Bài giảng Thủ tục hải quan - Ths. Nguyễn Thanh Long

ppt 57 trang phuongnguyen 2200
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Thủ tục hải quan - Ths. Nguyễn Thanh Long", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_thu_tuc_hai_quan_ths_nguyen_thanh_long.ppt

Nội dung text: Bài giảng Thủ tục hải quan - Ths. Nguyễn Thanh Long

  1. THỦ TỤC HẢI QUAN Ths. Nguyễn Thanh Long
  2. N Ộ Quy định chung I DUNG I Quy định về hồ sơ hải quan Thủ tục hải quan Hướng dẫn khai báo
  3. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG Căn cứ pháp lý Khái niệm thủ tục hải quan Người khai hải quan Hàng hóa XNK thương mại
  4. CĂN CỨ PHÁP LÝ Luật Hải quan 2001 và 2005 Luật Thương mại Luật Thuế XK, thuế NK Nghị định 154/2005/NĐ-CP Nghị định 149/2005/NĐ-CP Thông tư 79/2009/TT-BTC Quyết định 1171/2009/QĐ-TCHQ
  5. KHÁI NIỆM THỦ TỤC HẢI QUAN Thủ tục hải quan: Là các công việc mà người khai hải quan và công chức hải quan phải thực hiện theo quy định của Luật HQ đối với hàng hóa, phương tiện vận tải
  6. KHÁI NIỆM THỦ TỤC HẢI QUAN Người khai HQ Công chức HQ Khai và nộp tờ khai Tiếp nhận và đăng ký HQ; nộp, xuất trình hồ sơ HQ chứng từ thuộc hồ sơ Kiểm tra hồ sơ HQ và HQ kiểm tra thực tế hàng Đưa hàng hóa đến địa hóa điểm kiểm tra theo Thu thuế và các khoản quy định thu khác theo quy Nộp thuế và thực hiện định của pháp luật các nghĩa vụ tài chính Quyết định việc thông khác theo quy định quan hàng hóa của pháp luật
  7. NGƯỜI KHAI HẢI QUAN (Đ5 N Đ154) Chủ hàng hóa XK, NK Tổ chức được chủ hàng hoá XK, NK uỷ thác Người được uỷ quyền hợp pháp Người điều khiển phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh Đại lý làm thủ tục hải quan Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ bưu chính, dịch vụ chuyển phát nhanh quốc tế
  8. HÀNG HÓA XNK THƯƠNG MẠI Hàng hoá XK, NK theo hợp đồng mua bán hàng hoá Hàng hoá kinh doanh theo phương thức TNTX Hàng hoá kinh doanh chuyển khẩu Hàng hoá XK, NK theo loại hình nhập nguyên liệu để sản xuất hàng xuất khẩu (SXXK) Hàng hoá XK, NK để thực hiện hợp đồng gia công với thương nhân nước ngoài (GC) Hàng hoá XK, NK để thực hiện các dự án đầu tư Hàng hoá kinh doanh XK, NK qua biên giới đường bộ
  9. HÀNG HÓA XNK THƯƠNG MẠI Hàng hoá XK, NK khẩu nhằm mục đích thương mại của tổ chức (không có mã số thuế, mã số kinh doanh XNK), của cá nhân Hàng hoá XK, NK của doanh nghiệp chế xuất Hàng hoá đưa vào, đưa ra kho bảo thuế Hàng hóa tạm nhập-tái xuất, tạm xuất-tái nhập dự hội chợ, triển lãm Hàng tạm nhập-tái xuất, tạm xuất-tái nhập là máy móc thiết bị, phương tiện vận tải phục vụ thi công công trình, phục vụ các dự án đầu tư, là tài sản đi thuê, cho thuê
  10. HÀNG HÓA XNK KHÔNG NHẰM MỤC ĐÍCH THƯƠNG MẠI Quà biếu, tặng của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài gửi cho tổ chức, cá nhân Việt Nam; của tổ chức, cá nhân ở Việt Nam gửi cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài Hàng hoá của cơ quan đại diện ngoại giao, tổ chức quốc tế tại Việt Nam và những người làm việc tại các cơ quan, tổ chức này Hàng hoá viện trợ nhân đạo Hàng hoá tạm nhập khẩu, tạm xuất khẩu của những cá nhân được Nhà nước Việt Nam cho miễn thuế
  11. HÀNG HÓA XNK KHÔNG NHẰM MỤC ĐÍCH THƯƠNG MẠI Hàng mẫu không thanh toán Dụng cụ nghề nghiệp, phương tiện làm việc tạm xuất, tạm nhập của cơ quan, tổ chức, của người xuất cảnh, nhập cảnh có thời hạn Tài sản di chuyển của tổ chức, cá nhân Hành lý cá nhân của người nhập cảnh gửi theo vận tải đơn, hàng hoá mang theo người của người nhập cảnh vượt tiêu chuẩn miễn thuế
  12. QUY ĐỊNH VỀ HỒ SƠ HẢI QUAN Hồ sơ hàng xuất khẩu Hồ sơ hàng nhập khẩu
  13. HỒ SƠ HÀNG XUẤT KHẨU Tờ khai hải quan: 02 bản chính Hợp đồng mua bán hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương: 01 bản sao (trừ hàng GC; hàng biên giới đường bộ; hàng tổ chức, cá nhân) Hợp đồng ủy thác: 01 bản sao Bảng kê chi tiết hàng hóa (hàng nhiều chủng loại, không đồng nhất): 01 bản chính Giấy phép XK: 01 bản chính: nếu XK 1 lần, 01 bản sao kèm bản chính và phiếu trừ lùi: nếu XK nhiều lần Các chứng từ khác: 01 bản chính (nếu có)
  14. HỒ SƠ HÀNG NHẬP KHẨU Tờ khai hải quan (02 bản chính) Hợp đồng mua bán hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương: 01 bản sao (trừ hàng GC; hàng biên giới đường bộ; hàng tổ chức, cá nhân) Hợp đồng ủy thác NK (nếu có) (01 bản sao) Hóa đơn thương mại: 01 bản chính (trừ hàng hóa NK nhằm mục đích thương mại của các tổ chức, cá nhân) Vận tải đơn: 01 bản sao (từ bản gốc hoặc từ bản chính có ghi chữ copy, surrendered)
  15. HỒ SƠ HÀNG NHẬP KHẨU Bảng kê chi tiết hàng hóa (hàng nhiều chủng loại, không đồng nhất) 01 bản chính Giấy đăng ký kiểm tra, giấy thông báo miễn kiểm tra, giấy thông báo kết quả kiểm tra của các cơ quan chuyên ngành: 01 bản chính (nếu hàng hóa thuộc diện quản lý chuyên ngành) Chứng thư giám định đối với hàng hóa thông quan trên cơ sở kết quả giám định: 01 bản chính Tờ khai trị giá hàng NK: 02 bản chính Giấy phép NK (01 bản chính: nếu NK 1 lần, 01 bản sao kèm bản chính và phiếu trừ lùi: nếu NK nhiều lần) Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa ưu đãi đặc biệt (C/O) Các chứng từ khác (01 bản chính) nếu có
  16. THỦ TỤC HẢI QUAN Nguyên tắc tiến hành thủ tục HQ Đối tượng làm thủ tục HQ, chịu sự kiểm tra, giám sát HQ Kiểm tra hải quan Giám sát hải quan Quy trình thủ tục hải quan đối với hàng hóa XK, NK thương mại Nội dung công việc trong thủ tục HQ
  17. NGUYÊN TẮC TIẾN HÀNH THỦ TỤC HẢI QUAN, KIỂM TRA, GIÁM SÁT HẢI QUAN (Đ15 LHQ, Đ3 NĐ154) Hàng hóa XK, NK quá cảnh, PTVT xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh phải được làm thủ tục HQ, chịu sự kiểm tra, giám sát hải quan, vận chuyển đúng tuyến đường, qua cửa khẩu theo quy định của pháp luật Hàng hóa, phương tiện vận tải được thông quan sau khi đã làm thủ tục hải quan Thủ tục hải quan phải được thực hiện công khai, nhanh chóng, thuận tiện và theo đúng quy định của pháp luật Việc bố trí nhân lực, thời gian làm việc phải đáp ứng yêu cầu hoạt động XK, NK, xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh
  18. KIỂM TRA HẢI QUAN Kiểm tra hải quan là việc kiểm tra hồ sơ hải quan, các chứng từ liên quan và kiểm tra thực tế hàng hóa, phương tiện vận tải do cơ quan hải quan thực hiện
  19. GIÁM SÁT HẢI QUAN Giám sát hải quan là biện pháp nghiệp vụ do cơ quan hải quan áp dụng để bảo đảm sự nguyên trạng của hàng hóa, phương tiện vận tải đang thuộc đối tượng quản lý hải quan
  20. NGUYÊN TẮC KIỂM TRA HẢI QUAN (Đ3 NĐ154) Kiểm tra hải quan được thực hiện trong quá trình làm thủ tục hải quan và sau thông quan Kiểm tra hải quan được giới hạn ở mức độ phù hợp kết quả phân tích thông tin, đánh giá việc chấp hành pháp luật của chủ hàng, mức độ rủi ro về vi phạm pháp luật hải quan Thủ trưởng cơ quan hải quan nơi tiếp nhận hồ sơ hải quan quyết định hình thức, mức độ kiểm tra hải quan.
  21. KIỂM TRA HẢI QUAN TRONG QUÁ TRÌNH LÀM THỦ TỤC HQ ĐỐI VỚI HH XNK THƯƠNG MẠI (Đ14 TT 79) Kiểm tra hồ sơ Kiểm tra thuế Kiểm tra thực tế hàng hóa
  22. NỘI DUNG KIỂM TRA HẢI QUAN TRONG QUÁ TRÌNH LÀM THỦ TỤC HẢI QUAN (K2 Đ14 TT 79) Kiểm tra tên hàng, mã số hàng hóa Kiểm tra về lượng hàng hóa Kiểm tra về chất lượng hàng hóa Kiểm tra xuất xứ hàng hóa Kiểm tra thuế
  23. CƠ SỞ XÁC ĐỊNH HÌNH THỨC, MỨC ĐỘ KIỂM TRA HẢI QUAN (K3 Đ3 TT 79) Kết quả phân tích thông tin, đánh giá mức độ rủi ro trong quản lý hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu Thông tin về dấu hiệu vi phạm pháp luật hải quan Lựa chọn ngẫu nhiên để đánh giá mức độ tuân thủ của đối tượng quản lý hải quan
  24. CHỦ HÀNG CHẤP HÀNH TỐT PHÁP LUẬT HẢI QUAN Có hoạt động XK, NK trong thời gian 365 ngày tính đến ngày đăng ký tờ khai hải quan cho lô hàng XK, NK được cơ quan HQ xác định là: ▪ Không bị xử lý về hành vi buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hoá qua biên giới ▪ Không bị xử lý về hành vi trốn thuế, gian lận thuế ▪ Không quá hai lần bị xử lý về các hành vi vi phạm khác về hải quan (bao gồm cả hành vi khai sai dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp hoặc tăng số tiền thuế được miễn, giảm, hoàn) với mức phạt tiền vượt thẩm quyền của Chi cục trưởng Chi cục Hải quan theo quy định của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính Không còn nợ thuế quá hạn quá chín mươi ngày, kể từ ngày hết thời hạn nộp thuế tại thời điểm đăng ký tờ khai hải quan Thực hiện nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ
  25. CHỦ HÀNG NHIỀU LẦN VI PHẠM PHÁP LUẬT HQ Là chủ hàng có hoạt động XK, NK trong thời gian 365 ngày tính đến ngày đăng ký tờ khai hải quan cho lô hàng XK, NK được cơ quan HQ xác định là: ▪ Ba lần bị xử lý về hành vi vi phạm hành chính về hải quan (bao gồm cả hành vi khai sai dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp hoặc tăng số tiền thuế được miễn, giảm, hoàn) với mức phạt tiền mỗi lần vượt thẩm quyền của Chi cục trưởng Chi cục Hải quan theo quy định của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ▪ Hoặc một lần bị xử phạt vi phạm hành chính về hải quan với mức phạt vượt thẩm quyền xử phạt của Cục trưởng Cục Hải quan Hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu của chủ hàng đã nhiều lần vi phạm pháp luật về hải quan bị áp dụng mức độ kiểm tra quy định tại điểm b khoản 2 Điều 11 Nghị định số 154/2005/NĐ-CP.
  26. CHỦ HÀNG CHẤP HÀNH TỐT PHÁP LUẬT VỀ THUẾ Quy định tại khoản 5 Điều 4 Thông tư 79/2009/TT- BTC và điểm a khoản 4 điều 42 Luật Quản lý thuế: Có hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu trong thời gian ít nhất là 365 ngày tính đến ngày đăng ký tờ khai Chấp hành tốt pháp luật về hải quan Không còn nợ tiền thuế quá hạn, không còn nợ tiền phạt tại thời điểm đăng ký tờ khai hải quan
  27. ĐỐI TƯỢNG PHẢI LÀM THỦ TỤC HẢI QUAN, KIỂM TRA, GIÁM SÁT HẢI QUAN (Đ2 N Đ 154) Hàng hóa Phương tiện vận tải Hồ sơ hải quan và các chứng từ liên quan đến hàng hóa, phương tiện vận tải
  28. HÀNG HÓA (K1, 2 Đ4 LHQ, K1 Đ2 NĐ 154) Hàng hóa XK, NK, quá cảnh Hành lý, ngoại hối, tiền Việt Nam của người xuất cảnh, nhập cảnh; Vật dụng trên phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh Kim khí quý, đá quý, cổ vật, văn hóa phẩm, bưu phẩm Các tài sản khác XK, NK, quá cảnh hoặc lưu giữ trong địa bàn hoạt động hải quan
  29. PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI Xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, chuyển cảng Đường bộ Đường sắt Đường hàng không Đường biển Đường sông
  30. QUY TRÌNH THỦ TỤC HẢI QUAN ĐỐI VỚI HÀNG HÓA XNK THƯƠNG MẠI Tiếp nhận hồ sơ; kiểm tra điều kiện và đăng ký tờ khai hải quan; kiểm tra hồ sơ và thông quan đối với lô hàng miễn kiểm tra thực tế hàng hoá Kiểm tra thực tế hàng hoá và thông quan đối với lô hàng phải kiểm tra thực tế Thu thuế, lệ phí hải quan; đóng dấu “Đã làm thủ tục hải quan”; trả tờ khai cho người khai hải quan Phúc tập hồ sơ
  31. B1: TIẾP NHẬN, KIỂM TRA HỒ SƠ, ĐĂNG KÝ TK Tiếp nhận hồ sơ hải quan từ người khai hải quan Nhập mã số thuế, kiểm tra điều kiện đăng ký tờ khai (cưỡng chế, vi phạm, chính sách mặt hàng) Nhập thông tin khai trên tờ khai hải quan hoặc khai qua mạng, hệ thống sẽ tự động cấp số tờ khai và phân luồng hồ sơ Đăng ký tờ khai (ghi số tờ khai do hệ thống cấp lên tờ khai) In Lệnh hình thức, mức độ kiểm tra hải quan Kiểm tra hồ sơ hải quan Duyệt hoặc quyết định thay đổi hình thức kiểm tra thực tế hàng hoá Nhập thông tin trên Lệnh vào hệ thống và xử lý kết quả kiểm tra sau khi được lãnh đạo chi cục duyệt, chỉ đạo Xác nhận đã làm thủ tục hải quan và chuyển sang Bước 3 đối với hồ sơ được miễn kiểm tra thực tế hàng hoá hoặc chuyển hồ sơ phải kiểm tra thực tế hàng hoá sang Bước 2
  32. B2: KIỂM TRA THỰC TẾ HÀNG HOÁ VÀ THÔNG QUAN ĐỐI VỚI LÔ HÀNG PHẢI KIỂM TRA THỰC TẾ Đề xuất xử lý việc khai bổ sung khi người khai hải quan có yêu cầu (trước thời điểm kiểm tra thực tế hàng hoá) Kiểm tra thực tế hàng hoá Ghi kết quả kiểm tra thực tế hàng hoá và kết luận kiểm tra (vào lệnh, TK) Xử lý kết quả kiểm tra (lập BBCN, BBVP, TQ, xin ý kiến) Xác nhận đã làm thủ tục HQ
  33. B3: THU THUẾ, LỆ PHÍ HẢI QUAN; ĐÓNG DẤU “ĐÃ LÀM THỦ TỤC HQ”; TRẢ TỜ KHAI Thu thuế và thu lệ phí hải quan theo quy định Đóng dấu “Đã làm thủ tục Hải quan” Vào sổ theo dõi và trả tờ khai hải quan (bản lưu người khai hải quan) cho người khai hải quan Chuyển hồ sơ sang bước 4 (theo Phiếu bàn giao hồ sơ mẫu 02/PTN-BGHS/2009)
  34. B4: PHÚC TẬP HỒ SƠ Thực hiện theo quy trình phúc tập hồ sơ hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
  35. NỘI DUNG CÔNG VIỆC TRONG THỦ TỤC HQ Doanh nghiệp Nộp TKHQ; Đưa hàng Nộp thuế nộp, xuất đến địa và thực Khai hải trình điểm quy hiện các quan chứng từ định để nghĩa vụ thuộc hồ kiểm tra tài chính sơ HQ
  36. CÁC CÔNG VIỆC KHI LÀM THỦ TỤC HẢI QUAN Nộp, xuất Đưa hàng hóa Nộp thuế, lệ Khai HQ trình hồ sơ đến địa điểm phí hải quan kiểm tra - Quy định - Nộp thuế Hình thức: Địa điểm: tùy theo từng ngay - Khai thủ - Đội thủ tục cửa khẩu - Nộp thuế công hàng hóa XK, - Tại các chi theo ân hạn - Khai từ xa NK cục (cảng, thuế -Khai thủ tục - Chi cục HQ ICD, sân bay, - Nộp lệ phí HQ diện tử cửa khẩu nơi bưu điện, kho HQ và lệ phí Nội dung: hàng hóa XK, ngoại quan, thu hộ - Khai TKHQ NK (căn cứ kho riêng, - Nộp phạt - Khai TKTG Lệnh giao khu CN, (nếu có) - Khai bổ hàng) KCX ) - Nộp ký quỹ sung
  37. KHAI HẢI QUAN (Đ15 LHQ, Đ3 NĐ154) Việc khai hải quan được thực hiện trên mẫu tờ khai hải quan do Bộ Tài chính quy định Người khai hải quan khai đầy đủ, chính xác, rõ ràng về tên và mã số hàng hoá, đơn vị tính, số lượng, trọng lượng, chất lượng, xuất xứ, đơn giá, trị giá hải quan, các loại thuế suất và các tiêu chí khác quy định tại tờ khai hải quan; tự tính để xác định số thuế, các khoản thu khác phải nộp ngân sách nhà nước và chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung đã khai
  38. CÁC HÌNH THỨC KHAI HẢI QUAN DN khai tại phòng khai DN nhập và mang số liệu đến HQ qua USB, đĩa mềm DN khai qua phần mềm cài đặt tại DN Khai trực tiếp, thủ công DN khai qua Website cài đặt tại HQ
  39. THỜI HẠN KHAI VÀ NỘP TỜ KHAI HẢI QUAN Hàng hóa NK: trước khi hàng hóa đến cửa khẩu hoặc trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày hàng hóa đến cửa khẩu Hàng hóa XK: chậm nhất là 08 giờ trước khi phương tiện vận tải xuất cảnh Hàng hóa, phương tiện vận tải quá cảnh: ngay khi hàng hóa, phương tiện vận tải tới cửa khẩu nhập đầu tiên và trước khi hàng hóa, phương tiện vận tải qua cửa khẩu xuất cuối cùng
  40. MỘT SỐ CHÚ Ý KHI KHAI HẢI QUAN Hàng hoá XK, NK theo các loại hình khác nhau và/hoặc có thời hạn nộp thuế khác nhau thì phải khai trên tờ khai hàng hoá XK, NK khác nhau theo từng loại hình tương ứng hoặc từng thời hạn nộp thuế tương ứng Hàng hoá XK, NK thuộc diện được giảm mức thuế suất so với quy định thì khi khai thuế suất phải khai cả mức thuế suất trước khi giảm và tỷ lệ phần trăm giảm (tại cột thuế suất phải ghi đầy đủ là: 10% x 50%)
  41. CÁC TRƯỜNG HỢP SỬA CHỮA TỜ KHAI, KHAI BỔ SUNG HỐ SƠ Sửa chữa tờ khai hải quan trước thời điểm kiểm tra thực tế hàng hoá hoặc trước khi quyết định miễn kiểm tra thực tế hàng hoá đối với các nội dung có sai sót không gây ảnh hưởng đến số tiền thuế phải nộp Khai bổ sung hồ sơ hải quan trước thời điểm cơ quan hải quan kiểm tra thực tế hàng hoá hoặc quyết định miễn kiểm tra thực tế hàng hoá Khai bổ sung hồ sơ hải quan trong thời hạn sáu mươi ngày, kể từ ngày đăng ký tờ khai hải quan đối với các nội dung có sai sót gây ảnh hưởng đến số tiền thuế phải nộp nếu đáp ứng đầy đủ các điều kiện:
  42. CÁC TRƯỜNG HỢP SỬA CHỮA TỜ KHAI, KHAI BỔ SUNG HỐ SƠ ▪ Sai sót do người nộp thuế, người khai hải quan tự phát hiện, tự giác khai báo với cơ quan hải quan ▪ Thời điểm khai báo trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày đăng ký tờ khai hải quan nhưng trước khi cơ quan hải quan thực hiện kiểm tra thuế, thanh tra thuế tại trụ sở của người nộp thuế ▪ Có sai sót về tính toán số tiền thuế phải nộp; sai sót về trị giá, xuất xứ, mã số, mức thuế suất, số tiền thuế phải nộp trên hồ sơ hải quan đã nộp cho cơ quan hải quan ▪ Người khai hải quan, người nộp thuế phải có đủ cơ sở chứng minh và cơ quan hải quan có đủ cơ sở, điều kiện kiểm tra, xác định tính trung thực, chính xác và hợp pháp của việc khai bổ sung
  43. NỘI DUNG SỬA CHỮA, KHAI BỔ SUNG Khai bổ sung thông tin làm cơ sở xác định các yếu tố, căn cứ tính thuế hoặc xác định đối tượng không chịu thuế; hoặc xác định đối tượng miễn thuế, xét miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế, không thu thuế Khai bổ sung số tiền thuế phải nộp, số tiền thuế đã nộp, số tiền thuế chênh lệch còn phải nộp hoặc số tiền thuế chênh lệch nộp thừa (nếu có), số tiền phạt chậm nộp của số tiền thuế khai bổ sung (nếu người nộp thuế đã nộp tiền thuế khai bổ sung quá thời hạn nộp thuế) đối với từng mặt hàng và của cả tờ khai hải quan; cam kết về tính chính xác, hợp pháp của chứng từ, hồ sơ khai bổ sung Sửa chữa, khai bổ sung thông tin khác trên tờ khai hải quan.
  44. HỒ SƠ SỬA CHỮA, KHAI BỔ SUNG Văn bản sửa chữa, khai bổ sung (mẫu 02 Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư 79): nộp 02 bản chính Các giấy tờ kèm theo để chứng minh việc sửa chữa, khai bổ sung
  45. THAY TỜ KHAI HẢI QUAN Chỉ thực hiện khi thay đổi loại hình xuất khẩu, nhập khẩu và phải thực hiện trước thời điểm kiểm tra thực tế hàng hóa hoặc trước thời điểm quyết định miễn kiểm tra thực tế hàng hóa Người khai hải quan có văn bản gửi Chi cục Hải quan nơi đăng ký tờ khai giải trình lý do đề nghị thay tờ khai hải quan khác Lãnh đạo Chi cục Hải quan nơi đăng ký tờ khai có trách nhiệm xem xét giải quyết
  46. HỦY TỜ KHAI HẢI QUAN Tờ khai hải quan đã đăng ký, hàng hoá được miễn kiểm tra thực tế nhưng quá thời hạn mười lăm ngày kể từ ngày đăng ký tờ khai hải quan mà không có hàng xuất khẩu, nhập khẩu: ▪ Quá thời hạn mười lăm ngày kể từ ngày đăng ký tờ khai hàng hoá xuất khẩu mà người khai hải quan chưa đưa hàng đến cửa khẩu xuất ▪ Quá thời hạn mười lăm ngày kể từ ngày đăng ký tờ khai hàng hoá nhập khẩu mà người khai hải quan chưa nhận hàng Quá thời hạn mười lăm ngày kể từ ngày đăng ký tờ khai hải quan mà người khai hải quan chưa xuất trình hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu phải kiểm tra thực tế để cơ quan hải quan kiểm tra
  47. NỢ CHỨNG TỪ Trường hợp có lý do chính đáng, Chi cục trưởng Hải quan quyết định gia hạn thời gian nộp bản chính một số chứng từ kèm theo tờ khai hải quan (trừ giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu đối với hàng hóa phải có giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu) trong thời hạn không quá 30 (ba mươi) ngày, kể từ ngày đăng ký tờ khai hải quan.
  48. HÌNH THỨC, MỨC ĐỘ KIỂM TRA HẢI QUAN KIỂM TRA HỒ SƠ HẢI QUAN: Kiểm tra sơ bộ đối với hồ sơ của chủ hàng chấp hành tốt pháp luật hải quan và pháp luật về thuế theo quy định tại Điều 28 Luật Hải quan, điểm a, khoản 2, Điều 10 Nghị định số 154/2005/NĐ-CP và Quyết định số 48/2008/QĐ-BTC Kiểm tra chi tiết đối với hồ sơ của chủ hàng khác theo quy định tại Điều 28 Luật Hải quan, điểm b, khoản 2, Điều 10 Nghị định số 154/2005/NĐ-CP và Quyết định số 48/2008/QĐ-BTC
  49. HÌNH THỨC, MỨC ĐỘ KIỂM TRA HẢI QUAN KIỂM TRA THỰC TẾ HÀNG HÓA: Miễn kiểm tra thực tế đối với hàng hoá quy định tại khoản 1, khoản 2, Điều 30 LHQ, điểm a, khoản 2, Điều 11 NĐ số 154/2005/NĐ-CP và Quyết định số 48/2008/QĐ-BTC Kiểm tra thực tế đối với hàng hoá quy định tại khoản 3, khoản 4, Điều 30 LHQ, điểm b, khoản 2, Điều 11 NĐ số 154/2005/NĐ-CP và QĐ số 48/2008/QĐ-BTC: Mức (1): Kiểm tra tỷ lệ (%) (5% hoặc 10%) Mức (2): Kiểm tra toàn bộ lô hàng
  50. NỘI DUNG KIỂM TRA SƠ BỘ Kiểm tra việc khai các tiêu chí trên tờ khai, kiểm tra sơ bộ nội dung khai của người khai hải quan, kiểm đếm đủ số lượng, chủng loại các chứng từ kèm theo tờ khai hải quan. Trường hợp phát hiện có sai phạm thì thực hiện kiểm tra chi tiết hồ sơ
  51. NỘI DUNG KIỂM TRA CHI TIẾT Kiểm tra nội dung khai của người khai HQ, kiểm tra số lượng, chủng loại giấy tờ thuộc hồ sơ HQ, tính đồng bộ giữa các chứng từ trong hồ sơ hải quan; kiểm tra việc tuân thủ chính sách quản lý XK,NK, chính sách thuế và các quy định khác Kiểm tra tên hàng, mã số hàng hoá Kiểm tra xuất xứ hàng hoá Kiểm tra trị giá tính thuế, số thuế phải nộp, tham vấn giá trong trường hợp cần tham vấn ngay Giải quyết các thủ tục xét miễn thuế, xét giảm thuế (nếu có)
  52. CÁC CÔNG VIỆC KHI LÀM THỦ TỤC HẢI QUAN Chuẩn bị bộ hồ sơ hải quan Khai báo (thủ công, điện tử, thủ tục hải quan ĐT) Nộp hồ sơ hải quan Đưa hàng hóa đến nơi quy định để kiểm tra Nộp thuế, lệ phí Nhận hàng hoặc xuất hàng
  53. MẪU BIỂU Tờ khai hải quan Lệnh hình thức. mức độ kiểm tra hải quan Phiếu yêu cầu nghiệp vụ
  54. GIẢI ĐÁP THẮC MẮC