Bài giảng Thuế - Chương 4: Thuế giá trị gia tăng

ppt 111 trang phuongnguyen 9961
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Thuế - Chương 4: Thuế giá trị gia tăng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_thue_chuong_4_thue_gia_tri_gia_tang.ppt

Nội dung text: Bài giảng Thuế - Chương 4: Thuế giá trị gia tăng

  1. CHƯƠNG 4 THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG Năm 2011 GV: Tăng Thị Thanh Thủy
  2. Mục tiêu môn học  Hiểu được bản chất của thuế GTGT, hoàn toàn khác với thuế Doanh thu trước đây.  Mô tả được cơ chế hoạt động của thuế GTGT: thuế đầu vào, thuế đầu ra, thuế phải nộp, và thuế được khấu trừ.  Tuân thủ tốt các quy định liên quan đến vấn đề hóa đơn, chứng từ  Thực hiện việc tính thuế GTGT phải nộp, và số thuế GTGT được hoàn.  Tìm hiểu quy trình và cách thức kê khai thuế GTGT trên phần mềm HTKK.
  3. NỘI DUNG CHƯƠNG 4  4.1 Khái niệm, đặc điểm, mục đích  4.2 Đối tượng nộp thuế  4.3 Đối tượng chịu thuế GTGT,  4.4 Đối tượng không chịu thuế GTGT  4.5 Căn cứ tính thuế,
  4. NỘI DUNG CHƯƠNG 4 ❖ 4.6 Các phương pháp tính thuế GTGT ❖ 4.7 Hóa đơn chứng từ ❖ 4.8 Hoàn thuế GTGT ❖ 4.9 Nơi nộp thuế GTGT ❖ 4.10 Kê khai thuế GTGT
  5. CĂN CỨ PHÁP LÝ 1/ Luật thuế GTGT số 13/2008/QH12 ngày 03/06/2008 của Quốc Hội Khóa 12 2/ Nghị định 123/2008/NĐ-CP ngày 11/12/2008 của Chính phủ 3/ Thông tư 129/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008 của Bộ Tài chính 4/ Thông tư 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 của Bộ Tài chính 5
  6. Tìm 4.1hiểu Khái về kháchniệm, hàng đặc điểm, vai trò
  7. 4.1.1 Khái niệm Thuế GTGT là loại thuế gián thu, được tính trên phần giá trị tăng thêm của HHDV phát sinh trong quá trình sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng và được thu ở khâu tiêu thụ HHDV GTGT của Tổng giá trị Tổng giá trị HHDV mua = HHDV HHDV bán ra - vào tương ứng Số thuế GTGT = GTGT của HHDV Thuế suất thuế X phải nộp chịu thuế GTGT của HHDV đó 7
  8. 4.1.2 Đặc điểm của thuế GTGT ❑ Là một yếu tố cấu thành trong giá cả HHDV. ❑ Thuế GTGT đánh vào GTGT của HHDV phát sinh từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng HHDV đó. ❑ Thuế GTGT là một loại thuế có tính trung lập cao. ❑ Thuế GTGT chỉ đánh vào họat động tiêu dùng trong phạm vi lãnh thổ.
  9. 4.1.3 Vai trò của thuế GTGT 1- Điều tiết thu nhập của tổ chức, cá nhân tiêu dùng HHDV chịu thuế GTGT 2- Thuế GTGT là khoản thu quan trọng của NSNN. 3- Thuế GTGT là loại thuế không trùng lắp. 4- Khuyến khích xuất khẩu HHDV, 5- Thúc đẩy thực hiện chế độ hạch toán kế toán; sử dụng hoá đơn, chứng từ, và thanh toán qua Ngân hàng.
  10. 4.2 Đối tượng nộp thuế Tổ chức, cá nhân Tổ chức, cá có hoạt động sản nhân nhập xuất, kinh doanh khẩu HH, mua HHDV chịu thuế dịch vụ thuộc GTGT ở Việt Nam đối tượng chịu thuế GTGT từ nước ngoài.
  11. 4.3 Đối tượng chịu thuế Hàng hóa dịch vụ Dùng cho sản xuất kinh doanh Mua của tổ chức, cá nhân và tiêu dùng ở Việt Nam ở nước ngoài
  12. 4.4 Đối tượng không chịu thuế (25 nhóm)  Nhóm 1: Sản phẩm trồng trọt chăn nuôi, thủy hải sản chưa chế biến thành sản phẩm khác.  Nhóm 2: Giống vật nuôi, giống cây trồng.  Nhóm 3: Tưới, tiêu nước; cày, bừa đất; nạo vét kênh, mương nội đồng phục vụ sản xuất nông nghiệp;  Nhóm 4: Sản phẩm muối được sản xuất từ nước biển, muối mỏ tự nhiên, muối tinh, muối i-ốt,
  13. 4.4 Đối tượng không chịu thuế (tt)  Nhóm 5: Nhà thuộc sở hữu nhà nước bán cho người đang thuê.  Nhóm 6: Chuyển quyền sử dụng đất.  Nhóm 7: Các loại bảo hiểm liên quan đến con người; vật nuôi, cây trồng; Tái bảo hiểm.  Nhóm 8: Dịch vụ tài chính như: cho vay; chiết khấu, tái chiết khấu, cho thuê tài chính, kinh doanh chứng khoán, dịch vụ tài chính phái sinh
  14. 4.4 Đối tượng không chịu thuế (tt)  Nhóm 9: Dịch vụ y tế, thú y,  Nhóm 10: Dạy học, dạy nghề theo quy định của PL Trường hợp có thu tiền ăn thì tiền ăn cũng thuộc đối tượng không chịu thuế.  Nhóm 11: Phát sóng truyền thanh, truyền hình bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước.  Nhóm 12: Sách báo, tạp chí, bản tin chuyên ngành và tranh, ảnh, áp phích tuyên truyền cổ động, in tiền
  15. 4.4 Đối tượng không chịu thuế (tt)  Nhóm 13: Vận chuyển hành khách công cộng theo các tuyến quy định của Bộ Giao thông vận tải.  Nhóm 14: Hàng hóa thuộc loại trong nước chưa sản xuất được nhập khẩu sử dụng trực tiếp cho nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ;  Nhóm 15: Vũ khí, khí tài chuyên phục vụ quốc phòng  Xem Thông Tư 129
  16. 4.5 Căn cứ tính thuế GTGT Giá Thuế GTGT = tính thuế X Thuế suất phải nộp GTGT
  17. 4.5.1Tìm Giáhiểu tính về kháchthuế GTGT hàng
  18. Nguyên tắc chung Giá tính thuế GTGT là giá bán chưa có thuế GTGT được ghi trên hóa đơn bán hàng của người bán hàng/dịch vụ hoặc giá chưa có thuế GTGT được ghi trên chứng từ của HHDV nhập khẩu 18
  19.  Hàng hóa dịch vụ mua bán trong nước - Là giá bán chưa có thuế GTGT. -Đối với HHDV chịu thuế TTĐB là giá bán đã 1 có thuế TTĐB nhưng chưa có thuế GTGT. - Đối với hàng bỏn cú giảm giỏ hay CK thương mại: là giỏ bỏn đó giảm, đó chiết khấu. 19
  20.  Đối với hàng hóa nhập khẩu Là giá nhập khẩu tại cửa khẩu + thuế nhập 2 khẩu (nếu có) + thuế TTĐB (nếu có) Ví dụ Công ty CP A nhập khẩu 5 chiếc xe ô tô 4 chỗ ngồi, trị giá nhập khẩu là: 200 triệu đồng /chiếc. Hãy tính số thuế NK, thuế TTĐB, giá tính thuế GTGT công ty A phải nộp ở khâu nhập khẩu biết thuế suất thuế NK là: 80%, thuế suất thuế TTĐB là: 50% 20
  21.  Đối với HH trao đổi, tiêu dùng nội bộ, biếu tặng Là giá tính thuế GTGT của HHDV cùng loại hoặc 3 tương đương tại thời điểm phát sinh hoạt động này HHDV tiêu dùng nội bộ HH luân chuyển nội bộ là HHDV do CSKD xuất như xuất HH để chuyển sử dụng cho tiêu dùng kho nội bộ, xuất vật tư, của CSKD, không bao BTP để tiếp tục quá trình gồm HHDV sử dụng để sản xuất trong cơ sở SXKD tiếp tục quá trình SXKD không phải tính, nộp thuế của cơ sở GTGT 21
  22.   Đối với HH bán trả góp, gia công Đối với hàng hóa bán theo phương thức trả góp, 4 trả chậm: là giá tính theo giá bán trả một lần chưa có thuế GTGT của hàng hoá đó, không bao gồm lãi trả góp, trả chậm Đối với gia công hàng hóa: là giá gia công chưa có thuế GTGT, bao gồm: tiền công, tiền nhiên liệu, 5 động lực, vật liệu phụ và các chi phí khác để gia công do bên nhận gia công phải chịu 22
  23.  Đối với xây dựng, xây lắp 6 Có 02 trường hợp : Trường hợp xây Trường hợp xây dựng, dựng, lắp đặt có bao lắp đặt không bao thầu thầu NVL thì giá NVL thì giá tính thuế tính thuế bao gồm là giá trị xây dựng, lắp cả giá trị NVL chửa đặt không bao gồm giá coự thueỏ GTGT). trị NVL chửa coự thueỏ GTGT 23
  24.  Đối với HH kinh doanh bất động sản Ðối với CSKD được Nhà nước giao đất có thu a tiền sử dụng đất để đầu tư xây dựng nhà để bán, xây dựng CSHT để chuyển nhượng, Giá tính thuế là giá bán Trường hợp giá đất tự kê nhà/chuyển nhượng CSHT khai thấp hơn giá đất quy gắn với đất, chưa bao gồm định thì giá đất được trừ thuế GTGT - giá đất thực tế tính theo giá đất do tại thời điểm chuyển UBND các tỉnh, thành phố nhượng do người nộp thuế quy định tại thời điểm bán, tự kê khai chuyển nhượng BĐS 24
  25.  Đối với HH kinh doanh bất động sản (tt) Trường hợp xây dựng nhà để bán có thu tiền b theo tiến độ thực hiện dự án hoặc tiến độ thu tiền ghi trong hợp đồng Giá đất được Giá đất được trừ tính theo tỷ lệ trừ là giá đất (%) của số tiền thu theo tiến độ thực tế tại thời thực hiện dự án/tiến độ thu tiền điểm thu tiền ghi trong hợp đồng với giá đất lần đầu theo thực tế tại thời điểm thu tiền lần tiến độ đầu theo tiến độ. 25
  26. 4.5.1 Giá tính thuế (tt) Đối với dịch vụ hưởng tiền công hoặc tiền hoa 8 hồng, Giá tính thuế là doanh thu dịch vụ hoặc tiền công, tiền hoa hồng được hưởng chưa có thuế GTGT Đối với vận tải, bốc xếp: là giá cước vận tải, bốc 9 xếp chưa có thuế GTGT, không phân biệt cơ sở trực tiếp vận tải, bốc xếp hay thuê lại 26
  27. 4.5.1 Giá tính thuế (tt) Đối với hàng hóa, dịch vụ có tính đặc thù dùng các chứng từ như vé cước vận tải, vé xổ số kiến 10 thiết ghi giá thanh toán là giá đã có thuế GTGT thì giá chưa có thuế GTGT được xác định như sau: Gi¸ thanh to¸n (tiÒn b¸n vÐ, b¸n tem ) Gi¸ cha cã thuÕ GTGT = 1 + (%) thuÕ suÊt cña HHDV ®ã. 27
  28. 4.5.1 Giá tính thuế (tt) Đối với dịch vụ du lịch theo hình thức lữ hành, hợp đồng ký với khách hàng theo giá trọn gói 11 (ăn, ở, đi lại): thì giá trọn gói doanh thu được xác định là giá đã có thuế GTGT Trường hợp giá trọn gói bao gồm cả các khoản chi vé máy bay vận chuyển, các chi phí ăn, nghỉ, tham quan và một số khoản chi ở nước ngoài khác (nếu có chứng từ hợp pháp) thì các khoản thu của khách hàng để chi cho các khoản trên được tính giảm trừ trong giá (doanh thu) tính thuế28 GTGT
  29. 4.5.1 Giá tính thuế (tt) Đối với dịch vụ cầm đồ: giá tính thuế là tiền phải thu từ dịch vụ này bao gồm tiền lãi phải 12 thu từ cho vay cầm đồ và khoản thu khác phát sinh từ việc bán hàng cầm đồ (nếu có). Khoản thu từ dịch vụ này được xác định như trên là giá đã có thuế GTGT. 29
  30. 4.5.1 Giá tính thuế (tt) Đối với sách, báo, tạp chí bán theo đúng giá phát hành (giá bìa): giá bán đó được xác định là 13 giá đã có thuế GTGT để tính thuế GTGT và doanh thu của cơ sở (đối với loại chịu thuế GTGT). Các trường hợp bán không theo giá bìa thì thuế GTGT tính trên giá bán ra. 30
  31. 4.5.1 Giá tính thuế (tt) Đối với hoạt động in: giá tính thuế là tiền công in. Trường hợp cơ sở in thực hiện các hợp đồng in, giá 14 thanh toán bao gồm cả tiền công in và tiền giấy in thì giá tính thuế bao gồm cả tiền giấy Đối với dịch vụ đại lý giám định, xét bồi thường, : giá tính thuế là tiền công hoặc tiền 15 hoa hồng được hưởng, bao gồm cả khoản phí tổn cơ sở kinh doanh bảo hiểm thu được 31
  32. Thời điểm xác định giá tính thuế Ñoái .vôùi haøng hoùa ▪ Chuyeån giao quyeàn sôû höõu/quyeàn söû duïng haøng hoùa cho ngöôøi mua, ▪ Khoâng phaân bieät ñaõ thu ñöôïc tieàn hay chöa thu ñöôïc tieàn. Ñoái vôùi cung öùng ▪ Laø thôøi ñieåm hoaøn thaønh hoaëc laäp hoùa dòch vuï ñôn baát keå ñaõ thu hay chöa thu tieàn. Ñoái vôùi hoaït ñoäng ▪ Laø ngaøy ghi chæ soá ñieän, nöôùc tieâu thuï cung caáp ñieän, nöôùc saïch treân ñoàng hoà ñeå ghi treân hoaù ñôn.
  33. Thời điểm xác định giá tính thuế (tt) Ñoái .vôùi kinh doanh ▪ Laø thôøi ñieåm thu tieàn theo tieán ñoä BÑS. Ñoái vôùi xaây döïng, laép ▪ Laø thôøi ñieåm nghieäm thu coâng trình, ñaët haïng muïc coâng trình, khoâng phaân bieät ñaõ thu ñöôïc tieàn hay chöa thu ñöôïc tieàn. Ñoái vôùi haøng hoùa ▪ Laø thôøi ñieåm ñaêng kyù tôø khai haûi quan nhaäp khaåu
  34. 4.5.2Tìm Thuế hiểu suất về khách thuế GTGT hàng
  35. ❖ 3 loại thuế suất áp dụng cho các loại hàng hóa / dịch vụ khác nhau: • 0%: đặc biệt khuyến khích (xuất khẩu) • 5%: ưu đãi (HHDV ưu đãi) • 10%: thông thường
  36. a Thuế suất 0%  HHDV xuất khẩu; ủy thác xuất khẩu  Hoạt động xây dựng công trình của DN chế xuất;  Hàng bán cho cửa hàng miễn thuế; khu phi thuế quan.  Vận tải quốc tế.  HHDV không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu.
  37. a Thuế suất 0% (tt) Điều Hợp đồng bán, gia công HH xuất khẩu, 1 cung ứng dịch vụ kiện, thủ tục, Chứng từ thanh toán tiền HHDV xuất 2 hồ sơ khẩu qua ngân hàng áùp dụng Tờ khai hải quan có xác nhận đã xuất 3 khẩu của cơ quan hải quan thuế suất 0% 4 Hóa đơn GTGT bán HHDV 37
  38. b Thuế suất 5% Bao gồm 15 nhóm cụ thể như sau: 1) Nước sạch phục vụ sản xuất và sinh hoạt 2) Phân bón; thuốc phòng trừ sâu bệnh, chất kích thích tăng trưởng vật nuôi, cây trồng. 3) Thức ăn gia súc, gia cầm và vật nuôi khác.
  39. b Thuế suất 5% (tt) 4) Dịch vụ đào đắp, nạo vét kênh, mương, ao hồ (tại nhà dân) phục vụ sản xuất nông nghiệp; 5) Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy hải sản chưa qua chế biến bao gồm cả thóc, gạo, ngô, khoai, sắn, 6) Mũ cao su sơ chế, nhựa thông sơ chế, lưới, dây giềng và sợi để đan lưới đánh cá. Xem thêm trong Thơng tư 129/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008
  40. c Thuế suất 10% Được xác định theo phương pháp loại trừ, áp dụng đối với HHDV không thuộc diện áp dụng các mức thuế suất 0%, 5%
  41. 4.6 Phương pháp tính thuế GTGT 1 2 PHƯƠNG PHÁP PHƯƠNG PHÁP KHẤU TRỪ TRỰC TIẾP
  42. Tìm4.6.1 hiểu PP khấu về khách trừ thuế hàng
  43. Điều kiện áp dụng Phương pháp khấu trừ thuế chỉ áp dụng đối với DN: ▪ Thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn chứng từ ▪ Đăng ký nộp thuế theo phương pháp khấu trừ
  44. Căn cứ tính thuế GTGT Xác định số thuế GTGT phải nộp Thuế GTGT Giá tính Thuế suất đầu ra = thuế GTGT x thuế GTGT Số thuế GTGT Thuế GTGT Thuế GTGT đầu phải nộp = đầu ra - vào được khấu trừ 44
  45. Điều kiện khấu trừ thuế đầu vào 1. DN nộp thuế theo phương pháp khấu trừ 2. Có hóa đơn, chứng từ theo quy định 3. Bán HHDV chịu thuế GTGT 4. Thuế đầu vào phát sinh tháng nào được kê khai khấu trừ trong tháng đó. 5. Khấu trừ trễ hạn: tối đa 6 tháng kể từ tháng phát sinh
  46. Điều kiện khấu trừ thuế đầu vào Hóa đơn mua ngày 10/02/2011 1/11 2/11 3/11 4/11 5/11 6/11 7/11 8/11 Tháng Tháng Tháng Tháng Tháng Tháng thứ 1 thứ 2 thứ 3 thứ 4 thứ 5 thứ 6 Hạn chót kê khai là ngày 20/08/2011
  47. Điều kiện khấu trừ thuế đầu vào 6. Có chứng từ thanh toán qua ngân hàng, trừ hóa đơn mua HHDV < 20 triệu (giá gồm thuế GTGT) Lưu ý: Những trường hợp không đáp ứng điều kiện khấu trừ thuế
  48. Điều kiện khấu trừ thuế đầu vào CSKD không được khấu trừ và hoàn thuế GTGT đầu vào của HHDV sử dụng cho SXKD HHDV thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT mà phải tính vào giá trị nguyên vật liệu hoặc chi phí kinh doanh. 48
  49. Xác định thuế GTGT đầu vào được khấu trừ Thuế Thuế GTGT của HHDV mua vào sử dụng GTGT đồng thời cho SXKD HHDV chịu thuế và đầu vào không chịu thuế GTGT thì chỉ được khấu của trừ số thuế GTGT đầu vào của HHDV HHDV dùng cho SXKD HHDV chịu thuế GTGT dùng cho SXKD HHDV Riêng đối với TSCĐ sử Trường hợp không hạch dụng đồng thời cho toán riêng được thì thuế chịu thuế SXKD HHDV chịu thuế đầu vào được khấu trừ GTGT GTGT và không chịu theo tỷ lệ (%) giữa doanh được thuế GTGT thì được số chịu thuế GTGT so với khấu trừ khấu trừ toàn bộ tổng doanh số bán ra toàn bộ 49 BÀI TẬP
  50. Xác định thuế GTGT đầu vào được khấu trừ Thuế GTGT đầu vào của HHDV hình thành TSCĐ sau đây của doanh nghiệp được khấu trừ toàn bộ. - Nhà ăn ca, nhà nghỉ giữa ca, nhà ở miễn phí, - Phòng thay quần áo, - Nhà để xe, - Nhà vệ sinh, - Bể nước phục vụ trong khu vực SXKD - Nhà ở, trạm y tế trong các khu công nghiệp 50
  51. Xác định thuế GTGT đầu vào được khấu trừ Thuế GTGT đầu vào của TSCĐ dùng vào mục đích sau đây không được khấu trừ: - Sản xuất vũ khí, khí tài phục vụ quốc phòng, - Phục vụ hoạt động tín dụng, bảo hiểm, chứng khoán, bệnh viện, trường học; - Tàu bay, du thuyền không dùng cho kinh doanh. Thuế đầu vào của hàng hoùa, TSCÑ bị tổn thất do thiên tai, hoûa hoạn, không được khấu trừ 51
  52. Xác định thuế GTGT đầu vào được khấu trừ Thuế GTGT đầu vào của phần giá trị TSCĐ vượt trên 1,6 tỷ đồng của ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống, không sử dụng cho kinh doanh vận chuyển, không được khấu trừ Thuế GTGT đầu vào của hàng hĩa mua ngồi/ tự sản xuất để khuyến mãi, quảng cáo phục vụ cho SXKD HHDV chịu thuế GTGT thì được khấu trừ 52
  53. Xác định thuế GTGT đầu vào được khấu trừ Thuế GTGT của HHDV mua vào để SXKD HHDV bán cho tổ chức, cá nhân nước ngoài, để viện trợ nhân đạo được khấu trừ toàn bộ Thuế GTGT đầu vào của HHDV sử dụng cho hoạt động tìm kiếm, thăm dò, phát triển mỏ dầu khí được khấu trừ toàn bộ 53
  54. Tìm4.6.2 hiểu PP về trựckhách tiếp hàng
  55. Đối tượng áp dụng ▪ Cá nhân, tổ chức KHƠNG thực hiện/thực hiện không đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn chứng từ ▪ Tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh không theo Luật đầu tư. ▪ Hoạt động kinh doanh mua bán vàng bạc, đá quý, ngoại tệ đã đăng ký theo phương pháp khấu trừ.
  56. Căn cứ tính thuế GTGT GTGT của Thuế suất Thuế GTGT = x GTGT phải nộp HHDV bán ra
  57. Căn cứ tính thuế ❖ GTGT của = Giá thanh toán - Giá thanh toán HHDV bán ra bán ra đầu vào
  58. Xác định GTGT a) Đối với hoạt động SXKD là số chênh lệch giữa doanh số bán với doanh số mua tương ứng Nếu không xác định được doanh số mua vào tương ứng thì giá vốn hàng bán được xác định như sau: Giá vốn = Doanh số + Doanh số mua - Doanh số hàng bán ra tồn đầu kỳ trong kỳ tồn cuối kỳ 58
  59. Xác định GTGT b) Hoạt động kinh doanh vàng bạc, đá quý, ngoại tệ, số chênh lệch giữa doanh số bán với giá vốn hàng bán Giá trị gia = Doanh - Giá vốn tăng số bán hàng bán c) Đối với các hoạt động kinh doanh khác là số chênh lệch giữa số tiền thu và giá vốn của HHDV mua ngoài để thực hiện hoạt động kinh doanh đó 59
  60. Xác định GTGT Đối với CSKD hàng hóa, dịch vụ có đủ hóa đơn bán, nhưng không có hóa đơn mua: Giá trị = Doanh X Tỷ lệ % gia tăng thu GTGT ▪ Thương mại (phân phối, cung cấp hàng hóa) : 10% ▪ Dịch vụ, xây dựng không bao thầu NVL : 50% ▪ Sản xuất, vận tải, dịch vụ, xây dựng có NVL : 30% 60
  61. Xác định GTGT Đối với hộ kinh doanh, cá nhân không thực hiện đầy đủ chế độ kế toán: nộp thuế khoán theo tỷ lệ GTGT ấn định: Giá trị = Doanh thu X % GTGT gia tăng ấn định ấn định Theo Quyết định 1633/CT-QĐ ngày 30/12/2008: ▪ Dịch vụ ăn uống : 33% ▪ Cho thuê nhà làm văn phòng : 38% 61
  62. Chuyển đổi phương pháp tính thuế GTGT Người nộp thuế đang áp dụng tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, nếu đáp ứng đủ điều kiện tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thì có quyền gửi văn bản đề nghị cơ quan thuế quản lý trực tiếp chấp thuận chuyển sang áp dụng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ theo mẫu số 07/GTGT. 62
  63. ❖ 4.7 Hóa đơn thuế GTGT
  64. Hóa đơn chứng từ  Thế nào là hóa đơn chứng từ hợp pháp  Có bao nhiêu loại Hóa đơn hợp pháp?
  65. 4.8 Kê khai thuế GTGT 4.8.1 Nguyên tắc kê khai thuế 4.8.2 Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế 4.8.3 Hồ sơ kê khai thuế GTGT 4.8.4 Cách lập tờ khai thuế GTGT 4.8.5 Quy định về kê khai bổ sung 4.8.6 Cách lập hồ sơ khai thuế GTGT + Theo phương pháp khấu trừ + Theo phương pháp trực tiếp + Kê khai bổ sung
  66. 4.8.1 Nguyên tắc kê khai thuế Nếu đơn vị trực thuộc hạch 1/ Trường hợp toán độc lập thì đơn vị trực người nộp thuế thuộc nộp hồ sơ khai thuế có đơn vị trực GTGT cho cơ quan thuế quản thuộc kinh lý trực tiếp đơn vị trực thuộc doanh ở địa phương cấp Nếu đơn vị trực thuộc hạch tỉnh, TP cùng toán phụ thuộc thì người nơi người nộp nộp thuế thực hiện khai thuế thuế có trụ sở GTGT chung cho cả đơn vị chính trực66thuộc.
  67. 4.8.1 Nguyên tắc kê khai thuế (tt) 2/ Trường hợp CSKD có đơn vị trực thuộc kinh doanh ở địa phương cấp tỉnh khác nơi CSKD có trụ sở chính thì đơn vị trực thuộc nộp hồ sơ khai thuế GTGT cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp của đơn vị trực thuộc; 67
  68. 4.8.2 Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế ❑ Hồ sơ khai thuế : chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế. ❑Hồ sơ khai thuế theo pp trực tiếp: chậm nhất là ngày thứ 10 kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế. ❑Khai quyết toán năm theo pp trực tiếp: chậm nhất là ngày thứ 90 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch/năm tài chính.
  69. 4.8.3 Hồ sơ kê khai thuế GTGT ▪ Mẫu 01/GTGT: Tờ khai thuế GTGT (Khấu trừ) ▪ Mẫu 02/GTGT: Tờ khai của dự án đầu tư ▪ Mẫu 03/GTGT: Tờ khai thuế tháng (Trực tiếpø)
  70. 4.8.4Tìm Cách hiểu lậpvề kháchtờ khai hàng thuế GTGT
  71.  Cách lập hồ sơ khai thuế GTGT ❖ Theo phương pháp khấu trừ ❖ Theo phương pháp trực tiếp
  72.  Cách lập hồ sơ khai thuế GTGT
  73. a/ Cách lập hồ sơ khai thuế GTGT (theo pp khấu trừ) ❖
  74.  Hồ sơ khai thuế theo pp khấu trừ ▪ Tờ khai thuế GTGT – mẫu số 01/GTGT ▪ Bảng kê hóa đơn HHDV bán ra (01-1/GTGT) ▪ Bảng kê hóa đơn HHDV mua vào (01-2/GTGT)
  75.  Hồ sơ khai thuế theo pp khấu trừ (tt) ▪ Bảng giải trình khai bổ sung, điều chỉnh – mẫu số 01-3/GTGT (nếu có phát sinh). ▪ Bảng phân bổ số thuế GTGT mua vào được khấu trừ trong tháng - mẫu số 01-4A/GTGT (nếu có) ▪ Bảng kê số thuế GTGT đã nộp của doanh thu xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai ngoại tỉnh – mẫu số 01-5/GTGT (nếu có)
  76. a/ Cách lập hồ sơ khai thuế GTGT (theo pp khấu trừ)
  77. a1/ Cách lập Phụ lục 01-1/GTGT
  78. Căn cứ lập phụ lục 01-1/GTGT ▪ Hóa đơn GTGT của HHDV bán ra (bao gồm cả hóa đơn hủy bỏ, hóa đơn HHDV khuyến mãi, ) ▪ Hóa đơn GTGT điều chỉnh tăng (giảm) số lượng, giá bán đối với các hóa đơn đã xuất trước đó ▪ Hóa đơn xuất trả hàng của đơn vị mua hàng ▪ Hóa đơn bị thu hồi + biên bản thu hồi (bán cho đối tượng không có hóa đơn, trả lại hàng)
  79. Minh họa phụ lục 01-1/GTGT
  80. a2/ Cách lập Phụ lục 01-2/GTGT
  81. Căn cứ lập phụ lục 01-2/GTGT ▪ Hóa đơn GTGT của HHDV mua vào ▪ Hóa đơn GTGT điều chỉnh tăng (giảm) số lượng, giá bán đối với các hóa đơn đã xuất trước đó ▪ Hóa đơn GTGT đặc thù như tem, vé ▪ Chứng từ, biên lai nộp thuế GTGT: ở khâu nhập khẩu, nộp thay nhà thầu nước ngoài ▪ Hóa đơn xuất trả HHDV mua vào cho người bán
  82. Cách lập phụ lục 01-2/GTGT (tt)
  83. a3/ Cách lập Phụ lục 01-4A/GTGT
  84. Phụ lục 01-4A/GTGT
  85. Căn cứ lập phụ lục 01-4A/GTGT ❖ Bảng kê hóa đơn HHDV bán ra - mẫu số 01-1/GTGT ❖ Bảng kê hóa đơn HHDV mua vào - mẫu số 01- 2/GTGT ❖ Số liệu trên phụ lục (chỉ tiêu số 5 phần B) này làm căn cứ ghi chỉ tiêu [23] trong tờ khai 01/GTGT
  86. a4/ Cách lập Tờ khai 01/GTGT
  87. Căn cứ lập tờ khai thuế GTGT 01/GTGT Hàng tháng, căn cứ số liệu tổng hợp trên: ❖ Bảng kê số 01-1/GTGT ❖ Bảng kê số 01-2/GTGT ❖ Bảng phân bổ 01-4A/GTGT
  88. 4.8.5Tìm Hồ hiểu sơ kêvề khaikhách bổ hàng sung thuế GTGT
  89.  Quy định về kê khai bổ sung ❑ Người nộp thuế được khai bổ sung hồ sơ khai thuế khi phát hiện hồ sơ khai thuế đã nộp có sai sót, nhầm lẫn gây ảnh hưởng đến số thuế phải nộp. ❑ Hồ sơ khai thuế bổ sung được nộäp cho cơ quan thuế vào bất cứ ngày làm việc nào, nhưng phải trước khi cơ quan thuế công bố quyết định kiểm tra, thanh tra thuế.
  90.  Quy định về kê khai bổ sung (tt) ❑ Nếu khai bổ sung làm tăng số tiền thuế phải nộp: người nộp thuế tự xác định số tiền phạt chậm nộp (mức phạt 0,05%/ngày), số ngày chậm nộp. ❑ Nếu khai bổ sung làm giảm số thuế phải nộp: ✓ Người nộp thuế tự điều chỉnh giảm số tiền thuế tại ngày cuối cùng của tháng nộp hồ sơ khai bổ sung, ✓ Hoặc bù trừ vào số thuế phát sinh của lần khai thuế tiếp theo
  91.  Hồ sơ kê khai bổ sung (tt) ▪ Tờ khai mẫu số 01/GTGT khai bổ sung, điều chỉnh ▪ Tờ khai thuế mẫu số 01/GTGT tháng bị sai sót ▪ Giải trình khai bổ sung, điều chỉnh 01/KHBS ✓ Phải lập riêng cho từng kỳ kê khai thuế, theo từng sắc thuế ✓ Các khoản điều chỉnh tăng, giảm giá, số lượng, trả lại hàng của các kỳ kê khai trước không điều chỉnh trên mẫu 01/KHBS.
  92. 4.8.5 Cách lập hồ sơ khai thuế GTGT (theo pp trực tiếp) Mời các bạn sinh viên tự nghiên cứu
  93. 4.9 Hoàn thuế GTGT 4.9.1 Điều kiện hoàn thuế 4.9.2 Thủ tục pháp lý 4.9.3 Các trường hợp hoàn thuế GTGT 4.9.4 Phân loại đối tượng hoàn thuế 4.9.5 Hồ sơ hoàn thuế GTGT 4.5.6 Thời hạn giải quyết hoàn thuế
  94. 4.9.1 Điều kiện hoàn thuế GTGT 1- CSKD nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ 2- CSKD đã được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép đầu tư 3- CSKD có con dấu theo đúng quy định của PL 4- CSKD phải lưu giữ sổ sách, chứng từ kế toán theo quy định của pháp luật về kế toán 94
  95. 4.9.1 Điều kiện hoàn thuế GTGT 5- CSKD có đăng ký tài khoản tiền gửi ngân hàng theo mã số thuế của CSKD 6- CSKD có thuế GTGT chưa được khấu trừ hết liên tục trong kỳ đề nghị hoàn thuế 7- CSKD có số thuế đã đề nghị hoàn thì không được tiếp tục kê khai khấu trừ cho tháng tiếp sau 95
  96. 4.9.2 Thủ tục pháp lý 1- Hồ sơ hoàn thuế lập đúng các mẫu biểu theo quy định 2- Mẫu biểu photocopy phải có sao y của CSKD 3- Hồ sơ hoàn thuế do người đại diện hợp pháp của CSKD ký tên, phải ghi đủ ngày, tháng, năm 4- Hồ sơ hoàn thuế lập do người được ủy quyền ký tên, phải có văn bản ủy quyền 96
  97. 4.9.3Tìm Phân hiểu loại đvốiề tkháchượng hoàn hàng thuế
  98.  Trường hợp hoàn thuế trước kiểm tra sau Điều kiện: - Đã có thời hạn trên hai năm chấp hành tốt pháp luật thuế tính từ thời điểm hoàn thuế trở về trước - Các giao dịch đều được thanh toán qua Ngân hàng theo quy định 98
  99.  Trường hợp kiểm tra trước hoàn thuế sau Điều kiện: - Người nộp thuế đã bị xử lý về hành vi trốn thuế, gian lận về thuế trong thời hạn 2 năm tính từ thời điểm đề nghị hoàn thuế trở về trước - Người nộp thuế không thực hiện giao dịch thanh toán qua ngân hàng theo quy định 99
  100.  Trường hợp kiểm tra trước hoàn thuế sau (tt) - Doanh nghiệp sáp nhập, hợp nhất, chia tách, giải thể, phá sản, - Hết thời hạn theo thông báo của cơ quan thuế nhưng người nộp thuế không giải trình, bổ sung hồ sơ hoàn thuế theo yêu cầu - Hàng hoá nhập khẩu thuộc đối tượng quản lý của Nhà nước theo quy định của Bộ Tài chính 100
  101. 4.9.4Tìm Các hiểu trư ờngvề hợpkhách hoàn hàng thuế
  102.  3 tháng liên tục có số thuế chưa khấu trừ Cơ sở kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế nếu trong 3 tháng liên tục trở lên có số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết. Số thuế được hoàn là số thuế đầu vào chưa được khấu trừ hết của thời gian xin hoàn thuế.
  103.  3 tháng liên tục có số thuế chưa khấu trừ Ví dụ: Doanh nghiệp A kê khai thuế GTGT có số thuế GTGT đầu vào, đầu ra như sau: Đơn vị tính: Triệu đồng Tháng kê khai Thuế đầu vào Thuế đầu ra Thuế Luỹ kế số thuế được khấu trừ phát sinh phải thuế đầu vào trong tháng trong tháng nộp chưa khấu trừ Tháng 12/09 200 100 - 100 - 100 Tháng 1/2010 300 350 + 50 - 50 Tháng 2/2010 300 200 - 100 - 150 Doanh nghiệp A được hoàn thuế GTGT : 150 triệu đồng. 103
  104.  CSKD mới thành lập từ dự án đầu tư ❑ Được hoàn thuế theo NĂM nếu đã đăng ký kinh doanh, nộp thuế theo pp khấu trừ. ❑ Được hoàn thuế ngay nếu thuế đầu vào từ 200 triệu đồng trở lên 104
  105.  CSKD đang hoạt động có dự án đầu tư ❑ Bù trừ số thuế đầu vào của dự án đầu tư vào hoạt động kinh doanh, và được hoàn thuế từ 200 triệu đồng trở lên. ❑ Nếu có dự án ở khác tỉnh, lập hồ sơ hoàn thuế. 105
  106.  CSKD có HHDV xuất khẩu ❑ Được hoàn thuế theo THÁNG nếu thuế đầu vào chưa được khấu trừ từ 200 triệu đồng trở lên. ❑ Số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ bao gồm: thuế GTGT đầu vào của HHDV xuất khẩu và của HHDV bán trong nước 106
  107. 4.9.5 Hồ sơ hoàn thuế GTGT 1) Đơn hoàn thuế GTGT – mẫu số 01/HTBT 2) Bảng kê số thuế đề nghị hoàn – mẫu 01-1/HTBT 3) Các tài liệu liên quan đến yêu cầu hoàn thuế, gồm: a/ File dữ liệu chi tiết hóa đơn HHDV bán ra, mua vào b/ Bảng phân bổ số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ trong kỳ (nếu có). d/ Bảng kê Tờ khai xuất khẩu, chứng từ thanh toán 4) Bảng liệt kê chi tiết hồ sơ hoàn thuế
  108. 4.9.6 Thời hạn giải quyết hồ sơ hoàn thuế GTGT ❑ Số thuế GTGT đượa tạm hoàn chưa có chứng từ thanh toán qua NH = 90% số thuế đề nghị hoàn ❑ Tối đa 15 ngày đối với “hoàn trước kiểm sau” ❑ Tối đa 60 ngày đối với “kiểm trước, hoàn sau” ❑ Riêng các dự án ODA là 3 ngày ❑ Kho bạc chi trả tiền trong 3 ngày kể từ ngày nhận được QĐ hoàn thuế
  109. 4.10 Nơi nộp thuế GTGT 1) Người nộp thuế kê khai theo phương pháp khấu trừ có cơ sở sản xuất hạch toán phụ thuộc đóng trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc TW khác nơi đóng trụ sở chính Phải nộp thuế GTGT tại địa phương nơi có cơ sở sản xuất và địa phương nơi đóng trụ sở chính.
  110. 4.10 Nơi nộp thuế GTGT (tt) ❖ TH1: CS phụ thuộc có hạch toán kế toán riêng Phải đăng ký và nộp thuế tại địa phương cơ sở sản xuất phụ thuộc ❖ TH2: CS phụ thuộc không hạch toán kế toán riêng Trụ sở chính nộp thuế: 2% (đối với HHDV 10%), 1% (đối với HHDV 5%) tại địa phương cơ sở phụ thuộc, và được khấu trừ tại trụ sở chính.
  111. www.themegallery.com