Bài giảng Thiết kế và triển khai Website - Chương 1: Những khái niệm cơ bản - Nguyễn Quang Trung

pdf 44 trang phuongnguyen 3310
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Thiết kế và triển khai Website - Chương 1: Những khái niệm cơ bản - Nguyễn Quang Trung", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_thiet_ke_va_trien_khai_website_chuong_1_nhung_khai.pdf

Nội dung text: Bài giảng Thiết kế và triển khai Website - Chương 1: Những khái niệm cơ bản - Nguyễn Quang Trung

  1. THITHIẾẾTT KKẾẾ VÀVÀ TRI TRIỂỂNN KHAIKHAI WEBSITEWEBSITE Giảng viên: Nguyễn Quang Trung Bộ mônCNTT –KhoaTHTM –Trường ĐH Thương Mại Email: cntt@vcu.edu.vn 9/3/2009 Thiết kế và triển khai Website - Bộ môn CNTT 1
  2. THIẾT KẾ VÀ TRIỂN KHAI WEBSITE • Phân phốitiếthọc − Lý thuyết: 30 tiết − Thực hành/Thảoluận: 6 tiết − SV tự chuẩnbịđểTH/Thảoluận: 9 tiết • Đánh giá kếtquả - Điểm chuyên cần: 10% - K/Tra + T/Hành+T/luận: 30% -Thicuốikỳ: 60% 9/3/2009 Thiết kế và triển khai Website - Bộ môn CNTT 2
  3. MỤC TIÊU CỦA MÔN HỌC • Môn họccungcấpnhững kiếnthứccơ bảnvề world wide web, các giao thức, ngôn ngữđánh dấuvàmộtsố ngôn ngữ khác dùng để tạoweb. Thông qua việcgiớithiệumộtsố công cụ thiếtkế và trợ giúp việcxâydựng website, giúp họcviên nắm đượcnhững yêu cầu, qui trình thiếtkế và triểnkhaimột website thựctế. 9/3/2009 Thiết kế và triển khai Website - Bộ môn CNTT 3
  4. MỤC TIÊU CỤ THỂ • Cung cấpnhững kiếnthứccơ bảnvề Internet, World wide web, giao thứcHTTP, giaothức FTP, ngôn ngữ đánh dấu HTML, • Mộtsố ngôn ngữ và công cụ trợ giúp thiếtkế và xây dựng website. • Qui trình triển khai, nâng cấp, bảotrì, Phương thức quảng bá trang web trên mạng. • Quy trình thiếtkế và triển khai một website TMĐT 9/3/2009 Thiết kế và triển khai Website - Bộ môn CNTT 4
  5. TÀI LIỆU THAM KHẢO [1] Internet & World Wide Web: How to Program (4th Edition) by Harvey & Paul) Deitel & Associates (Paperback - Sep 20, 2007) [2] Giáo trình thiếtkế và triển khai website, Đạihọc Thương Mại, 2007 [3] Xây dựng ứng dụng Web bằng PHP&MySQL, NguyễnHữu Khang, NXB Phương Đông, 6-2007 [4] Xây dựng và triển khai ứng dụng Thương Mại Điện Tử, PhạmHữu Khang, NXB Thống Kê, 2006 [5] 9/3/2009 Thiết kế và triển khai Website - Bộ môn CNTT 5
  6. NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH Chương 1. Những khái niệmcơ bản Chương 2. Tổng quan về thiếtkế Web Chương 3. Mộtsố ngôn ngữ tạoWeb Chương 4. Qui trình triểnkhaiWeb 9/3/2009 Thiết kế và triển khai Website - Bộ môn CNTT 6
  7. Chương 1 NhNhữữngng khái khái ni niệệmm ccơơ bbảảnn
  8. Nội dung 1.1. Internet và các dịch vụ 1.2. World wide web - Website 1.3. Các khái niệmkhác 9/3/2009 Thiết kế và triển khai Website - Bộ môn CNTT 8
  9. 1.1. Internet và các dịch vụ 9/3/2009 Thiết kế và triển khai Website - Bộ môn CNTT 9
  10. Mạng máy tính – phân loạitheo phạmvi địalý • GAN (Global Area Network) • WAN (Wide Area Network) • MAN (Metropolitan Area Network) • LAN (Local Area Network) Trong các khái niệm nói trên, WAN và LAN là hai khái niệmhay đượcsử dụng nhất 9/3/2009 Thiết kế và triển khai Website - Bộ môn CNTT 10
  11. Hệđiềuhànhmạng • NetWare của NOVELL • LAN Manager của Microsoft • LAN server củaIBM • Vines của Banyan Systems là hệđiềuhànhmạng dùng cho server chạyhệđiềuhànhUNIX • Promise LAN của Mises Computer chạy trên card điềuhợpmạng độcquyền • Windows for Workgroups của Microsoft, 9/3/2009 Thiết kế và triển khai Website - Bộ môn CNTT 11
  12. Hệđiềuhànhmạng • Chọnhệđiềuhànhmạng nào sẽ làm nềntảng cho mạng sẽđượcpháttriểntuỳ thuộcvàokíchcỡ của mạng hiệntạivàsự phát triển trong tương lai, còn tuỳ thuộcvàonhững ưu điểmvànhược điểmcủa từng hệđiềuhành. 9/3/2009 Thiết kế và triển khai Website - Bộ môn CNTT 12
  13. Hệđiềuhànhmạng • Hệđiềuhànhmạng UNIX: do các nhà khoa học xây dựng và được dùng rấtphổ biếntronggiới khoa học, giáo dục. UNIX là hệđiềuhànhđa nhiệm, đangườisử dụng, phụcvụ cho truyền thông tốt. Nhược điểm: hiện nay có nhiều Version khác nhau, không thống nhấtgâykhókhǎn cho ngườisử dụng; phứctạplại đòi hỏicấuhìnhmáy mạnh 9/3/2009 Thiết kế và triển khai Website - Bộ môn CNTT 13
  14. Hệđiềuhànhmạng • BSD, Linux là các HĐH tựa UNIX và có thể cài chạytrêncácmáytínhcócấuhìnhthấp hơn. 9/3/2009 Thiết kế và triển khai Website - Bộ môn CNTT 14
  15. Hệđiềuhànhmạng • Hệđiều hành mạng Windows NT: Đây là hệ điều hành của hãng Microsoft, cũng là hệ điều hành đa nhiệm, đangườisử dụng. Đặc điểmcủanólàtương đốidễ sử dụng, hỗ trợ mạnh cho phầnmềm WINDOWS. Ngoài ra, Windows NT có thể liên kếttốtvớimáychủ Novell Netware. Tuy nhiên, để chạycóhiệu quả, Windows NT cũng đòi hỏicấuhìnhmáy tương đốimạnh 9/3/2009 Thiết kế và triển khai Website - Bộ môn CNTT 15
  16. Hệđiềuhànhmạng • Hệđiều hành mạng Windows for Workgroup: Đây là hệđiều hành mạng ngang hàng nhỏ, cho phép một nhóm ngườilàmviệc(khoảng 3-4 người) dùng chung ổđĩatrênmáycủa nhau, dùng chung máy in nhưng không cho phép chạy chung một ứng dụng. Hiện nay rất ít sử dụng. • Hiện nay có Window Server 2008. 9/3/2009 Thiết kế và triển khai Website - Bộ môn CNTT 16
  17. Hệđiềuhànhmạng • Hệđiềuhànhmạng NetWare của Novell: Đây là hệđiềuhànhphổ biến, nó có thể dùng cho các mạng nhỏ (khoảng từ 5-25 máy tính) và cũng có thể dùng cho các mạng lớngồm hàng trǎm máy tính. Có nhiều phiên bảncủa Netware. Netware là mộthệđiều hành mạng cụcbộ dùng cho các máy vi tính theo chuẩncủa IBM hay các máy tính Apple Macintosh, chạyhệđiều hành MS-DOS hoặc OS/2 9/3/2009 Thiết kế và triển khai Website - Bộ môn CNTT 17
  18. Sự phát triểnmôhìnhTCP/IP • Thập niên 60 DARPA phát triển Transmission Control Protocol/Internet Protocol (TCP/IP) kếtnốicácmạng máy tính thuộcbộ quốc phòng Mỹ. • Internet, mạng máy tính toàn cầu, sử dụng TCP/IP kếtnốicácmạng trên thế giới. 9/3/2009 Thiết kế và triển khai Website - Bộ môn CNTT 18
  19. 4 lớpcủamôhìnhTCP/IP • Layer 4: Application (ứng dụng) • Layer 3: Transport (vận chuyển) • Layer 2: Internet • Layer 1: Network access (truy cậpmạng) 9/3/2009 Thiết kế và triển khai Website - Bộ môn CNTT 19
  20. Lớptruycậpmạng • Kếthợpchứcnăng hai lớpvật lý và liên kếtdữ liệumô hình OSI. • Các mô tả về chứcnăng, thủ tục, cơ học, điệnhọc • Tốc độ truyềnvậtlý • Khoảng cách, các bộ kếtnốivậtlý. • Khung • Địachỉ vậtlý • Cấuhìnhliênkếtmạng • Sựđồng bộ • Điều khiểnlỗi, điều khiểnlưulượng. 9/3/2009 Thiết kế và triển khai Website - Bộ môn CNTT 20
  21. Lớp Internet • Gởidữ liệu đến đích qua các mạng con (tương tự lớpmạng mô hình OSI). • Gói • Mạch ảo • Tìm đường, bảng tìm đường, giao thứctìmđường • Địachỉ luậnlý • Sự phân đoạn • Giao thức Internet (IP). 9/3/2009 Thiết kế và triển khai Website - Bộ môn CNTT 21
  22. Lớpvận chuyển • Lớpvậnchuyểnliênquanđếnchấtlượng dịch vụ nhưđộtin cậy, điềukhiểnlưulượng và sửalỗi (tương tự lớpvậnchuyểnmôhìnhOSI). • Phân đoạn, dòng dữ liệu • Định hướng kếtnối và không kếtnối • Điều khiểnluồng • Phát hiệnvàsửalỗi • Transmission control protocol (TCP). • User datagram protocol (UDP). 9/3/2009 Thiết kế và triển khai Website - Bộ môn CNTT 22
  23. Lớp ứng dụng • Kếthợpchứcnăng củabalớp phiên, trình bày, ứng dụng trong mô hình OSI. • FTP, HTTP, SMNP, DNS • Định dạng dữ liệu, cấutrúcdữ liệu, mã hoá • Điềukhiển đốithoại 9/3/2009 Thiết kế và triển khai Website - Bộ môn CNTT 23
  24. Chồng giao thứcTCP/IP 9/3/2009 Thiết kế và triển khai Website - Bộ môn CNTT 24
  25. Các lớp địachỉ IP • 1.0.0.0 - 126.0.0.0 : LớpA • 127.0.0.0 : địachỉ quay lui (loopback) • 128.0.0.0 - 191.255.0.0 : LớpB • 192.0.0.0 - 223.255.255.0 :LớpC • 224.0.0.0 = 240.0.0.0 : LớpE (dànhriêng) 9/3/2009 Thiết kế và triển khai Website - Bộ môn CNTT 25
  26. Địachỉ mạng • Địachỉ mạng là địachỉ củamạng mà mộtthiếtbị nào đó thuộcvề • Địachỉ mạng là địachỉ mà các bit phầnmáyđồng thờilà0 • Các máy có cùng địachỉ mạng có thể giao tiếptrựctiếpvới nhau mà không cần thông qua thiếtbị trung gian nào • Các máy có thể chia sẻđường truyền chung nhưng nếu chúng có địachỉ mạng khác nhau thì không thể giao tiếpvới nhau trựctiếp đượcmàphải thông qua mộtthiếtbị trung gian (thường là router) • Địachỉ mạng tương tự mã tỉnh, thành phố trong sốđiệnthoại. Địachỉ máy là phần còn lạicủasốđiệnthoại 9/3/2009 Thiết kế và triển khai Website - Bộ môn CNTT 26
  27. Địachỉ quảng bá (broadcast) • Muốngởidữ liệu đếntấtcả các máy trong một mạng? • Địachỉ quảng bá đượcsử dụng để gởidữ liệu đến tấtcả các máy trong cùng mộtmạng • Địachỉ quảng bá trựctiếp: các bit phầnmáyđồng thờilà1 • Địachỉ quảng bá nộibộ: tấtcả các bit là 1 9/3/2009 Thiết kế và triển khai Website - Bộ môn CNTT 27
  28. Địachỉ quảng bá nộibộ STOP 255.255.255.255 9/3/2009 Thiết kế và triển khai Website - Bộ môn CNTT 28
  29. Địachỉ quảng bá trựctiếp 192.168.20.0 192.168.20.255 Địachỉ quảng bá 9/3/2009 Thiết kế và triển khai Website - Bộ môn CNTT 29
  30. Thí dụ: 172.16.20.200 • 172.16.20.200 là địachỉ lớpB • Phầnmạng: 172.16 • Phầnmáy: 20.200 • Địachỉ mạng: 172.16.0.0 • Địachỉ quảng bá: 172.16.255.255 • Địachỉ dùng được cho máy trong mạng • 172.16.0.1 - 172.16.255.254 9/3/2009 Thiết kế và triển khai Website - Bộ môn CNTT 30
  31. Các địachỉ dành riêng • Đượcmôtả trong RFC-1918. • Class A: 10.0.0.0 • Class B: 172.16.0.0 - 172.31.0.0 • Class C: 192.168.0.0 - 192.168.255.0 • Các lớp địachỉ này dành riêng để đặt cho các máy trong nộibộ tổ chức • Cầncómột NATserver (network address translation: dịch địachỉ mạng) hoặc proxy server để cung cấpkết nối Internet cho các máy có địachỉ dành riêng 9/3/2009 Thiết kế và triển khai Website - Bộ môn CNTT 31
  32. DỊCH VỤ TÊN MIỀN DOMAIN NAME SERVICES
  33. DNS: nhớ tên thay vì địachỉ IP 9/3/2009 Thiết kế và triển khai Website - Bộ môn CNTT 33
  34. Chứcnăng • Lưutrữ và liên kết các thông tin liên quan đến tên miền. • Chuyển đổi tên miền(têncủa máy tính) sang địachỉ IP. • Quảnlýdanhsáchcácmáychủ chuyểnthư điệntử cho từng miền. 9/3/2009 Thiết kế và triển khai Website - Bộ môn CNTT 34
  35. Hệ thống quản lý tên miền • DNS server là một máy trên mạng có nhiệm vụ quảnlýtênmiềnvàđáp ứng các yêu cầu của client • Có nhiềuDNS server liênkếtvới nhau, chia sẻ và quảnlýtruyvấn đếnCSDL tênmiền • CSDL tên miềncócấu trúc phân cấp 9/3/2009 Thiết kế và triển khai Website - Bộ môn CNTT 35
  36. CấutrúcCSDL tênmiền • Kiếntrúctênmiền không bắtbuộccáctênmiền phải tuân theo quy cách đặt tên, tuy nhiên, chúng đượcquảnlýmộtcáchtậptrung • Cú pháp của tên không cho biết đốitượng được đặt tên là gì: ví dụ www.ptithcm.edu.vn là một máy tính, trong khi ptithcm.edu.vn lạilàtênmiền 9/3/2009 Thiết kế và triển khai Website - Bộ môn CNTT 36
  37. DNS: không gian tên miền comcom eduedu govgov vnvn frfr ukuk vnnvnn comcom eduedu govgov 9/3/2009 Thiết kế và triển khai Website - Bộ môn CNTT 37
  38. DSN • ví dụ: yêu cầutruycập đến www.cs.purdue.edu.vn từ it- lab.ptithcm.edu.vn sẽ theo tiếntrìnhnhư sau: vn Æ edu Æ purdue.edu Æ cs.purdue.edu 9/3/2009 Thiết kế và triển khai Website - Bộ môn CNTT 38
  39. Nội dung 1.1. Internet và các dịch vụ 1.2. World wide web - Website 9/3/2009 Thiết kế và triển khai Website - Bộ môn CNTT 39
  40. 1.2. World wide web -Website 9/3/2009 Thiết kế và triển khai Website - Bộ môn CNTT 40
  41. WWW • World Wide Web là mộtbướctiếnlớn trong quá trình tìm kiếm thông tin nhanh, đadạng và mạnh mẽ. Các server WWW khác nhau sẽ thựchiện các trình duyệt (browser) khác nhau. • Các trình duyệt khác nhau sẽ có những giảđịnh khác nhau về kếtxuấtvàmáytínhcủabạn, tuy nhiên tùy thuộc vào thói quen và sở thích bạncóthể dùng chương trình duyệt Web cho thích hợp. Hiện nay các chương trình duyệtWeb rấtnhiềuvàđadạng chẳng hạnnhư : • Internet Explorer, Fire Fox, 9/3/2009 Thiết kế và triển khai Website - Bộ môn CNTT 41
  42. 1.3. Các khái niệmkhác 9/3/2009 Thiết kế và triển khai Website - Bộ môn CNTT 42
  43. Các khái niệmkhác • Web page • Website • Web tĩnh • Web động 9/3/2009 Thiết kế và triển khai Website - Bộ môn CNTT 43
  44. Thank you! 9/3/2009 Thi ế t kế và tri ển khai Website - B ộ môn CNTT 44