khác: CSKD không phải kê khai, nộp thuế trong các trường hợp sau: a) Góp vốn bằng tài sản để thành lập doanh nghiệp. Tài sản góp vốn vào doanh nghiệp phải có: - Biên bản góp vốn sản xuất kinh doanh, hợp đồng liên doanh, liên kết; - Biên bản định giá tài sản của Hội đồng giao nhận vốn góp của các bên góp vốn (hoặc văn bản định giá của tổ chức có chức năng định giá theo quy định của pháp luật), kèm theo bộ hồ sơ về nguồn gốc tài sản. 32
  31. IV/ CÁC TRƯỜNG HỢP KHÔNG PHẢI KÊ KHAI NỘP THUẾ GTGT b) Điều chuyển tài sản giữa các đơn vị hạch toán phụ thuộc trong doanh nghiệp; điều chuyển tài sản khi chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp. CSKD có tài sản điều chuyển phải có lệnh điều chuyển tài sản, kèm theo bộ hồ sơ nguồn gốc tài sản và không phải xuất hoá đơn. c) Thu đòi người thứ 3 của hoạt động bảo hiểm. d) Các khoản thu hộ không liên quan đến việc bán hàng hoá, dịch vụ của CSKD. 33
  32. IV/ CÁC TRƯỜNG HỢP KHÔNG PHẢI KÊ KHAI NỘP THUẾ GTGT đ) Doanh thu hàng hóa, dịch vụ nhận bán đại lý và doanh thu hoa hồng được hưởng từ hoạt động đại lý bán đúng giá quy định của bên giao đại lý hưởng hoa hồng của dịch vụ: bưu chính, viễn thông, bán vé xổ số, vé máy bay, ô tô, tàu hoả, tàu thuỷ; đại lý vận tải quốc tế; đại lý của các dịch vụ ngành hàng không, hàng hải mà được áp dụng thuế suất thuế GTGT 0%; đại lý bán bảo hiểm. e) Doanh thu HHDV và doanh thu hoa hồng đại lý được hưởng từ hoạt động đại lý bán HHDV thuộc diện không chịu thuế GTGT. 34
  33. I/ CĂN CỨ TÍNH THUẾ GTGT Căn cứ tính thuế giá trị gia tăng là giá tính thuế và thuế suất. 36
  34. II/ GIÁ TÍNH THUẾ GTGT 1. Đối với HHDV do cơ sở sản xuất, kinh doanh bán ra là giá bán chưa có thuế GTGT. Đối với hàng hóa, dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt là giá bán đã có thuế tiêu thụ đặc biệt nhưng chưa có thuế GTGT. Đối với hàng hóa chịu thuế bảo vệ môi trường là giá bán đã có thuế bảo vệ môi trường nhưng chưa có thuế GTGT; Đối với hàng hóa vừa chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, vừa chịu thuế bảo vệ môi trường là giá bán đã có thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ môi trường nhưng chưa có thuế GTGT. 37
  35. II/ GIÁ TÍNH THUẾ GTGT 2. Đối với hàng hóa nhập khẩu là giá nhập tại cửa khẩu cộng (+) với thuế nhập khẩu (nếu có), cộng (+) với thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có), cộng (+) với thuế bảo vệ môi trường (nếu có). Giá nhập tại cửa khẩu được xác định theo quy định về giá tính thuế hàng nhập khẩu. Trường hợp hàng hóa nhập khẩu được miễn, giảm thuế nhập khẩu thì giá tính thuế GTGT là giá nhập khẩu cộng (+) với thuế nhập khẩu xác định theo mức thuế phải nộp sau khi đã được miễn, giảm. 38
  36. II/ GIÁ TÍNH THUẾ GTGT 3. Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ (kể cả mua ngoài hoặc do cơ sở kinh doanh tự sản xuất) dùng để trao đổi, biếu, tặng, cho, trả thay lương, là giá tính thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương tại cùng thời điểm phát sinh các hoạt động này. Riêng biếu, tặng giấy mời (trên giấy mời ghi rõ không thu tiền) xem các cuộc biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang, thi người đẹp và người mẫu, thi đấu thể thao do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cho phép theo quy định thì giá tính thuế được xác định bằng không (0). 39
  37. II/ GIÁ TÍNH THUẾ GTGT 4. Giá tính thuế đối với sản phẩm, HHDV tiêu dùng nội bộ Đối với sản phẩm, HHDV CSKD xuất hoặc cung ứng sử dụng cho tiêu dùng phục vụ hoạt động kinh doanh (tiêu dùng nội bộ), là giá tính thuế GTGT của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm phát sinh việc tiêu dùng HHDV CSKD được kê khai, khấu trừ đối với hoá đơn GTGT xuất tiêu dùng nội bộ dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh HHDV chịu thuế GTGT 40
  38. II/ GIÁ TÍNH THUẾ GTGT 4. Giá tính thuế đối với sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ tiêu dùng nội bộ Hàng hoá luân chuyển nội bộ như xuất hàng hoá để chuyển kho nội bộ, xuất vật tư, bán thành phẩm để tiếp tục quá trình sản xuất trong một cơ sở sản xuất, kinh doanh không phải tính, nộp thuế GTGT. Trường hợp CSKD tự sản xuất, xây dựng tài sản cố định (tài sản cố định tự làm) để phục vụ sản xuất, kinh doanh HHDV chịu thuế GTGT thì khi hoàn thành, nghiệm thu, bàn giao, cơ sở kinh doanh không phải lập hoá đơn. Thuế GTGT đầu vào hình thành nên tài sản cố định tự làm được kê khai, khấu trừ theo quy định. 41
  39. II/ GIÁ TÍNH THUẾ GTGT 4. Giá tính thuế đối với sản phẩm, HHDV tiêu dùng nội bộ Đối với sản phẩm, HHDV CSKD xuất để dùng cho SXKD HHDV không chịu thuế GTGT là giá bán của sản phẩm, HHDV cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm phát sinh việc tiêu dùng HHDV Riêng đối với CSKD có sử dụng HHDV tiêu dùng nội bộ phục vụ cho SXKD như vận tải, hàng không, đường sắt, bưu chính viễn thông không phải tính thuế GTGT đầu ra, CSKD phải có văn bản quy định rõ đối tượng và mức khống chế HHDV sử dụng nội bộ theo thẩm quyền quy định 42
  40. II/ GIÁ TÍNH THUẾ GTGT 5. Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mại Đối với sản phẩm, HHDV dùng để khuyến mại theo quy định của pháp luật về thương mại (Nghị định số 37/2006/NĐ-CP của Chính phủ), giá tính thuế được xác định bằng không (0) Trường hợp HHDV dùng để khuyến mại nhưng không thực hiện theo quy định của pháp luật về thương mại thì phải kê khai, tính nộp thuế như HHDV dùng để tiêu dùng nội bộ, biếu, tặng, cho. 43
  41. II/ GIÁ TÍNH THUẾ GTGT 6. Đối với hoạt động cho thuê tài sản như cho thuê nhà, văn phòng, xưởng, kho tàng, bến, bãi, phương tiện vận chuyển, máy móc, thiết bị là số tiền cho thuê chưa có thuế GTGT. Trường hợp cho thuê theo hình thức trả tiền thuê từng kỳ hoặc trả trước tiền thuê cho một thời hạn thuê thì giá tính thuế là tiền cho thuê trả từng kỳ hoặc trả trước cho thời hạn thuê chưa có thuế GTGT. Giá cho thuê tài sản do các bên thỏa thuận được xác định theo hợp đồng. Trường hợp pháp luật có quy định về khung giá thuê thì giá thuê được xác định trong phạm vi khung giá quy định. 44
  42. II/ GIÁ TÍNH THUẾ GTGT 7. Đối với hàng hóa bán theo phương thức trả góp, trả chậm là giá tính theo giá bán trả một lần chưa có thuế GTGT của hàng hoá đó, không bao gồm khoản lãi trả góp, trả chậm. 8. Đối với gia công hàng hóa là giá gia công theo hợp đồng gia công chưa có thuế GTGT, bao gồm cả tiền công, chi phí về nhiên liệu, động lực, vật liệu phụ và chi phí khác phục vụ cho việc gia công hàng hoá. 45
  43. II/ GIÁ TÍNH THUẾ GTGT 9. Đối với xây dựng, lắp đặt, là giá trị công trình, hạng mục công trình hay phần công việc thực hiện bàn giao chưa có thuế GTGT. a) Trường hợp xây dựng, lắp đặt có bao thầu nguyên vật liệu là giá xây dựng, lắp đặt bao gồm cả giá trị nguyên vật liệu chưa có thuế GTGT. b) Trường hợp xây dựng, lắp đặt không bao thầu nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị, giá tính thuế là giá trị xây dựng, lắp đặt không bao gồm giá trị nguyên vật liệu và máy móc, thiết bị chưa có thuế GTGT. 46
  44. II/ GIÁ TÍNH THUẾ GTGT c) Trường hợp xây dựng, lắp đặt thực hiện thanh toán theo hạng mục công trình hoặc giá trị khối lượng xây dựng, lắp đặt hoàn thành bàn giao là giá tính theo giá trị hạng mục công trình hoặc giá trị khối lượng công việc hoàn thành bàn giao chưa có thuế GTGT. 47
  45. II/ GIÁ TÍNH THUẾ GTGT 10. Đối với hoạt động kinh doanh bất động sản, giá tính thuế là giá chuyển nhượng bất động sản trừ (-) giá đất được trừ để tính thuế GTGT. a) Giá đất được trừ để tính thuế GTGT được quy định cụ thể như sau: a.1) Đối với trường hợp được Nhà nước giao đất để đầu tư cơ sở hạ tầng xây dựng nhà để bán, giá đất được trừ để tính thuế GTGT bao gồm tiền sử dụng đất phải nộp ngân sách nhà nước (không kể tiền sử dụng đất được miễn, giảm) và chi phí bồi thường, giải phóng mặt bằng theo quy định pháp luật; 48
  46. II/ GIÁ TÍNH THUẾ GTGT a) Giá đất được trừ để tính thuế GTGT được quy định cụ thể như sau: a.2) Trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất của Nhà nước, giá đất được trừ để tính thuế GTGT là giá đất trúng đấu giá; a.3) Trường hợp thuê đất để xây dựng cơ sở hạ tầng, xây dựng nhà để bán, để cho thuê giá đất được trừ để tính thuế GTGT là tiền thuê đất phải nộp ngân sách nhà nước (không bao gồm tiền thuê đất được miễn, giảm) và chi phí đền bù, giải phóng mặt bằng theo quy định pháp luật. Riêng trường hợp thuê đất xây dựng nhà để bán, kể từ ngày 01/7/2014 thực hiện theo quy định tại Luật Đất đai năm 2013.49
  47. II/ GIÁ TÍNH THUẾ GTGT a.4) Trường hợp CSKD nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất của các tổ chức, cá nhân thì giá đất được trừ để tính thuế GTGT là giá đất tại thời điểm nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất bao gồm cả giá trị cơ sở hạ tầng (nếu có); CSKD không được kê Nếu giá đất được trừ không bao khai, khấu trừ thuế gồm giá trị cơ sở hạ tầng thì GTGT đầu vào của cơ CSKD được kê khai, khấu trừ sở hạ tầng đã tính thuế GTGT đầu vào của cơ sở trong giá trị quyền sử hạ tầng chưa tính trong giá trị dụng đất được trừ quyền sử dụng đất được trừ không chịu thuế GTGT không chịu thuế GTGT. 50
  48. II/ GIÁ TÍNH THUẾ GTGT a) Giá đất được trừ để tính thuế GTGT được quy định cụ thể như sau: Trường hợp không xác định được giá đất tại thời điểm nhận chuyển nhượng thì giá đất được trừ để tính GTGT là giá đất do Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quy định tại thời điểm ký hợp đồng nhận chuyển nhượng. 51
  49. II/ GIÁ TÍNH THUẾ GTGT a.5) Trường hợp CSKD bất động sản thực hiện theo hình thức xây dựng - chuyển giao (BT) thanh toán bằng giá trị quyền sử dụng đất thì giá đất được trừ để tính GTGT là giá tại thời điểm ký hợp đồng BT theo quy định của pháp luật; Nếu tại thời điểm ký hợp đồng BT chưa xác định được giá thì giá đất được trừ là giá để thanh toán công trình do Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quyết định theo quy định của pháp luật. 52
  50. II/ GIÁ TÍNH THUẾ GTGT a.6) Trường hợp doanh nghiệp kinh doanh bất động sản có nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp của người dân theo hợp đồng chuyển nhượng, sau đó được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng sang thành đất ở để xây dựng chung cư, nhà ở để bán thì giá đất được trừ khi tính thuế GTGT là giá đất nông nghiệp nhận chuyển nhượng từ người dân và các chi phí khác bao gồm: khoản tiền sử dụng đất nộp NSNN để chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp sang đất ở, thuế thu nhập cá nhân nộp thay người dân có đất chuyển nhượng (nếu các bên có thỏa thuận doanh nghiệp kinh doanh bất động sản nộp thay)”. 53
  51. II/ GIÁ TÍNH THUẾ GTGT a.7) Trường hợp xây dựng nhà nhiều tầng nhiều hộ ở, nhà chung cư để bán thì giá đất được trừ tính cho 1m2 nhà để bán được xác định bằng giá đất được trừ theo quy định từ điểm a.1 đến a.6 nêu trên chia (:) số m2 sàn xây dựng không bao gồm diện tích dùng chung như hành lang, cầu thang, tầng hầm, công trình xây dựng dưới mặt đất. 54
  52. II/ GIÁ TÍNH THUẾ GTGT b) Trường hợp xây dựng, kinh doanh cơ sở hạ tầng, xây dựng nhà để bán, chuyển nhượng hoặc cho thuê, giá tính thuế GTGT là số tiền thu được theo tiến độ thực hiện dự án hoặc tiến độ thu tiền ghi trong hợp đồng trừ (-) giá đất được trừ tương ứng với tỷ lệ % số tiền thu được trên tổng giá trị hợp đồng. 55
  53. II/ GIÁ TÍNH THUẾ GTGT 11. Đối với hoạt động đại lý, môi giới mua bán hàng hoá và dịch vụ, ủy thác xuất nhập khẩu hưởng tiền công hoặc tiền hoa hồng, giá tính thuế là tiền công, tiền hoa hồng thu được từ các hoạt động này chưa có thuế GTGT. 12. Đối với hàng hóa, dịch vụ được sử dụng chứng từ thanh toán ghi giá thanh toán là giá đã có thuế GTGT như tem, vé cước vận tải, vé xổ số kiến thiết thì giá chưa có thuế được xác định như sau: Giá chưa có Giá thanh toán (tiền bán vé, bán tem ) thuế GTGT = 1 + thuế suất của hàng hóa, dịch vụ (%) 56
  54. II/ GIÁ TÍNH THUẾ GTGT 13. Đối với dịch vụ casino, trò chơi điện tử có thưởng, kinh doanh giải trí có đặt cược, là số tiền thu từ hoạt động này đã bao gồm cả thuế tiêu thụ đặc biệt trừ số tiền đã trả thưởng cho khách. Giá tính thuế được tính theo công thức sau: Số tiền thu được Giá tính thuế = 1 + thuế suất 14. Đối với vận tải, bốc xếp là giá cước vận tải, bốc xếp chưa có thuế GTGT, không phân biệt cơ sở trực tiếp vận tải, bốc xếp hay thuê lại. 57
  55. II/ GIÁ TÍNH THUẾ GTGT 15. Đối với dịch vụ du lịch theo hình thức lữ hành, hợp đồng ký với khách hàng theo giá trọn gói (ăn, ở, đi lại) thì giá trọn gói được xác định là giá đã có thuế GTGT. Giá tính thuế được xác định theo công thức sau: Giá trọn gói Giá tính thuế = 1 + thuế suất 58
  56. II/ GIÁ TÍNH THUẾ GTGT Trường hợp giá trọn gói bao gồm cả các khoản chi vé máy bay vận chuyển khách du lịch từ nước ngoài vào Việt Nam, từ Việt Nam đi nước ngoài, các chi phí ăn, nghỉ, tham quan và một số khoản chi ở nước ngoài khác (nếu có chứng từ hợp pháp) thì các khoản thu của khách hàng để chi cho các khoản trên được tính giảm trừ trong giá (doanh thu) tính thuế GTGT. Thuế GTGT đầu vào phục vụ hoạt động du lịch trọn gói được kê khai, khấu trừ toàn bộ theo quy định. 59
  57. II/ GIÁ TÍNH THUẾ GTGT 16. Đối với dịch vụ cầm đồ, số tiền phải thu từ dịch vụ này bao gồm tiền lãi phải thu từ cho vay cầm đồ và khoản thu khác phát sinh từ việc bán hàng cầm đồ (nếu có) được xác định là giá đã có thuế GTGT. Số tiền phải thu Giá tính thuế = 1 + thuế suất 17. Đối với sách chịu thuế GTGT bán theo đúng giá phát hành (giá bìa) theo quy định của Luật Xuất bản thì giá bán đó được xác định là giá đã có thuế GTGT để tính thuế GTGT và doanh thu của cơ sở. Các trường hợp bán không theo giá bìa thì thuế GTGT tính trên giá bán ra. 60
  58. II/ GIÁ TÍNH THUẾ GTGT 18. Đối với hoạt động in, giá tính thuế là tiền công in. Trường hợp cơ sở in thực hiện các hợp đồng in, giá thanh toán bao gồm cả tiền công in và tiền giấy in thì giá tính thuế bao gồm cả tiền giấy. 19. Đối với dịch vụ đại lý giám định, đại lý xét bồi thường, đại lý đòi người thứ ba bồi hoàn, đại lý xử lý hàng bồi thường 100% hưởng tiền công hoặc tiền hoa hồng thì giá tính thuế GTGT là tiền công hoặc tiền hoa hồng được hưởng (chưa trừ một khoản phí tổn nào) mà doanh nghiệp bảo hiểm thu được, chưa có thuế GTGT. 61
  59. II/ GIÁ TÍNH THUẾ GTGT Giá tính thuế đối với các loại HHDV bao gồm cả khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá HHDV CSKD được hưởng. Trường hợp CSKD áp dụng hình thức chiết khấu thương mại dành cho khách hàng (nếu có) thì giá tính thuế GTGT là giá bán đã chiết khấu thương mại dành cho khách hàng Trường hợp việc chiết khấu thương mại căn cứ vào số lượng, doanh số HHDV thì số tiền chiết khấu của hàng hoá đã bán được tính điều chỉnh trên hoá đơn bán HHDV của lần mua cuối cùng hoặc kỳ tiếp sau 62
  60. II/ GIÁ TÍNH THUẾ GTGT Trường hợp số tiền chiết khấu được lập khi kết thúc chương trình (kỳ) chiết khấu hàng bán thì được lập hoá đơn điều chỉnh kèm bảng kê các số hoá đơn cần điều chỉnh, số tiền, tiền thuế điều chỉnh. Căn cứ vào hoá đơn điều chỉnh, bên bán và bên mua kê khai điều chỉnh doanh thu mua, bán, thuế đầu ra, đầu vào. Giá tính thuế được xác định bằng đồng Việt Nam Trường hợp người nộp thuế có doanh thu bằng ngoại tệ thì phải quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên NH do NHNN công bố tại thời điểm phát sinh doanh thu để xác định giá tính thuế.63
  61. III/ THỜI ĐIỂM XÁC ĐỊNH THUẾ GTGT 1. Đối với bán hàng hoá là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hàng hoá cho người mua, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền. 2. Đối với cung ứng dịch vụ là thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ hoặc thời điểm lập hoá đơn cung ứng dịch vụ, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền. Đối với dịch vụ viễn thông là thời điểm hoàn thành việc đối soát dữ liệu về cước dịch vụ kết nối viễn thông theo hợp đồng kinh tế giữa các CSKD dịch vụ viễn thông nhưng chậm nhất không quá 2 tháng kể từ tháng phát sinh cước dịch vụ kết nối viễn thông. 64
  62. III/ THỜI ĐIỂM XÁC ĐỊNH THUẾ GTGT 3. Đối với hoạt động cung cấp điện, nước sạch là ngày ghi chỉ số điện, nước tiêu thụ trên đồng hồ để ghi trên hoá đơn tính tiền. 4. Đối với hoạt động kinh doanh bất động sản, xây dựng cơ sở hạ tầng, xây dựng nhà để bán, chuyển nhượng hoặc cho thuê là thời điểm thu tiền theo tiến độ thực hiện dự án hoặc tiến độ thu tiền ghi trong hợp đồng. Căn cứ số tiền thu được, CSKD thực hiện khai thuế GTGT đầu ra phát sinh trong kỳ. 65
  63. III/ THỜI ĐIỂM XÁC ĐỊNH THUẾ GTGT 5. Đối với xây dựng, lắp đặt là thời điểm nghiệm thu, bàn giao công trình, hạng mục công trình, khối lượng xây dựng, lắp đặt hoàn thành, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền. 6. Đối với hàng hoá nhập khẩu là thời điểm đăng ký tờ khai hải quan. 66
  64. IV/ THUẾ SUẤT THUẾ GTGT 1- Thuế suất 0% 1.1. Áp dụng đối với HHDV xuất khẩu; hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài và ở trong khu phi thuế quan; vận tải quốc tế; HHDV thuộc diện không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu, HHDV xuất khẩu là HHDV được bán, cung ứng cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam; bán, cung ứng cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan; HHDV cung cấp cho khách hàng nước ngoài theo quy định của pháp luật. 67
  65. IV/ THUẾ SUẤT THUẾ GTGT 1- Thuế suất 0% a) Hàng hóa xuất khẩu bao gồm: - Hàng hóa xuất khẩu ra nước ngoài, kể cả uỷ thác xuất khẩu; - Hàng hóa bán vào khu phi thuế quan theo quy định của Thủ tướng Chính phủ; hàng bán cho cửa hàng miễn thuế; - Hàng hoá bán mà điểm giao, nhận hàng hoá ở ngoài Việt Nam; - Phụ tùng, vật tư thay thế để sửa chữa, bảo dưỡng phương tiện, máy móc thiết bị cho bên nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam; - Các trường hợp được coi là xuất khẩu theo quy định của pháp luật: 68
  66. IV/ THUẾ SUẤT THUẾ GTGT 1- Thuế suất 0% - Các trường hợp được coi là xuất khẩu theo quy định của pháp luật: + Hàng hoá gia công chuyển tiếp theo quy định của pháp luật thương mại về hoạt động mua, bán hàng hoá quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công hàng hoá với nước ngoài. + Hàng hoá xuất khẩu tại chỗ theo quy định của pháp luật. + Hàng hóa xuất khẩu để bán tại hội chợ, triển lãm ở nước ngoài. 69
  67. IV/ THUẾ SUẤT THUẾ GTGT 1- Thuế suất 0% b) Dịch vụ xuất khẩu bao gồm dịch vụ cung ứng trực tiếp cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam; cung ứng trực tiếp cho tổ chức, cá nhân ở trong khu phi thuế quan và tiêu dùng trong khu phi thuế quan. 70
  68. IV/ THUẾ SUẤT THUẾ GTGT 1- Thuế suất 0% Trường hợp cung cấp dịch vụ mà hoạt động cung cấp vừa diễn ra tại Việt Nam, vừa diễn ra ở ngoài Việt Nam nhưng hợp đồng dịch vụ được ký kết giữa hai người nộp thuế tại Việt Nam hoặc có cơ sở thường trú tại Việt Nam thì thuế suất 0% chỉ áp dụng đối với phần giá trị dịch vụ thực hiện ở ngoài Việt Nam, trừ trường hợp cung cấp dịch vụ bảo hiểm cho hàng hóa nhập khẩu được áp dụng thuế suất 0% trên toàn bộ giá trị hợp đồng. Trường hợp, hợp đồng không xác định riêng phần giá trị dịch vụ thực hiện tại Việt Nam thì giá tính thuế được xác định theo tỷ lệ (%) chi phí phát sinh tại VN trên tổng chi phí.71
  69. IV/ THUẾ SUẤT THUẾ GTGT 1- Thuế suất 0% c) Vận tải quốc tế bao gồm vận tải hành khách, hành lý, hàng hoá theo chặng quốc tế từ Việt Nam ra nước ngoài hoặc từ nước ngoài đến Việt Nam, hoặc cả điểm đi và đến ở nước ngoài, không phân biệt có phương tiện trực tiếp vận tải hay không có phương tiện. Trường hợp, hợp đồng vận tải quốc tế bao gồm cả chặng vận tải nội địa thì vận tải quốc tế gồm cả chặng nội địa. 72
  70. IV/ THUẾ SUẤT THUẾ GTGT 1- Thuế suất 0% d) Dịch vụ của ngành hàng không, hàng hải cung cấp trực tiếp cho tổ chức ở nước ngoài hoặc thông qua đại lý, đ) Các hàng hóa, dịch vụ khác: - Hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài hoặc ở trong khu phi thuế quan; - HHDV thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu, trừ các trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0% ; - Dịch vụ sửa chữa tàu bay, tàu biển cung cấp cho tổ chức, cá nhân nước ngoài. 73
  71. IV/ THUẾ SUẤT THUẾ GTGT 1- Thuế suất 0% 1.2. Điều kiện áp dụng thuế suất 0%: a) Đối với hàng hoá xuất khẩu: - Có hợp đồng bán, gia công hàng hoá xuất khẩu; hợp đồng uỷ thác xuất khẩu; - Có chứng từ thanh toán tiền hàng hoá xuất khẩu qua ngân hàng và các chứng từ khác theo quy định của pháp luật; - Có tờ khai hải quan theo quy định Riêng đối với trường hợp hàng hoá bán mà điểm giao, nhận hàng hoá ở ngoài Việt Nam, CSKD (bên bán) phải có tài liệu chứng minh việc giao, nhận hàng hóa ở ngoài Việt Nam như: 74
  72. IV/ THUẾ SUẤT THUẾ GTGT 1.2. Điều kiện áp dụng thuế suất 0%: - Hợp đồng mua hàng hóa ký với bên bán hàng hoá ở nước ngoài; - Hợp đồng bán hàng hoá ký với bên mua hàng; - Chứng từ chứng minh hàng hóa được giao, nhận ở ngoài Việt Nam như: hóa đơn thương mại theo thông lệ quốc tế, vận đơn, phiếu đóng gói, giấy chứng nhận xuất xứ ; - Chứng từ thanh toán qua ngân hàng gồm: chứng từ qua ngân hàng của CSKD thanh toán cho bên bán hàng hóa ở nước ngoài; - Chứng từ thanh toán qua ngân hàng của bên mua hàng hóa thanh toán cho CSKD. 75
  73. IV/ THUẾ SUẤT THUẾ GTGT b) Đối với dịch vụ xuất khẩu: - Có hợp đồng cung ứng dịch vụ với tổ chức, cá nhân ở nước ngoài hoặc ở trong khu phi thuế quan; - Có chứng từ thanh toán tiền dịch vụ xuất khẩu qua ngân hàng và các chứng từ khác theo quy định của pháp luật; Riêng đối với dịch vụ sửa chữa tàu bay, tàu biển cung cấp cho tổ chức, cá nhân nước ngoài, để được áp dụng thuế suất 0%, ngoài các điều kiện về hợp đồng và chứng từ thanh toán nêu trên, tàu bay, tàu biển đưa vào Việt Nam phải làm thủ tục nhập khẩu, khi sửa chữa xong thì phải làm thủ tục xuất khẩu. 76
  74. IV/ THUẾ SUẤT THUẾ GTGT c) Đối với vận tải quốc tế: - Có hợp đồng vận chuyển hành khách, hành lý, hàng hoá giữa người vận chuyển và người thuê vận chuyển theo chặng quốc tế từ Việt Nam ra nước ngoài hoặc từ nước ngoài đến Việt Nam hoặc cả điểm đi và điểm đến ở nước ngoài theo các hình thức phù hợp với quy định của pháp luật. Đối với vận chuyển hành khách, hợp đồng vận chuyển là vé. CSKD vận tải quốc tế thực hiện theo các quy định của pháp luật về vận tải. - Có chứng từ thanh toán qua ngân hàng hoặc các hình thức thanh toán khác được coi là thanh toán qua ngân hàng. Đối với trường hợp vận chuyển hành khách là cá nhân, có chứng từ thanh toán trực tiếp. 77
  75. IV/ THUẾ SUẤT THUẾ GTGT 1- Thuế suất 0% 1.3. Các trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0% gồm: - Tái bảo hiểm ra nước ngoài; - Chuyển giao công nghệ, chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ ra nước ngoài; - Chuyển nhượng vốn, cấp tín dụng, đầu tư chứng khoán ra nước ngoài; - Dịch vụ tài chính phái sinh; - Dịch vụ bưu chính, viễn thông chiều đi ra nước ngoài (bao gồm cả dịch vụ bưu chính viễn thông cung cấp cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan; cung cấp thẻ cào điện thoại di động đã có mã số, mệnh giá đưa ra nước ngoài hoặc đưa vào khu phi thuế quan); 78
  76. IV/ THUẾ SUẤT THUẾ GTGT 1- Thuế suất 0% 1.3. Các trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0% gồm: - Sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên, khoáng sản khai thác chưa chế biến thành sản phẩm khác; - HHDV cung cấp cho cá nhân không đăng ký kinh doanh trong khu phi thuế quan, trừ các trường hợp khác theo quy định của Thủ tướng Chính phủ; - Xăng, dầu bán cho xe ô tô của CSKD trong khu phi thuế quan mua tại nội địa; - Xe ô tô bán cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan; 79
  77. IV/ THUẾ SUẤT THUẾ GTGT 1- Thuế suất 0% 1.3. Các trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0% gồm: - Các dịch vụ do CSKD cung cấp cho tổ chức, cá nhân ở trong khu phi thuế quan bao gồm: cho thuê nhà, hội trường, văn phòng, khách sạn, kho bãi; dịch vụ vận chuyển đưa đón người lao động; dịch vụ ăn uống (trừ dịch vụ cung cấp suất ăn công nghiệp, dịch vụ ăn uống trong khu phi thuế quan); 80
  78. IV/ THUẾ SUẤT THUẾ GTGT 1- Thuế suất 0% 1.3. Các trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0% gồm: - Các dịch vụ sau cung ứng tại Việt Nam cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài không được áp dụng thuế suất 0% gồm: + Thi đấu thể thao, biểu diễn nghệ thuật, văn hóa, giải trí, hội nghị, khách sạn, đào tạo, quảng cáo, du lịch lữ hành; + Dịch vụ thanh toán qua mạng; + Dịch vụ cung cấp gắn với việc bán, phân phối, tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa tại Việt Nam. 81
  79. IV/ THUẾ SUẤT THUẾ GTGT 2- Thuế suất 5% Áp dụng cho HHDV thiết yếu phục vụ sản xuất, tiêu dùng và các HHDV cầu ưu đãi, hiện nay bao gồm 16 lọai HHDV chịu thuế GTGT, cụ thể như sau: a) Nhóm 1: HHDV thiết yếu phục vụ cho đời sống xã hội: - Nước sạch phục vụ sản xuất và sinh họat - Thuốc chữa bệnh, phòng bệnh cho người và vật nuôi - Đồ chơi trẻ em, sách các lọai (trừ sách không chịu thuế GTGT) - Bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở xã hội theo quy định của Luật nhà ở 82
  80. IV/ THUẾ SUẤT THUẾ GTGT 2- Thuế suất 5% b) Nhóm 2: HHDV nhằm thực hiện chính sách xã hội, khuyến khích đầu tư sản xuất: - Phân bón, quặng để sản xuất phân bón, thuốc phòng trừ sâu bệnh và chất kích thích tăng trưởng vật nuôi, cây trồng - Thức ăn gia súc, gia cầm và thức ăn cho vật nuôi khác - Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi thủy sản, hải sản chưa qua chế biến hoặc chỉ qua sơ chế thông thường ở khâu thương mại. - HHDV trực tiếp phục vụ sản xuất nông nghiệp - Thiết bị dụng cụ y tế - Giáo cụ để giảng dạy, học tập - Dịch vụ khoa học công nghệ 83
  81. IV/ THUẾ SUẤT THUẾ GTGT 3- Thuế suất 10% Áp dụng cho HHDV thông thường không nằm trong diện không chịu thuế GTGT, thuế suất 0%, thuế suất 5% Đối với việc bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở thương mại là căn hộ hoàn thiện có diện tích sàn dưới 70 m2 và có giá bán dưới 15 triệu đồng/m2 (giá đã bao gồm thuế GTGT 10% và đã bao gồm phí bảo trì công trình theo quy định) thì từ ngày 01/7/2013 đến hết ngày 30/6/2014 được giảm 50% mức thuế suất thuế GTGT 84
  82. IV/ THUẾ SUẤT THUẾ GTGT 3- Thuế suất 10% Áp dụng cho HHDV thông thường không nằm trong diện không chịu thuế GTGT, thuế suất 0%, thuế suất 5% Lưu ý: Khi lập hoá đơn bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở thương mại thuộc diện giảm thuế suất thuế GTGT 50%, tại dòng thuế suất thuế GTGT ghi “10% x 50%”; dòng tiền thuế GTGT ghi theo số tiền thuế đã tính giảm; dòng tổng số tiền thanh toán ghi theo số tiền người mua phải thanh toán. 85
  83. IV/ THUẾ SUẤT THUẾ GTGT Các mức thuế suất thuế GTGT được áp dụng thống nhất cho từng loại hàng hóa, dịch vụ ở các khâu nhập khẩu, sản xuất, gia công hay kinh doanh thương mại. Phế liệu, phế phẩm được thu hồi để tái chế, sử dụng lại khi bán ra áp dụng mức thuế suất thuế GTGT theo thuế suất của mặt hàng phế liệu, phế phẩm bán ra. CSKD nhiều loại HHDV có mức thuế suất GTGT khác nhau phải khai thuế GTGT theo từng mức thuế suất quy định đối với từng loại HHDV; Nếu CSKD không xác định theo từng mức thuế suất thì phải tính và nộp thuế theo mức thuế suất cao nhất của HHDV mà cơ sở sản xuất, kinh doanh. 86
  84. V/ PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ GTGT 1- Phương pháp khấu trừ thuế GTGT 1.1- Đối tượng áp dụng Phương pháp khấu trừ thuế áp dụng đối với CSKD thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật về kế toán, hoá đơn, chứng từ bao gồm: a) CSKD đang hoạt động có doanh thu hàng năm từ bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ từ một tỷ đồng trở lên và thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật về kế toán, hoá đơn, chứng từ, trừ hộ, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp tính trực tiếp 87
  85. V/ PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ GTGT 1- Phương pháp khấu trừ thuế GTGT 1.1- Đối tượng áp dụng b) CSKD đăng ký tự nguyện áp dụng phương pháp khấu trừ thuế, trừ hộ, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp tính trực tiếp c) Tổ chức, cá nhân nước ngoài cung cấp HHDV để tiến hành hoạt động tìm kiếm, thăm dò, phát triển và khai thác dầu, khí nộp thuế theo phương pháp khấu trừ do bên Việt Nam kê khai khấu trừ nộp thay. 88
  86. V/ PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ GTGT 1- Phương pháp khấu trừ thuế GTGT 1.2- Doanh thu hàng năm từ một tỷ đồng trở lên làm căn cứ xác định CSKD nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ là doanh thu bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ chịu thuế GTGT và được xác định như sau: 89
  87. V/ PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ GTGT 1- Phương pháp khấu trừ thuế GTGT a) Doanh thu hàng năm do CSKD tự xác định căn cứ vào tổng cộng chỉ tiêu “Tổng doanh thu của HHDV bán ra chịu thuế GTGT” trên Tờ khai thuế GTGT tháng của kỳ tính thuế từ tháng 11 năm trước đến hết kỳ tính thuế tháng 10 năm hiện tại trước năm xác định phương pháp tính thuế GTGT hoặc trên Tờ khai thuế GTGT quý của kỳ tính thuế từ quý 4 năm trước đến hết kỳ tính thuế quý 3 năm hiện tại trước năm xác định phương pháp tính thuế GTGT. Thời gian áp dụng ổn định phương pháp tính thuế là 2 năm liên tục. 90
  88. V/ PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ GTGT b) Trường hợp doanh nghiệp mới thành lập trong năm 2013 hoạt động SXKD trong năm 2013 không đủ 12 tháng thì xác định doanh thu ước tính của năm như sau: Tổng cộng chỉ tiêu “Tổng doanh thu của HHDV bán ra chịu thuế GTGT” trên Tờ khai thuế GTGT của kỳ tính thuế các tháng hoạt động sản xuất kinh doanh chia (:) số tháng hoạt SXKD và nhân với (x) 12 tháng. . Trường hợp theo cách Trường hợp doanh thu ước tính theo xác định như trên, cách xác định trên chưa đến 1 tỷ doanh thu ước tính từ đồng thì doanh nghiệp áp dụng 1 tỷ đồng trở lên thì phương pháp tính trực tiếp trong hai doanh nghiệp áp năm, trừ trường hợp doanh nghiệp dụng phương pháp đăng ký tự nguyện áp dụng phương khấu trừ thuế pháp khấu trừ thuế. 91
  89. V/ PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ GTGT c) Trường hợp doanh nghiệp thực hiện khai thuế theo quý từ tháng 7 năm 2013 thì cách xác định doanh thu của năm như sau: Tổng cộng chỉ tiêu “Tổng doanh thu của HHDV bán ra chịu thuế GTGT” trên Tờ khai thuế GTGT của kỳ tính thuế các tháng 10, 11, 12 năm 2012, 6 tháng đầu năm 2013 và trên Tờ khai thuế GTGT của kỳ tính thuế quý 3 năm 2013. Trường hợp theo cách Trường hợp doanh thu ước tính theo xác định như trên, cách xác định trên chưa đến 1 tỷ doanh thu ước tính từ đồng thì doanh nghiệp áp dụng 1 tỷ đồng trở lên thì phương pháp tính trực tiếp trong hai doanh nghiệp áp năm, trừ trường hợp doanh nghiệp dụng phương pháp đăng ký tự nguyện áp dụng phương khấu trừ thuế pháp khấu trừ thuế. 92
  90. V/ PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ GTGT d) Đối với CSKD tạm nghỉ kinh doanh trong cả năm thì xác định theo doanh thu của năm trước năm tạm nghỉ kinh doanh. Đối với CSKD tạm nghỉ Trường hợp năm trước năm kinh doanh một thời tạm nghỉ kinh doanh cơ sở gian trong năm thì xác kinh doanh kinh doanh không định doanh thu theo số đủ 12 tháng thì xác định tháng, quý thực kinh doanh thu theo số tháng, quý doanh theo hướng dẫn thực kinh doanh theo hướng tại điểm b nêu trên. dẫn tại điểm b nêu trên. 93
  91. V/ PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ GTGT 1- Phương pháp khấu trừ thuế GTGT 1.3- CSKD đăng ký tự nguyện áp dụng phương pháp khấu trừ thuế, bao gồm: a) Doanh nghiệp, hợp tác xã đang hoạt động có doanh thu hàng năm từ bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ chịu thuế GTGT dưới một tỷ đồng đã thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, sổ sách, hoá đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật về kế toán, hoá đơn, chứng từ. Doanh nghiệp, hợp tác xã phải gửi Thông báo về việc áp dụng phương pháp khấu trừ thuế cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp chậm nhất là ngày 20 tháng 12 hàng năm.94
  92. V/ PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ GTGT 1- Phương pháp khấu trừ thuế GTGT 1.3- Cơ sở kinh doanh đăng ký tự nguyện áp dụng phương pháp khấu trừ thuế, bao gồm: b) Doanh nghiệp mới thành lập từ dự án đầu tư của CSKD đang hoạt động nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. CSKD phải gửi Thông báo về việc áp dụng phương pháp tính thuế tới cơ quan thuế quản lý trực tiếp cùng với hồ sơ đăng ký thuế. 95
  93. V/ PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ GTGT 1- Phương pháp khấu trừ thuế GTGT c) Doanh nghiệp, hợp tác xã mới thành lập có thực hiện đầu tư, mua sắm TSCĐ, máy móc, thiết bị có giá trị từ 1 tỷ đồng trở lên ghi trên hoá đơn mua TSCĐ, máy móc, thiết bị, kể cả hoá đơn mua TSCĐ, máy móc, thiết bị trước khi thành lập (không bao gồm ô tô chở người từ 9 chỗ ngồi trở xuống của CSKD không hoạt động vận tải, du lịch, khách sạn); tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam theo hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ. CSKD phải gửi Thông báo về việc áp dụng phương pháp tính thuế tới cơ quan thuế quản lý trực tiếp cùng với hồ sơ đăng ký thuế. 96
  94. V/ PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ GTGT 1- Phương pháp khấu trừ thuế GTGT d) Tổ chức kinh tế khác hạch toán được thuế GTGT đầu vào, đầu ra không bao gồm doanh nghiệp, hợp tác xã. CSKD phải gửi Thông báo về việc áp dụng phương pháp tính thuế tới cơ quan thuế quản lý trực tiếp trước ngày 20 tháng 12 của năm trước liền kề năm người nộp thuế thực hiện phương pháp tính thuế mới. Trong thời gian 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Thông báo về việc áp dụng phương pháp khấu trừ, cơ quan thuế phải có văn bản thông báo cho doanh nghiệp, hợp tác xã, CSKD biết việc chấp thuận hay không chấp thuận Thông báo về việc áp dụng phương pháp khấu trừ thuế. 97
  95. V/ PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ GTGT 1- Phương pháp khấu trừ thuế GTGT 1.4- Các trường hợp khác: a) Trường hợp CSKD có hoạt động mua, bán, chế tác vàng, bạc, đá quý thì CSKD phải hạch toán riêng hoạt động này để nộp thuế theo phương pháp tính trực tiếp trên GTGT b) Đối với doanh nghiệp, hợp tác xã mới thành lập khác không thuộc các trường hợp đăng ký tự nguyện áp dụng phương pháp khầu trừ thuế thì áp dụng phương pháp tính trực tiếp 98
  96. V/ PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ GTGT 1- Phương pháp khấu trừ thuế GTGT Trường hợp hết năm dương lịch đầu tiên từ khi thành lập, doanh nghiệp, hợp tác xã có doanh thu từ 1 tỷ đồng trở lên theo cách xác định trên và thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật về kế toán, hoá đơn, chứng từ thì áp dụng phương pháp khấu trừ thuế. Thủ tục chuyển đổi phương pháp tính thuế thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý thuế. Trường hợp hết năm dương lịch đầu tiên từ khi thành lập, doanh nghiệp, hợp tác xã không đạt mức doanh thu từ một tỷ đồng trở lên thì tiếp tục áp dụng phương pháp tính trực tiếp. 99
  97. V/ PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ GTGT 1- Phương pháp khấu trừ thuế GTGT 1.5- Xác định số thuế GTGT phải nộp: Số thuế GTGT = Số thuế - Số thuế GTGT đầu phải nộp GTGT đầu ra vào được khấu trừ Số thuế GTGT Tổng số thuế GTGT ghi trên hoá đơn đầu ra bằng GTGT mua HHDV (bao gồm cả tài sản tổng số thuế cố định) dùng cho SXKD HHDV chịu GTGT của thuế GTGT, số thuế GTGT ghi trên HHDV bán ra chứng từ nộp thuế của hàng hoá nhập ghi trên hoá khẩu hoặc chứng từ nộp thuế GTGT thay đơn GTGT cho phía nước ngoài 100
  98. V/ PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ GTGT 1- Phương pháp khấu trừ thuế GTGT CSKD thuộc đối tượng tính thuế theo phương pháp khấu trừ thuế khi bán HHDV phải tính và nộp thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ bán ra. Khi lập hoá đơn bán HHDV, CSKD phải ghi rõ giá bán chưa có thuế, thuế GTGT và tổng số tiền người mua phải thanh toán. Trường hợp hoá đơn chỉ ghi giá thanh toán (trừ trường hợp được phép dùng chứng từ đặc thù), không ghi giá chưa có thuế và thuế GTGT thì thuế GTGT của HHDV bán ra phải tính trên giá thanh toán ghi trên hoá đơn, chứng từ. 101
  99. V/ PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ GTGT 1- Phương pháp khấu trừ thuế GTGT Đối với cơ sở kinh doanh bán hàng hoá, dịch vụ: Nếu thuế suất thuế GTGT ghi trên hoá đơn cao hơn thuế suất đã được quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật về thuế GTGT thì phải kê khai, nộp thuế GTGT theo thuế suất đã ghi trên hoá đơn Nếu thuế suất thuế GTGT ghi trên hoá đơn thấp hơn thuế suất đã được quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật về thuế GTGT thì phải kê khai, nộp thuế GTGT theo thuế suất thuế GTGT quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật về thuế GTGT 102
  100. V/ PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ GTGT Trường hợp CSKD khi nhập khẩu hàng hóa đã khai, nộp thuế GTGT ở khâu nhập khẩu, khi bán cho người tiêu dùng đã lập hóa đơn ghi thuế suất thuế GTGT trên hoá đơn GTGT bán ra đúng bằng với mức thuế suất thuế GTGT đã khai, nộp thuế ở khâu nhập khẩu nhưng mức thuế suất thuế GTGT đã khai (ở khâu nhập khẩu và khâu bán ra nội địa) thấp hơn thuế suất đã được quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật về thuế GTGT và CSKD không thể thu thêm được tiền của khách hàng thì số tiền đã thu của khách hàng theo hóa đơn GTGT được xác định là giá đã có thuế GTGT theo thuế suất đã được quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật về thuế GTGT để làm cơ sở xác định đúng số thuế GTGT phải nộp và xác định doanh thu tính thuế TNDN. 103
  101. V/ PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ GTGT 1- Phương pháp khấu trừ thuế GTGT Đối với cơ sở kinh doanh mua hàng hoá, dịch vụ: Nếu thuế suất thuế GTGT ghi trên hoá đơn mua vào cao hơn thuế suất đã được quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật về thuế GTGT thì khấu trừ thuế đầu vào theo thuế suất quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật về thuế GTGT Trường hợp xác định được bên bán đã kê khai, nộp thuế theo đúng thuế suất ghi trên hoá đơn thì được khấu trừ thuế đầu vào theo thuế suất ghi trên hoá đơn nhưng phải có xác nhận của cơ quan thuế trực tiếp quản lý người bán 104
  102. V/ PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ GTGT 1- Phương pháp khấu trừ thuế GTGT Đối với cơ sở kinh doanh mua hàng hoá, dịch vụ: Nếu thuế suất thuế GTGT ghi trên hoá đơn thấp hơn thuế suất quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật về thuế GTGT thì khấu trừ thuế đầu vào theo thuế suất ghi trên hoá đơn. 105
  103. V/ PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ GTGT 2- Phương pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng 2.1- Số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp tính trực tiếp trên GTGT áp dụng đối với hoạt động mua, bán, chế tác vàng bạc, đá quý. Số thuế GTGT = GTGT của vàng, X Thuế suất 10% phải nộp bạc, đá quý bán ra GTGT của Giá thanh toán của Giá thanh toán của vàng, bạc, đá = vàng, bạc, đá quý - vàng, bạc, đá quý quý mua vào tương ứng. 106
  104. V/ PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ GTGT 2- Phương pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng Giá thanh toán của vàng, bạc, đá quý bán ra là giá thực tế bán ghi trên hoá đơn bán vàng, bạc, đá quý, bao gồm cả tiền công chế tác (nếu có), thuế GTGT và các khoản phụ thu, phí thu thêm mà bên bán được hưởng. Giá thanh toán của vàng, bạc, đá quý mua vào được xác định bằng giá trị vàng, bạc, đá quý mua vào hoặc nhập khẩu, đã có thuế GTGT dùng cho mua bán, chế tác vàng, bạc, đá quý bán ra tương ứng. 107
  105. V/ PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ GTGT 2- Phương pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng Trường hợp trong kỳ tính thuế phát sinh GTGT âm (-) của vàng, bạc, đá quý thì được tính bù trừ vào GTGT dương (+) của vàng, bạc, đá quý Trường hợp không có phát sinh GTGT dương (+) hoặc GTGT dương (+) không đủ bù trừ GTGT âm (-) thì được kết chuyển để trừ vào GTGT của kỳ sau trong năm Kết thúc năm dương lịch, GTGT âm (-) không được kết chuyển tiếp sang năm sau. 108
  106. V/ PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ GTGT 2- Phương pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng 2.2- Số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp tính trực tiếp trên GTGT bằng tỷ lệ % nhân với doanh thu áp dụng như sau: a) Đối tượng áp dụng: - Doanh nghiệp, hợp tác xã đang hoạt động có doanh thu hàng năm dưới mức ngưỡng doanh thu một tỷ đồng, trừ trường hợp đăng ký tự nguyện nộp thuế theo phương pháp khấu trừ ; - Doanh nghiệp, hợp tác xã mới thành lập, trừ trường hợp đăng ký tự nguyện nộp thuế theo phương pháp khấu trừ ; - Hộ, cá nhân kinh doanh; 109
  107. V/ PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ GTGT 2- Phương pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng a) Đối tượng áp dụng: - Tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam không theo Luật Đầu tư và các tổ chức khác không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật, trừ các tổ chức, cá nhân nước ngoài cung cấp hàng hóa, dịch vụ để tiến hành hoạt động tìm kiếm, thăm dò, phát triển và khai thác dầu khí. - Tổ chức kinh tế khác không phải là doanh nghiệp, hợp tác xã, trừ trường hợp đăng ký nộp thuế theo phương pháp khấu trừ. 110
  108. V/ PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ GTGT 2- Phương pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng b) Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu được quy định theo từng hoạt động như sau: - Phân phối, cung cấp hàng hoá: 1%; - Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu: 5%; - Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hoá, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu: 3%; - Hoạt động kinh doanh khác: 2%. Bảng danh mục ngành nghề tính thuế GTGT theo tỷ lệ % trên doanh thu 111
  109. V/ PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ GTGT 2- Phương pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng c) Doanh thu để tính thuế GTGT là tổng số tiền bán hàng hoá, dịch vụ thực tế ghi trên hoá đơn bán hàng đối với HHDV chịu thuế GTGT bao gồm các khoản phụ thu, phí thu thêm mà CSKD được hưởng. Trường hợp CSKD có doanh thu bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT và doanh thu HHDV xuất khẩu thì không áp dụng tỷ lệ (%) trên doanh thu đối với doanh thu này. 112
  110. V/ PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ GTGT 2- Phương pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng CSKD nhiều ngành nghề có mức tỷ lệ khác nhau phải khai thuế GTGT theo từng nhóm ngành nghề tương ứng với các mức tỷ lệ theo quy định; Trường hợp người nộp thuế không xác định được doanh thu theo từng nhóm ngành nghề hoặc trong một hợp đồng kinh doanh trọn gói bao gồm các hoạt động tại nhiều nhóm tỷ lệ khác nhau mà không tách được thì sẽ áp dụng mức tỷ lệ cao nhất của nhóm ngành nghề mà cơ sở sản xuất, kinh doanh. 113
  111. V/ PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ GTGT 2- Phương pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng 2.3- Đối với hộ, cá nhân kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khoán, cơ quan thuế xác định doanh thu, thuế GTGT phải nộp theo tỷ lệ % trên doanh thu của hộ khoán căn cứ vào tài liệu, số liệu khai thuế của hộ khoán, cơ sở dữ liệu của cơ quan thuế, kết quả điều tra doanh thu thực tế và ý kiến của Hội đồng tư vấn thuế xã, phường. Trường hợp hộ, cá nhân nộp thuế theo phương pháp khoán kinh doanh nhiều ngành nghề thì cơ quan thuế xác định số thuế phải nộp theo tỷ lệ của hoạt động kinh doanh chính. 114
  112. I/ KHẤU TRỪ THUẾ GTGT 1- Nguyên tắc khấu trừ thuế GTGT 1.1- Thuế GTGT đầu vào của HHDV dùng cho sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT được khấu trừ toàn bộ, kể cả thuế GTGT đầu vào không được bồi thường của hàng hoá chịu thuế GTGT bị tổn thất. Các trường hợp tổn thất không được bồi thường được khấu trừ thuế GTGT đầu vào gồm: thiên tai, hoả hoạn, các trường hợp tổn thất không được bảo hiểm bồi thường, hàng hoá mất phẩm chất, quá hạn sử dụng phải tiêu huỷ. CSKD phải có đầy đủ hồ sơ, tài liệu chứng minh các trường hợp tổn thất không được bồi thường để khấu trừ thuế. 116
  113. I/ KHẤU TRỪ THUẾ GTGT 1- Nguyên tắc khấu trừ thuế GTGT Trường hợp hàng hoá có hao hụt tự nhiên do tính chất lý hoá trong quá trình vận chuyển, bơm rót như xăng, dầu thì được kê khai, khấu trừ số thuế GTGT đầu vào của số lượng hàng hoá thực tế hao hụt tự nhiên không vượt quá định mức hao hụt theo quy định. Số thuế GTGT đầu vào của số lượng hàng hoá hao hụt vượt định mức không được khấu trừ, hoàn thuế. 117
  114. I/ KHẤU TRỪ THUẾ GTGT 1- Nguyên tắc khấu trừ thuế GTGT Thuế GTGT đầu vào của HHDV hình thành tài sản cố định là nhà ăn ca, nhà nghỉ giữa ca, phòng thay quần áo, nhà để xe, nhà vệ sinh, bể nước phục vụ cho người lao động trong khu vực SXKD và nhà ở, trạm y tế cho công nhân làm việc trong các khu công nghiệp được khấu trừ toàn bộ. Trường hợp nhà ở cho công nhân làm việc trong các khu công nghiệp do CSKD đi thuê thực hiện theo quy định của pháp luật về tiêu chuẩn thiết kế và giá cho thuê nhà ở công nhân khu công nghiệp thì thuế GTGT đối với khoản tiền thuê nhà trong trường hợp này được khấu trừ theo quy định 118
  115. I/ KHẤU TRỪ THUẾ GTGT 1- Nguyên tắc khấu trừ thuế GTGT Trường hợp CSKD xây dựng hoặc mua nhà ở ngoài khu công nghiệp phục vụ cho công nhân làm việc trong các khu công nghiệp, nhà xây dựng hoặc nhà mua thực hiện theo quy định của pháp luật về tiêu chuẩn thiết kế nhà ở công nhân khu công nghiệp thì thuế GTGT của nhà xây dựng, nhà mua phục vụ cho công nhân được khấu trừ toàn bộ Trường hợp CSKD có các chuyên gia nước ngoài sang Việt Nam công tác, giữ các chức vụ quản lý tại Việt Nam, hưởng lương tại Việt Nam theo hợp đồng lao động ký với CSKD tại Việt Nam thì CSKD không được khấu trừ thuế GTGT của khoản tiền thuê nhà cho các chuyên gia nước ngoài 119này.
  116. I/ KHẤU TRỪ THUẾ GTGT 1- Nguyên tắc khấu trừ thuế GTGT Trường hợp các chuyên gia nước ngoài vẫn là nhân viên của doanh nghiệp ở nước ngoài, chịu sự điều động của doanh nghiệp ở nước ngoài, được doanh nghiệp ở nước ngoài trả lương và hưởng các chế độ của doanh nghiệp ở nước ngoài trong thời gian sang Việt Nam công tác, giữa doanh nghiệp ở nước ngoài và CSKD tại Việt Nam có hợp đồng bằng văn bản nêu rõ doanh nghiệp tại Việt Nam phải chịu các chi phí về chỗ ở cho các chuyên gia nước ngoài trong thời gian công tác ở Việt Nam thì thuế GTGT của khoản tiền thuê nhà cho các chuyên gia nước ngoài làm việc tại Việt Nam do CSKD tại Việt Nam chi trả được khấu trừ. 120
  117. I/ KHẤU TRỪ THUẾ GTGT 1- Nguyên tắc khấu trừ thuế GTGT 1.2- Thuế GTGT đầu vào của HHDV (kể cả tài sản cố định) sử dụng đồng thời cho SXKD HHDV chịu thuế và không chịu thuế GTGT thì chỉ được khấu trừ số thuế GTGT đầu vào của HHDV dùng cho SXKD HHDV chịu thuế GTGT CSKD phải hạch toán riêng thuế GTGT đầu vào được khấu trừ và không được khấu trừ; trường hợp không hạch toán riêng được thì thuế đầu vào được khấu trừ tính theo tỷ lệ (%) giữa doanh thu chịu thuế GTGT so với tổng doanh thu của HHDV bán ra không hạch toán riêng được. 121
  118. I/ KHẤU TRỪ THUẾ GTGT 1- Nguyên tắc khấu trừ thuế GTGT CSKD HHDV chịu thuế và không chịu thuế GTGT hàng tháng tạm phân bổ số thuế GTGT của HHDV, tài sản cố định mua vào được khấu trừ trong tháng, cuối năm CSKD thực hiện tính phân bổ số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ của năm để kê khai điều chỉnh thuế GTGT đầu vào đã tạm phân bổ khấu trừ theo tháng. 122
  119. I/ KHẤU TRỪ THUẾ GTGT 1- Nguyên tắc khấu trừ thuế GTGT 1.3- Thuế GTGT đầu vào của tài sản cố định, máy móc, thiết bị, kể cả thuế GTGT đầu vào của hoạt động đi thuê những tài sản, máy móc, thiết bị này và thuế GTGT đầu vào khác liên quan đến tài sản, máy móc, thiết bị như bảo hành, sửa chữa trong các trường hợp sau đây không được khấu trừ mà tính vào nguyên giá của tài sản cố định hoặc chi phí được trừ theo quy định của Luật thuế TNDN và các văn bản hướng dẫn thi hành: 123
  120. I/ KHẤU TRỪ THUẾ GTGT 1- Nguyên tắc khấu trừ thuế GTGT - Tài sản cố định chuyên dùng phục vụ sản xuất vũ khí, khí tài phục vụ quốc phòng, an ninh; - Tài sản cố định, máy móc, thiết bị của các tổ chức tín dụng, doanh nghiệp kinh doanh tái bảo hiểm, bảo hiểm nhân thọ, kinh doanh chứng khoán, cơ sở khám, chữa bệnh, cơ sở đào tạo; - Tàu bay dân dụng, du thuyền không sử dụng cho mục đích kinh doanh vận chuyển hàng hóa, hành khách, kinh doanh du lịch, khách sạn. 124
  121. I/ KHẤU TRỪ THUẾ GTGT 1- Nguyên tắc khấu trừ thuế GTGT Tài sản cố định là ô tô chở người từ 9 chỗ ngồi trở xuống (trừ ô tô sử dụng vào kinh doanh vận chuyển hàng hoá, hành khách, kinh doanh du lịch, khách sạn) có trị giá vượt trên 1,6 tỷ đồng (giá chưa có thuế GTGT) thì số thuế GTGT đầu vào tương ứng với phần trị giá vượt trên 1,6 tỷ đồng không được khấu trừ. 125
  122. I/ KHẤU TRỪ THUẾ GTGT 1- Nguyên tắc khấu trừ thuế GTGT 1.4- Khấu trừ thuế GTGT trong một số trường hợp cụ thể như sau: a) Đối với cơ sở sản xuất kinh doanh tổ chức sản xuất khép kín, hạch toán tập trung có sử dụng sản phẩm thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT qua các khâu để sản xuất ra mặt hàng chịu thuế GTGT thì số thuế GTGT đầu vào tại các khâu được khấu trừ toàn bộ. 126
  123. I/ KHẤU TRỪ THUẾ GTGT 1- Nguyên tắc khấu trừ thuế GTGT b) Đối với cơ sở SXKD có dự án đầu tư thực hiện đầu tư theo nhiều giai đoạn, bao gồm cả cơ sở SXKD mới thành lập, có phương án SXKD tổ chức sản xuất khép kín, hạch toán tập trung và sử dụng sản phẩm thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT để sản xuất ra mặt hàng chịu thuế GTGT nhưng trong giai đoạn đầu tư xây dựng cơ bản có cung cấp HHDV không chịu thuế GTGT thì số thuế GTGT đầu vào trong giai đoạn đầu tư để hình thành tài sản cố định được khấu trừ toàn bộ. 127
  124. I/ KHẤU TRỪ THUẾ GTGT 1- Nguyên tắc khấu trừ thuế GTGT CSKD phải hạch toán riêng số thuế GTGT đầu vào không sử dụng cho đầu tư tài sản cố định phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hoá, dịch vụ không chịu thuế GTGT để kê khai khấu trừ theo tỷ lệ (%) giữa doanh số chịu thuế GTGT so với tổng doanh số hàng hoá, dịch vụ bán ra. Đối với cơ sở kinh doanh có dự án đầu tư để tiếp tục sản xuất, chế biến và có văn bản cam kết tiếp tục sản xuất sản phẩm chịu thuế GTGT thì được kê khai, khấu trừ thuế GTGT ngay từ giai đoạn đầu tư xây dựng cơ bản 128
  125. I/ KHẤU TRỪ THUẾ GTGT 1- Nguyên tắc khấu trừ thuế GTGT Đối với thuế GTGT đầu vào phát sinh trong giai đoạn đầu tư XDCB, doanh nghiệp đã kê khai, khấu trừ, hoàn thuế nhưng sau đó xác định không đủ điều kiện, khấu trừ, hoàn thuế thì doanh nghiệp phải kê khai, điều chỉnh nộp lại tiền thuế GTGT đã khấu trừ, hoàn thuế. Trường hợp doanh nghiệp không thực hiện điều chỉnh, qua thanh tra, kiểm tra cơ quan thuế phát hiện ra thì cơ quan thuế sẽ thực hiện truy thu, truy hoàn và xử phạt theo quy định. Doanh nghiệp phải hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung đã báo cáo, cam kết giải trình với cơ quan thuế liên quan đến việc khấu trừ, hoàn thuế. 129
  126. I/ KHẤU TRỪ THUẾ GTGT 1- Nguyên tắc khấu trừ thuế GTGT Trường hợp cơ sở có bán hàng hóa là sản phẩm nông, lâm, thuỷ hải sản chưa qua chế biến hoặc mới qua sơ chế thông thường thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT thì số thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ mua vào được tính khấu trừ theo tỷ lệ (%) doanh số hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT so với tổng doanh số của hàng hóa, dịch vụ bán ra. 130
  127. I/ KHẤU TRỪ THUẾ GTGT 1- Nguyên tắc khấu trừ thuế GTGT c) Đối với cơ sở SXKD có dự án đầu tư, bao gồm cả cơ sở sản xuất, kinh doanh mới thành lập, vừa đầu tư vào sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế GTGT, vừa đầu tư vào sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT thì số thuế GTGT đầu vào của tài sản cố định trong giai đoạn đầu tư xây dựng cơ bản được tạm khấu trừ theo tỷ lệ (%) giữa doanh thu của hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT so với tổng doanh thu của hàng hoá, dịch vụ bán ra theo phương án sản xuất, kinh doanh của cơ sở kinh doanh. 131
  128. I/ KHẤU TRỪ THUẾ GTGT 1- Nguyên tắc khấu trừ thuế GTGT Số thuế tạm khấu trừ được điều chỉnh theo tỷ lệ (%) giữa doanh thu của hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT so với tổng doanh thu của hàng hoá, dịch vụ bán ra trong ba năm kể từ năm đầu tiên có doanh thu. 132
  129. I/ KHẤU TRỪ THUẾ GTGT 1- Nguyên tắc khấu trừ thuế GTGT 1.5- Thuế GTGT đầu vào của hàng hoá (kể cả hàng hoá mua ngoài hoặc hàng hoá do doanh nghiệp tự sản xuất) mà doanh nghiệp sử dụng để cho, biếu, tặng, khuyến mại, quảng cáo dưới các hình thức, phục vụ cho sản xuất kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT thì được khấu trừ. 1.6- Số thuế GTGT đã nộp theo Quyết định ấn định thuế của cơ quan hải quan được khấu trừ toàn bộ, trừ trường hợp cơ quan hải quan xử phạt về gian lận, trốn thuế 133
  130. I/ KHẤU TRỪ THUẾ GTGT 1- Nguyên tắc khấu trừ thuế GTGT 1.7- Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ sử dụng cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế GTGT không được khấu trừ, trừ các trường hợp sau: a) Thuế GTGT của HHDV mà CSKD mua vào để SXKD HHDV cung cấp cho tổ chức, cá nhân nước ngoài, tổ chức quốc tế để viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại được khấu trừ toàn bộ; b) Thuế GTGT đầu vào của HHDV sử dụng cho hoạt động tìm kiếm, thăm dò, phát triển mỏ dầu khí đến ngày khai thác đầu tiên hoặc ngày sản xuất đầu tiên được khấu trừ toàn bộ. 134
  131. I/ KHẤU TRỪ THUẾ GTGT 1- Nguyên tắc khấu trừ thuế GTGT 1.8- Thuế GTGT đầu vào phát sinh trong kỳ nào được kê khai, khấu trừ khi xác định số thuế phải nộp của kỳ đó, không phân biệt đã xuất dùng hay còn để trong kho. Trường hợp cơ sở kinh doanh phát hiện số thuế GTGT đầu vào khi kê khai, khấu trừ bị sai sót thì được kê khai, khấu trừ bổ sung trước khi cơ quan thuế, cơ quan có thẩm quyền công bố quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế tại trụ sở người nộp thuế. 135
  132. I/ KHẤU TRỪ THUẾ GTGT 1- Nguyên tắc khấu trừ thuế GTGT 1.9- Số thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ, cơ sở kinh doanh được hạch toán vào chi phí để tính thuế thu nhập doanh nghiệp hoặc tính vào nguyên giá của tài sản cố định, trừ số thuế GTGT của hàng hoá, dịch vụ mua vào từng lần có giá trị từ hai mươi triệu đồng trở lên không có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt. 136
  133. I/ KHẤU TRỪ THUẾ GTGT 1- Nguyên tắc khấu trừ thuế GTGT 1.10- Văn phòng Tổng công ty, tập đoàn không trực tiếp hoạt động kinh doanh và các đơn vị hành chính sự nghiệp trực thuộc như: Bệnh viện, Trạm xá, Nhà nghỉ điều dưỡng, Viện, Trường đào tạo không phải là người nộp thuế GTGT thì không được khấu trừ hay hoàn thuế GTGT đầu vào của HHDV mua vào phục vụ cho hoạt động của các đơn vị này. Trường hợp các đơn vị này có hoạt động kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT thì phải đăng ký, kê khai nộp thuế GTGT riêng cho các hoạt động này. 137
  134. I/ KHẤU TRỪ THUẾ GTGT 1- Nguyên tắc khấu trừ thuế GTGT 1.11- Thuế GTGT đầu vào của HHDV sử dụng cho các hoạt động cung cấp hàng hoá, dịch vụ không kê khai, tính nộp thuế GTGT hướng dẫn tại Điều 5 Thông tư 219/2013/TT- BTC (trừ khoản 2, khoản 3 Điều 5) được khấu trừ toàn bộ. 1.12- Cơ sở kinh doanh được kê khai, khấu trừ thuế GTGT của hàng hoá, dịch vụ mua vào dưới hình thức uỷ quyền cho tổ chức, cá nhân khác mà hoá đơn mang tên tổ chức, cá nhân được uỷ quyền bao gồm các trường hợp sau đây: 138
  135. I/ KHẤU TRỪ THUẾ GTGT 1- Nguyên tắc khấu trừ thuế GTGT a) Doanh nghiệp bảo hiểm ủy quyền cho người tham gia bảo hiểm sửa chữa tài sản; chi phí sửa chữa tài sản cùng các vật tư, phụ tùng thay thế có hóa đơn GTGT ghi tên người tham gia bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm thực hiện thanh toán cho người tham gia bảo hiểm phí bảo hiểm tương ứng theo hợp đồng bảo hiểm thì doanh nghiệp bảo hiểm được kê khai khấu trừ thuế GTGT tương ứng với phần bồi thường bảo hiểm thanh toán theo hóa đơn GTGT đứng tên người tham gia bảo hiểm; trường hợp phần bồi thường bảo hiểm do doanh nghiệp bảo hiểm thanh toán cho người tham gia bảo hiểm có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên thì phải thực hiện thanh toán qua ngân hàng. 139
  136. I/ KHẤU TRỪ THUẾ GTGT 1- Nguyên tắc khấu trừ thuế GTGT b) Trước khi thành lập doanh nghiệp, các sáng lập viên có văn bản ủy quyền cho tổ chức, cá nhân thực hiện chi hộ một số khoản chi phí liên quan đến việc thành lập doanh nghiệp, mua sắm hàng hóa, vật tư thì doanh nghiệp được kê khai, khấu trừ thuế GTGT đầu vào theo hóa đơn GTGT đứng tên tổ chức, cá nhân được ủy quyền và phải thực hiện thanh toán cho tổ chức, cá nhân được ủy quyền qua ngân hàng đối với những hóa đơn có giá trị từ hai mươi triệu đồng trở lên. 140
  137. I/ KHẤU TRỪ THUẾ GTGT 1- Nguyên tắc khấu trừ thuế GTGT 1.13- Trường hợp cá nhân, tổ chức không kinh doanh có góp vốn bằng tài sản vào công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần thì chứng từ đối với tài sản góp vốn là biên bản chứng nhận góp vốn, biên bản giao nhận tài sản Trường hợp tài sản góp vốn là tài sản mới mua, chưa sử dụng, có hoá đơn hợp pháp được hội đồng giao nhận vốn góp chấp nhận thì trị giá vốn góp được xác định theo trị giá ghi trên hoá đơn bao gồm cả thuế GTGT; Bên nhận vốn góp được kê khai khấu trừ thuế GTGT ghi trên hoá đơn mua tài sản của bên góp vốn. 141
  138. I/ KHẤU TRỪ THUẾ GTGT 1- Nguyên tắc khấu trừ thuế GTGT 1.14- Cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp tính trực tiếp trên GTGT khi chuyển sang nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế được khấu trừ thuế GTGT của hàng hoá, dịch vụ mua vào phát sinh kể từ kỳ đầu tiên kê khai, nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế. 142
  139. I/ KHẤU TRỪ THUẾ GTGT 1- Nguyên tắc khấu trừ thuế GTGT Cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế khi chuyển sang nộp thuế theo phương pháp tính trực tiếp trên GTGT được tính số thuế GTGT của hàng hoá, dịch vụ mua vào phát sinh trong thời gian nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế mà chưa khấu trừ hết vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN, trừ số thuế GTGT của hàng hoá, dịch vụ mua vào phát sinh trong thời gian nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế được hoàn theo quy định. 143
  140. I/ KHẤU TRỪ THUẾ GTGT 1- Nguyên tắc khấu trừ thuế GTGT 1.15- Cơ sở kinh doanh không được tính khấu trừ thuế GTGT đầu vào đối với trường hợp: - Hoá đơn GTGT sử dụng không đúng quy định của pháp luật như: hóa đơn GTGT không ghi thuế GTGT (trừ trường hợp đặc thù được dùng hoá đơn GTGT ghi giá thanh toán là giá đã có thuế GTGT); - Hoá đơn không ghi hoặc ghi không đúng một trong các chỉ tiêu như tên, địa chỉ, mã số thuế của người bán nên không xác định được người bán; 144
  141. I/ KHẤU TRỪ THUẾ GTGT 1- Nguyên tắc khấu trừ thuế GTGT 1.15- Cơ sở kinh doanh không được tính khấu trừ thuế GTGT đầu vào đối với trường hợp: - Hoá đơn không ghi hoặc ghi không đúng một trong các chỉ tiêu như tên, địa chỉ, mã số thuế của người mua nên không xác định được người mua (trừ trường hợp hướng dẫn tại khoản 12 Điều 14 Thông tư số 219/2013/TT-BTC); - Hóa đơn, chứng từ nộp thuế GTGT giả, hóa đơn bị tẩy xóa, hóa đơn khống (không có hàng hóa, dịch vụ kèm theo); - Hóa đơn ghi giá trị không đúng giá trị thực tế của hàng hóa, dịch vụ mua, bán hoặc trao đổi. 145
  142. I/ KHẤU TRỪ THUẾ GTGT 2/ Điều kiện khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào 2.1- Có hoá đơn GTGT hợp pháp của hàng hoá, dịch vụ mua vào hoặc chứng từ nộp thuế GTGT khâu nhập khẩu hoặc chứng từ nộp thuế GTGT thay cho phía nước ngoài 2.2- Có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt đối với HHDV mua vào (bao gồm cả hàng hoá nhập khẩu) từ 20 triệu đồng trở lên, trừ trường hợp tổng giá trị HHDV mua vào từng lần theo hóa đơn dưới 20 triệu đồng theo giá đã có thuế GTGT. Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt gồm chứng từ thanh toán qua ngân hàng và chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt khác 146
  143. 2.3- Chứng từ thanh toán qua ngân hàng được hiểu là có chứng từ chứng minh việc chuyển tiền từ tài khoản của bên mua sang tài khoản của bên bán (tài khoản của bên mua và tài khoản của bên bán phải là tài khoản đã đăng ký hoặc thông báo với cơ quan thuế) mở tại các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán theo các hình thức thanh toán phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành như séc, uỷ nhiệm chi hoặc lệnh chi, uỷ nhiệm thu, nhờ thu, thẻ ngân hàng, thẻ tín dụng, sim điện thoại (ví điện tử) và các hình thức thanh toán khác theo quy định (bao gồm cả trường hợp bên mua thanh toán từ tài khoản của bên mua sang tài khoản bên bán mang tên chủ doanh nghiệp tư nhân hoặc bên mua thanh toán từ tài khoản của bên mua mang tên chủ doanh nghiệp tư nhân sang tài khoản bên bán nếu tài khoản này đã được đăng ký giao dịch với cơ quan thuế). 147
  144. I/ KHẤU TRỪ THUẾ GTGT 2/ Điều kiện khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào a) Các chứng từ bên mua nộp tiền mặt vào tài khoản của bên bán hoặc chứng từ thanh toán theo các hình thức không phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành không đủ điều kiện để được khấu trừ, hoàn thuế GTGT đối với hàng hoá, dịch vụ mua vào từ hai mươi triệu đồng trở lên. b) Hàng hoá, dịch vụ mua vào từng lần theo hóa đơn từ hai mươi triệu đồng trở lên theo giá đã có thuế GTGT nếu không có chứng từ thanh toán qua ngân hàng thì không được khấu trừ. Đối với những hoá đơn này, cơ sở kinh doanh kê khai vào mục hàng hoá, dịch vụ không đủ điều kiện khấu trừ trong bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá, dịch vụ mua148vào.
  145. I/ KHẤU TRỪ THUẾ GTGT 2/ Điều kiện khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào c) Đối với hàng hoá, dịch vụ mua trả chậm, trả góp có giá trị hàng hoá, dịch vụ mua từ hai mươi triệu đồng trở lên, cơ sở kinh doanh căn cứ vào hợp đồng mua hàng hoá, dịch vụ bằng văn bản, hoá đơn giá trị gia tăng và chứng từ thanh toán qua ngân hàng của hàng hoá, dịch vụ mua trả chậm, trả góp để kê khai, khấu trừ thuế GTGT đầu vào, đồng thời ghi rõ thời hạn thanh toán vào phần ghi chú trên bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá, dịch vụ mua vào. 149
  146. I/ KHẤU TRỪ THUẾ GTGT 2/ Điều kiện khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào Trường hợp chưa có chứng từ thanh toán qua ngân hàng do chưa đến thời điểm thanh toán theo hợp đồng hoặc trước ngày 31/12 hàng năm đối với trường hợp thời điểm thanh toán theo hợp đồng sớm hơn ngày 31/12, CSKD vẫn được kê khai, khấu trừ thuế GTGT đầu vào. Đến thời điểm thanh toán theo hợp đồng hoặc đến ngày 31/12 hàng năm đối với trường hợp thời điểm thanh toán theo hợp đồng sớm hơn ngày 31 tháng 12, nếu không có chứng từ thanh toán qua ngân hàng thì không được khấu trừ thuế GTGT đầu vào, CSKD phải kê khai, điều chỉnh giảm số thuế GTGT đầu vào đã khấu trừ của giá trị hàng hoá 150 không có chứng từ thanh toán qua ngân hàng
  147. I/ KHẤU TRỪ THUẾ GTGT 2/ Điều kiện khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào Trường hợp đã quá hạn thanh toán chậm trả theo quy định trong hợp đồng hoặc đến ngày 31 tháng 12 hàng năm, cơ sở kinh doanh không thực hiện điều chỉnh giảm theo quy định nhưng trước khi cơ quan thuế, cơ quan có thẩm quyền công bố quyết định kiểm tra tại trụ sở, cơ sở kinh doanh có đầy đủ chứng từ chứng minh đã thanh toán qua ngân hàng thì nếu việc không điều chỉnh giảm không dẫn đến thiếu số thuế phải nộp hoặc tăng số thuế được hoàn thì cơ sở kinh doanh bị xử phạt vi phạm về thủ tục thuế, nếu việc không điều chỉnh giảm dẫn đến thiếu số thuế phải nộp hoặc tăng số thuế được hoàn thì cơ sở kinh doanh bị truy thu, truy hoàn và xử phạt theo quy định của Luật Quản lý thuế. 151
  148. I/ KHẤU TRỪ THUẾ GTGT 2/ Điều kiện khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào Trường hợp cơ quan thuế công bố quyết định kiểm tra, thanh tra tại trụ sở và có quyết định xử lý không chấp nhận cho khấu trừ thuế đối với các hóa đơn GTGT không có chứng từ thanh toán qua ngân hàng, sau khi có quyết định xử lý của cơ quan thuế cơ sở kinh doanh mới có chứng từ thanh toán qua ngân hàng thì: - Đối với các hóa đơn GTGT cơ sở kinh doanh đã điều chỉnh giảm trước khi cơ quan thuế đến thanh tra, kiểm tra thì cơ sở kinh doanh được khai bổ sung thuế GTGT. 152
  149. I/ KHẤU TRỪ THUẾ GTGT 2/ Điều kiện khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào - Đối với các hóa đơn GTGT cơ sở kinh doanh đã không điều chỉnh giảm trước khi cơ quan thuế đến thanh tra, kiểm tra thì cơ sở kinh doanh được khai bổ sung nếu có chứng từ thanh toán qua ngân hàng trong thời hạn 6 tháng kể từ tháng có Quyết định xử lý của cơ quan thuế. 153
  150. I/ KHẤU TRỪ THUẾ GTGT 2/ Điều kiện khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào 2.4- Các trường hợp thanh toán không dùng tiền mặt khác để khấu trừ thuế GTGT đầu vào gồm: a) Trường hợp hàng hoá, dịch vụ mua vào theo phương thức thanh toán bù trừ giữa giá trị hàng hoá, dịch vụ mua vào với giá trị hàng hoá, dịch vụ bán ra, vay mượn hàng mà phương thức thanh toán này được quy định cụ thể trong hợp đồng thì phải có biên bản đối chiếu số liệu và xác nhận giữa hai bên về việc thanh toán bù trừ giữa hàng hoá, dịch vụ mua vào với hàng hoá, dịch vụ bán ra, vay mượn hàng. Trường hợp bù trừ công nợ qua bên thứ ba phải có biên bản bù trừ công nợ của ba (3) bên làm căn cứ khấu trừ thuế.154
  151. I/ KHẤU TRỪ THUẾ GTGT 2/ Điều kiện khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào 2.4- Các trường hợp thanh toán không dùng tiền mặt khác để khấu trừ thuế GTGT đầu vào gồm: b) Trường hợp HHDV mua vào theo phương thức bù trừ công nợ như vay, mượn tiền; cấn trừ công nợ qua người thứ ba mà phương thức thanh toán này được quy định cụ thể trong hợp đồng thì phải có hợp đồng vay, mượn tiền dưới hình thức văn bản được lập trước đó và có chứng từ chuyển tiền từ tài khoản của bên cho vay sang tài khoản của bên đi vay đối với khoản vay bằng tiền bao gồm cả trường hợp bù trừ giữa giá trị HHDV mua vào với khoản tiền mà người bán hỗ trợ cho người mua, hoặc nhờ người mua chi hộ. 155
  152. I/ KHẤU TRỪ THUẾ GTGT 2/ Điều kiện khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào 2.4- Các trường hợp thanh toán không dùng tiền mặt khác để khấu trừ thuế GTGT đầu vào gồm: c) Trường hợp HHDV mua vào được thanh toán uỷ quyền qua bên thứ ba thanh toán qua ngân hàng (bao gồm cả trường hợp bên bán yêu cầu bên mua thanh toán tiền qua ngân hàng cho bên thứ ba do bên bán chỉ định) thì việc thanh toán theo uỷ quyền hoặc thanh toán cho bên thứ ba theo chỉ định của bên bán phải được quy định cụ thể trong hợp đồng dưới hình thức văn bản và bên thứ ba là một pháp nhân hoặc thể nhân đang hoạt động theo quy định của pháp luật. 156
  153. I/ KHẤU TRỪ THUẾ GTGT 2/ Điều kiện khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào Trường hợp sau khi thực hiện các hình thức thanh toán nêu trên mà phần giá trị còn lại được thanh toán bằng tiền có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên thì chỉ được khấu trừ thuế đối với trường hợp có chứng từ thanh toán qua ngân hàng. Khi kê khai hoá đơn thuế GTGT đầu vào, cơ sở kinh doanh ghi rõ phương thức thanh toán được quy định cụ thể trong hợp đồng vào phần ghi chú trên bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá, dịch vụ mua vào. 157
  154. I/ KHẤU TRỪ THUẾ GTGT 2/ Điều kiện khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào 2.4- Các trường hợp thanh toán không dùng tiền mặt khác để khấu trừ thuế GTGT đầu vào gồm: d) Trường hợp hàng hóa, dịch vụ mua vào được thanh toán qua ngân hàng vào tài khoản của bên thứ ba mở tại Kho bạc Nhà nước để thực hiện cưỡng chế bằng biện pháp thu tiền, tài sản do tổ chức, cá nhân khác đang nắm giữ (theo Quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền) thì cũng được khấu trừ thuế GTGT đầu vào. 158
  155. I/ KHẤU TRỪ THUẾ GTGT 2/ Điều kiện khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào 2.5- Trường hợp mua hàng hoá, dịch vụ của một nhà cung cấp có giá trị dưới hai mươi triệu đồng nhưng mua nhiều lần trong cùng một ngày có tổng giá trị từ hai mươi triệu đồng trở lên thì chỉ được khấu trừ thuế đối với trường hợp có chứng từ thanh toán qua ngân hàng. Nhà cung cấp là người nộp thuế có mã số thuế, trực tiếp khai và nộp thuế GTGT. 159
  156. I/ KHẤU TRỪ THUẾ GTGT 3/ Điều kiện khấu trừ, hoàn thuế đầu vào của HHDV xuất khẩu HHDV xuất khẩu để được khấu trừ thuế, hoàn thuế GTGT đầu vào phải có đủ điều kiện và các thủ tục như sau: 3.1- Hợp đồng bán hàng hoá, gia công hàng hóa (đối với trường hợp gia công hàng hóa), cung ứng dịch vụ cho tổ chức, cá nhân nước ngoài Đối với trường hợp uỷ thác xuất khẩu là hợp đồng uỷ thác xuất khẩu và biên bản thanh lý hợp đồng uỷ thác xuất khẩu (trường hợp đã kết thúc hợp đồng) hoặc biên bản đối chiếu công nợ định kỳ giữa bên uỷ thác xuất khẩu và bên nhận uỷ thác xuất khẩu 160
  157. I/ KHẤU TRỪ THUẾ GTGT 3/ Điều kiện khấu trừ, hoàn thuế đầu vào của HHDV xuất khẩu 3.2- Tờ khai hải quan đối với hàng hoá xuất khẩu đã làm xong thủ tục hải quan Đối với cơ sở kinh doanh xuất khẩu sản phẩm phần mềm dưới các hình thức tài liệu, hồ sơ, cơ sở dữ liệu đóng gói cứng để được khấu trừ, hoàn thuế GTGT đầu vào, cơ sở kinh doanh phải đảm bảo thủ tục về tờ khai hải quan như đối với hàng hoá thông thường 161
  158. I/ KHẤU TRỪ THUẾ GTGT 3/ Điều kiện khấu trừ, hoàn thuế đầu vào của HHDV xuất khẩu Riêng các trường hợp sau không cần tờ khai hải quan: - Đối với CSKD xuất khẩu dịch vụ, phần mềm qua phương tiện điện tử thì không cần có tờ khai hải quan. CSKD phải thực hiện đầy đủ các quy định về thủ tục xác nhận bên mua đã nhận được dịch vụ, phần mềm xuất khẩu qua phương tiện điện tử theo quy định của pháp luật về thương mại điện tử. - Hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài hoặc ở trong khu phi thuế quan. - CSKD cung cấp điện, nước, văn phòng phẩm và hàng hoá phục vụ sinh hoạt hàng ngày của doanh nghiệp chế xuất gồm: lương thực, thực phẩm, hàng tiêu dùng (bao gồm cả bảo hộ lao động: quần, áo, mũ, giầy, ủng, găng tay). 162
  159. I/ KHẤU TRỪ THUẾ GTGT 3/ Điều kiện khấu trừ, hoàn thuế đầu vào của HHDV xuất khẩu 3.3- HHDV xuất khẩu phải thanh toán qua ngân hàng a. Thanh toán qua ngân hàng là việc chuyển tiền từ tài khoản của bên nhập khẩu sang tài khoản mang tên bên xuất khẩu mở tại ngân hàng theo các hình thức thanh toán phù hợp với thỏa thuận trong hợp đồng và quy định của ngân hàng Trường hợp thanh toán chậm trả, phải có thỏa thuận ghi trong hợp đồng xuất khẩu, đến thời hạn thanh toán cơ sở kinh doanh phải có chứng từ thanh toán qua ngân hàng 163
  160. I/ KHẤU TRỪ THUẾ GTGT 3/ Điều kiện khấu trừ, hoàn thuế đầu vào của HHDV xuất khẩu 3.3- HHDV xuất khẩu phải thanh toán qua ngân hàng Trường hợp uỷ thác xuất khẩu thì phải có chứng từ thanh toán qua ngân hàng của phía nước ngoài cho bên nhận uỷ thác và bên nhận uỷ thác phải thanh toán tiền hàng xuất khẩu qua ngân hàng cho bên uỷ thác Trường hợp bên nước ngoài thanh toán trực tiếp cho bên uỷ thác xuất khẩu thì bên uỷ thác phải có chứng từ thanh toán qua ngân hàng và việc thanh toán như trên phải được quy định trong hợp đồng. 164
  161. I/ KHẤU TRỪ THUẾ GTGT 3/ Điều kiện khấu trừ, hoàn thuế đầu vào của HHDV xuất khẩu 3.3- HHDV xuất khẩu phải thanh toán qua ngân hàng b) Các trường hợp thanh toán dưới đây cũng được coi là thanh toán qua ngân hàng: b.1) Trường hợp hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu được thanh toán cấn trừ vào khoản tiền vay nợ nước ngoài cơ sở kinh doanh phải có đủ điều kiện, thủ tục, hồ sơ như sau: - Hợp đồng vay nợ (đối với những khoản vay tài chính có thời hạn dưới 01 năm); hoặc giấy xác nhận đăng ký khoản vay của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (đối với những khoản vay trên 01 năm). 165
  162. I/ KHẤU TRỪ THUẾ GTGT 3/ Điều kiện khấu trừ, hoàn thuế đầu vào của HHDV xuất khẩu - Chứng từ chuyển tiền của phía nước ngoài vào Việt Nam qua ngân hàng. Phương thức thanh toán hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu cấn trừ vào khoản nợ vay nước ngoài phải được quy định trong hợp đồng xuất khẩu. - Bản xác nhận của phía nước ngoài về cấn trừ khoản nợ vay. - Trường hợp sau khi cấn trừ giá trị hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu vào khoản nợ vay của nước ngoài có chênh lệch, thì số tiền chênh lệch phải thực hiện thanh toán qua ngân hàng. 166
  163. I/ KHẤU TRỪ THUẾ GTGT 3/ Điều kiện khấu trừ, hoàn thuế đầu vào của HHDV xuất khẩu b.2) Trường hợp cơ sở kinh doanh xuất khẩu sử dụng tiền thanh toán hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu để góp vốn với cơ sở nhập khẩu ở nước ngoài, cơ sở kinh doanh phải có đủ điều kiện thủ tục, hồ sơ như sau: - Hợp đồng góp vốn. - Việc sử dụng tiền thanh toán hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu để góp vốn vào cơ sỏ nhập khẩu ở nước ngoài phải được quy định trong hợp đồng xuất khẩu. - Trường hợp số tiền góp vốn nhỏ hơn doanh thu hàng hoá xuất khẩu thì số tiền chênh lệch phải thực hiện thanh toán qua ngân hàng. 167
  164. I/ KHẤU TRỪ THUẾ GTGT 3/ Điều kiện khấu trừ, hoàn thuế đầu vào của HHDV xuất khẩu b.3) Trường hợp phía nước ngoài uỷ quyền cho bên thứ ba là tổ chức, cá nhân ở nước ngoài thực hiện thanh toán thì việc thanh toán theo uỷ quyền phải được quy định trong hợp đồng xuất khẩu (phụ lục hợp đồng hoặc văn bản điều chỉnh hợp đồng - nếu có). 168
  165. I/ KHẤU TRỪ THUẾ GTGT 3/ Điều kiện khấu trừ, hoàn thuế đầu vào của HHDV xuất khẩu b.4) Trường hợp phía nước ngoài yêu cầu bên thứ 3 là tổ chức ở Việt Nam thanh toán bù trừ công nợ với phía nước ngoài bằng thực hiện thanh toán qua ngân hàng số tiền phía nước ngoài phải thanh toán cho cơ sở kinh doanh xuất khẩu và việc yêu cầu thanh toán bù trừ công nợ nêu trên có quy định trong hợp đồng xuất khẩu (phụ lục hợp đồng hoặc văn bản điều chỉnh hợp đồng- nếu có) và có chứng từ thanh toán là giấy báo có của ngân hàng bên xuất khẩu về số tiền đã nhận được từ tài khoản của bên thứ 3, đồng thời bên xuất khẩu phải xuất trình bản đối chiếu công nợ có xác nhận của bên nước ngoài và bên thứ 3. 169
  166. I/ KHẤU TRỪ THUẾ GTGT 3/ Điều kiện khấu trừ, hoàn thuế đầu vào của HHDV xuất khẩu b.5) Trường hợp phía nước ngoài (bên nhập khẩu) uỷ quyền cho bên thứ ba là tổ chức, cá nhân ở nước ngoài thực hiện thanh toán; bên thứ ba yêu cầu tổ chức ở Việt Nam (bên thứ tư) thanh toán bù trừ công nợ với bên thứ ba bằng việc thực hiện thanh toán qua ngân hàng số tiền bên nhập khẩu phải thanh toán cho cơ sở kinh doanh Việt Nam xuất khẩu thì cơ sở kinh doanh xuất khẩu phải có đủ các điều kiện, hồ sơ như sau: - Hợp đồng xuất khẩu (phụ lục hợp đồng hoặc văn bản điều chỉnh hợp đồng - nếu có) quy định việc uỷ quyền thanh toán, bù trừ công nợ giữa các bên. 170
  167. I/ KHẤU TRỪ THUẾ GTGT 3/ Điều kiện khấu trừ, hoàn thuế đầu vào của HHDV xuất khẩu - Chứng từ thanh toán là giấy báo có của ngân hàng về số tiền CSKD Việt Nam xuất khẩu nhận được từ tài khoản của bên thứ tư. - Bản đối chiếu công nợ có xác nhận của các bên liên quan (giữa CSKD xuất khẩu với bên nhập khẩu, giữa bên thứ ba ở nước ngoài với bên thứ tư là tổ chức ở Việt Nam). b.6) Trường hợp phía nước ngoài uỷ quyền cho Văn phòng đại diện tại Việt Nam thực hiện thanh toán vào tài khoản của bên xuất khẩu và việc uỷ quyền thanh toán nêu trên có quy định trong hợp đồng xuất khẩu (phụ lục hợp đồng hoặc văn bản điều chỉnh hợp đồng - nếu có). 171
  168. I/ KHẤU TRỪ THUẾ GTGT 3/ Điều kiện khấu trừ, hoàn thuế đầu vào của HHDV xuất khẩu b.7) Trường hợp phía nước ngoài (trừ trường hợp phía nước ngoài là cá nhân) thanh toán từ tài khoản tiền gửi vãng lai của phía nước ngoài mở tại các tổ chức tín dụng tại Việt Nam thì việc thanh toán này phải được quy định trong hợp đồng xuất khẩu (phụ lục hợp đồng hoặc văn bản điều chỉnh hợp đồng- nếu có). Chứng từ thanh toán là giấy báo Có của ngân hàng bên xuất khẩu về số tiền đã nhận được từ tài khoản vãng lai của người mua phía nước ngoài đã ký hợp đồng. 172
  169. I/ KHẤU TRỪ THUẾ GTGT 3/ Điều kiện khấu trừ, hoàn thuế đầu vào của HHDV xuất khẩu b.8) Trường hợp phía nước ngoài thanh toán qua ngân hàng nhưng số tiền thanh toán trên chứng từ không phù hợp với số tiền phải thanh toán như đã thoả thuận trong hợp đồng hoặc phụ lục hợp đồng thì: - Nếu số tiền thanh toán trên chứng từ thanh toán qua ngân hàng có trị giá nhỏ hơn số tiền phải thanh toán như đã thoả thuận trong hợp đồng hoặc phụ lục hợp đồng thì cơ sở kinh doanh phải giải trình rõ lý do như: phí chuyển tiền của ngân hàng, điều chỉnh giảm giá do hàng kém chất lượng hoặc thiếu hụt (đối với trường hợp này phải có văn bản thoả thuận giảm giá giữa bên mua và bán) ; 173
  170. I/ KHẤU TRỪ THUẾ GTGT 3/ Điều kiện khấu trừ, hoàn thuế đầu vào của HHDV xuất khẩu - Nếu số tiền thanh toán trên chứng từ thanh toán qua ngân hàng có trị giá lớn hơn số tiền phải thanh toán như đã thoả thuận trong hợp đồng hoặc phụ lục hợp đồng thì cơ sở kinh doanh phải giải trình rõ lý do như: thanh toán một lần cho nhiều hợp đồng, ứng trước tiền hàng Cơ sở kinh doanh phải cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về các lý do giải trình với cơ quan thuế và các văn bản điều chỉnh (nếu có). 174
  171. I/ KHẤU TRỪ THUẾ GTGT 3/ Điều kiện khấu trừ, hoàn thuế đầu vào của HHDV xuất khẩu b.9) Trường hợp phía nước ngoài thanh toán qua ngân hàng nhưng chứng từ thanh toán qua ngân hàng không đúng tên ngân hàng phải thanh toán đã thoả thuận trong hợp đồng, nếu nội dung chứng từ thể hiện rõ tên người thanh toán, tên người thụ hưởng, số hợp đồng xuất khẩu, giá trị thanh toán phù hợp với hợp đồng xuất khẩu đã được ký kết thì được chấp nhận là chứng từ thanh toán hợp lệ. 175
  172. I/ KHẤU TRỪ THUẾ GTGT 3/ Điều kiện khấu trừ, hoàn thuế đầu vào của HHDV xuất khẩu b.10) Trường hợp CSKD xuất khẩu HHDV cho bên nước ngoài (bên thứ hai), đồng thời nhập khẩu HHDV với bên nước ngoài khác hoặc mua hàng với tổ chức, cá nhân ở Việt Nam (bên thứ ba); nếu CSKD có thỏa thuận với bên thứ hai và bên thứ ba về việc bên thứ hai thực hiện thanh toán qua ngân hàng cho bên thứ ba số tiền mà CSKD còn phải thanh toán cho bên thứ ba thì việc bù trừ thanh toán giữa các bên phải được quy định trong hợp đồng xuất khẩu, hợp đồng nhập khẩu hoặc hợp đồng mua hàng (phụ lục hợp đồng hoặc văn bản điều chỉnh hợp đồng - nếu có) và CSKD phải xuất trình bản đối chiếu công nợ có xác nhận của các bên liên quan (giữa CSKD với bên thứ hai, giữa CSKD với bên thứ ba). 176
  173. I/ KHẤU TRỪ THUẾ GTGT 3/ Điều kiện khấu trừ, hoàn thuế đầu vào của HHDV xuất khẩu b.11) Trường hợp hàng hoá xuất khẩu ra nước ngoài nhưng vì lý do khách quan phía nước ngoài từ chối không nhận hàng và CSKD tìm được khách hàng mới cùng quốc gia với khách hàng ký kết hợp đồng mua bán ban đầu để bán lô hàng trên thì hồ sơ hoàn thuế gồm toàn bộ hồ sơ xuất khẩu liên quan đến hợp đồng xuất khẩu ký kết với khách hàng ban đầu (hợp đồng, tờ khai hải quan đối với hàng hoá xuất khẩu, hoá đơn), công văn giải trình của CSKD lý do có sự sai khác tên khách hàng mua (trong đó CSKD cam kết tự chịu trách nhiệm về tính chính xác của thông tin, đảm bảo không có gian lận), toàn bộ hồ sơ xuất khẩu liên quan đến hợp đồng xuất khẩu ký kết với khách hàng mới (hợp đồng, hoá đơn bán hàng, chứng từ thanh toán qua ngân177hàng theo quy định và các chứng từ khác - nếu có).
  174. I/ KHẤU TRỪ THUẾ GTGT 3/ Điều kiện khấu trừ, hoàn thuế đầu vào của HHDV xuất khẩu c) Các trường hợp thanh toán khác đối với hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu theo quy định của Chính phủ: c.1) Trường hợp xuất khẩu lao động mà cơ sở kinh doanh xuất khẩu lao động thu tiền trực tiếp của người lao động thì phải có chứng từ thu tiền của người lao động. c.2) Trường hợp CSKD xuất khẩu hàng hóa để bán tại hội chợ, triển lãm ở nước ngoài, nếu thu và chuyển về nước bằng tiền mặt ngoại tệ tại nước tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại cơ sở kinh doanh phải có chứng từ kê khai với cơ quan Hải quan về tiền ngoại tệ thu được do bán hàng hóa chuyển 178 về nước và chứng từ nộp tiền vào ngân hàng tại Việt Nam.
  175. I/ KHẤU TRỪ THUẾ GTGT 3/ Điều kiện khấu trừ, hoàn thuế đầu vào của HHDV xuất khẩu c.3) Trường hợp xuất khẩu hàng hóa, dịch vụ để trả nợ nước ngoài cho Chính phủ thì phải có xác nhận của ngân hàng ngoại thương về lô hàng xuất khẩu đã được phía nước ngoài chấp nhận trừ nợ hoặc xác nhận bộ chứng từ đã được gửi cho phía nước ngoài để trừ nợ; chứng từ thanh toán thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài chính. 179
  176. I/ KHẤU TRỪ THUẾ GTGT 3/ Điều kiện khấu trừ, hoàn thuế đầu vào của HHDV xuất khẩu c.4) Trường hợp hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu thanh toán bằng hàng là trường hợp xuất khẩu hàng hóa (kể cả gia công hàng hóa xuất khẩu), dịch vụ cho tổ chức, cá nhân nước ngoài (gọi tắt là phía nước ngoài) nhưng việc thanh toán giữa doanh nghiệp Việt Nam và phía nước ngoài bằng hình thức bù trừ giữa giá trị hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu, tiền công gia công hàng hóa xuất khẩu với giá trị hàng hóa, dịch vụ mua của phía nước ngoài. 180
  177. I/ KHẤU TRỪ THUẾ GTGT 3/ Điều kiện khấu trừ, hoàn thuế đầu vào của HHDV xuất khẩu Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu thanh toán bằng hàng phải có thêm thủ tục hồ sơ như sau: - Phương thức thanh toán đối với hàng xuất khẩu bằng hàng phải được quy định trong hợp đồng xuất khẩu. - Hợp đồng mua hàng hóa, dịch vụ của phía nước ngoài. - Tờ khai hải quan về hàng hóa nhập khẩu thanh toán bù trừ với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu. - Văn bản xác nhận với phía nước ngoài về việc số tiền thanh toán bù trừ giữa hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu với hàng hóa nhập khẩu, dịch vụ mua của phía nước ngoài. - Trường hợp sau khi thanh toán bù trừ giữa giá trị HHDV xuất khẩu và giá trị HHDV nhập khẩu có chênh lệch, số181 tiền chênh lệch phải thực hiện thanh toán qua Ngân hàng.
  178. I/ KHẤU TRỪ THUẾ GTGT 3/ Điều kiện khấu trừ, hoàn thuế đầu vào của HHDV xuất khẩu c.5) Trường hợp xuất khẩu hàng hoá sang các nước có chung biên giới theo quy định của Thủ tướng Chính phủ về việc quản lý hoạt động thương mại biên giới với các nước có chung biên giới thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài chính và Ngân hàng Nhà nước. 182
  179. I/ KHẤU TRỪ THUẾ GTGT 3/ Điều kiện khấu trừ, hoàn thuế đầu vào của HHDV xuất khẩu d) Các trường hợp xuất khẩu không có chứng từ thanh toán qua ngân hàng được khấu trừ, hoàn thuế: d.1) Đối với trường hợp bên nước ngoài mất khả năng thanh toán, cơ sở xuất khẩu hàng hoá phải có văn bản giải trình rõ lý do và được sử dụng một trong số các giấy tờ sau để thay thế cho chứng từ thanh toán qua ngân hàng: - Tờ khai hải quan hàng hoá nhập khẩu từ Việt Nam đã đăng ký với cơ quan hải quan tại nước nhập khẩu hàng hoá (01 bản sao); hoặc
  180. I/ KHẤU TRỪ THUẾ GTGT 3/ Điều kiện khấu trừ, hoàn thuế đầu vào của HHDV xuất khẩu - Đơn khởi kiện đến toà án hoặc cơ quan có thẩm quyền tại nước nơi người mua cư trú kèm giấy thông báo hoặc kèm giấy tờ có tính chất xác nhận của cơ quan này về việc thụ lý đơn khởi kiện (01 bản sao); hoặc - Phán quyết thắng kiện của toà án nước ngoài cho cơ sở kinh doanh (01 bản sao); hoặc - Giấy tờ của tổ chức có thẩm quyền nước ngoài xác nhận (hoặc thông báo) bên mua nước ngoài phá sản hoặc mất khả năng thanh toán (01 bản sao). 184
  181. I/ KHẤU TRỪ THUẾ GTGT 3/ Điều kiện khấu trừ, hoàn thuế đầu vào của HHDV xuất khẩu d.2) Đối với trường hợp hàng hoá xuất khẩu không đảm bảo chất lượng phải tiêu huỷ, cơ sở xuất khẩu hàng hoá phải có văn bản giải trình rõ lý do và được sử dụng biên bản tiêu huỷ (hoặc giấy tờ xác nhận việc tiêu huỷ) hàng hoá ở nước ngoài của cơ quan thực hiện tiêu huỷ (01 bản sao), kèm chứng từ thanh toán qua ngân hàng đối với chi phí tiêu huỷ thuộc trách nhiệm chi trả của cơ sở xuất khẩu hàng hoá hoặc kèm giấy tờ chứng minh chi phí tiêu huỷ thuộc trách nhiệm của người mua hoặc bên thứ ba (01 bản sao). Trường hợp người nhập khẩu hàng hoá phải đứng ra làm thủ tục tiêu hủy tại nước ngoài thì biên bản tiêu huỷ (hoặc giấy tờ xác nhận việc tiêu huỷ) ghi tên người nhập khẩu hàng hóa185 .
  182. I/ KHẤU TRỪ THUẾ GTGT 3/ Điều kiện khấu trừ, hoàn thuế đầu vào của HHDV xuất khẩu d.3) Đối với trường hợp hàng hoá xuất khẩu bị tổn thất, cơ sở xuất khẩu hàng hoá phải có văn bản giải trình rõ lý do và được sử dụng một trong số các giấy tờ sau để thay thế cho chứng từ thanh toán qua ngân hàng: - Giấy xác nhận việc tổn thất ngoài biên giới Việt Nam của cơ quan có thẩm quyền liên quan (01 bản sao); hoặc - Biên bản xác định tổn thất hàng hoá trong quá trình vận chuyển ngoài biên giới Việt Nam nêu rõ nguyên nhân tổn thất (01 bản sao). Nếu cơ sở xuất khẩu hàng hoá đã nhận được tiền bồi thường hàng hoá xuất khẩu bị tổn thất ngoài biên giới Việt Nam thì phải gửi kèm chứng từ thanh toán qua ngân hàng về số186 tiền nhận được (01 bản sao).
  183. I/ KHẤU TRỪ THUẾ GTGT 3/ Điều kiện khấu trừ, hoàn thuế đầu vào của HHDV xuất khẩu 3.4- Hóa đơn GTGT bán hàng hóa, dịch vụ hoặc hoá đơn xuất khẩu hoặc hoá đơn đối với tiền gia công của hàng hoá gia công. 187
  184. I/ KHẤU TRỪ THUẾ GTGT 4/ Điều kiện khấu trừ, hoàn thuế GTGT đầu vào đối với một số trường hợp hàng hoá được coi như xuất khẩu 4.1- HH gia công chuyển tiếp theo quy định của PL thương mại về hoạt động mua, bán hàng hoá quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công hàng hoá với nước ngoài: a) Hợp đồng gia công xuất khẩu và các phụ kiện hợp đồng (nếu có) ký với nước ngoài, trong đó ghi rõ cơ sở nhận hàng tại Việt Nam. b) Hoá đơn GTGT ghi rõ giá gia công và số lượng hàng gia công trả nước ngoài (theo giá quy định trong hợp đồng ký với nước ngoài) và tên cơ sở nhận hàng theo chỉ định của phía nước ngoài. 188
  185. I/ KHẤU TRỪ THUẾ GTGT 4/ Điều kiện khấu trừ, hoàn thuế GTGT đầu vào đối với một số trường hợp hàng hoá được coi như xuất khẩu c) Phiếu chuyển giao sản phẩm gia công chuyển tiếp (gọi tắt là Phiếu chuyển tiếp) có đủ xác nhận của bên giao, bên nhận sản phẩm gia công chuyển tiếp và xác nhận của Hải quan quản lý hợp đồng gia công của bên giao, bên nhận. d) Hàng hóa gia công cho nước ngoài phải thanh toán qua Ngân hàng Về thủ tục giao nhận sản phẩm gia công chuyển tiếp và Phiếu chuyển tiếp thực hiện theo hướng dẫn của Tổng cục Hải quan. 189
  186. I/ KHẤU TRỪ THUẾ GTGT 4/ Điều kiện khấu trừ, hoàn thuế GTGT đầu vào đối với một số trường hợp hàng hoá được coi như xuất khẩu 4.2- Hàng hoá xuất khẩu tại chỗ theo quy định của pháp luật: a) Hợp đồng mua bán hàng hoá hoặc hợp đồng gia công có chỉ định giao hàng tại Việt Nam; b) Tờ khai hải quan hàng hoá xuất khẩu - nhập khẩu tại chỗ đã làm xong thủ tục hải quan; c) Hoá đơn giá trị gia tăng hoặc hóa đơn xuất khẩu ghi rõ tên người mua phía nước ngoài, tên doanh nghiệp nhận hàng và địa điểm giao hàng tại Việt Nam; 190
  187. I/ KHẤU TRỪ THUẾ GTGT 4/ Điều kiện khấu trừ, hoàn thuế GTGT đầu vào đối với một số trường hợp hàng hoá được coi như xuất khẩu d) Hàng hóa bán cho thương nhân nước ngoài nhưng giao hàng tại Việt Nam phải thanh toán qua ngân hàng bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi. Trường hợp người nhập khẩu tại chỗ được phía nước ngoài uỷ quyền thanh toán cho người xuất khẩu tại chỗ thì đồng tiền thanh toán thực hiện theo quy định của pháp luật về ngoại hối. đ) Hàng hóa xuất khẩu tại chỗ của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài phải phù hợp với quy định tại giấy phép đầu tư. 191