Bài giảng Thiết lập công thức thức ăn thủy sản

ppt 23 trang phuongnguyen 2981
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Thiết lập công thức thức ăn thủy sản", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_thiet_lap_cong_thuc_thuc_an_thuy_san.ppt

Nội dung text: Bài giảng Thiết lập công thức thức ăn thủy sản

  1. Ăn như thế nào? 2
  2. CẦN PHẢI LÀM GÌ ĐỂ ĐỘNG VẬT THỦY SẢN CÓ THỨC ĂN THÍCH HỢP NHẤT? 3
  3. Thiết lập công thức thức ăn Nội dung 1 Các nguyên tắc trong thiết lập công thức thức ăn 2 Phương pháp tổ hợp công thức 4
  4. Nguyên tắc thiết lập Đọc tài liệu công thức thức ăn đã nghiên cứu và công bố Xác định nhu cầu Làm thí dinh nghiệm dưỡng của đối tượng Quan sát hệ tiêu hóa, tính ăn 5
  5. Nguyên tắc thiết lập công thức thức ăn (tt) Nguồn cung cấp năng lượng Nguồn cung cấp protein Lựa chọn thành phần Độc tố nguyên liệu phối hợp Độ ngon của thức ăn Biến đổi thành phần sinh hóa Tương tác giữa các chất dinh dưỡng 6
  6. Nguyên tắc thiết lập công thức thức ăn (tt) Giá cả và tính sẵn có của nguyên liệu 1 Lựa nguồn nguyên liệu sẵn có để giá thấp 2 Tùy theo mùa mà công thức thức ăn thay đổi → giá rẻ 7
  7. Phương pháp tổ hợp công thức Hình vuông Tính toán Pearson đơn giản Phương pháp tính toán công thức Sử dụng Excel phần mềm máy tính Winfeed 8
  8. Câu hỏi ôn tập Câu1: Xây dựng công thức thức ăn có hàm lượng 30% protein từ 2 nguồn nguyên liệu cám (12% pro) và bột cá (55% pro). Công thức thức ăn gồm có: a. 41,9% bột cá và 58,1% cám b. 58,1% bột cá và 41,9% cám c. 50,5% bột cá và 49,5% cám d. 49,5% bột cá và 50,5% cám Đáp án 9
  9. Câu hỏi ôn tập Câu 2. Xây dựng công thức thức ăn 40% đạm từ 3 nguồn nguyên liệu (Bột cá: 55% protein, đậu nành: 45% protein, cám:12% protein). Biết rằng tỉ lệ giữa bột cá và BĐN = 1:1 Kết quả: Công thức thức ăn gồm có a. 24,5% bột cá; 24,5% BĐN; 51% cám b. 24,5% bột cá; 51% BĐN; 24,5% cám c. 36,84% bột cá; 36,84% BĐN; 26,32% cám d. 36,84% bột cá; 26,32% BĐN; 36,84% cám Đáp án 10
  10. Câu hỏi ôn tập Câu 3: Xây dựng công thức thức ăn có hàm lượng 35% protein từ 2 nguồn nguyên liệu cám (12% pro) và bột cá (55% pro). Kết quả: Công thức thức ăn gồm có a. 53,5% bột cá và 46,5% cám b. 58,1% bột cá và 41,9% cám c. 41,9% bột cá và 58,1% cám d. 46,5% bột cá và 53,5% cám Đáp án 11
  11. Câu hỏi ôn tập Câu 4: Thức ăn ở nông hộ có 30% cá tạp (21% protein) và 70% cám (10% protein thì hàm lượng protein (%) trong CTTA là bao nhiêu? a. 25,6% b. 22,3% c. 18,6% d. 13,3% Đáp án 12
  12. Câu hỏi ôn tập Câu 5: Thức ăn có 30% cá tạp và 70% cám. Biết rằng cá tạp chứa 70% nước, 75% protein (trong khối lượng khô); cám chứa 10% nước, 12% pro (trog khối lượng khô). Tính % protein tươi, khô trong công thức thức ăn. a. 19,9% protein tươi, 14,3% protein khô b. 14,3 % protein tươi, 19,9% protein khô c. 9,9% protein tươi, 18,3% protein khô d. 18,3% protein tươi, 9,9% protein khô Đáp án 13
  13. Nhớ được các nguyên tắc khi thiết lập Biết được phương pháp công thức thức ăn xác định nhu cầu dinh dưỡng của cá, tôm YÊU CẦU SINH VIÊN Biết cách lựa chọn Tính toán được công nguyên liệu để phối thức thức ăn cho một trộn thức ăn số loài cụ thể
  14. Tài liệu tham khảo 1. Trần Thị Thanh Hiền, 2004. Dinh dưỡng và thức ăn thủy sản. Đại học Cần Thơ. 2. Lê Thanh Hùng, 2000. Bài Giảng Dinh Dưỡng Và Thức Ăn thuỷ sản. Đại học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh. 3. Halver, J.E. and R. W. Hardy, 2002. Fish nutrition. The Third Edition. Academic Press, USA. 4. New M., 1987. Feed and Feeding of Fish and Shrimp. A manual on the preparation and presentation of compound feeds for shrimp and fish in aquaculture. FAO 15
  15. CHÂN THÀNH CẢM ƠN SỰ THEO DÕI CỦA QUÝ THẦY CÔ CÙNG CÁC BẠN! 16
  16. Nguồn cung cấp protein ✓ Nguồn protein cung cấp tốt nhất cho động vật thủy sản nói chung là nguồn protein động vật. ✓ Tuy nhiên để giảm giá thành và cân đối acid amin thiết yếu, nên phối chế thức ăn từ nhiều nguồn protein ✓ Loài càng ăn thiên về động vật, khả năng thay thế protein thực vật cho động vật càng thấp  Bột cá Đậu nành Bột thịt xương
  17. Nguồn nguyên liệu cung cấp năng lượng ➢ Thức ăn có năng lượng cao thì chủ yếu là hạt ngũ cốc (cám, tấm, bắp, khoai, bột mì ) ➢ Protein <20%, tinh bột cao, xơ cao  Cần lưu ý đến hàm lượng xơ của thức ăn Cám gạo Bắp Mì lát
  18. Độc tố ❖ Các độc tố có sẵn trong nguyên liệu ❖Trong quá trình bảo quản (đậu phộng) dễ bị hoảng → aflatoxin B1 → rất độc → gây ung thư ❖Đậu nành có chất antitripsin ức chế tripsin (tiết ra từ tuyến tụy)→ sử dụng bột đậu nành sống ảnh hưởng đến tỉ lệ tiêu hóa thức ăn, ức chế quá trình lấy oxy của hemoglobin→ thiếu oxy→ cá nổi đầu hàng loạt  Đem gia nhiệt (rang, nấu ) những chất độc bị phân giải 
  19. Biến đổi thành phần sinh hóa ✓Mặc dù giá trị dinh dưỡng của một số nguồn nguyên liệu đã được công bố ✓Tuy nhiên, chất lượng của nguyên liệu theo khu vực, mùa, kỹ thuật chế biến, bảo quản → nên phân tích lại trước khi phối chế 
  20. Tính toán công thức thức ăn sử dụng hình vuông Pearson Ví dụ: Thiết lập một công thức thức ăn cho cá tra có hàm lượng protein là 35% từ các nguyên liệu sau: Nguyên liệu Hàm lượng protein Bột cá 60% Đậu nành 50% Cám 12% Bột bắp 7% Giả sử tỉ lệ bột cá: bột đậu nành là 1/1 và tỉ lệ cám: bột bắp là 2/3.
  21. Tính toán công thức thức ăn sử dụng hình vuông Pearson ✓ Hàm lượng protein trung bình của nguồn cung cấp protein (hỗn hợp 1) (60+50)/2 = 55 % ✓ Hàm lượng protein trung bình của nguồn cung cấp năng lượng (hỗn hợp 2) ((12x2) + (7x3))/3 = 9% ✓Vẽ hình vuông, ghi mức protein cần tính ở giữa hình vuông đó
  22. Tính toán công thức thức ăn sử dụng hình vuông Pearson ➢ % của bột cá trong công thức thức ăn là: 26/46 x ½ x 100 = 28,3% ➢ % của bột đậu nành trong công thức thức ăn là: 26/46 x ½ x 100 = 28,3% ➢ % của cám trong công thức thức ăn là: 20/46 x 2/5 x 100 = 17,4 % ➢ % của bột bắp trong công thức thức ăn là: 20/46 x 3/5 x 100 = 26,1% 