Bài giảng Thuế

ppt 221 trang phuongnguyen 8930
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Thuế", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_thue.ppt

Nội dung text: Bài giảng Thuế

  1. CHƯƠNG I TỔNG QUAN VỀ THUẾ Nội dung chủ yếu I, NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ THUẾ II, TÁC ĐỘNG KINH TẾ CỦA THUẾ
  2. I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ THUẾ 1. Sự ra đời và phát triển của thuế 2. Khái niệm, đặc điểm và vai trò của thuế 3. Các yếu tố cấu thành của một sắc thuế 4. Hệ thống thuế và phân loại thuế
  3. 1. Sự ra đời và phát triển của thuế • Thuế ra đời khi nào? • Sự tồn tại và phát triển của thuế
  4. Thuế ra đời khi nào? • Của cải Đấu LLSX dư thừa tranh Nhà nước • Giai cấp giai cấp Thuế ra đời khi Nhà nước ra đời
  5. Sự khác biệt của thuế ngày nay so với thuế khi mới ra đời • Trước • Sau - Hình thức thu thuế: - Tiền mặt, tiền chuyển hiện vật khoản - Qui mô: hẹp, chỉ thu ở - Phạm thu thuế không một số đối tượng ngừng mở rộng - Kỹ năng đánh thuế: - Trực tiếp và gián tiếp trực tiếp - Chuyên môn hóa - Tổ chức bộ máy thu thuế: chưa hoàn chỉnh, đơn lẻ
  6. Thuế là gì? K/n: Là một khoản đóng góp bắt buộc từ các thể nhân và pháp nhân cho Nhà nước theo mức độ và thời hạn được pháp luật qui định nhằm sử dụng cho mục đích công cộng
  7. 2. Khái niệm, đặc điểm, vai trò của thuế • Đặc điểm của thuế? - Tính bắt buộc - Tính không hoàn trả trực tiếp - Tính pháp lý cao
  8. 2. Khái niệm, đặc điểm, vai trò của thuế (tiếp ) • VAI TRÒ - Huy động nguồn lực cho Nhà nước - Điều tiết nền kinh tế
  9. Huy động nguồn lực cho NN • Hình thành nên quĩ NSNN (nguồn thu chủ yếu) • Tạo tiền đề để NN phân phối lại thu nhập
  10. Điều tiết nền kinh tế Thuế điều chỉnh cơ cấu ngành nghề, lĩnh vực Thuế điều chỉnh lạm phát (tùy vào nguyên nhân của lạm phát) Phân phối lại sản phẩm xã hội
  11. 3. Các yếu tố cấu thành một sắc thuế Sắc thuế: Là một hình thức thuế cụ thể được qui định bằng một văn bản pháp luật, dưới hình thức luật, pháp lệnh hoặc các chế độ thuế.
  12. Các yếu tố cấu thành 1 sắc thuế 1 Tên gọi 2 Người nộp 3 Đối tượng chịu thuế 4 5 Cơ sở 6 Mức thuế tính thuế Miễn giảm thuế
  13. 4. Hệ thống thuế và phân loại thuế • Hệ thống thuế Hệ thống thuế là tổng hợp các hình thức thuế khác nhau và giữa chúng có mối liên hệ mật thiết với nhau để thực hiện những yêu cầu nhất định của NN trong từng thời kỳ.
  14. Phân loại thuế - Theo đối tượng chịu thuế + Thuế thu nhập + Thuế tiêu dùng + Thuế tài sản - Theo phương thức đánh thuế + Thuế trực thu + Thuế gián thu - Theo mối quan hệ giữa thuế với thu nhập + Thuế tỷ lệ + Thuế Luỹ tiến + Thuế luỹ thoái
  15. Hệ thống thuế hiện hành ở VN • Gồm các sắc thuế chủ yếu - Thuế sử dụng đất nông - Thuế GTGT nghiệp - Thuế TTĐB - Thuế nhà đất - Thuế XK, NK - Thuế chuyển quyền sử - Thuế thu nhập doanh dụng đất nghiệp - Thuế tài nguyên - Thuế thu nhập cá nhân - Thuế môn bài
  16. CHƯƠNG 2 THUẾ TIÊU DÙNG Nội dung I. Một số vấn đề cơ bản về thuế tiêu dùng II. Nội dung các luật thuế tiêu dùng hiện hành ở Việt Nam
  17. I. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ THUẾ TIÊU DÙNG 1. Khái niệm thuế tiêu dùng Thuế TD là loại thuế gồm các sắc thuế dựa trên các khoản chi tiêu dùng hàng hóa, dịch vụ để đánh thuế
  18. 2. Đặc điểm thuế tiêu dùng Thuế gián thu Thuộc loại thuế thực (thuế đánh vào vật, không dựa vào khả năng của người nộp thuế) Lũy thoái so với thu nhập
  19. I. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ THUẾ TIÊU DÙNG 3. Các nguyên lý đánh thuế tiêu dùng – Nguyên lý đánh thuế theo xuất xứ (origin principle of taxation) – Nguyên lý đánh thuế theo điểm đến (Destination principle of taxation)
  20. Đánh thuế theo xuất xứ • Thuế được đánh tại nơi sản xuất; • Hàng XK bị đánh thuế; • Hàng NK không bị đánh thuế
  21. Đánh thuế theo điểm đến • Thuế được đánh tại nơi tiêu dùng; • Hàng NK bị đánh thuế; • Hàng XK không bị đánh thuế.
  22. II. NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA CÁC SẮC THUẾ TIÊU DÙNG Ở VIỆT NAM 1. Thuế giá trị gia tăng (GTGT) 2. Thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB) 3. Thuế xuất khẩu, nhập khẩu
  23. 1. THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG TÀI LIỆU THAM KHẢO • Luật thuế GTGT số 02/1997/QH9 ngày 10/5/1997 • Luật sửa đổi, bổ sung số 07/2003/QH11 ngày 17/6/2003 • Luật sửa đổi bổ sung số 57/2005/QH11 ngày 29/11/2005 • Luật thuế giá trị gia tăng số 13/2008/QH 12 ngày 3/6/2008 có hiệu lực thi hành từ ngày 1/1/2009
  24. TÀI LIỆU THAM KHẢO • Nghị định 123/2008/NĐ-CP ngày 8/12/2008 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng • Thông tư 129/2008/TT-BTC của Bộ TC, (hướng dẫn NĐ 123) • TT 60/2007/TT/BTC ngày 14/6/2007 hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế.
  25. Nội dung cơ bản của luật thuế GTGT Phạm vi áp dụng Căn cứ tính thuế GTGT Phương pháp tính thuế GTGT Kê khai, nộp thuế, hoàn thuế GTGT
  26. a. Phạm vi áp dụng • Đối tượng chịu thuế HH, DV dùng cho SXKD và tiêu dùng ở VN • Đối tượng không chịu thuế Gồm 26 nhóm HHDV nằm trong danh mục qui định tại luật thuế GTGT 2008
  27. Đối tượng không chịu thuế GTGT Có đặc điểm chủ yếu: - HHDV thiết yếu - HHDV được ưu đãi, không mang tính chất kinh doanh - HH DV của một số ngành cần khuyến khích - HH nhập khẩu thực chất không phục vụ SXKD và tiêu dùng tại Việt Nam - Một số HH DV khó xác định giá trị tăng thêm.
  28. a. Phạm vi áp dụng • Người nộp thuế Cơ sở kinh doanh Người nhập khẩu
  29. b. Căn cứ tính thuế GTGT Căn cứ tính thuế GTGT Giá tính thuế GTGT Thuế suất thuế GTGT
  30. GIÁ TÍNH THUẾ GTGT Nguyên tắc: Giá tính thuế là giá chưa thuế GTGT
  31. Đối với hàng nhập khẩu Giá tính thuế Giá tính thuế Thuế TTĐB = + + GTGT Nhập khẩu Thuế NK (nếu có)
  32. Giá tính thuế GTGT HHDV chịu thuế TTĐB: Giá tính thuế là giá bán đã có thuế TTĐB nhưng chưa có thuế GTGT HH, DV dùng để trao đổi, biếu tặng hoặc để trả thay lương, tiêu dùng nội bộ không phục vụ cho sxkd: Là giá tính thuế của sản phẩm, HH, DV cùng loại hoặc tương đương tại cùng thời điểm phát sinh các hoạt động này.
  33. Giá tính thuế GTGT •(Cho thuê thu tiền thuê từng kỳ hoặc thu trước: Thuế + Cho thuê tài sản: là giá cho tính trên số tiền thuê chưa có thu từng kỳ hoặc thuế. thu trước)
  34. Giá tính thuế GTGT + Đối với HH, DV có tính đặc thù dùng các chứng từ như tem bưu chính, vé cước vận tải, vé xổ số kiến thiết ghi giá thanh toán là giá đã có thuế GTGT Giá thanh toán ___ Giá tính thuế = GTGT 1 + (%) thuế suất
  35. Giá tính thuế GTGT - Hàng bán theo phương pháp trả góp, trả chậm: GTT là giá bán trả tiền 1 lần (chưa thuế GTGT, không bao gồm lãi trả góp, trả chậm); không tính theo số tiền trả góp, trả chậm từng kỳ
  36. Giá tính thuế GTGT • Đối với dịch vụ gia công hàng hoá Giá gia công chưa có thuế bao gồm: tiền công, nhiên liệu, động lực, vật liệu phụ và chi phí khác để gia công.
  37. Thuế suất thuế GTGT • 0%: HHDV xuất khẩu và được coi như xuất khẩu (gồm cả dịch vụ vận tải quốc tế). • 5%: HHDV. ( 15 nhóm) • 10%: HHDV không thuộc 2 nhóm kể trên
  38. 1.3 PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ GTGT • Phương pháp khấu trừ • Phương pháp trực tiếp
  39. PHƯƠNG PHÁP KHẤU TRỪ (Invoice or Credit Method) + Đối tượng áp dụng + Công thức xác định
  40. Đối tượng áp dụng PPKT • Cơ sở kinh doanh chấp hành tốt chế độ kế toán, hoá đơn chứng từ • Đăng ký nộp thuế GTGT theo PPKT
  41. Công thức xác định Thuế GTGT Thuế GTGT Thuế GTGT đầu vào phải nộp = đầu ra - được khấu trừ
  42. THUẾ GTGT ĐẦU RA Thuế GTGT Giá tính thuế Thuế suất = x đầu ra HH, DV bán ra thuế GTGT - Giá tính thuế HH, DV bán ra: Giá bán chưa có thuế GTGT Nếu HĐ GTGT chỉ ghi giá thanh toán: Thuế GTGT đầu ra tính theo giá thanh toán - Thuế suất thuế GTGT: 10%, 5%, 0%
  43. THUẾ GTGT ĐẦU VÀO Tập hợp trên các hóa đơn GTGT, chứng từ của HH, DV mua vào.
  44. Khấu trừ thuế GTGT đầu vào Chỉ khấu trừ thuế GTGT của HH, DV mua vào dùng để sản xuất HH, DV chịu thuế GTGT. - TH 1: Hạch toán được riêng chi phí mua vào - TH 2: Không hạch toán được riêng CF mua vào
  45. Phân bổ thuế GTGT đầu vào Doanh số HH, DV Thuế GTGT Thuế GTGT chịu thuế bán ra ___ đầu vào = đầu vào x được khấu trừ cần phân bổ Tổng doanh số HH, DV bán ra
  46. Khấu trừ thuế GTGT đầu vào (tiếp) Thuế GTGT đầu vào phát sinh trong tháng nào được kê khai, khấu trừ toàn bộ trong tháng đó không phân biệt đã xuất dùng hay chưa. (Thuế gtgt của TSCĐ dùng cho SXKD được khấu trừ toàn bộ)
  47. Khấu trừ thuế GTGT đầu vào (tiếp) Chỉ khấu trừ thuế GTGT đầu vào của các hóa đơn GTGT, chứng từ đầu vào ghi chép hợp pháp, ghi chép đúng qui định.
  48. Bán hàng cho CSPT, đại lý Cơ sở chính • Cơ sở phụ thuộc • Đại lý HĐ GTGT Phiếu xuất kho
  49. PHƯƠNG PHÁP TRỰC TIẾP (Substraction Method) ❖ Đối tượng áp dụng - Cá nhân sản xuất kinh doanh là người VN - Tổ chức, cá nhân nước ngoài hoạt động không thành lập pháp nhân ở VN, chưa thực hiện đầy đủ các điều kiện về kế toán, HĐ, chứng từ - Cơ sở kinh doanh mua bán, vàng bạc, đá quí, ngoại tệ.
  50. PHƯƠNG PHÁP TRỰC TIẾP ❖ Công thức xác định Thuế GTGT GTGT của HH, DV Thuế suất = x phải nộp chịu thuế bán ra thuế GTGT
  51. PHƯƠNG PHÁP TRỰC TIẾP GTGT của HH, DV Doanh số HH DV Doanh số HH, DV - chịu thuế bán ra = chịu thuế bán ra mua vào tương ứng Doanh số HH, DV chịu thuế bán ra và doanh số HH, DV mua vào tương ứng: xác định theo giá đã có thuế GTGT
  52. Trường hợp đặc biệt - Nếu chỉ hạch toán được doanh thu bán hàng Thuế GTGT Doanh thu Tỷ lệ (%) GTGT Thuế suất = x x phải nộp kê khai trên doanh thu thuế GTGT - Nếu không hạch toán được DTBH và các khoản mua vào Thuế GTGT Doanh thu Tỷ lệ (%) GTGT Thuế suất = x x phải nộp ấn định trên doanh thu thuế GTGT -> Tỷ lệ (%) GTGT trên doanh thu: Do cục thuế ấn định theo từng ngành nghề kinh doanh
  53. Lưu ý • Hóa đơn thông thường: Giá bán là giá đã có thuế GTGT • Không được tính giá trị TSCĐ vào doanh số HH, DV mua vào để tính thuế GTGT.
  54. d. Kê khai, nộp thuế, quyết toán thuế GTGT • Kê khai thuế CSKD hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT phải lập và gửi cho cơ quan thuế tờ khai tính thuế GTGT và các bảng kê theo mẫu qui định, chậm nhất là ngày 20 của tháng tiếp theo
  55. Kê khai thuế GTGT Hoạt động đại lý Chi nhánh, cơ sở phụ thuộc
  56. Kê khai thuế GTGT • Cơ sở chính – Cơ sở phụ thuộc (không có tư cách pháp nhân) - Cùng địa phương: CSC kê khai tập trung - Khác địa phương: Cơ sở phụ thuộc kê khai + 1% trên DT chưa thuế GTGT với HH, DV chịu thuế suất 5% + 2% trên DT chưa thuế GTGT với HH, DV chịu thuế suất 10%
  57. Kê khai thuế GTGT • Cơ sở chính – Cơ sở phụ thuộc (Có tư cách pháp nhân) - Cùng địa phương: CSC kê khai nộp thuế tập trung thay cho CSPT hoặc CSPT trực tiếp kê khai nộp thuế riêng - Khác địa phương: CSPT sẽ kê khai và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ tại địa phương nơi CSPT đặt trụ sở.
  58. Nộp thuế, quyết toán thuế • Nộp thuế: chuyển khoản hoặc nộp trực tiếp vào kho bạc. • Quyết toán thuế: CSKD nộp thuế GTGT theo PPKT thực hiện lập và gửi tờ khai điều chỉnh thuế GTGT hàng năm cho CQ thuế nơi đăng ký nộp thuế. Quyết toán thuế theo năm dương lịch.
  59. e. Hoàn thuế giá trị gia tăng Điều kiện hoàn thuế + 3 tháng liên tục trở lên (không phân biệt niên độ kế toán) có số thuế đầu vào lũy kế chưa được khấu trừ hết
  60. Điều kiện hoàn thuế + Thuế GTGT đầu vào của hàng xuất khẩu phát sinh trong tháng chưa được khấu trừ từ 200 triệu trở lên. (Xuất khẩu uỷ thác, gia công chuyển tiếp, hàng hoá xuất khẩu để thực hiện dự án đầu tư ra nước ngoài, đối tượng được hoàn thuế là đơn vị đi uỷ thác.)
  61. e. Hoàn thuế giá trị gia tăng Điều kiện hoàn thuế • Cơ sở đầu tư mới, đăng ký nộp thuế theo phương pháp khấu trừ chưa đi vào hoạt động, chưa phát sinh đầu ra, nếu thời gian đầu tư từ một năm trở lên được xét hoàn thuế theo từng năm. Nếu số thuế đầu tư vào của tài sản có giá trị lớn từ 200Trđ trở lên thì được xét hoàn thuế theo quí. • Quyết toán thuế khi sáp nhập, hợp nhất, chia tách, giải thể, phá sản có thuế GTGT nộp thừa, số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết.
  62. Thảo luận 1, Chỉ ra các trường hợp thuế GTGT đầu vào được xác định là chi phí của doanh nghiệp? 2, Ưu, nhược điểm cơ bản của phương pháp khấu trừ thuế? 3, So sánh diện không chịu thuế GTGT và chịu thuế GTGT với thuế suất 0% 4, Ưu nhược điểm của việc áp dụng nhiều mức thuế suất thuế GTGT
  63. 2. Thuế tiêu thụ đặc biệt 2.1 Khái niệm, đặc điểm thuế TTĐB 2.2 Nội dung cơ bản của luật TTĐB
  64. Tài liệu tham khảo • Luật thuế Tiêu thụ đặc biệt số 27, ngày 14/11/2008 có hiệu lực thi hành từ 1/4/2009. (rượu bia có hiệu lực thi hành từ 1/1/2010) • NĐ 26 ngày 16 tháng 03 năm 2009 qui định chi tiết thi hành một số điều của luật thuế TTĐB • TT 64/2009/TT-BTC ngày 27 tháng 3 năm 2009 Hướng dẫn thi hành Nghị định số 26/2009/NĐ-CP ngày 16 tháng 3 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt • Thông tư 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế
  65. 2.1. Khái niệm, đặc điểm thuế TTĐB • Khái niệm Thuế tiêu thụ đặc biệt thuộc loại thuế tiêu dùng, đánh vào một số hàng hoá, dịch vụ đặc biệt nằm trong danh mục qui định của Nhà nước
  66. Hàng hóa, dịch vụ đặc biệt là gì? • Hàng hóa dịch vụ cao cấp • Nhà nước hạn chế tiêu dùng (ảnh hưởng tiêu cực) • Lượng cầu của hàng hóa ít biến động theo giá cả và thường biến động theo thu nhập
  67. Đặc điểm thuế tiêu thụ đặc biệt + Là sắc thuế gián thu + Là loại thuế thực + Có tính luỹ thoái so với thu nhập + Thuế tiêu thụ đặc biệt chỉ thu một lần ở khâu sản xuất, nhập khẩu hàng hoá hoặc khâu kinh doanh dịch vụ + Mức động viên cao
  68. 2.2 NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA LUẬT THUẾ TTĐB Phạm vi áp dụng Căn cứ tính thuế TTĐB Phương pháp tính thuế TTĐB Hoá đơn chứng từ Kê khai, nộp thuế, quyết toán thuế TTĐB
  69. Đối tượng chịu thuế Bao gồm 10 nhóm HH, 6 nhóm DV 1. Hàng hóa: - Thuốc lá điếu, xì gà (và chế phẩm khác từ cây thuốc lá dùng để hút, hít, nhai, ngửi, ngậm); - Rượu; - Bia; - Xe ô tô dưới 24 chỗ, (kể cả xe ô tô vừa chở người, vừa chở hàng loại có từ hai hàng ghế trở lên, có thiết kế vách ngăn cố định giữa khoang chở người và khoang chở hàng);
  70. Đối tượng chịu thuế - Xăng các loại, nap-ta (naphtha), chế phẩm tái hợp (reformade component) và các chế phẩm khác để pha chế xăng; - Điều hoà nhiệt độ công suất từ 90.000 BTU trở xuống; - Bài lá; - Vàng mã, hàng mã; - Xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh có dung tích xi lanh trên 125cm3; - Tàu bay, du thuyền
  71. Đối tượng chịu thuế 2. Dịch vụ - Kinh doanh vũ trường; - Kinh doanh mát-xa (massage), ka-ra-ô-kê (karaoke); - Kinh doanh ca-si-nô (casino); trò chơi điện tử có thưởng bao gồm trò chơi bằng máy giắc-pót (jackpot), máy sờ-lot (slot) và các loại máy tương tự; - Kinh doanh đặt cược; - Kinh doanh gôn (golf) bao gồm bán thẻ hội viên, vé chơi gôn; Kinh doanh xổ số.
  72. Đối tượng không chịu thuế • Tham khảo Luật thuế TTĐB 2008
  73. Người nộp thuế Tổ chức, cá nhân + Sản xuất + Nhập khẩu HH, kinh hàng hóa doanh DV chịu thuế chịu thuế TTĐB TTĐB
  74. Căn cứ tính thuế • Giá tính thuế; • Thuế suất Công thức xác định Thuế TTĐB Giá tính Thuế suất = x thuế TTĐB thuế TTĐB phải nộp
  75. Giá tính thuế • Nguyên tắc chung Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt là giá chưa có thuế tiêu thụ đặc biệt, chưa có thuế GTGT
  76. Đối với hàng sản xuất trong nước • Giá tính thuế TTĐB là giá bán của cơ sở sản xuất chưa có thuế GTGT và chưa có thuế tiêu thụ đặc biệt. Giá bán chưa thuế GTGT Giá tính thuế ___ TTĐB = (1+ thuế suất)
  77. Hàng hoá chịu thuế TTĐB bán qua CSKD thương mại Giá tính thuế là giá bán chưa có thuế GTGT của nhà SX (không thấp hơn 10% so với giá bình quân do CSKD thương mại bán ra). Trường hợp thấp hơn 10% so với giá bình quân do CSKD thương mại bán ra; giá tính thuế TTĐB sẽ do cơ quan thuế ấn định.
  78. Giá tính thuế TTĐB • Hàng bán trả góp; • Tiêu dùng nội bộ; trao đổi, biếu tặng, trả thay lương: Tương tự như giá tính thuế GTGT.
  79. Hàng nhập khẩu Giá tính thuế Giá tính thuế Thuế NK TTĐB = nhập khẩu + (thực nộp)
  80. Giá tính thuế đối với dịch vụ chịu thuế TTĐB • Là giá cung ứng dịch vụ của cơ sở kinh doanh chưa có thuế GTGT và chưa có thuế TTĐB Giá dịch vụ chưa thuế GTGT Giá tính thuế ___ TTĐB = (1+ thuế suất)
  81. Thuế suất thuế suất thuế TTĐB • 11 mức thuế suất: 10% 70% • Thống nhất thuế suất giữa hàng sản xuất trong nước và hàng nhập khẩu (Biểu thuế TTĐB:Luật thuế TTĐB 2008)
  82. Khấu trừ thuế TTĐB • Điều kiện – Sử dụng nguyên liệu chịu thuế TTĐB – Dùng để sản xuất hàng hoá, dịch vụ chịu thuế TTĐB – Có hoá đơn chứng từ chứng minh được số thuế đã nộp ở khâu nguyên liệu mua vào.
  83. Khấu trừ thuế TTĐB DN sản xuất hàng chịu thuế TTĐB bằng nguyên liệu đã chịu thuế TTĐB thì được khấu trừ số thuế TTĐB đã nộp tương ứng với số lượng hàng hoá tiêu thụ trong kỳ. Thuế TTĐB NL Thuế TTĐB Thuế TTĐB = tương ứng với Phải nộp của SP bán - trong kỳ số SP bán trong kỳ
  84. Hoá đơn chứng từ • Cơ sở sản xuất khi bán, giao hàng cho các chi nhánh, cơ sở phụ thuộc, đại lý đều phải sử dụng hóa đơn • Chi nhánh, cửa hàng phụ thuộc đặt trên cùng một tỉnh, thành phố với cơ sở chính được dùng PXK kiêm vận chuyển nội bộ kèm lệnh điều động nội bộ
  85. Kê khai, nộp thuế, quyết toán thuế tiêu thụ đặc biệt • Kê khai- bán qua cơ sở phụ thuộc • Bán qua đại lý • Hàng gia công • Hàng Nhập khẩu
  86. Bán qua cơ sở phụ thuộc • CSC kê khai, nộp thuế cho toàn bộ số hàng ghi trên Hóa đơn • Quyết toán: căn cứ vào doanh số thực tế do chi nhánh, cơ sở phụ thuộc bán ra
  87. Bán qua đại lý • CS sản xuất phải kê khai, nộp thuế • Thuế TTĐB phải nộp tính theo giá do CS sản xuất đưa ra, chưa trừ hoa hồng.
  88. Hàng gia công • Cơ sở gia công kê khai và nộp thay • Trường hợp có chênh lệch giá: Cơ sở đưa gia công phải kk, nộp bổ sung phần chênh lệch theo giá thực tế mà cơ sở bán ra
  89. Hàng Nhập khẩu • Kê khai theo từng lần nhập khẩu cùng với việc kê khai thuế NK với cơ quan HQ • Trường hợp nhập khẩu ủy thác thì bên nhận ủy thác phải kê khai nộp thuế TTĐB.
  90. Nộp thuế TTĐB • Nộp thuế theo tháng, thời hạn nộp chậm nhất không quá ngày 20 của tháng kế tiếp (trừ hàng NK, thuế TTĐB nộp theo từng lần NK) • Nếu số thuế TTĐB lớn: nộp định kỳ 5 – 10 ngày • Hộ kinh doanh nộp thuế khoán
  91. HOÀN THUẾ TTĐB • Số thuế tiêu thụ đặc biệt đã nộp lớn hơn số tiền thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp theo quy định • Hoàn thuế theo điều ước quốc tế mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên • Hoàn thuế theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật
  92. Quyết toán thuế TTĐB • Quyết toán theo năm dương lịch, chậm nhất là 90 ngày kể từ ngày 31/12 năm trước (thuế GTGT: 6 tháng) • Trường hợp chia, tách, sáp nhập, giải thể, phá sản thì phải nộp báo cáo quyết toán thuế trong vòng 60 ngày kể từ khi có quyết định; Nộp số thuế còn thiếu trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nộp báo cáo quyết toán.
  93. 3. Thuế Xuất khẩu, nhập khẩu
  94. Tài liệu tham khảo – Luật thuế XNK số 45/2005/QH11 – Nghị định149/2005/NĐ-CP ngày 8/12/2005 hướng dẫn chi tiết luật thuế SNK 45 – Thông tư 59/2007/TT-BTC ngày 14/ 6/ 2007 Hướng dẫn thi hành nghị định 159 và luật thuế XNK số 45
  95. 3.1 Khái niệm, đặc điểm thuế XK, NK • Khái niệm Thuế xuất khẩu, nhập khẩu là sắc thuế đánh vào hàng hoá XK, NK trong quan hệ thương mại quốc tế
  96. ĐẶC ĐIỂM ThuếThuế gián thuthu ThuếThuế thựcthực LuỹLuỹ thoáithoái so vớivới thuthu nhập nhập Gắn liền với h/đ ngoại thương Chịu ảnh hưởng trực tiếp của các y/t QT Company Logo www.themegallery.com
  97. Lý do NN đánh thuế XNK • Kiểm soát hoạt động ngoại thương; • Bảo hộ sản xuất trong nước; • Tạo nguồn thu cho ngân sách nhà nước
  98. 3.2. Nội dung cơ bản của luật thuế XK, NK hiện hành ở Việt Nam Phạm vi áp dụng Căn cứ và phương pháp tính thuế Kê khai, nộp thuế, quyết toán thuế XK, NK Miễn, giảm, hoàn thuế
  99. a. Phạm vi áp dụng • Đối tượng chịu thuế ➢ Hàng hoá XK, NK qua cửa khẩu, biên giới VN ➢ Hàng hóa được đưa từ trong nước vào các khu phi thuế quan ➢ Hàng hoá được mua bán, trao đổi khác và được coi như hàng XK, NK
  100. • Đối tượng không chịu thuế - Hàng vận chuyển quá cảnh, mượn đường, chuyển khẩu theo qui định của pháp luật về Hải Quan. - Hàng viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại của các tổ chức QT cho VN
  101. Đối tượng không chịu thuế (tiếp) • HH từ khu phi thuế quan xuất khẩu ra nước ngoài, hàng nhập khẩu từ nước ngoài vào khu phi thuế quan. HH đưa từ khu phi thuế quan này sang khu phi thuế quan khác. • Hàng hoá là phần Dầu khí thuộc thuế tài nguyên của Nhà nước khi xuất khẩu
  102. Đối tượng nộp thuế •Người nhập khẩu •Người xuất khẩu
  103. Đối tượng được ủy quyền, bảo lãnh, nộp thay thuế • Đại lý làm thủ tục Hải Quan • Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ bưu chính, dịch vụ chuyển phát nhanh quốc tế nộp thay cho khách hàng • Tổ chức tín dụng thực hiện bảo lãnh, nộp thay thuế cho đối tượng nộp thuế
  104. b. Căn cứ tính thuế Hàng hoá áp dụng thuế suất tỷ lệ phần trăm (%) Phân biệt Hàng hoá áp dụng thuế suất tuyệt đối
  105. A. Hàng hoá áp dụng thuế suất tỷ lệ (%) – Căn cứ tính thuế XK, NK là: Số lượng hàng hoá XK, NK; trị giá tính thuế 1 đơn vị hàng hóa; thuế suất Thuế XK, NK Số lượng HH Trị giá tính thuế Thuế suất thuế x x phải nộp = XK, NK đơn vị XK, NK
  106. A. Hàng hoá áp dụng thuế suất tỷ lệ (%) Số lượng hàng hoá XK, NK Là số lượng từng mặt hàng thực tế XK, NK được ghi trên tờ khai hải quan
  107. A. Hàng hoá áp dụng thuế suất tỷ lệ (%) Trị giá tính thuế * Hàng XK: Là giá bán tại cửa khẩu xuất TrịTrị giá tínhtính thuếthuế hàng XK XK FOBFOB DAFDAF
  108. A. Hàng hoá áp dụng thuế suất tỷ lệ (%) Trị giá tính thuế • Hàng NK: Là giá thực tế phải trả tính đến cửa khẩu nhập đầu tiên • Xác định bằng cách áp dụng tuần tự 6 phương pháp
  109. MỘT SỐ TH ĐẶC BIỆT KHI XÁC ĐỊNH TRỊ GIÁ TÍNH THUẾ NK • Hàng bảo hành: Hàng NK có bảo hành theo hợp đồng thì trị giá tính thuế NK bao gồm cả hàng bảo hành • Hàng Nhập khẩu không có hợp đồng mua bán hàng hóa: TGTT là trị giá thực trả cho toàn bộ lô hàng do người khai HQ khai báo
  110. MỘT SỐ TH ĐẶC BIỆT • Hàng nhập khẩu được miễn thuế, xét miễn thuế nhưng sau đó thay đổi mục đích sử dụng thì phải kê khai nộp thuế NK đối với phần giá trị sử dụng còn lại!
  111. MỘT SỐ TH ĐẶC BIỆT • Hàng nhập khẩu là hàng đem ra nước ngoài để sửa chữa, trị giá tính thuế là chi phí thực trả theo hợp đồng liên quan đến việc sửa chữa • Hàng nhập khẩu bao gồm cả hàng khuyến mại: + Nếu trị giá hàng khuyến mại nhỏ hơn 10% trị giá hàng nhập khẩu: tính theo trị giá thực trả cho lô hàng nhập khẩu. + Nếu trị giá khuyến mại không tách khỏi trị giá hàng nhập khẩu hoặc lớn hơn 10% trị giá hàng nhập khẩu: trị giá tính thuế của hàng nhập khẩu không được xác định theo phương pháp thứ nhất
  112. MỘT SỐ TH ĐẶC BIỆT • Hàng NK bị hư hỏng, mất mát có lý do xác đáng: Tính theo trị giá hàng NK còn nguyên vẹn và giảm thuế phù hợp với mức độ tổn thất.
  113. Thuế suất thuế NK, XK • Thuế suất thuế XK: Qui định trong biểu thuế XNK (0% - 5%)
  114. Thuế suất thuế NK, XK Thuế suất thuế Nhập khẩu Thuế suất ưu đãi Thuế suất ưu đãi đặc biệt Thuế suất thông thường
  115. Thuế suất ưu đãi • Áp dụng với hàng hóa nhập khẩu có xuất xứ từ nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ thực hiện đối xử tối huệ quốc trong quan hệ thương mại với Việt Nam
  116. Thuế suất ưu đãi đặc biệt • Áp dụng đối với HH NK có xuất xứ từ nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ đã có thỏa thuận ưu đãi đặc biệt về thuế NK của VN
  117. Thuế suất thông thường • Thuế suất thông thường áp dụng đối với hàng hóa nhập khẩu có xuất xứ từ nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ không thực hiện đối xử tối huệ quốc và không thực hiện ưu đãi đặc biệt về thuế nhập khẩu với Việt Nam Thuế suất Thuế suất x 150% thông thường = ưu đãi
  118. Hàng hoá áp dụng thuế tuyệt đối (AD từ 1.1.2006) Căn cứ tính thuế XK, NK là số lượng hàng hoá XK, NK và mức thuế suất tuyệt đối qui định cho từng đơn vị hàng hoá Thuế NK Số lượng NK x Mức thuế phải nộp = ghi trong TKHQ tuyệt đối
  119. Tỷ giá tính thuế • Giá tính thuế được tính bằng đồng Việt nam • Tỷ giá tính thuế: tính theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường liên ngân hàng do NHNN Việt Nam công bố tại thời điểm tính thuế.
  120. d. Kê khai, nộp thuế + Kê khai Đối tượng nộp thuế XK, NK có trách nhiệm kê khai thuế XK, NK ngay trên tờ khai Hải quan theo từng lần XK, NK. (trực tiếp hoặc ủy quyền) + Nộp thuế - Hàng hóa XK: 30 (ba mươi) ngày, kể từ ngày đăng ký Tờ khai hải quan. - Hàng NK: là hàng tiêu dùng trong d/m thì phải nộp thuế trước khi nhận hàng
  121. Thời hạn nộp thuế NK đối với đối tượng chấp hành tốt pháp luật về thuế • Vật tư, nguyên vật liệu NK để SX hàng XK: 275 ngày • Hàng hóa kinh doanh theo phương thức tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập: 15 ngày kể từ ngày hết hạn TN – TX hoặc TX – TN • Các trường hợp khác; 30 ngày
  122. Thời hạn nộp thuế NK đối với đối tượng chưa chấp hành tốt pháp luật về thuế • Phải nộp thuế trước khi nhận hàng (không có bảo lãnh) • Thực hiện theo thời hạn bảo lãnh (có bảo lãnh)
  123. MIỄN THUẾ • Một số trường hợp miễn thuế 1. Hàng tạm nhập tái xuất hoặc tạm xuất tái nhập 2. Hàng hóa là tài sản di chuyển trong định mức qui định 3. Hàng hóa NK của người nước ngoài được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ ngoại giao tại VN 4. Hàng hóa NK để gia công cho nước ngoài theo hợp đồng gia công. 5. Hàng hóa NK để tạo TSCĐ của dự án khuyến khích đầu tư, DA đầu tư bằng nguồn vốn ODA
  124. Giảm thuế • Hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu đang trong quá trình giám sát của cơ quan hải quan nếu bị hư hỏng, mất mát được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền giám định chứng nhận thì được xét giảm thuế: tương ứng với tỷ lệ tổn thất thực tế của hàng hoá.
  125. • Đối với phần HH không bị hư hỏng, tổn thất, mất mát: trị giá tính thuế là trị giá thực trả cho hàng NK • Đối với phần HH bị hư hỏng, tổn thất, mất mát: trị giá tính thuế tính theo trị giá của số hàng NK còn nguyên vẹn và được giảm trừ phù hợp với mức độ tổn thất hư hỏng theo hồ sơ giám định và các tài liệu liên quan. (trường hợp giảm giá trị)
  126. Hoàn thuế • Hàng hoá NK đã nộp thuế NK nhưng còn lưu kho, lưu bãi tại cửa khẩu và đang chịu sự giám sát của cơ quan hải quan, được tái xuất ra nước ngoài. • Hàng hoá XK, NK đã nộp thuế XK, thuế NK nhưng không XK, NK hoặc XK, NK ít hơn • Hàng hoá NK đã nộp thuế nhập khẩu để sản xuất hàng hoá XK được hoàn thuế tương ứng với tỷ lệ sản phẩm thực tế XK
  127. Hoàn thuế • Nguyên liệu, vật tư (trừ sản phẩm hoàn chỉnh) nhập khẩu (không phải do bên nước đặt gia công cung cấp) để gia công hàng hóa xuất khẩu, khi xuất khẩu sẽ được hoàn thuế nhập khẩu Hoàn thuế NK tương ứng với lượng hàng thực xuất
  128. Chương 3 THUẾ THU NHẬP (TAX INCOME) by: BÙI THỊ MẾN
  129. Nội dung cơ bản A. Một số vấn đề chung về thuế thu nhập 1. Khái niệm về thu nhập và thuế thu nhập 2. Các nguyên tắc đánh thuế thu nhập 3. Phương pháp đánh thuế thu nhập B. Nội dung cơ bản của các luật thuế đánh vào thu nhập ở Việt Nam www.themegallery.com Company Logo
  130. THU NHẬP Là tổng giá trị tài sản và của cải được biểu hiện dưới hình thức tiền tệ mà một chủ thể nhận được từ các nguồn khác nhau trong một khoảng thời gian nhất định. www.themegallery.com Company Logo
  131. Thuế thu nhập Là loại thuế điều tiết vào thu nhập thực tế của một chủ thể trong một thời gian nhất định. www.themegallery.com Company Logo
  132. Đặc điểm thuế thu nhập Phụ thuộc vào kết quả kinh doanh Là thuế trực thu. của doanh nghiệp, thu nhập của cá nhân, lợi nhuận đạt được của các nhà đầu tư www.themegallery.com Company Logo
  133. 2. CÁC NGUYÊN TẮC ĐÁNH THUẾ THU NHẬP 1 2 3 Nguyên tắc đánh Nguyên tắc đánh Nguyên tắc đánh thuế theo tình thuế trên cơ sở thuế trên cơ sở trạng cư trú và thu nhập chịu thu nhập năm theo nguồn phát thuế hiện hữu sinh thu nhập www.themegallery.com Company Logo
  134. NT 1: Đánh thuế theo tình trạng cư trú và theo nguồn phát sinh thu nhập - Chủ thể cư trú tại 1 nước phải nộp thuế tại nước đó cho mọi khoản thu nhập phát sinh - Nguồn phát sinh thu nhập: thu nhập phát sinh ở đâu thì nộp thuế ở đó www.themegallery.com Company Logo
  135. NT 2: Nguyên tắc đánh thuế trên cơ sở thu nhập chịu thuế hiện hữu • TNCT phải là TN ròng (TN có tính đến các CF tạo ra TN và các khoản giảm trừ) • TNCT phải là TN có thực (xác định được, tính toán được và có khả năng quản lý) www.themegallery.com Company Logo
  136. NT 3: Nguyên tắc đánh thuế trên cơ sở thu nhập năm • Thời gian để xác định Thu nhập chịu thuế là 1 năm 2006 2007 2008 2009 www.themegallery.com Company Logo
  137. 3.Phương pháp đánh thuế thu nhập + Phương pháp đánh thuế theo từng nguồn phát sinh thu nhập + Phương pháp đánh thuế trên tổng thu nhập + Phương pháp đánh thuế hỗn hợp theo tổng thu nhập và theo từng nguồn www.themegallery.com Company Logo
  138. B. NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA CÁC LUẬT THUẾ THU NHẬP HIỆN HÀNH Ở VIỆT NAM 1. Thuế Thu nhập doanh nghiệp 2.Thuế thu nhập cá nhân www.themegallery.com Company Logo
  139. SƠ LƯỢC VỀ SỰ HÌNH THÀNH THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP Thuế lợi Thuế thu tức: mọi nhập thành phần doanh kinh tế nghiệp Thuế lợi Khoản tức: khu trích nộp vực kinh tế lợi nhuận ngoài QD www.themegallery.com Company Logo
  140. Tài liệu Tham khảo • Luật thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12 Quốc hội thông qua ngày 3/6/2008, có hiệu lực chính thức từ ngày 1/1/2009 • Nghị định 124/2008/NĐ-CP ngày 11 tháng 12 năm 2008 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp • TT 130 /2008/TT-BTC ngày 26 tháng 12 năm 2008 Hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12 và hướng dẫn thi hành Nghị định số 124/2008/NĐ-CP www.themegallery.com Company Logo
  141. 1.1 Khái niệm, đặc điểm thuế TNDN • Khái niệm thuế thu nhập doanh nghiệp www.themegallery.com Company Logo
  142. Khái niệm thuế TNDN Là thuế đánh trực tiếp vào thu nhập của Thuế các doanh nghiệp trong kỳ tính thuế. TNDN TN phát sinh từ các hoạt động của DN TNCT phải là TN bằng tiền hoặc tính ra được bằng tiền Được xác định trên cơ sở doanh thu của TNCT DN và chi phí gắn liền với quá trình tạo DT. www.themegallery.com Company Logo
  143. Đặc điểm Thuế TNDN 2. Phụ thuộc vào kết quả hoạt động SXKD của doanh nghiệp 1. Là sắc thuế trực thu Thuế TNDN 3. Là thuế khấu trừ trước thuế TNCN www.themegallery.com Company Logo
  144. 1.2 Nội dung cơ bản của luật Thuế TNDN 1 Phạm vi áp dụng 2 Căn cứ tính thuế TNDN 3 KK, nộp thuế, quyết toán thuế TNDN 4 Miễn giảm thuế TNDN www.themegallery.com Company Logo
  145. a, Phạm vi áp dụng − Đối tượng nộp thuế Tổ chức, DN sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ có thu nhập là đối tượng nộp thuế thu nhập doanh nghiệp (Gọi chung là cơ sở kinh doanh) www.themegallery.com Company Logo
  146. Đối tượng nộp thuế a) Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam; b) Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật nước ngoài; có thu nhập tại VN c) Hợp tác xã d) Đơn vị sự nghiệp www.themegallery.com đ) TổCompanychức ,Logo đơn vị kinh tế khác.
  147. − Đối tượng không nộp thuế thu nhập doanh nghiệp + Hợp tác xã, tổ hợp tác sản xuất nông nghiệp + Hộ gia đình, cá nhân sản xuất KD www.themegallery.com Company Logo
  148. b, Căn cứ tính thuế TNDN 2 CĂN CỨ Thu nhập Thuế suất tính thuế thuế TNDN www.themegallery.com
  149. THU NHẬP TÍNH THUẾ Các khoản lỗ Thu nhập Thu nhập Thu nhập được kết = - được - tính thuế chịu thuế chuyển theo miễn thuế quy định
  150. Lưu ý Nếu DN đã nộp thuế thu nhập ở ngoài Việt Nam thì được trừ số thuế thu nhập đã nộp nhưng không quá số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp theo quy định của luật thuế TNDN 2008
  151. THU NHẬP CHỊU THUẾ Từ SX, KD Hoạt động (511) khác (515; 711) www.themegallery.com Company Logo
  152. CÔNG THỨC XÁC ĐỊNH TNCT Thu nhập Chi phí Thu nhập = Doanh thu - + chịu thuế được trừ khác www.themegallery.com Company Logo
  153. DOANH THU CỦA MỘT SỐ TH ĐẶC THÙ • Tiêu dùng nội bộ; biếu tặng; trả thay lương • Hàng bán trả góp • Hoạt động đại lý • Hoạt động cho thuê TS • Hoạt động tín dụng www.themegallery.com Company Logo
  154. Hàng bán trả góp • Xác định theo giá bán trả tiền 1 lần không bao gồm lãi trả góp, chả trậm • Thời gian trả góp > 1 kỳ: số phải thu www.themegallery.com Company Logo
  155. Hoạt động đại lý • Doanh thu tính thuế của đại lý: là toàn bộ tiền hoa hồng được hưởng • DT của đơn vị đưa đại lý: Toàn bộ tiền bán hàng hóa www.themegallery.com Company Logo
  156. Hoạt động cho thuê TS Cách thức thanh toán Hợp đồng thuê TS Trả từng kỳ Trả tiền trước cho nhiều năm DT: số tiền trả DT: Số tiền trả từng kỳ trước/ số năm trả trước www.themegallery.com Company Logo
  157. Hoạt động tín dụng Nợ cần chú ý 2 Nợ đủ 1 3 Nợ dưới tiêu tiêu chuẩn chuẩn Nợ Nợ có k/n 5 4 Nợ nghi ngờ mất vốn www.themegallery.com Company Logo
  158. Hoạt động tín dụng • Là số lãi phải thu của khoản nợ xác định là có khả năng thu hồi cả gốc, lãi đúng thời hạn (nợ đủ tiêu chuẩn). www.themegallery.com Company Logo
  159. Chi phí được trừ • Chi phí Số tiền mà doanh nghiệp phải bỏ ra để phục vụ cho hoạt động của DN trong kỳ • Chi phí được trừ • Nguyên tắc xác định chi phí được trừ - Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp; - Khoản chi có đủ hoá đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật www.themegallery.com Company Logo
  160. Chi phí được trừ (tiếp) Gồm: KH TSCĐ; chi phí NVL; Chi phí nhân công; CP NCKH, dịch vụ mua ngoài; chi trả lãi vay; quảng cáo, thuế, phí, lệ phí phải nộp, chi phí quản lý kinh doanh do cty nước ngoài phân bổ www.themegallery.com Company Logo
  161. Chi phí được trừ (tiếp) (1) KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH • Phương pháp trích khấu hao • Mức trích: – Giá trị tài sản cố định – Thời gian trích khấu hao (Tham khảo quyết định 206) www.themegallery.com Company Logo
  162. LƯU Ý • Từ 9 chỗ trở Ô tô chở người, không xuống; dùng cho SXKD • NG ≥ 1,6 tỷđ • NG ≤ 1,6 tỷđ CF khấu hao • Được trừ • NG > 1,6 tỷđ CF khấu hao • Không được trừ www.themegallery.com Company Logo
  163. Chi phí được trừ (tiếp) (2 ) CHI PHÍ NL, VL Trị giá thực tế xuất kho Định mức tiêu hao NL, VL NL, VL www.themegallery.com Company Logo
  164. Chi phí được trừ (tiếp) (3) Tiền lương, tiền công, phụ cấp phải trả cho người lao động, tiền ăn giữa ca. Tiền lương, tiền công, phụ cấp phải trả cho người lao động: hợp đồng lao động; thỏa ước lao động tập thể Tiền ăn giữa ca: được tính vào chi phí hợp lý theo mức chi thực tế www.themegallery.com Company Logo
  165. Không được trừ • Tiền lương, tiền công của chủ doanh nghiệp tư nhân; • Thù lao trả cho sáng lập viên doanh nghiệp không trực tiếp tham gia điều hành sản xuất, kinh doanh; • Tiền lương, tiền công, các khoản hạch toán khác để trả cho người lao động nhưng thực tế không chi trả hoặc không có hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật; www.themegallery.com Company Logo
  166. (4) Các khoản chi Trích nộp quỹ bảo Bảo hộ lao động; Trang phục hiểm xã hội; bảo hiểm y tế; www.themegallery.com Company Logo
  167. Chi phí được trừ (tiếp) (5) Chi trả lãi tiền vay vốn SXKD Vay của NH, Vay của các TCTD, cty TC đối tượng khác Lãi vay tính vào CFHL Khống chế theo lãi suất thực tế định mức www.themegallery.com Company Logo
  168. Lãi vay tính vào CFHL? Luật thuế TNDN 2008 Không quá 150% mức lãi suất cơ bản do NHNN Việt Nam công bố tại thời điểm vay www.themegallery.com Company Logo
  169. Chi phí được trừ (tiếp) (6) Chi phí quảng cáo, tiếp khách, tiếp thị, khuyến mại, tiếp tân, khánh tiết, chi phí giao dịch, chi hoa hồng môi giới, chi hội nghị Khống chế định mức www.themegallery.com Company Logo
  170. CF quảng cáo, tiếp thị tính vào CF được trừ Luật thuế TNDN 2008 - Doanh nghiệp mới thành lập 3 năm : 15% tổng chi phí được trừ - Sau 3 năm áp dụng thống nhất mức: 10% tổng chi phí được trừ www.themegallery.com Company Logo
  171. (7) Các khoản dự phòng trích theo chế độ qui định
  172. Chi phí được trừ (tiếp) (8) Các khoản thuế, phí, lệ phí, tiền thuê đất phải nộp liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh dịch vụ (trừ thuế thu nhập doanh nghiệp) • Thuế xuất khẩu; thuế nhập khẩu • Thuế tiêu thụ đặc biệt; • Thuế giá trị gia tăng (trong một số TH) • Thuế môn bài; • Thuế tài nguyên; • Thuế sử dụng đất nông nghiệp; • Thuế nhà đất; • Các khoản phí, lệ phí theo quy định của pháp luật; • Tiền thuê đất. www.themegallery.com Company Logo
  173. Chi phí được trừ (tiếp) (9 ) Chi phí nghiên cứu khoa học, công nghệ; sáng kiến, cải tiến; đào tạo lao động: theo chế độ quy định; Tài trợ cho giáo dục. www.themegallery.com Company Logo
  174. Chi phí được trừ (tiếp) (10) Chi phí dịch vụ mua ngoài: điện, nước, điện thoại, sửa chữa tài sản cố định; tiền thuê tài sản cố định; kiểm toán; dịch vụ pháp lý www.themegallery.com Company Logo
  175. Chi phí được trừ (tiếp) (13) Chi phí quản lý kinh doanh do công ty ở nước ngoài phân bổ cho cơ sở thường trú tại Việt Nam Doanh thu của cơ Chi phí quản sở thường trú tại Chi phí lý kinh doanh Việt Nam quản lý do công ty ở = ___ X kinh nước ngoài Tổng doanh thu doanh phân bổ cho chung của công ty ở chung cơ sở thường nước ngoài bao gồm của toàn trú tại Việt cả DT của cơ sở công ty Nam thường trú ở nước # www.themegallery.com Company Logo
  176. CHI PHÍ KHÔNG ĐƯỢC TRỪ 1. Khoản chi không đáp ứng đủ các điều kiện quy định; trừ phần giá trị tổn thất do thiên tai, dịch bệnh và trường hợp bất khả kháng khác không được bồi thường; 2. Khoản tiền phạt do vi phạm hành chính 3. Khoản chi được bù đắp bằng nguồn kinh phí khác www.themegallery.com Company Logo
  177. CHI PHÍ KHÔNG ĐƯỢC TRỪ (tiếp) 4. Phần chi phí quản lý kinh doanh do doanh nghiệp nước ngoài phân bổ cho cơ sở thường trú tại Việt Nam vượt mức tính theo phương pháp phân bổ do pháp luật Việt Nam quy định www.themegallery.com Company Logo
  178. CHI PHÍ KHÔNG ĐƯỢC TRỪ (tiếp) 5. Phần chi vượt mức theo quy định của pháp luật về trích lập dự phòng 6. Phần chi phí nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu, năng lượng, hàng hóa vượt định mức tiêu hao do doanh nghiệp xây dựng, thông báo cho cơ quan thuế và giá thực tế xuất kho; www.themegallery.com Company Logo
  179. CHI PHÍ KHÔNG ĐƯỢC TRỪ (tiếp) 7. Phần chi trả lãi tiền vay vốn sản xuất, kinh doanh của đối tượng không phải là tổ chức tín dụng hoặc tổ chức kinh tế vượt quá 150% mức lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm vay; 8. Trích khấu hao tài sản cố định không đúng quy định của pháp luật; 9. Khoản trích trước vào chi phí không đúng quy định của pháp luật www.themegallery.com Company Logo
  180. CHI PHÍ KHÔNG ĐƯỢC TRỪ (tiếp) 10. Tiền lương, tiền công của chủ doanh nghiệp tư nhân; thù lao trả cho sáng lập viên doanh nghiệp không trực tiếp tham gia điều hành sản xuất, kinh doanh; tiền lương, tiền công, các khoản hạch toán khác để trả cho người lao động nhưng thực tế không chi trả hoặc không có hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật; www.themegallery.com Company Logo
  181. CHI PHÍ KHÔNG ĐƯỢC TRỪ (tiếp) - Phần chi trang phục bằng hiện vật cho người lao động không có hoá đơn; - Phần chi trang phục bằng hiện vật cho người lao động vượt quá 1.500.000 đồng/người/năm; phần chi trang phục bằng tiền cho người lao động vượt quá 1.000.000 đồng/người/năm. www.themegallery.com Company Logo
  182. CHI PHÍ KHÔNG ĐƯỢC TRỪ (tiếp) 11. Phần chi quảng cáo, tiếp thị, khuyến mại, hoa hồng môi giới; chi tiếp tân, khánh tiết, hội nghị; chi hỗ trợ tiếp thị : > 10% tổng số chi được trừ; DN thành lập mới: > 15% trong 3 năm đầu, kể từ khi được thành lập. www.themegallery.com Company Logo
  183. 3> Thu nhập chịu thuế khác • Thu nhập từ chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng BĐS; • Thu nhập từ quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản; • Thu nhập từ chuyển nhượng, cho thuê, thanh lý tài sản; • Thu nhập từ lãi tiền gửi, cho vay vốn, bán ngoại tệ; • Hoàn nhập các khoản dự phòng; www.themegallery.com Company Logo
  184. • Thu khoản nợ khó đòi đã xoá nay đòi được; • Thu khoản nợ phải trả không xác định được chủ; • Khoản thu nhập từ kinh doanh của những năm trước bị bỏ sót • và các khoản thu nhập khác, kể cả thu nhập nhận được từ hoạt động sản xuất, kinh doanh ở ngoài Việt Nam www.themegallery.com Company Logo
  185. THUẾ SUẤT THUẾ TNDN • Mức thuế suất phổ thông: (Áp dụng từ 1.1.2009) 25% • Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp áp dụng đối với cơ sở kinh doanh tiến hành tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí và tài nguyên quý hiếm khác từ 32% - 50%) • Thuế suất ưu đãi: 10%, 20% www.themegallery.com Company Logo
  186. Luật thuế TNDN 2008 (mới) • Điều 17: Trích lập Quỹ phát triển khoa học và công nghệ của doanh nghiệp - Doanh nghiệp VN được trích tối đa 10% thu nhập tính thuế hàng năm để lập Quỹ phát triển khoa học và công nghệ của DN. www.themegallery.com Company Logo
  187. (Điều 17-tiếp) Trong thời hạn 5 năm, kể từ khi trích lập, nếu Quỹ phát triển khoa học và công nghệ: Không được sử dụng DN phải nộp NSNN phần: + Thuế TNDN tính trên khoản TN đã trích lập Sử dụng không hết 70% quỹ (không sử dụng; sử dụng sai mục đích) + Lãi phát sinh từ số thuế TNDN đó Sử dụng sai mục đích www.themegallery.com Company Logo
  188. c, Đăng ký, kê khai, nộp thuế, quyết toán thuế TNDN • Đăng ký thuế TNDN • Kê khai: • Nộp thuế: • Quyết toán thuế TNDN: (Tham khảo TT 60, hướng dẫn thực hiện luật quản lý thuế) www.themegallery.com Company Logo
  189. Kê khai thuế TNDN • Khai thuế TNDN là loại khai tạm tính theo quý; khai quyết toán năm hoặc khai quyết toán đến thời điểm chấm dứt hoạt động kinh doanh, chấm dứt hợp đồng, chuyển đổi hình thức sở hữu doanh nghiệp, tổ chức lại doanh nghiệp • Nộp tờ khai năm (chia nhỏ từng quí) trước ngày 30/01 của năm kế tiếp www.themegallery.com Company Logo
  190. Kỳ tính thuế tạm tính theo quý (3 tháng) được xác định cụ thể như sau: + Quý I: Từ 01/01 đến hết ngày 31/3. + Quý II: Từ 01/4 đến hết ngày 30/6 + Quý III: Từ 01/7 đến hết ngày 30/9 + Quý IV: Từ 01/10 đến hết ngày 31/12 Kỳ tính thuế đầu tiên được tính từ ngày bắt đầu hoạt động phát sinh nghĩa vụ thuế đến ngày cuối cùng của quý. Kỳ tính thuế cuối cùng được tính từ ngày đầu tiên của quý đến ngày kết thúc hoạt động phát sinh nghĩa vụ thuế www.themegallery.com Company Logo
  191. Quyết toán thuế TNDN • Quyết toán thuế TNDN theo năm (kỳ tính thuế là 1 năm) www.themegallery.com Company Logo
  192. d. Miễn giảm thuế TNDN • Điều kiện ưu đãi thuế TNDN • Thuế suất ưu đãi và thời gian áp dụng mức thuế suất thuế TNDN ưu đãi. (Tham khảo luật thuế TNDN) www.themegallery.com Company Logo
  193. THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN • Khái niệm, đặc điểm thuế TNCN • Nội dung cơ bản của luật thuế TNCN
  194. 1. Khái niệm, đặc điểm thuế TNCN • Khái niệm: Thuế TNCN là sắc thuế đánh vào thu nhập chịu thuế của cá nhân phát sinh trong kỳ tính thuế • Đặc điểm - Là thuế trực thu - Gây phản ứng mạnh mẽ từ đối tượng nộp thuế - Thường được đánh lũy tiến
  195. Văn bản pháp luật về thuế TNCN • Luật thuế TNCN số 4/2007/QH12, thông qua ngày 21/12/2007, chính thức có hiệu lực thi hành từ 1/1/2009 • Nghị định số 100/2008/NĐ-CP ngày 8-9-2008 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân • Thông tư số 84/2008/TT-BTC, ngày 30/9/2008; qui định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân và hướng dẫn thi hành Nghị định số 100/2008/NĐ-CP
  196. 2. Nội dung cơ bản của luật thuế TNCN • Phạm vi áp dụng • Căn cứ tính thuế • Đăng ký, kê khai, nộp thuế, quyết toán thuế TNCN
  197. a. Phạm vi áp dụng • Đối tượng nộp thuế: là cá nhân có thu nhập chịu thuế, gồm - Cá nhân cư trú và - Cá nhân không cư trú
  198. CƯ TRÚ? Có mặt tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên tính trong một năm dương lịch Trong 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên Cư trú tại VN có mặt tại Việt Nam Có nơi ở thường xuyên tại VN
  199. Phạm vi xác định TNCT của đối tượng nộp thuế Thu nhập chịu thuế TNCN Cá nhân cư trú: Cá nhân không cư TN phát sinh trú: trong và ngoài TN phát sinh ở VN; lãnh thổ VN; không phân biệt nơi không phân biệt trả và nhận thu nơi trả và nhận nhập thu nhập
  200. Thu nhập chịu thuế TNCN (10 khoản) 1. Thu nhập từ kinh doanh; 2. Thu nhập từ tiền lương, tiền công; 3. Thu nhập từ đầu tư vốn; 4. Thu nhập từ chuyển nhượng vốn; 5. Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản; 6. Thu nhập từ trúng thưởng; 7. Thu nhập từ bản quyền; 8. Thu nhập từ nhượng quyền thương mại; 9. Thu nhập từ nhận thừa kế; 10.Thu nhập từ nhận quà tặng.
  201. THU NHẬP ĐƯỢC MIỄN THUẾ (14 khoản) VÍ DỤ - Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản giữa vợ với chồng, cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ, anh chị em ruột với nhau; - Thu nhập từ giá trị quyền sử dụng đất của cá nhân được Nhà nước giao đất không phải trả tiền hoặc được giảm tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;
  202. THU NHẬP ĐƯỢC MIỄN THUẾ - Thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng giữa vợ chồng, người thân huyết thống với nhau; - Thu nhập từ tiền lãi gửi tại ngân hàng, tổ chức tín dụng, thu nhập từ lãi hợp đồng bảo hiểm nhân thọ; - Thu nhập từ kiều hối; - Tiền lương hưu; - Tiền học bổng; - Thu nhập từ bồi thường hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, tiền bồi thường tai nạn lao động
  203. b. Xác định thuế TNCN phải nộp Phân biệt đối với • Cá nhân cư trú và • Cá nhân không cư trú.
  204. b. Xác định thuế TNCN phải nộp • Cá nhân cư trú – Thu nhập từ tiền lương, tiền công, sản xuất kinh doanh
  205. Biểu thuế lũy tiến từng phần (AD với thu nhập từ KD, tiền lương, tiền công) Bậc thuế Phần thu nhập tính Phần thu nhập tính Thuế suất thuế/năm(triệu đồng) thuế/tháng (%) (triệu đồng) 1 Đến 60 Đến 5 5 2 Trên 60 đến 120 Trên 5 đến 10 10 3 Trên 120 đến 216 Trên 10 đến 18 15 4 Trên 216 đến 384 Trên 18 đến 32 20 5 Trên 384 đến 624 Trên 32 đến 52 25 6 Trên 624 đến 960 Trên 52 đến 80 30 7 Trên 960 Trên 80 35
  206. THU NHẬP TÍNH THUẾ THEO BIỂU THUẾ LŨY TIẾN Thu nhập tính thuế từ Tổng thu nhập kinh doanh, từ tiền = - Các khoản giảm trừ lương, tiền công chịu thuế
  207. CÁC KHOẢN GIẢM TRỪ 1 Giảm trừ gia cảnh 2 Giảm trừ từ thiện 3 Nhân đạo 4 Khuyến học 5 Bảo hiểm XH, YT
  208. Qui định về giảm trừ gia cảnh - Là khoản tiền được trừ vào thu nhập chịu thuế trước khi tính thuế TNCN - Áp dụng đối với thu nhập từ kinh doanh và thu nhập từ tiền lương, tiền công - Áp dụng đối với cá nhân là đối tượng cư trú tại Việt Nam Qui định gồm 2 phần: + Bản thân người nộp thuế: 4 triệu đồng /tháng + Mỗi người phụ thuộc: 40% mức của người nộp thuế (1,6 trđ/người/tháng) Lưu ý: Không hạn chế số người phụ thuộc
  209. AI LÀ NGƯỜI PHỤ THUỘC? • CON + Dưới 18 tuổi + Trên 18 tuổi, không có k/năng lao động + Còn đi học • VỢ HOẶC CHỒNG; CHA, MẸ; CÁ NHÂN KHÁC + Ngoài độ tuổi lao động + Trong độ tuổi lao động nhưng không có khả năng lao động + Trong độ tuổi lao động nhưng có thu nhập thấp
  210. NGUYÊN TẮC GIẢM TRỪ • Mỗi người phụ thuộc chỉ được giảm trừ 1 lần cho 1 người nộp thuế trong 1 năm tính thuế • Chỉ được giảm trừ khi đã có mã số thuế (AD sau năm 2009)
  211. Trường hợp nhiều người cùng đứng tên trong một đăng ký kinh doanh? TNCT của mỗi cá nhân được phân chia theo: • Theo tỷ lệ vốn góp của từng cá nhân ghi trong đăng ký kinh doanh; hoặc • Theo thoả thuận giữa các cá nhân; hoặc • Theo số bình quân thu nhập đầu người trong trường hợp đăng ký kinh doanh không xác định tỷ lệ vốn góp hoặc không có thoả thuận về phân chia thu nhập giữa các cá nhân
  212. b. Xác định thuế TNCN phải nộp (tiếp) • Cá nhân cư trú – Thu nhập khác, ngoại trừ tiền lương, tiền công, sản xuất kinh doanh
  213. Biểu thuế suất toàn phần (Cá nhân cư trú) Thu nhập tính thuế Thuế suất (%) 1. Thu nhập từ đầu tư vốn 5 2. Thu nhập từ bản quyền, nhượng quyền thương mại (phần vượt trên 5 10 triệu đồng/lần) 3. Thu nhập từ trúng thưởng (phần vượt trên 10 triệu đồng/lần; hiện 10 vật phải qui ra tiền theo giá trị thị trường) 4. Thu nhập từ thừa kế, quà tặng (phần vượt trên 10 triệu đồng/lần) 10 5. Thu nhập từ chuyển nhượng vốn (bao gồm cả chuyển nhượng CK), 20 (thực lãi) 6. Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán (tính trên giá bán) 0,1 7. Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản (tính trên thực lãi) 25 8. Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản (tính trên giá chuyển 2 nhượng)
  214. b. Xác định thuế TNCN phải nộp (tiếp) • Cá nhân không cư trú
  215. ĐỐI VỚI CÁ NHÂN KHÔNG CƯ TRÚ - Thuế chỉ tính trên phần thu nhập phát sinh tại Việt Nam - Cách xác định TNCT khác với đối tượng cư trú: không được trừ chi phí - Không áp dụng giảm trừ gia cảnh - Mỗi loại thu nhập áp dụng một mức thuế suất riêng
  216. Loại Thu nhập chịu thuế Thuế suất Thu từ sản xuất kinh doanh + Đối với hoạt động thương mại 1 + Đối với hoạt động cung cấp dịch vụ 5 + Đối với hoạt động sản xuất, xây dựng, vận tải và hoạt động sản 2 xuất kinh doanh khác Lưu ý: TH không tách riêng được từng loại TN Thu nhập từ tiền lương, tiền công 20 Thu nhập từ đầu tư vốn 5 Thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng vốn 0,1 Thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng, chuyển đối bất động sản 2 Thu nhập từ tiền bản quyền, nhượng quyền thương mại 5 Thu nhập từ trúng thưởng, nhận thừa kế, quà tặng vượt trên 10 tr 10
  217. C. Đăng ký, kê khai, nộp thuế, quyết toán thuế TNCN • Tham khảo thông tư 60 hướng dẫn thi hành luật quản lý thuế và thông tư 84 qui định chi tiết và hướng dẫn thi hành luật thuế TNCN 2007
  218. Ai phải đăng ký thuế TNCN? • Tổ chức, cá nhân trả thu nhập • Cá nhân có thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân Mã số thuế được sử dụng chung để khai thuế đối với tất cả các khoản thu nhập.
  219. KHẤU TRỪ THUẾ - Thực hiện khấu trừ tại nguồn (tại tổ chức, cá nhân chi trả thu nhập cho cá nhân) trước khi trả thu nhập
  220. GIẢM THUẾ (ĐIỀU 5) Đối tượng nộp thuế gặp khó khăn do thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn, bệnh hiểm nghèo ảnh hưởng đến khả năng nộp thuế: - Được xét giảm thuế tương ứng với mức độ thiệt hại - Số thuế được giảm không vượt quá số thuế phải nộp
  221. Chúc các bạn học tốt!