Bài giảng Thiết kế, cài đặt và điều hành mạng - Ngô Văn Bình

doc 50 trang phuongnguyen 4460
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Thiết kế, cài đặt và điều hành mạng - Ngô Văn Bình", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docbai_giang_thiet_ke_cai_dat_va_dieu_hanh_mang_ngo_van_binh.doc

Nội dung text: Bài giảng Thiết kế, cài đặt và điều hành mạng - Ngô Văn Bình

  1. NGễ VĂN BèNH BÀI GIẢNG THIẾT KẾ, CÀI ĐẶT VÀ ĐIỀU HÀNH MẠNG HÀ NỘI - 2001
  2. Bài giảng mạng LAN MỤC LỤC CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ MẠNG MÁY TÍNH 1 BÀI 1. KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ MẠNG MÁY TÍNH 3 I. MỞ ĐẦU. 3 II. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN 4 III. PHÂN LOẠI MẠNG MÁY TÍNH 9 BÀI 2. KIẾN TRÚC PHÂN TẦNG VÀ Mễ HèNH OSI 13 I. KIẾN TRÚC PHÂN TẦNG 13 II. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN 15 III. Mễ HèNH OSI 16 CHƯƠNG 2. MẠNG CỤC BỘ – MẠNG LAN 24 BÀI 1. GIỚI THIỆU CHUNG 24 I. MỞ ĐẦU 24 II. HỆ ĐIỀU HÀNH MẠNG 24 BÀI 2. KỸ THUẬT MẠNG CỤC BỘ 26 I. TOPOLOGY 26 II. ĐƯỜNG TRUYỀN VẬT Lí 29 BÀI 3. CÁC PHƯƠNG PHÁP TRUY NHẬP ĐƯỜNG TRUYỀN VẬT Lí 31 I. GIỚI THIỆU 31 II. PHƯƠNG PHÁP CSMA/CD 31 III. PHƯƠNG PHÁP TOKEN BUS (PHƯƠNG PHÁP BUS VỚI THẺ BÀI) 33 IV. PHƯƠNG PHÁP TOKEN RING 35 V. SO SÁNH 37 BÀI 4. CÁC THÀNH PHẦN MẠNG CỤC BỘ 37 I. PHẦN CỨNG 37 II. PHẦN MỀM 40 BÀI 5. CÁC CHUẨN LAN 40 I. ETHERNET 40 II. TOKEN RING 49 III. FDDI (FIBER DISTRUBUTED DATA INTERFACE) 49 IV. BÀI TẬP 50 BÀI 6. QUY TRèNH THIẾT KẾ 51 I. PHÂN TÍCH 52 -1 -
  3. Bài giảng mạng LAN II. ĐÁNH GIÁ LƯU LƯỢNG TRUYỀN 52 III. TÍNH TOÁN SỐ TRẠM LÀM VIỆC 53 IV. ƯỚC LƯỢNG BĂNG THễNG CẦN THIẾT 54 V. DỰ THẢO Mễ HèNH MẠNG 54 VI. ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG ĐÁP ỨNG NHU CẦU 54 VII. TÍNH TOÁN GIÁ 55 VIII. XÂY DỰNG BẢNG ĐỊA CHỈ IP 55 IX. VẼ SƠ ĐỒ CÁP 55 BÀI TẬP THỰC HÀNH 56 -2 -
  4. Bài giảng mạng LAN CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ MẠNG MÁY TÍNH BÀI 1. KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ MẠNG MÁY TÍNH I. MỞ ĐẦU. -Ở MỨC ĐỘ CƠ BẢN NHẤT, MẠNG BAO GỒM HAI MÁY TÍNH NỐI VỚI NHAU BẰNG CÁP, SAO CHO CHÚNG Cể THỂ DÙNG CHUNG DỮ LIỆU. MỌI MẠNG MÁY TÍNH, CHO DÙ Cể TINH VI PHỨC TẠP ĐẾN ĐÂU CHĂNG NỮA CŨNG ĐỀU BẮT NGUỒN TỪ HỆ THỐNG ĐƠN GIẢN Để. - Lí DO HèNH THÀNH MẠNG MÁY TÍNH: MẠNG MÁY TÍNH PHÁT SINH TỪ NHU CẦU MUỐN CHIA SẺ, DÙNG CHUNG TÀI NGUYấN VÀ CHO PHẫP GIAO TIẾP TRỰC TUYẾN (ONLINE). TÀI NGUYấN GỒM Cể TÀI NGUYấN PHẦN MỀM (DỮ LIỆU, CHƯƠG TRèNH ỨNG DỤNG, ) VÀ TÀI NGUYấN PHẦN CỨNG (MÁY IN, MÁY QUẫT, CD ROOM,.). GIAO TIẾP TRỰC TUYẾN BAO GỒM GỬI VÀ NHẬN THễNG ĐIỆP, THƯ ĐIỆN TỬ. + TRƯỚC KHI MẠNG MÁY TÍNH ĐƯỢC SỬ DỤNG, NGƯỜI TA THƯỜNG PHẢI TỰ TRANG BỊ MÁY IN, MÁY VẼ VÀ CÁC THIẾT BỊ NGOẠI VI KHÁC CHO RIấNG MèNH. ĐỂ Cể THỂ DÙNG CHUNG MÁY TIN THè MỌI NGƯỜI PHẢI THAY PHIấN NHAU NGỒI TRƯỚC MÁY TÍNH ĐƯỢC NỐI VỚI MÁY IN. KHI MÀ NỐI MẠNG THè CHO PHẫP TẤT CẢ MỌI NGƯỜI ĐỀU Cể QUYỀN SỬ DỤNG MÁY IN Để. + NẾU KHễNG Cể MẠNG MÁY TÍNH, NHU CẦU TRAO ĐỔI THễNG TIN ĐỀU BỊ GIỚI HẠN Ở: TRUYỀN ĐẠT THễNG TIN TRỰC TIẾP (MIỆNG) GỞI THƯ THễNG BÁO COPY DỮ LIỆU SANG ĐĨA MỀM, ĐEM ĐĨA COPY SANG MÁY KHÁC MẠNG Cể THỂ LÀM GIẢM BỚT NHU CẦU TRUYỀN THễNG TRấN GIẤY, TIẾT KIỆM THỜI GIAN VÀ CễNG SỨC. - DO SỰ KẾT HỢP CỦA MÁY TÍNH VỚI CÁC HỆ THỐNG TRUYỀN THễNG ĐẶC BIỆT LÀ VIỄN THễNG TẠO RA CUỘC CÁCH MẠNG TRONG VẤN ĐỀ TỔ CHỨC KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG HỆ THỐNG MÁY TÍNH. Mễ HèNH TẬP TRUNG DỰA TRấN MÁY TÍNH LỚN ĐƯỢC THAY THẾ Mễ HèNH CÁC MÁY TÍNH ĐƠN LẺ ĐƯỢC KẾT NỐI LẠI ĐỂ CÙNG THỰC HIỆN CễNG VIỆC HèNH THÀNH MễI TRƯỜNG LÀM VIỆC NHIỀU NGƯỜI SỬ DỤNG PHÂN TÁN. - MẠNG MÁY TÍNH NGÀY NAY ĐÃ TRỞ THÀNH MỘT LĨNH VỰC NGHIấN CỨU PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CỐT LếI CỦA CNTT. CÁC LĨNH VỰC NGHIấN CỨU PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CỦA MẠNG: KIẾN TRÚC MẠNG, NGUYấN Lí THIẾT KẾ, CÀI ĐẶT VÀ CÁC Mễ HèNH ỨNG DỤNG. -3 -
  5. Bài giảng mạng LAN II. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN 1. LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN - CUỐI NHỮNG NĂM 60 CÁC HỆ THỐNG MÁY TÍNH ĐƯỢC TẬP TRUNG HOÁ CAO ĐỘ NHƯ MAINFRAM, MINICOMPUTER, ĐƯỢC GỌI LÀ MÁY TÍNH TRUNG TÂM VÀ NHIỀU TRẠM CUỐI NỐI VỚI Nể. MÁY TÍNH TRUNG TÂM HẦU NHƯ ĐẢM NHIỆM TẤT CẢ MỌI VIỆC : + XỬ Lí THễNG TIN + QUẢN Lí CÁC THỦ TỤC TRUYỀN DỮ LIỆU + QUẢN Lí SỰ ĐỒNG BỘ CỦA CÁC TRẠM CUỐI + QUẢN Lí CÁC HÀNG ĐỢI + SỬ Lí CÁC NGẮT TỪ CÁC TRẠM CUỐI, NHƯỢC ĐIỂM: + TỐN QUÁ NHIỀU VẬT LIỆU ĐỂ NỐI CÁC TRẠM VỚI TRUNG TÂM (TỐN ĐƯỜNG TRUYỀN) + MÁY TÍNH TRUNG TÂM QUÁ TẢI (PHẢI LÀM VIỆC QUÁ NHIỀU) -ĐỂ GIẢM NHIỆM VỤ CỦA MÁY TÍNH TRUNG TÂM NGƯỜI TA GOM CÁC TRẠM CUỐI VÀO BỘ GỌI LÀ BỘ TẬP TRUNG (HOẶC BỘ DỒN KấNH) TRƯỚC KHI CHUYỂN VỀ TRUNG TÂM. CÁC BỘ NÀY Cể CHỨC NĂNG TẬP TRUNG CÁC TÍN HIỆU DO TRẠM CUỐI GỬI ĐẾN VÀO TRấN CÙNG MỘT ĐƯỜNG TRUYỀN. + BỘ DỒN KấNH (MULTIPLEXOR): Cể KHẢ NĂNG TRUYỀN SONG SONG CÁC THễNG TIN DO TRẠM CUỐI GỬI VỀ TRUNG TÂM. + BỘ TẬP TRUNG (CONCENTRATOR): KHễNG Cể KHẢ NĂNG NÀY, PHẢI DÙNG BỘ ĐỆM ĐỂ LƯU TRỮ TẠM THỜI DỮ LIỆU KL: MỌI SỰ LIấN LẠC GIỮA CÁC TRẠM CUỐI VỚI NHAU PHẢI ĐI QUA MÁY TÍNH TRUNG TÂM, KHễNG ĐƯỢC NỐI TRỰC TIẾP VỚI NHAU HỆ THỐNG TRấN KHễNG ĐƯỢC GỌI LÀ MẠNG MÁY TÍNH MÀ CHỈ ĐƯỢC GỌI LÀ MẠNG XỬ Lí -TỪ CUỐI NHỮNG NĂM 70, CÁC MÁY TÍNH ĐƯỢC NỐI TRỰC TIẾP VỚI NHAU ĐỂ TẠO THÀNH MẠNG MÁY TÍNH NHẰM PHÂN TÁN TẢI CỦA HỆ THỐNG VÀ TĂNG ĐỘ TIN CẬY. ĐỊNH NGHĨA: MẠNG MÁY TÍNH LÀ MỘT HỆ THỐNG CÁC MÁY TÍNH TỰ TRỊ (AUTONOMOUS COMPUTER) ĐƯỢC KẾT NỐI VỚI NHAU BẰNG MỘT ĐƯỢC TRUYỀN VẬT Lí VÀ THEO MỘT KIẾN TRÚC NÀO Để. - CŨNG NHỮNG NĂM 70 XUẤT HIỆN KHÁI NIỆM MẠNG TRUYỀN THễNG (COMMUNICATION NETWORK), TRONG Để CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA Nể LÀ CÁC NÚT MẠNG (NODE), ĐƯỢC GỌI LÀ BỘ CHUYỂN MẠCH (SWITCHING UNIT) DÙNG ĐỂ HƯỚNG THễNG TIN TỚI ĐÍCH. - CÁC NÚT MẠNG ĐƯỢC NỐI VỚI NHAU BẰNG ĐƯỜNG TRUYỀN GỌI LÀ KHUNG CỦA MẠNG. CÁC MÁY TÍNH XỬ Lí THễNG TIN CỦA NGƯỜI SỬ DỤNG (HOST) HOẶC CÁC TRẠM CUỐI (TERMINAL) ĐƯỢC NỐI TRỰC TIẾP VÀO CÁC -4 -
  6. Bài giảng mạng LAN NÚT MẠNG ĐỂ KHI CẦN THè TRAO ĐỔI THễNG TIN QUA MẠNG. BẢN THÂN CÁC NÚT MẠNG THƯỜNG CŨNG LÀ MÁY TÍNH NấN Cể THỂ ĐỒNG THỜI ĐểNG CẢ VAI TRề MÁY CỦA NGƯỜI SỬ DỤNG. Vè VẬY CHÚNG TA KHễNG PHÂN BIỆT KHÁI NIỆM MẠNG MÁY TÍNH VÀ MẠNG TRUYỀN THễNG. MỤC ĐÍCH KẾT NỐI MẠNG MÁY TÍNH: - CHIA XẺ CÁC TÀI NGUYấN Cể GIÁ TRỊ CAO (THIẾT BỊ, CHƯƠNG TRèNH, DỮ LIỆU, ) KHễNG PHỤ THUỘC VÀO KHOẢNG CÁCH ĐỊA Lí CỦA TÀI NGUYấN VÀ NGƯỜI SỬ DỤNG. - TĂNG ĐỘ TIN CẬY CỦA HỆ THỐNG: DO Cể KHẢ NĂNG THAY THẾ KHI XẢY RA SỰ CỐ ĐỐI VỚI MỘT MÁY TÍNH NÀO Để. 2. CÁC YẾU TỐ CỦA MẠNG MÁY TÍNH A. ĐƯỜNG TRUYỀN VẬT Lí - ĐƯỜNG TRUYỀN VẬT Lí DÙNG ĐỂ CHUYỂN CÁC TÍN HIỆU GIỮA CÁC MÁY TÍNH. CÁC TÍN HIỆU Để BIỂU THỊ CÁC GIÁ TRỊ DỮ LIỆU DƯỚI DẠNG CÁC XUNG NHỊ PHÂN (ON - OFF). TẤT CẢ CÁC TÍN HIỆU Để ĐỀU THUỘC DẠNG SểNG ĐIỆN TỪ (TRẢI TỪ TẦN SỐ SểNG RADIO, SểNG NGẮN, TIA HỒNG NGOẠI). ỨNG VỚI MỖI LOẠI TẦN SỐ CỦA SểNG ĐIỆN TỬ Cể CÁC ĐƯỜNG TRUYỀN VẬT Lí KHÁC NHAU ĐỂ TRUYỀN TÍN HIỆU. - HIỆN NAY Cể HAI LOẠI ĐƯỜNG TRUYỀN: + ĐƯỜNG TRUYỀN HỮU TUYẾN: CÁP ĐỒNG TRỤC, CÁP ĐễI DÂY XOẮN (Cể BỌC KIM, KHễNG BỌC KIM) , CÁP SỢI QUANG + ĐƯỜNG TRUYỀN Vễ TUYẾN: RADIO, SểNG CỰC NGẮN, TIA HỒNG NGOẠI  CÁP ĐỒNG TRỤC DÙNG ĐỂ TRUYỀN CÁC TÍN HIỆU SỐ TRONG MẠNG CỤC BỘ HOẶC LÀM MẠNG ĐIỆN THOẠI ĐƯỜNG DÀI. CẤU TẠO GỒM Cể MỘT SỢI KIM LOẠI Ở TRUNG TÂM ĐƯỢC BỌC BỞI MỘT LỚP CÁCH ĐIỆN VÀ MỘT LƯỚI KIM LOẠI CHỐNG NHIỄU. Ở NGOÀI CÙNG LÀ VỎ BỌC CÁCH ĐIỆN. SỢI KIM LOẠI TRUNG TÂM VÀ LƯỚI KIM LOẠI LÀM THÀNH HAI SỢI DẪN ĐIỆN ĐỒNG TRỤC Vỏ bọc kim loại Dây dẫn trung tâm Lớp cách điện Lưới kim loại Hình 1. Cáp đồng trục Cể HAI LOẠI CÁP ĐỒNG TRỤC KHÁC NHAU VỚI NHỮNG CHỈ ĐỊNH KHÁC NHAU VỀ KỸ THUẬT VÀ THIẾT BỊ GHẫP NỐI ĐI KẩM: CÁP ĐỒNG TRỤC MỎNG -5 -
  7. Bài giảng mạng LAN (GIÁ THÀNH RẺ, DÙNG PHỔ BIẾN), CÁP ĐỒNG TRỤC BẫO (ĐẮT HƠN, Cể KHẢ NĂNG CHỐNG NHIỄU TỐT HƠN, THƯỜNG ĐƯỢC DUNG LIấN KẾT MẠNG TRONG MễI TRƯỜNG CễNG NGHIỆP)  CÁP ĐễI DÂY XOẮN: ĐƯỢC SỬ DỤNG RỘNG RÃI TRONG CÁC MẠNG ĐIỆN THOẠI Cể THỂ KẫO DÀI HÀNG CÂY SỐ MÀ KHễNG CẦN BỘ KHUYẾCH ĐẠI. CẤU TẠO GỒM NHIỀU SỢI KIM LOẠI CÁCH ĐIỆN VỚI NHAU. CÁC SỢI NÀY TỪNG ĐễI MỘT XOẮN LẠI VỚI NHAU NHẰM HẠN CHẾ NHIỄU ĐIỆN TỪ. Cể HAI LOẠI CÁP XOẮN ĐễI ĐƯỢC SỬ DỤNG HIỆN NAY: CÁP Cể BỌC KIM LOẠI (STP), CÁP KHễNG BỌC KIM LOẠI (UTP). CÁP STP Cể LỚP BẢO VỆ DƯỚI VỎ BỌC NGOÀI. Cể KHẢ NĂNG CHỐNG NHIỄU TỐT VÀ CŨNG ĐẮT HƠN. CÁP UTP KHễNG Cể LỚP BẢO VỆ DƯỚI BỌC NGOÀI DÙNG PHỔ BIẾN Vè GIÁ RẺ  CÁP SỢI QUANG: LÀ CÁP TRUYỀN DẪN SểNG ÁNH SÁNG, Cể CẤU TRÚC TƯƠNG TỰ NHƯ CÁP ĐỒNG TRỤC VỚI CHẤT LIỆU LÀ THUỶ TINH. TỨC LÀ GỒM MỘT DÂY DẪN TRUNG TÂM (MỘT HOẶC MỘT Bể SỢI THUỶ TINH HOẶC PLASTIC Cể THỂ TRUYỀN DẪN TÍN HIỆU QUANG) ĐƯỢC BỌC MỘT LỚP ÁO Cể TÁC DỤNG PHẢN XẠ CÁC TÍN HIỆU TRỞ LẠI ĐỂ GIẢM SỰ MẤT MÁT TÍN HIỆU. Cể HAI LOẠI CÁP SỢI QUANG LÀ: SINGLE-MODE (CHỈ Cể MỘT ĐƯỜNG DẪN QUANG DUY NHẤT), MULTI-MODE (Cể NHIỀU ĐƯỜNG DẪN QUANG) CÁP SỢI QUANG Cể ĐỘ SUY HAO TÍN HIỆU THẤP, KHễNG BỊ ẢNH HƯỞNG CỦA NHIỄU ĐIỆN TỪ VÀ CÁC HIỆU ỨNG ĐIỆN KHÁC, KHễNG BỊ PHÁT HIỆN VÀ THU TRỘM, AN TOÀN THễNG TIN TRấN MẠNG ĐƯỢC BẢO ĐẢM. KHể LẮP ĐẶT, GIÁ THÀNH CAO  SểNG CỰC NGẮN THƯỜNG ĐƯỢC DÙNG ĐỂ TRUYỀN GIỮA CÁC TRẠM MẶT ĐẤT VÀ CÁC VỆ TINH. CHÚNG ĐỂ TRUYỀN CÁC TÍN HIỆU QUẢNG BÁ TỪ MỘT TRẠM PHÁT TỚI NHIỀU TRẠM THU.  SểNG HỒNG NGOẠI: MễI TRƯỜNG TRUYỀN DẪN SểNG HỒNG NGOẠI LÀ MỘT MễI TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG, TRONG DIỆN HẸP Vè VẬY Nể CHỈ THÍCH HỢP CHO MỘT MẠNG DIỆN HẸP BÁN KÍNH TỪ 0.5M ĐẾN 20 M, VỚI CÁC THIẾT BỊ ÍT BỊ DI CHUYỂN. TỐC ĐỘ TRUYỀN DỮ LIỆU XUNG QUANH 10MBPS  SểNG RADIO: MễI TRƯỜNG TRUYỀN DẪN SểNG RADIO LÀ MỘT MễI TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG TRONG MẠNG DIỆN RỘNG VỚI BÁN KÍNH 30 KM. TỐC ĐỘ TRUYỀN DỮ LIỆU HÀNG CHỤC MBPS. B. KIẾN TRÚC MẠNG MÁY TÍNH (NETWORK ARCHITECTURE) - KIẾN TRÚC MẠNG MÁY TÍNH THỂ HIỆN CÁCH NỐI CÁC MÁY TÍNH VỚI NHAU RA SAO VÀ TẬP HỢP CÁC QUY TẮC, QUY ƯỚC MÀ TẤT CẢ CÁC THỰC THỂ THAM GIA TRUYỀN THễNG TRấN MẠNG PHẢI TUÂN THEO ĐỂ ĐẢM BẢO CHO MẠNG HOẠT ĐỘNG TỐT. - CÁCH NỐI CÁC MÁY TÍNH ĐƯỢC GỌI LÀ HèNH TRẠNG (TOPOLOPY) CỦA MẠNG HAY NểI CHO GỌN LÀ TOPO MẠNG - TẬP HỢP CÁC QUY TẮC, QUY ƯỚC TRUYỀN THễNG ĐƯỢC GỌI LÀ GIAO THỨC (PROTOCOL) CỦA MẠNG -6 -
  8. Bài giảng mạng LAN TOPO MẠNG - Cể HAI KIỂU KẾT NỐI MẠNG CHỦ YẾU LÀ ĐIỂM - ĐIỂM (POINT-TO- POINT) VÀ QUẢNG BÁ (BROADCAST HAY POINT-TO-MULTIPOINT) - KIỂU KẾT NỐI ĐIỂM - ĐIỂM, CÁC ĐƯỜNG TRUYỀN NỐI TỪNG CẶP NÚT VỚI NHAU VÀ MỖI NÚT ĐỀU Cể TRÁCH NHIỆM LƯU TRỮ TẠM THỜI SAU Để CHUYỂN TIẾP DỮ LIỆU ĐI TỚI ĐÍCH. DO CÁCH LÀM VIỆC NHƯ THẾ NấN MẠNG KIỂU NÀY CềN ĐƯỢC GỌI LÀ MẠNG LƯU VÀ CHUYỂN TIẾP (STORE AND FORWARD). NểI CHUNG CÁC MẠNG DIỆN RỘNG ĐỀU SỬ DỤNG NGUYấN TẮC NÀY. - KIỂU QUẢNG BÁ: TẤT CẢ CÁC NÚT MẠNG DÙNG CHUNG MỘT ĐƯỜNG TRUYỀN VẬT Lí. DỮ LIỆU GỬI ĐI TỪ MỘT NÚT MẠNG Cể THỂ ĐƯỢC TẤT CẢ CÁC NÚT MẠNG CềN LẠI TIẾP NHẬN CHỈ CẦN CHỈ RA ĐỊA CHỈ ĐÍCH CỦA DỮ LIỆU ĐỂ MỖI NÚT KIỂM TRA XEM Cể PHẢI LÀ GỬI CHO MèNH HAY KHễNG. Hình sao (star) chu trình (loop) cây (tree) đầy đủ (complet) Hình 2. Một số topo mạng kiểu điểm - điểm Vòng (ring) tuyến tính (bus) vệ tinh hoặc radio Hình 3. Một số topo mạng kiểu quảng bá TRONG CÁC TOPO DẠNG VềNG HOẶC DẠNG TUYẾN TÍNH CẦN Cể MỘT CƠ CHẾ “TRỌNG TÀI” ĐỂ GIẢI QUYẾT XUNG ĐỘT KHI NHIỀU NÚT MUỐN TRUYỀN TIN CÙNG MỘT LÚC. VIỆC CẤP PHÁT ĐƯỜNG TRUYỀN Cể THỂ LÀ “ĐỘNG” HOẶC “TĨNH”. + CẤP PHÁT “TĨNH” THƯỜNG DUNG CƠ CHẾ QUAY VềNG ĐỂ PHÂN CHIA ĐƯỜNG TRUYỀN THEO CÁC KHOẢNG THỜI GIAN ĐỊNH TRƯỚC. + CẤP PHÁT “ĐỘNG” LÀ CẤP PHÁT THEO YấU CẦU ĐỂ HẠN CHẾ THỜI GIAN “CHẾT” Vễ ÍCH CỦA ĐƯỜNG TRUYỀN. -7 -
  9. Bài giảng mạng LAN GIAO THỨC MẠNG - VIỆC TRAO ĐỔI THễNG TIN CHO DÙ LÀ ĐƠN GIẢN NHẤT, CŨNG ĐỀU PHẢI TUÂN THEO NHỮNG QUY TẮC NHẤT ĐỊNH. HAI NGƯỜI NểI CHUYỆN VỚI NHAU MUỐN CHO CUỘC NểI CHUYỆN Cể KẾT QUẢ THè ÍT NHẤT CẢ HAI CŨNG PHẢI NGẦM ĐỊNH TUÂN THEO QUY TẮC: KHI NGƯỜI NÀY NểI THè NGƯỜI KIA PHẢI NGHE VÀ NGƯỢC LẠI. VIỆC TRUYỀN TÍN HIỆU TRấN MẠNG CŨNG VẬY, CẦN PHẢI Cể NHỮNG QUY TẮC, QUY ƯỚC VỀ NHIỀU MẶT + KHUễN DẠNG CỦA DỮ LIỆU: CÚ PHÁP VÀ NGỮ NGHĨA + THỦ TỤC GỬI VÀ NHẬN DỮ LIỆU + KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG TRUYỀN + XỬ Lí CÁC LỖI, SỰ CỐ - TẬP HỢP TẤT CẢ CÁC QUY TẮC, QUY ƯỚC TRấN GỌI LÀ GIAO THỨC MẠNG. YấU CẦU VỀ XỬ Lí VÀ TRAO ĐỔI THễNG TIN CỦA NGƯỜI SỬ DỤNG NGÀY CÀNG CAO THè GIAO THỨC MẠNG CÀNG PHỨC TẠP. CÁC MẠNG Cể THỂ Cể GIAO THỨC KHÁC NHAU TUỲ THUỘC VÀO SỰ LỰA CHỌN CỦA NHÀ THIẾT KẾ. III. PHÂN LOẠI MẠNG MÁY TÍNH Cể NHIỀU CÁCH ĐỂ PHÂN LOẠI MẠNG MÁY TÍNH TUỲ THUỘC VÀO YẾU TỐ CHÍNH ĐƯỢC CHỌN LÀM CHỈ TIấU ĐỂ PHÂN LOẠI: KHOẢNG CÁCH ĐỊA Lí, KỸ THUẬT CHUYỂN MẠCH, KIẾN TRÚC CỦA MẠNG. 1. THEO KHOẢNG CÁCH ĐỊA Lí PHÂN LÀM 4 LOẠI: MẠNG CỤC BỘ, MẠNG Đễ THỊ, MẠNG DIỆN RỘNG, MẠNG TOÀN CẦU - MẠNG CỤC BỘ (LOCAL AREA NETWORKS - LAN): CÀI ĐẶT TRONG PHẠM VI TƯƠNG ĐỐI HẸP, KHOẢNG CÁCH LỚN NHẤT GIỮA CÁC MÁY TÍNH NỐI MẠNG LÀ VÀI CHỤC KM. - MẠNG Đễ THỊ (METROPOLITAN AREA NETWORKS - MAN): CÀI ĐẶT TRONG PHẠM VI MỘT Đễ THỊ, MỘT TRUNG TÂM KINH TẾ XÃ HỘI, Cể BÁN KÍNH NHỎ HƠN 100 KM - MẠNG DIỆN RỘNG (WIDE AREA NETWORKS - WAN): PHẠM VI CỦA MẠNG Cể THỂ VƯỢT QUA BIấN GIỚI QUỐC GIA VÀ THẬM CHÍ CẢ LỤC ĐỊA - MẠNG TOÀN CẦU (GLOBAL AREA NETWORKS - GAN): PHẠM VI RỘNG KHẮP CÁC LỤC ĐỊA 2. KỸ THUẬT CHUYỂN MẠCH PHÂN LÀM 3 LOẠI: MẠNG CHUYỂN MẠCH KấNH, MẠNG CHUYỂN MẠCH THễNG BÁO, MẠNG CHUYỂN MẠCH GểI. -8 -
  10. Bài giảng mạng LAN A. MẠNG CHUYỂN MẠCH KấNH KHI Cể HAI THỰC THỂ CẦN TRAO ĐỔI THễNG TIN VỚI NHAU THè GIỮA CHÚNG SẼ THIẾT LẬP MỘT “KấNH” CỐ ĐỊNH VÀ ĐƯỢC DUY TRè CHO ĐẾN KHI MỘT TRONG HAI BấN NGẮT LIấN LẠC. CÁC DỮ LIỆU CHỈ ĐƯỢC TRUYỀN THEO CON ĐƯỜNG CỐ ĐỊNH Để. Data 2 Data 1 S2 S4 Data 3 A S1 S6 B S3 S5 Hình 4. Mạng chuyển mạch kênh NHƯỢC ĐIỂM: + TỐN THỜI GIAN ĐỂ THIẾT LẬP KấNH CỐ ĐỊNH GIỮA HAI THỰC THỂ + HIỆU SUẤT SỬ DỤNG ĐƯỜNG TRUYỀN THẤP Vè SẼ Cể LÚC KấNH BỊ BỎ KHễNG DO CẢ HAI BấN ĐỀU HẾT THễNG TIN CẦN TRUYỀN TRONG KHI CÁC THỰC THỂ KHÁC KHễNG ĐƯỢC PHẫP SỬ DỤNG KấNH TRUYỀN NÀY. B. MẠNG CHUYỂN MẠCH THễNG BÁO - THễNG BÁO (MESSAGE) LÀ MỘT ĐƠN VỊ THễNG TIN CỦA NGƯỜI SỬ DỤNG Cể KHUễN DẠNG ĐƯỢC QUI ĐỊNH TRƯỚC. MỖI THễNG BÁO ĐỀU Cể CHỨA VÙNG THễNG TIN ĐIỀU KHIỂN TRONG Để CHỈ ĐỊNH Rế ĐÍCH CỦA THễNG BÁO. CĂN CỨ VÀO THễNG TIN NÀY MÀ MỖI NÚT TRUNG GIAN Cể THỂ CHUYỂN THễNG BÁO TỚI NÚT KẾ TIẾP THEO ĐƯỜNG DẪN TỚI ĐÍCH CỦA Nể. - MỖI NÚT CẦN PHẢI LƯU TRỮ TẠM THỜI ĐỂ “ĐỌC” ĐỂ ĐỌC THễNG TIN ĐIỀU KHIỂN TRấN THễNG BÁO ĐỂ SAU Để CHUYỂN TIẾP THễNG BÁO ĐI. TUỲ THUỘC VÀO ĐIỀU KIỆN CỦA MẠNG, CÁC THễNG BÁO KHÁC NHAU Cể THỂ TRUYỀN THEO ĐƯỜNG TRUYỀN KHÁC NHAU. Message 1 S2 S4 A S1 S6 B S3 S5 Message 2 Hình 5. Mạng chuyển mạch thông báo ƯU ĐIỂM SO VỚI MẠNG CHUYỂN MẠCH KấNH: -9 -
  11. Bài giảng mạng LAN - HIỆU SUẤT SỬ DỤNG ĐƯỜNG TRUYỀN CAO Vè KHễNG BỊ CHIẾM DỤNG ĐỘC QUYỀN MÀ ĐƯỢC PHÂN CHIA GIỮA NHIỀU THỰC THỂ - MỖI NÚT MẠNG Cể THỂ LƯU TRỮ THễNG BÁO CHO TỚI KHI KấNH TRUYỀN RỖI MỚI GỬI THễNG BÁO ĐI GIẢM ĐƯỢC TèNH TRẠNG TẮC NGHẼN MẠCH - Cể THỂ ĐIỀU KHIỂN VIỆC TRUYỀN TIN BẰNG CÁCH SẮP XẾP ĐỘ ƯU TIấN CHO CÁC THễNG BÁO - Cể THỂ TĂNG HIỆU SUẤT SỬ DỤNG GIẢI THễNG BẰNG CÁCH GÁN ĐỊA CHỈ QUẢNG BÁ ĐỂ GỬI THễNG BÁO ĐỒNG THỜI TỚI NHIỀU ĐÍCH NHƯỢC ĐIỂM: - KHễNG HẠN CHẾ KÍCH THƯỚC CỦA CÁC THễNG BÁO, DẪN ĐẾN PHÍ TỔN LƯU TRƯ TẠM THỜI CAO VÀ ẢNH HƯỞNG TỚI THỜI GIAN ĐÁP VÀ CHẤT LƯỢNG TRUYỀN - THÍCH HỢP CHO CÁC DỊCH VỤ THƯ TÍN ĐIỆN TỬ HƠN LÀ CÁC ÁP DỤNG Cể TÍNH THỜI GIAN THỰC Vè TỒN TẠI ĐỘ TRỄ DO LƯU TRỮ VÀ XỬ Lí THễNG TIN ĐIỀU KHIỂN TẠI MỖI NÚT. C. MẠNG CHUYỂN MẠCH GểI - MỖI THễNG BÁO ĐƯỢC CHIA LÀM NHIỀU PHẦN NHỎ HƠN ĐƯỢC GỌI LÀ CÁC GểI TIN Cể KHUễN DẠNG QUY ĐỊNH TRƯỚC. MỖI GểI TIN CŨNG CHỨA CÁC THễNG TIN ĐIỀU KHIỂN, TRONG Để Cể ĐỊA CHỈ NGUỒN (NGƯỜI GỬI) VÀ ĐÍCH (NGƯỜI NHẬN) CỦA GểI TIN. CÁC GểI TIN CỦA MỘT THễNG BÁO Cể THỂ ĐI QUA MẠNG TỚI ĐÍCH BẰNG NHIỀU CON ĐƯỜNG KHÁC NHAU. LÚC NHẬN ĐƯỢC, THỨ TỰ NHẬN ĐƯỢC KHễNG ĐÚNG THỨ TỰ ĐƯỢC GỬI ĐI. message 1 1 S2 S4 1 4 3 2 1 4 2 4 3 1 A S1 4 2 2 S6 B 3 2 S3 S5 4 3 2 4 3 Hình 6. Mạng chuyển mạch gói SO SÁNH MẠNG CHUYỂN MẠCH THễNG BÁO VÀ MẠNG CHUYỂN MẠCH GểI  GIỐNG NHAU: PHƯƠNG PHÁP GIỐNG NHAU  KHÁC NHAU: CÁC GểI TIN ĐƯỢC GIỚI HẠN KÍCH THƯỚC TỐI ĐA SAO CHO CÁC NÚT MẠNG Cể THỂ XỬ Lí TOÀN BỘ GểI TIN TRONG BỘ NHỚ MÀ KHễNG CẦN PHẢI LƯU TRỮ TẠM THỜI TRấN ĐĨA. Vè THẾ MẠNG CHUYỂN MẠCH GểI TRUYỀN CÁC GểI TIN QUA MẠNG NHANH CHểNG VÀ HIỆU QUẢ HƠN SO VỚI MẠNG CHUYỂN MẠCH THễNG BÁO. NHƯNG VẤN ĐỀ KHể KHĂN CỦA MẠNG LOẠI NÀY LÀ VIỆC TẬP HỢP CÁC GểI TIN ĐỂ TẠO LẠI THễNG BÁO 10- -
  12. Bài giảng mạng LAN BAN ĐẦU CỦA NGƯỜI SỬ DỤNG, ĐẶC BIỆT TRONG TRƯỜNG HỢP CÁC GểI ĐƯỢC TRUYỀN THEO NHIỀU ĐƯỜNG KHÁC NHAU. CẦN PHẢI CÀI ĐẶT CƠ CHẾ “ĐÁNH DẤU” GểI TIN VÀ PHỤC HỒI GểI TIN BỊ THẤT LẠC HOẶC TRUYỀN BỊ LỖI CHO CÁC NÚT MẠNG. - DO Cể ƯU ĐIỂM MỀM DẺO VÀ HIỆU SUẤT CAO HƠN NấN HIỆN NAY MẠNG CHUYỂN MẠCH GểI ĐƯỢC SỬ DỤNG PHỔ BIẾN HƠN CÁC MẠNG CHUYỂN MẠCH THễNG BÁO - XU HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA MẠNG NGÀY NAY LÀ TÍCH HỢP CẢ HAI KỸ THUẬT CHUYỂN MẠCH (KấNH VÀ GểI) TRONG MỘT MẠNG THỐNG NHẤT MẠNG DỊCH VỤ TÍCH HỢP SỐ 3. PHÂN LOẠI THEO KIẾN TRÚC MẠNG PHÂN LOẠI MẠNG THEO TOPO VÀ GIAO THỨC SỬ DỤNG CÁC MẠNG THƯỜNG HAY ĐƯỢC NHẮC ĐẾN: MẠNG SNA CỦA IBM, MẠNG ISO, MẠNG TCP/IP 11- -
  13. Bài giảng mạng LAN BÀI 2. KIẾN TRÚC PHÂN TẦNG VÀ Mễ HèNH OSI I. KIẾN TRÚC PHÂN TẦNG 1. KIẾN TRÚC PHÂN TẦNG -ĐỂ GIẢM ĐỘ PHỨC TẠP CỦA VIỆC THIẾT KẾ VÀ CÀI ĐẶT MẠNG, HẦU HẾT CÁC MÁY TÍNH ĐỀU ĐƯỢC PHÂN TÍCH THIẾT KẾ THEO QUAN ĐIỂM PHÂN TẦNG. MỖI HỆ THỐNG THÀNH PHẦN CỦA MẠNG ĐƯỢC XEM NHƯ MỘT CẤU TRÚC ĐA TẦNG, TRONG Để MỖI TẦNG ĐƯỢC XÂY DỰNG TRấN TẦNG TRƯỚC Nể. SỐ LƯỢNG CÁC TẦNG CŨNG NHƯ TấN VÀ CHỨC NĂNG CỦA MỖI TẦNG TUỲ THUỘC VÀO NHÀ THIẾT KẾ. TRONG HẦU HẾT CÁC MẠNG, MỤC ĐÍCH CỦA MỖI TẦNG LÀ ĐỂ CUNG CẤP MỘT SỐ DỊCH VỤ NHẤT ĐỊNH CHO TẦNG CAO HƠN MỖI TẦNG KHI SỬ DỤNG KHễNG CẦN QUAN TÂM ĐẾN CÁC THAO TÁC CHI TIẾT MÀ CÁC DỊCH VỤ Để PHẢI THỰC HIỆN. TẦNG N Tầng N Giao thức tầng N TẦNG I +1 Giao thức tầng i + 1 Tầng i +1 TẦNG I Giao thức tầng i Tầng i TẦNG I -1 Giao thức tầng i - Tầng i -1 1 TẦNG 1 Giao thức tầng 1 Tầng 1 ĐƯỜNG TRUYỀN VẬT Lí HèNH 7. MINH HOẠ KIẾN TRÚC PHÂN TẦNG TỔNG QUÁT NGUYấN TẮC CỦA KIẾN TRÚC MẠNG PHÂN TẦNG: - MỖI HỆ THỐNG TRONG MỘT MẠNG ĐỀU Cể CẤU TRÚC TẦNG NHƯ NHAU (SỐ LƯỢNG TẦNG, CHỨC NĂNG CỦA MỖI TẦNG) -DỮ LIỆU KHễNG ĐƯỢC TRUYỀN TRỰC TIẾP TỪ TẦNG I CỦA HỆ THỐNG NÀY SANG TẦNG THỨ I CỦA HỆ THỐNG KIA (NGOẠI TRỪ ĐỐI VỚI TẦNG THẤP NHẤT). BấN GỬI DỮ LIỆU CÙNG VỚI CÁC THễNG TIN ĐIỀU KHIỂN CHUYỂN ĐẾN TẦNG NGAY DƯỚI Nể VÀ CỨ THẾ CHO ĐẾN TẦNG THẤP NHẤT. BấN DƯỚI TẦNG NÀY LÀ ĐƯỜNG TRUYỀN VẬT Lí, Ở ĐẤY SỰ TRUYỀN TIN MỚI THỰC SỰ 12- -
  14. Bài giảng mạng LAN DIỄN RA. ĐỐI VỚI BấN NHẬN THè CÁC THễNG TIN ĐƯỢC CHUYỂN TỪ TẦNG DƯỚI LấN TRấN CHO TỚI TẦNG I CỦA HỆ THỐNG NHẬN - GIỮA HAI HỆ THỐNG KẾT NỐI CHỈ Ở TẦNG THẤP NHẤT MỚI Cể LIấN KẾT VẬT Lí CềN Ở TẦNG CAO HƠN CHỈ LÀ LIấN KẾT LOGIC HAY LIấN KẾT ẢO 2. CÁC VẤN ĐỀ CẦN PHẢI GIẢI QUYẾT KHI THIẾT KẾ CÁC TẦNG -CƠ CHẾ NỐI, TÁCH: MỖI MỘT TẦNG CẦN Cể MỘT CƠ CHẾ ĐỂ THIẾT LẬP KẾT NỐI (TỨC LÀ PHẢI Cể MỘT CƠ CHẾ ĐỂ ĐÁNH ĐỊA CHỈ TẤT CẢ CÁC MÁY TRONG MẠNG), VÀ Cể MỘT CƠ CHẾ ĐỂ KẾT THÚC KẾT NỐI KHI MÀ SỰ KẾT NỐI LÀ KHễNG CẦN THIẾT NỮA - CÁC QUY TẮC TRUYỀN DỮ LIỆU: TRONG CÁC HỆ THỐNG KHÁC NHAU DỮ LIỆU Cể THỂ TRUYỀN THEO MỘT SỐ CÁCH KHÁC NHAU: + TRUYỀN MỘT HƯỚNG + TRUYỀN THEO CẢ HAI HƯỚNG KHễNG ĐỒNG THỜI + TRUYỀN HAI HƯỚNG ĐỒNG THỜI - KIỂM SOÁT LỖI: ĐƯỜNG TRUYỀN VẬT Lí NểI CHUNG LÀ KHễNG HOÀN HẢO, CẦN PHẢI THOẢ THUẬN DÙNG MÃ NÀO ĐỂ PHÁT HIỆN, KIỂM TRA LỖI VÀ SỬA LỖI. PHÍA NHẬN PHẢI Cể KHẢ NĂNG THễNG BÁO CHO BấN GỬI BIẾT CÁC GểI TIN NÀO ĐÃ THU ĐÚNG, GểI TIN NÀO PHÁT LẠI. -ĐỘ DÀI BẢN TIN: KHễNG PHẢI MỌI QUÁ TRèNH ĐỀU CHẤP NHẬN ĐỘ DÀI GểI TIN LÀ TUỲ í, CẦN PHẢI Cể CƠ CHẾ ĐỂ CHIA BẢN TIN THÀNH CÁC GểI TIN ĐỦ NHỎ - THỨ TỰ CÁC GểI TIN: CÁC KấNH TRUYỀN Cể THỂ GIỮ KHễNG ĐÚNG THỨ TỰ CÁC GểI TIN Cể CƠ CHẾ ĐỂ BấN THU GHẫP ĐÚNG THỨ TỰ BAN ĐẦU. - TỐC ĐỘ PHÁT VÀ THU DỮ LIỆU: BấN PHÁT Cể TỐC ĐỘ CAO Cể THỂ LÀM “LỤT” BấN THU Cể TỐC ĐỘ THẤP. CẦN PHẢI Cể CƠ CHẾ ĐỂ BấN THU BÁO CHO BấN PHÁT BIẾT TèNH TRẠNG Để. II. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN 1. TẦNG (LAYER) - MỌI QUÁ TRèNH TRAO ĐỔI THễNG TIN GIỮA HAI ĐỐI TƯỢNG ĐỀU THỰC HIỆN QUA NHIỀU BƯỚC, CÁC BƯỚC NÀY ĐỘC LẬP TƯƠNG ĐỐI VỚI NHAU. THễNG TIN ĐƯỢC TRAO ĐỔI GIỮA HAI ĐỐI TƯỢNG A, B QUA 3 BƯỚC: - PHÁT TIN: THễNG TIN CHUYỂN TỪ TẦNG CAO TẦNG THẤP - NHẬN TIN: THễNG TIN CHUYỂN TỪ TẦNG THẤP TẦNG CAO - QUÁ TRèNH TRAO ĐỔI THễNG TIN TRỰC TIẾP QUA ĐƯỜNG TRUYỀN VẬT Lí (THỰC HIỆN Ở TẦNG CUỐI CÙNG) 13- -
  15. Bài giảng mạng LAN 2. GIAO DIỆN, DỊCH VỤ, ĐƠN VỊ DỮ LIỆU - MỐI QUAN HỆ GIỮA HAI TẦNG KỀ NHAU GỌI LÀ GIAO DIỆN - MỐI QUAN HỆ GIỮA HAI TẦNG ĐỒNG MỨC CỦA HAI HỆ THỐNG KHÁC NHAU GỌI LÀ GIAO THỨC - THỰC THỂ (ENTITY): LÀ THÀNH PHẦN TÍCH CỰC TRONG MỖI TẦNG, Nể Cể THỂ LÀ MỘT TIẾN TRèNH TRONG HỆ ĐA XỬ Lí HAY LÀ MỘT TRèNH CON CÁC THỰC THỂ TRONG CÙNG 1 TẦNG Ở CÁC HỆ THỐNG KHÁC NHAU (GỌI LÀ THỰC THỂ NGANG HÀNG HAY THỰC THỂ ĐỒNG MỨC) - MỖI THỰC THỂ Cể THỂ TRUYỀN THễNG LấN TẦNG TRấN HOẶC TẦNG DƯỚI Nể THễNG QUA MỘT GIAO DIỆN (INTERFACE). GIAO DIỆN GỒM MỘT HOẶC NHIỀU ĐIỂM TRUY NHẬP DỊCH VỤ (SERVICE ACCESS POINT - SAP). TẠI CÁC ĐIỂM TRUY NHẬP DỊCH VỤ TẦNG TRấN CHỈ Cể THỂ SỬ DỤNG DỊCH VỤ DO TẦNG DƯỚI CUNG CẤP. - THỰC THỂ ĐƯỢC CHIA LÀM HAI LOẠI: THỰC THỂ CUNG CẤP DỊCH VỤ VÀ SỬ DỤNG DỊCH VỤ + THỰC THỂ CUNG CẤP DỊCH VỤ (SERVICE PROVIDE): LÀ CÁC THỰC THỂ Ở TẦNG N CUNG CẤP DỊCH VỤ CHO TẦNG N +1 + THỰC THỂ SỬ DỤNG DỊCH VỤ (SERVICE USER): Để LÀ CÁC THỰC THỂ Ở TẦNG N SỬ DỤNG DỊCH VỤ DO TẦNG N - 1 CUNG CẤP - ĐƠN VỊ DỮ LIỆU SỬ DỤNG GIAO THỨC (PROTOCOL DATA UNIT - PDU) - ĐƠN VỊ DỮ LIỆU DỊCH VỤ (SERVICE DATA UNIT - SDU) - THễNG TIN ĐIỀU KHIỂN (PROTOCOL CONTROL INFORMATION - PCI) MỘT ĐƠN VỊ DỮ LIỆU MÀ 1 THỰC THỂ Ở TẦNG N CỦA HỆ THỐNG A GỬI SANG THỰC THỂ Ở TẦNG N Ở MỘT HỆ THỐNG B KHễNG BẰNG ĐƯỜNG TRUYỀN TRỰC TIẾP MÀ PHẢI TRUYỀN XUỐNG DƯỚI ĐỂ TRUYỀN BẰNG TẦNG THẤP NHẤT THễNG QUA ĐƯỜNG TRUYỀN VẬT Lí. + DỮ LIỆU Ở TẦNG N-1 NHẬN ĐƯỢC DO TẦNG N TRUYỀN XUỐNG GỌI LÀ SDU. + PHẦN THễNG TIN ĐIỀU KHIỂN CỦA MỖI TẦNG GỌI LÀ PCI. + Ở TẦNG N-1 PHẦN THễNG TIN ĐIỀU KHIỂN PCI THấM VÀO ĐẦU CỦA SDU TẠO THÀNH PDU. NẾU SDU QUÁ DÀI THè CẮT NHỎ THÀNH NHIỀU ĐOẠN, MỖI ĐOẠN BỔ SUNG PHẦN PCI, TẠO THÀNH NHIỀU PDU. BấN HỆ THỐNG NHẬN TRèNH TỰ DIỄN RA THEO CHIỀU NGƯỢC LẠI. QUA MỖI TẦNG PCI TƯƠNG ỨNG SẼ ĐƯỢC PHÂN TÍCH VÀ CẮT BỎ KHỎI PDU TRƯỚC KHI GỬI LấN TẦNG TRấN. III. Mễ HèNH OSI 1. GIỚI THIỆU - KHI THIẾT KẾ CÁC NHÀ THIẾT KẾ TỰ DO LỰA CHỌN KIẾN TRÚC MẠNG RIấNG CỦA MèNH. TỪ Để DẪN ĐẾN TèNH TRẠNG KHễNG TƯƠNG THÍCH GIỮA 14- -
  16. Bài giảng mạng LAN CÁC MẠNG: PHƯƠNG PHÁP TRUY NHẬP ĐƯỜNG TRUYỀN KHÁC NHAU, SỬ DỤNG HỌ GIAO THỨC KHÁC NHAU, SỰ KHễNG TƯƠNG THÍCH Để LÀM CHO NGƯỜI SỬ DỤNG CÁC MẠNG KHÁC NHAU KHễNG THỂ TRAO ĐỔI THễNG TIN VỚI NHAU ĐƯỢC. SỰ THÚC BÁCH CỦA KHÁCH HÀNG KHIẾN CHO CÁC NHÀ SẢN XUẤT VÀ NHỮNG NHÀ NGHIấN CỨU, THễNG QUA TỔ CHỨC CHUẨN HOÁ QUỐC TẾ VÀ QUỐC GIA ĐỂ TèM RA MỘT GIẢI PHÁP CHUNG DẪN ĐẾN SỰ HỘI TỤ CỦA CÁC SẢN PHẨM MẠNG. TRấN CƠ SỞ Để NHỮNG NHÀ THIẾT KẾ VÀ CÁC NGHIấN CỨU LẤY Để LÀM KHUNG CHUẨN CHO SẢN PHẨM CỦA MèNH. - 1977 TỔ CHỨC TIấU CHUẨN HOÁ QUỐC TẾ (INTERNATIONAL ORGANIZATION FOR STANDARDIZATION - ISO) ĐƯA RA MỘT TIấU CHUẨN VỀ MẠNG. - 1984 ISO ĐƯA RA Mễ HèNH 7 TẦNG GỌI LÀ Mễ HèNH THAM CHIẾU CHO VIỆC NỐI KẾT CÁC HỆ THỐNG MỞ (REFERENCE MODEL FOR OPEN SYSTEMS INTERCONNECTION - OSI REFERENCE MODEL) GỌI TẮT LÀ Mễ HèNH OSI. Mễ HèNH NÀY ĐƯỢC DÙNG LÀM CƠ SỞ ĐỂ NỐI KẾT CÁC HỆ THỐNG MỞ PHỤC VỤ CHO CÁC ỨNG DỤNG PHÂN TÁN MỌI HỆ THỐNG TUÂN THEO Mễ HèNH THAM CHIẾU OSI ĐỀU Cể THỂ TRUYỀN THễNG TIN VỚI NHAU. HỆ THỐNG A HỆ THỐNG B Giao thức tầng 7 7 APPLICATION ỨNG DỤNG 7 Giao thức tầng 6 6 PRESENTATION TRèNH DIỄN 6 Giao thức tầng 5 5 SESSION PHIấN 5 Giao thức tầng 4 4 TRANSPORT GIAO VẬN 4 Giao thức tầng 3 3 NETWORK MẠNG 3 Giao thức tầng 2 LIấN KẾT DỮ 2 DATA LINK 2 LIỆU Giao thức tầng 1 1 PHYSICAL VẬT Lí 1 2. CHỨC NĂNG CÁC TẦNG TRONG Mễ HèNH OSI A. TẦNG VẬT Lí (PHYSICAL) - TẦNG VẬT Lí LIấN QUAN ĐẾN TRUYỀN DềNG CÁC BIT GIỮA CÁC MÁY VỚI NHAU BẰNG ĐƯỜNG TRUYỀN VẬT Lí. TẦNG NÀY LIấN KẾT CÁC GIAO DIỆN HÀM CƠ, QUANG VÀ ĐIỆN VỚI CÁP. NGOÀI RA Nể CŨNG CHUYỂN TẢI NHỮNG TÍN HIỆU TRUYỀN DỮ LIỆU DO CÁC TẦNG Ở TRấN TẠO RA. - VIỆC THIẾT KẾ PHẢI BẢO ĐẢM NẾU BấN PHÁT GỬI BÍT 1 THè BấN THU CŨNG PHẢI NHẬN BÍT 1 CHỨ KHễNG PHẢI BÍT 0 - TẦNG NÀY PHẢI QUY ĐỊNH Rế MỨC ĐIỆN ÁP BIỂU DIỄN DỮ LIỆU 1 VÀ 0 LÀ BAO NHIấU VON TRONG VềNG BAO NHIấU GIÂY 15- -
  17. Bài giảng mạng LAN - CHIỀU TRUYỀN TIN LÀ 1 HAY 2 CHIỀU, CÁCH THỨC KẾT NỐI VÀ HUỶ BỎ KẾT NỐI - ĐỊNH NGHĨA CÁCH KẾT NỐI CÁP VỚI CARD MẠNG: BỘ NỐI Cể BAO NHIấU CHÂN, CHỨC NĂNG CỦA MỖI CHÂN TểM LẠI: THIẾT KẾ TẦNG VẬT Lí PHẢI GIẢI QUYẾT CÁC VẤN ĐỀ GHẫP NỐI CƠ, ĐIỆN, TẠO RA CÁC HÀM, THỦ TỤC ĐỂ TRUY NHẬP ĐƯỜNG TRUYỀN, ĐƯỜNG TRUYỀN CÁC BÍT. B. TẦNG LIấN KẾT DỮ LIỆU (DATA LINK) - CUNG CẤP PHƯƠNG TIỆN ĐỂ TRUYỀN THễNG TIN QUA LIấN KẾT VẬT Lí ĐẢM BẢO TIN CẬY: GỬI CÁC KHỐI DỮ LIỆU VỚI CƠ CHẾ ĐỒNG BỘ HOÁ, KIỂM SOÁT LỖI VÀ KIỂM SOÁT LUỒNG DỮ LIỆU CẦN THIẾT - CÁC BƯỚC TẦNG LIấN KẾT DỮ LIỆU THỰC HIỆN: + CHIA NHỎ THÀNH CÁC KHỐI DỮ LIỆU FRAME (VÀI TRĂM BYTES), GHI THấM VÀO ĐẦU VÀ CUỐI CỦA CÁC FRAME NHỮNG NHểM BÍT ĐẶC BIỆT ĐỂ LÀM RANH GIỚI GIỮA CÁC FRAME + TRấN CÁC ĐƯỜNG TRUYỀN VẬT Lí LUễN Cể LỖI NấN TẦNG NÀY PHẢI GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ SỬA LỖI (DO BẢN TIN BỊ HỎNG, MẤT VÀ TRUYỀN LẠI) + GIỮ CHO SỰ ĐỒNG BỘ TỐC ĐỘ GIỮA BấN PHÁT VÀ BấN THU - TểM LẠI: TẦNG LIấN KẾT DỮ LIỆU CHỊU TRÁCH NHIỆM CHUYỂN KHUNG DỮ LIỆU KHễNG LỖI TỪ MÁY TÍNH NÀY SANG MÁY TÍNH KHÁC THễNG QUA TẦNG VẬT Lí. TẦNG NÀY CHO PHẫP TẦNG MẠNG TRUYỀN DỮ LIỆU GẦN NHƯ KHễNG PHẠM LỖI QUA LIấN KẾT MẠNG C. TẦNG MẠNG (NETWORK) - LẬP ĐỊA CHỈ CÁC THễNG ĐIỆP, DIỄN DỊCH ĐỊA CHỈ VÀ TấN LOGIC THÀNH ĐỊA CHỈ VẬT Lí - KIỂM SOÁT VÀ ĐIỀU KHIỂN ĐƯỜNG TRUYỀN:ĐỊNH Rế CÁC Bể TIN ĐƯỢC TRUYỀN ĐI THEO CON ĐƯỜNG NÀO TỪ NGUỒN TỚI ĐÍCH. CÁC CON ĐƯỜNG Để Cể THỂ LÀ CỐ ĐỊNH ĐỐI VỚI NHỮNG MẠNG ÍT THAY ĐỔI, CŨNG Cể THỂ LÀ ĐỘNG NGHĨA LÀ CÁC CON ĐƯỜNG CHỈ ĐƯỢC XÁC ĐỊNH TRƯỚC KHI BẮT ĐẦU CUỘC NểI CHUYỆN. CÁC CON ĐƯỜNG Để Cể THỂ THAY ĐỔI TUỲ THEO TRẠNG THÁI TẢI TỨC THỜI. - QUẢN Lí LƯU LƯỢNG TRấN MẠNG: CHUYỂN ĐỔI GểI, ĐỊNH TUYẾN, KIỂM SOÁT SỰ TẮC NGHẼN DỮ LIỆU (NẾU Cể NHIỀU GểI TIN CÙNG ĐƯỢC GỬI ĐI TRấN ĐƯỜNG TRUYỀN THè Cể THỂ XẢY RA TẮC NGHẼN ) - KIỂM SOÁT LUỒNG DỮ LIỆU VÀ CẮT HỢP DỮ LIỆU (NẾU CẦN) CHÚ í: TRONG MẠNG PHÂN TÁN NHIỆM VỤ CỦA TẦNG RẤT ĐƠN GIẢN THẬM CHÍ Cể THỂ KHễNG TỒN TẠI D. TẦNG GIAO VẬN (TRANSPORT) - THỰC HIỆN VIỆC TRUYỀN DỮ LIỆU GIỮA HAI ĐẦU NÚT (END - TO - END) - THỰC HIỆN KIỂM SOÁT LỖI, KIỂM SOÁT LUỒNG DỮ LIỆU TỪ MÁY MÁY. ĐẢM BẢO GểI TIN TRUYỀN KHễNG PHẠM LỖI, THEO ĐÚNG TRèNH TỪ, KHễNG BỊ MẤT MÁT HAY SAO CHẫP. - 16 -
  18. Bài giảng mạng LAN - THỰC HIỆN VIỆC GHẫP KấNH, PHÂN KấNH CẮT HỢP DỮ LIỆU (NẾU CẦN). ĐểNG GểI THễNG ĐIỆP, CHIA THễNG ĐIỆP DÀI THÀNH NHIỀU GểI TIN VÀ GỘP CÁC GểI NHỎ THÀNH MỘT BỘ - TẦNG NÀY TẠO RA MỘT KẾT NỐI CHO MỖI YấU CẦU CỦA TẦNG TRấN Nể. KHI Cể NHIỀU YấU CẦU TỪ TẦNG TRấN VỚI THễNG LƯỢNG CAO THè Nể Cể THỂ TẠO RA NHIỀU KẾT NỐI VÀ CÙNG MỘT LÚC Cể THỂ GỬI ĐI NHIỀU Bể TIN TRấN ĐƯỜNG TRUYỀN E. TẦNG PHIấN (SESSION) - CUNG CẤP PHƯƠNG TIỆN TRUYỀN THễNG GIỮA CÁC ỨNG DỤNG: CHO PHẫP NGƯỜI SỬ DỤNG TRấN CÁC MÁY KHÁC NHAU Cể THỂ THIẾT LẬP, DUY TRè, HUỶ BỎ VÀ ĐỒNG BỘ HOÁ CÁC PHIấN TRUYỀN THễNG GIỮA HỌ VỚI NHAU. - NHIỆM VỤ CHÍNH: + QUẢN Lí THẺ BÀI ĐỐI VỚI NHỮNG NGHI THỨC: HAI BấN KẾT NỐI ĐỂ TRUYỀN THễNG TIN KHễNG ĐỒNG THỜI THỰC HIỆN MỘT SỐ THAO TÁC. ĐỂ GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ NÀY TẦNG PHIấN CUNG CẤP 1 THẺ BÀI, THẺ BÀI Cể THỂ ĐƯỢC TRAO ĐỔI VÀ CHỈ BấN NÀO GIỮ THẺ BÀI MỚI Cể THỂ THỰC HIỆN MỘT SỐ THAO TÁC QUAN TRỌNG + VẤN ĐỀ ĐỒNG BỘ: KHI CẦN TRUYỀN ĐI NHỮNG TẬP TIN DÀI TẦNG NÀY CHẩN THấM CÁC ĐIỂM KIỂM TRA (CHECK POINT) VÀO LUỒNG DỮ LIỆU. NẾU PHÁT HIỆN THẤY LỖI THè CHỈ Cể DỮ LIỆU SAU ĐIỂM KIỂM TRA CUỐI CÙNG MỚI PHẢI TRUYỀN LẠI F. TẦNG TRèNH DIỄN (PRESENTATION) - QUYẾT ĐỊNH DẠNG THỨC TRAO ĐỔI DỮ LIỆU GIỮA CÁC MÁY TÍNH MẠNG. NGƯỜI TA Cể THỂ GỌI ĐÂY LÀ BỘ DỊCH MẠNG. Ở BấN GỬI, TẦNG NÀY CHUYỂN ĐỔI CÚ PHÁP DỮ LIỆU TỪ DẠNG THỨC DO TẦNG ỨNG DỤNG GỬI XUỐNG SANG DẠNG THỨC TRUNG GIAN MÀ ỨNG DỤNG NÀO CŨNG Cể THỂ NHẬN BIẾT. Ở BấN NHẬN, TẦNG NÀY CHUYỂN CÁC DẠNG THỨC TRUNG GIAN THÀNH DẠNG THỨC THÍCH HỢP CHO TẦNG ỨNG DỤNG CỦA MÁY NHẬN. - TẦNG TRèNH DIỄN CHỊU TRÁCH NHIỆM CHUYỂN ĐỔI GIAO THỨC, BIấN DỊCH DỮ LIỆU, MÃ HOÁ DỮ LIỆU, THAY ĐỔI HAY CHUYỂN ĐỔI Kí TỰ VÀ MỞ RỘNG LỆNH ĐỒ HOẠ. - NẫN DỮ LIỆU NHẰM LÀM GIẢM BỚT SỐ BÍT CẦN TRUYỀN -Ở TẦNG NÀY Cể BỘ ĐỔI HƯỚNG HOẠT ĐễNG ĐỂ ĐỔI HƯỚNG CÁC HOẠT ĐỘNG NHẬP/XUẤT ĐỂ GỬI ĐẾN CÁC TÀI NGUYấN TRấN MẤY PHỤC VỤ G. TẦNG ỨNG DỤNG (APPLICATION) - CUNG CẤP CÁC PHƯƠNG TIỆN ĐỂ NGƯỜI SỬ DỤNG Cể THỂ TRUY NHẬP ĐƯỢC VÀO MễI TRƯỜNG OSI, ĐỒNG THỜI CUNG CẤP CÁC DỊCH VỤ THễNG TIN PHÂN TÁN. - TẦNG NÀY ĐểNG VAI TRề NHƯ CỬA SỔ DÀNH CHO HOẠT ĐỘNG XỬ Lí CÁC TRèNH ỨNG DỤNG NHẰM TRUY NHẬP CÁC DỊCH VỤ MẠNG. Nể BIỂU DIỄN NHỮNG DỊCH VỤ HỖ TRỢ TRỰC TIẾP CÁC ỨNG DỤNG NGƯỜI DÙNG, CHẲNG HẠN NHƯ PHẦN MỀM CHUYỂN TIN, TRUY NHẬP CƠ SỞ DỮ LIỆU VÀ EMAIL. -XỬ Lí TRUY NHẬP MẠNG CHUNG, KIỂM SOÁT LỖI VÀ PHỤC HỒI LỖI. - 17 -
  19. Bài giảng mạng LAN 3. DỊCH VỤ VÀ HÀM - DỊCH VỤ LÀ MỘT DÃY, MỘT TẬP CÁC THAO TÁC SƠ CẤP HAY LÀ CÁC HÀM NGUYấN THỦY MÀ MỘT TẦNG CUNG CẤP CHO TẦNG TRấN Nể. DỊCH VỤ LIấN QUAN ĐẾN 2 TẦNG KỀ NHAU A. DỊCH VỤ ĐỊNH HƯỚNG LIấN KẾT VÀ DỊCH VỤ KHễNG LIấN KẾT Ở MỖI TẦNG TRONG Mễ HèNH OSI Cể HAI LOẠI DỊCH VỤ: DỊCH VỤ ĐỊNH HƯỚNG LIấN KẾT (CONNECTION - ORIENTED SERVICE) VÀ DỊCH VỤ KHễNG ĐỊNH HƯỚNG LIấN KẾT (CONNECTIONLESS SERVICE) - DỊCH VỤ ĐỊNH HƯỚNG LIấN KẾT: LÀ DỊCH VỤ THEO Mễ HèNH ĐIỆN THOẠI, TRƯỚC KHI TRUYỀN DỮ LIỆU CẦN THIẾT LẬP MỘT LIấN KẾT LOGIC GIỮA CÁC THỰC THỂ ĐỒNG MỨC - DỊCH VỤ KHễNG LIấN KẾT: KHễNG CẦN PHẢI THIẾT LẬP LIấN KẾT LOGIC VÀ MỘT ĐƠN VỊ DỮ LIỆU ĐƯỢC TRUYỀN LÀ ĐỘC LẬP VỚI CÁC ĐƠN VỊ DỮ LIỆU TRƯỚC HOẶC SAU Nể. LOẠI DỊCH VỤ NÀY THEO Mễ HèNH BƯU ĐIỆN: MỖI BẢN TIN HAY MỖI BỨC THƯ CẦN Cể MỘT ĐỊA CHỈ CỤ THỂ BấN NHẬN TRONG PHƯƠNG PHÁP LIấN KẾT QUÁ TRèNH TRUYỀN THễNG GỒM Cể 3 GIAI ĐOẠN: - THIẾT LẬP LIấN KẾT (LOGIC): HAI THỰC THỂ ĐỒNG MỨC Ở HAI HỆ THỐNG SẼ THƯƠNG LƯỢNG VỚI NHAU VỀ TẬP CÁC THAM SỐ SẼ SỬ DỤNG TRONG GIAI ĐOẠN TRUYỀN SAU (THỂ HIỆN BẰNG HÀM CONNECT) - TRUYỀN DỮ LIỆU: DỮ LIỆU ĐƯỢC TRUYỀN VỚI CÁC CƠ CHẾ KIỂM SOÁT VÀ QUẢN Lí KẩM THEO (KIỂM SOÁT LỖI, KIỂM SOÁT LUỒNG DỮ LIỆU, CẮT/HỢP DỮ LIỆU, ) ĐỂ TĂNG ĐỘ TIN CẬY VÀ HIỆU QUẢ CỦA VIỆC TRUYỀN DỮ LIỆU (HÀM DATA). - HUỶ BỎ LIấN KẾT (LOGIC): GIẢI PHểNG CÁC TÀI NGUYấN HỆ THỐNG ĐÃ ĐƯỢC CẤP PHÁT CHO LIấN KẾT ĐỂ DÙNG CHO CÁC LIấN KẾT KHÁC (HÀM DISCONNECT) TRONG MỖI LOẠI DỊCH VỤ ĐƯỢC ĐẶC TRƯNG BẰNG CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ. Cể DỊCH VỤ ĐềI HỎI BấN NHẬN TIN GỬI THễNG BÁO XÁC NHẬN KHI Để ĐỘ TIN CẬY ĐƯỢC BẢO ĐẢM Cể NHỮNG ỨNG DỤNG KHễNG CHẤP NHẬN SỰ CHẬM TRỄ DO PHẢI XÁC NHẬN SỰ TRUYỀN TIN (VD HỆ THỐNG TRUYỀN TIN). NHƯNG Cể NHIỀU ỨNG DỤNG NHƯ THƯ TÍN ĐIỆN TỬ NGƯỜI GỬI CHỈ CẦN Cể MỘT DỊCH VỤ VỚI ĐỘ TIN CẬY CAO, CHẤP NHẬN SỰ CHẬM TRỄ B. CÁC HÀM NGUYấN THUỶ CỦA DỊCH VỤ MỘT DỊCH VỤ GỒM 1 SỐ THAO TÁC SƠ CẤP HAY CÁC HÀM NGUYấN THUỶ. MỘT THỰC THỂ CUNG CẤP DỊCH VỤ CHO MỘT THỰC THỂ Ở TẦNG TRấN Nể THễNG QUA VIỆC GỌI CÁC HÀM NGUYấN THUỶ. CÁC HÀM NGUYấN THUỶ CHỈ Rế CHỨC NĂNG CẦN PHẢI THỰC HIỆN VÀ DÙNG ĐỂ CHUYỂN DỮ LIỆU VÀO THễNG TIN ĐIỀU KHIỂN. Cể 4 HÀM NGUYấN THUỶ ĐƯỢC DÙNG ĐỂ XÁC ĐỊNH TƯƠNG TÁC GIỮA CÁC TẦNG KỀ NHAU - REQUEST (YấU CẦU): NGƯỜI SỬ DỤNG DỊCH VỤ DÙNG ĐỂ GỌI CHỨC NĂNG HOẶC YấU CẦU THỰC THỂ KHÁC THỰC HIỆN MỘT CễNG VIỆC NÀO Để. - 18 -
  20. Bài giảng mạng LAN - INDICATION (CHỈ BÁO): NGƯỜI CUNG CẤP DỊCH VỤ DUNG ĐỂ GỌI MỘT CHỨC NĂNG NÀO Để, CHỈ BÁO MỘT CHỨC NĂNG ĐÃ ĐƯỢC GỌI Ở MỘT ĐIỂM TRUY NHẬP DỊCH VỤ - RESPONSE (TRẢ LỜI): NGƯỜI SỬ DỤNG DỊCH VỤ DÙNG ĐỂ HOÀN TẤT MỘT CHỨC NĂNG ĐÃ ĐƯỢC GỌI TỪ TRƯỚC BỞI MỘT HÀM NGUYấN THUỶ INDICATION Ở ĐIỂM TRUY NHẬP DỊCH VỤ Để - CONFIRM (XÁC NHẬN): NGƯỜI CUNG CẤP DỊCH VỤ DÙNG ĐỂ HOÀN TẤT MỘT CHỨC NĂNG ĐÃ ĐƯỢC GỌI TỪ TRƯỚC BỞI MỘT HÀM NGUYấN THUỶ RESPONSE TẠI ĐIỂM TRUY NHẬP DỊCH VỤ Hệ thống A Hệ thống B Tầng (N+1) Tầng (N+1) SERVICE USER request confirm response indication interface Tầng N Tầng N (N) protocol SERVICE PROVIDER Hình 8 . Sơ đồ nguyên lý hoạt động của các hàm nguyên thuỷ QUY TRèNH THỰC HIỆN MỘT GIAO TÁC GIỮA HAI HỆ THỐNG A VÀ B : - TẦNG N+1 CỦA A GỬI XUỐNG TẦNG N KỀ DƯỚI Nể MỘT HÀM REQUEST - TẦNG N CỦA A CẤU TẠO MỘT ĐƠN VỊ DỮ LIỆU ĐỂ GỬI YấU CẦU Để SANG TẦNG N CỦA B THEO GIAO THỨC TẦNG N ĐÃ XÁC ĐỊNH - NHẬN ĐƯỢC YấU CẦU, TẦNG N CỦA B CHỈ BÁO LấN TẦNG N+1 KỀ TRấN Nể BẰNG HÀM INDICATION - TẦNG N CỦA B TRẢ LỜI BẰNG HÀM RESPONSE GỬI XUỐNG TẦNG N KỀ DƯỚI Nể - TẦNG N CỦA B CẤU TẠO MỘT ĐƠN VỊ DỮ LIỆU ĐỂ GỬI TRẢ LỜI Để VỀ TẦNG N CỦA A THEO GIAO THỨC TẦNG N ĐÃ XÁC ĐỊNH - NHẬN ĐƯỢC TRẢ LỜI, TẦNG N CỦA A XÁC NHẬN VỚI TẦNG N+1 KỀ TRấN Nể BẰNG HÀM CONFIRM, KẾT THÚC MỘT GIAO TÁC GIỮA HAI HỆ THỐNG. CÁC THAO TÁC SƠ CẤP NểI CHUNG LÀ Cể THAM SỐ (VD CONNECT.REQUEST). CÁC THAM SỐ GỒM: - ĐỊA CHỈ MÁY GỌI - ĐỊA CHỈ MÁY NHẬN - LOẠI DỊCH VỤ - KÍCH THƯỚC CỰC ĐẠI CỦA BẢN TIN - 19 -
  21. Bài giảng mạng LAN NẾU THỰC THỂ BỊ GỌI KHễNG CHẤP NHẬN KÍCH THƯỚC CỰC ĐẠI MÀ BẢN TIN ĐƯA RA Nể Cể THỂ YấU CẦU KÍCH THƯỚC MỚI TRONG THAO TÁC CỦA HÀM RESPONSE. CÁC CHI TIẾT CỦA QUÁ TRèNH THOẢ THUẬN LÀ MỘT PHẦN CỦA NGHI THỨC. CÁC DỊCH VỤ Cể THỂ XÁC NHẬN HOẶC KHễNG XÁC NHÂN. - CÁC DỊCH VỤ XÁC NHẬN Cể THỂ Cể CÁC HÀM NGUYấN THUỶ: REQUEST, INDICATION, RESPONSE, CONFIRM - DỊCH VỤ KHễNG XÁC NHẬN Cể HAI HÀM NGUYấN THUỶ: RESQUEST, INDICATION TRONG THỰC TẾ LOẠI DỊCH VỤ CONNECT LUễN LUễN LÀ Cể XÁC NHẬN, CềN CÁC LOẠI DỊCH VỤ DATA LÀ KHễNG XÁC NHẬN HOẶC Cể XÁC NHẬN STT HÀM NGUYấN THUỶ í NGHĨA 1. CONNECT.REQUEST YấU CẦU THIẾT LẬP LIấN KẾT 2. CONNECT.INDICATION BÁO CHO THỰC THỂ BỊ GỌI 3. CONNECT.RESPONSE ĐỒNG í HAY KHễNG ĐỒNG í 4. CONNECT.CONFIRM XÁC NHẬN VỚI BấN GỌI VIỆC KẾT NỐI Cể ĐƯỢC CHẤP NHẬN HAY KHễNG 5. DATA.REQUEST BấN GỌI YấU CẦU TRUYỀN DỮ LIỆU 6. DATA.INDICATION BÁO CHO BấN NHẬN BIẾT LÀ DỮ LIỆU ĐÃ ĐẾN 7. DISCONNECT.REQUEST YấU CẦU HUỶ BỎ LIấN KẾT 8. DISCONNECT.INDICATIO BÁO CHO BấN NHẬN N VÍ DỤ: 1. CONNECT.REQUEST BẠN QUAY SỐ ĐIỆN THOẠI CỦA Cễ LAN 2. CONNECT.INDICATION CHUễNG REO 3. CONNECT.RESPONSE Cễ LAN NHẤC MÁY 4. CONNECT.CONFIRM CHUễNG NGỪNG REO 5. DATA.REQUEST BẠN NểI CHUYỆN VỚI Cễ LAN 6. DATA.INDICATION Cễ LAN NGHE THẤY BẠN NểI 7. DISCONNECT.REQUEST Cễ TRẢ LỜI BẠN 8. DISCONNECT.INDICATION BẠN NGHE THẤY CÂU TRẢ LỜI 9. DISCONNECT.REQUEST BẠN CÚP MÁY 10. DISCONNECT.INDICATION Cễ LAN NGHE THẤY BẠN CÚP MÁY. - 20 -
  22. Bài giảng mạng LAN CHƯƠNG 2. MẠNG CỤC BỘ – MẠNG LAN BÀI 1. GIỚI THIỆU CHUNG I. MỞ ĐẦU - DO NHU CẦU THỰC TẾ CỦA CÁC CƠ QUAN, TRƯỜNG HỌC, DOANH NGHIỆP, TỔ CHỨC CẦN KẾT NỐI CÁC MÁY TÍNH ĐƠN LẺ THÀNH MỘT MẠNG NỘI BỘ ĐỂ TẠO KHẢ NĂNG TRAO ĐỔI THễNG TIN, SỬ DỤNG CHUNG TÀI NGUYấN (PHẦN CỨNG, PHẦN MỀM). VÍ DỤ TRONG MỘT VĂN PHềNG Cể MỘT MÁY IN, ĐỂ TẤT CẢ MỌI NGƯỜI Cể THỂ SỬ DỤNG CHUNG MÁY IN Để THè GIẢI PHÁP NỐI MẠNG Cể THỂ KHẮC PHỤC ĐƯỢC HẠN CHẾ NÀY. - MỤC ĐÍCH CỦA VIỆC SỬ DỤNG MẠNG NGÀY NAY Cể NHIỀU THAY ĐỔI SO VỚI TRƯỚC KIA. MẶC DÙ MẠNG MÁY TÍNH PHÁT SINH TỪ NHU CẦU CHIA SẺ VÀ DÙNG CHUNG TÀI NGUYấN, NHƯNG MỤC ĐÍCH CHỦ YẾU VẪN LÀ SỬ DỤNG CHUNG TÀI NGUYấN PHẦN CỨNG. NGÀY NAY MỤC ĐÍCH CHÍNH CỦA MẠNG LÀ TRAO ĐỔI THễNG TIN VÀ CSDL DÙNG CHUNG CễNG NGHỆ MẠNG CỤC BỘ PHÁT TRIỂN Vễ CÙNG NHANH CHểNG - PHÂN BIỆT MẠNG LAN VỚI CÁC LOẠI MẠNG KHÁC + ĐẶC TRƯNG ĐỊA Lí: CÀI ĐẶT TRONG PHẠM VI NHỎ (TOÀ NHÀ, MỘT CĂN CỨ QUÂN SỰ, ) Cể ĐƯỜNG KÍNH TỪ VÀI CHỤC MẫT ĐẾN VÀI CHỤC KM Cể í NGHĨA TƯƠNG ĐỐI + ĐẶC TRƯNG VỀ TỐC ĐỘ TRUYỀN: CAO HƠN MẠNG DIỆN RỘNG, KHOẢNG 100 MB/S + ĐẶC TRƯNG ĐỘ TIN CẬY: TỶ SUẤT LỖI THẤP HƠN + ĐẶC TRƯNG QUẢN Lí: THƯỜNG LÀ SỞ HỮU RIấNG CỦA MỘT TỔ CHỨC VIỆC QUẢN Lí KHAI THÁC TẬP TRUNG, THỐNG NHẤT KẾT LUẬN: SỰ PHÂN BIỆT GIỮA CÁC MẠNG CHỈ LÀ TƯƠNG ĐỐI II. HỆ ĐIỀU HÀNH MẠNG - MẠNG MÁY TÍNH ĐƯỢC CHIA LÀM HAI LOẠI: MẠNG BèNH ĐẲNG (PEER TO PEER), MẠNG Cể FILE SERVER, Mễ HèNH CLIENT/SERVER. SỰ PHÂN BIỆT GIỮA CÁC LOẠI MẠNG NểI TRấN LÀ RẤT QUAN TRỌNG, MỖI LOẠI Cể NHỮNG KHẢ NĂNG KHÁC NHAU. PHỤ THUỘC VÀO CÁC YấU TỐ: QUI Mễ CỦA TỔ CHỨC (CễNG TY, VĂN PHềNG, ), MỨC ĐỘ BẢO MẬT CẦN Cể, LOẠI HèNH CễNG VIỆC, MỨC ĐỘ HỖ TRỢ Cể SẴN TRONG CễNG TÁC QUẢN TRỊ. NHU CẦU CỦA NGƯỜI SỬ DỤNG MẠNG, NGÂN SÁCH MẠNG 1. MẠNG BèNH ĐẲNG: - MỌI MÁY TRấN MẠNG Cể VAI TRề NHƯ NHAU, TÀI NGUYấN DÙNG CHUNG ĐỂ CHIA SẺ THEO QUY ĐỊNH CỦA NGƯỜI QUẢN TRỊ TỪNG MÁY MỘT. - KHễNG Cể MÁY NÀO ĐƯỢC CHỈ ĐỊNH CHỊU TRÁCH NHIỆM QUẢN TRỊ MẠNG, Cể HAI MỨC CHIA SẺ : READ ONLY VÀ READ WRITE (FULL COMPUTER) - 21 -
  23. Bài giảng mạng LAN - PHẦN MỀM ĐIỀU HÀNH MẠNG KHễNG NHẤT THIẾT PHẢI Cể KHẢ NĂNG THI HÀNH VÀ TÍNH BẢO MẬT TƯƠNG XỨNG VỚI PHẦN MỀM ĐIỀU HÀNH ĐƯỢC THIẾT KẾ CHO MÁY PHỤC VỤ CHUYấN DỤNG. VÍ DỤ: MICROSOFT WINDOWS NT WORKSTATION, MICROSOFT WINDOWS FOR WORKGROUPS, MICROSOFT WINDOWS 3.1, MICROSOFT WINDOWS 95, -ƯU ĐIỂM: ĐƠN GIẢN, KHễNG ĐềI HỎI GIÁ TRỊ CHUNG, THÍCH HỢP CHO VĂN PHềNG NHỎ - NHƯỢC ĐIỂM: KHễNG THÍCH HỢP CHO MẠNG LỚN, NHIỀU NGƯỜI DÙNG 2. MẠNG Cể FILE SERVER - Mễ HèNH THEO Để TRấN MẠNG Cể ÍT NHẤT 1 MÁY Cể VAI TRề ĐẶC BIỆT: QUẢN Lí TÀI NGUYấN DÙNG CHUNG CỦA TOÀN BỘ MẠNG THEO CHẾ ĐỘ CHIA XẺ ĐƯỢC QUYẾT ĐỊNH BỞI NGƯỜI QUẢN TRỊ MÁY - Cể 4 MỨC CHIA XẺ: + READ ONLY + EXEC ONLY + READ WRITE + RIGHT CONTROL - QUYỀN TRUY NHẬP: + TấN NGƯỜI DÙNG VÀ MẬT KHẨU + VỊ TRÍ TRUY NHẬP VÀ THỜI GIAN TRUY NHẬP -ƯU ĐIỂM: + TỔ CHỨC QUẢN TRỊ TẬP TRUNG AN TOÀN, AN NINH + TĂNG HIỆU SUẤT NGƯỜI SỬ DỤNG, TIẾT KIỆM - NHƯỢC ĐIỂM: FILE SERVER CHỈ LÀM NHIỆM VỤ LƯU TRỮ VÀ QUẢN Lí DỮ LIỆU PHẦN MỀM. VIỆC TÍNH TOÁN VÀ XỬ Lí DỮ LIỆU TẠI CÁC MÁY KHÁC GỌI LÀ CÁC MÁY TRẠM LÀM VIỆC (WORKSTATION). KHI MỘT NGƯỜI Cể NHU CẦU THỰC HIỆN MỘT CHƯƠNG TRèNH TÍNH TOÁN XỬ Lí DỮ LIỆU, TOÀN BỘ CHƯƠNG TRèNH VÀ DỮ LIỆU SẼ ĐƯỢC TẢI TỪ FILE SERVER VỀ TRẠM LÀM VIỆC (BỘ NHỚ), KẾT THÚC QUÁ TRèNH XỬ Lí DỮ LIỆU TOÀN BỘ DỮ LIỆU LẠI ĐƯỢC CẬP NHẬT VỀ FILE SERVER. Vè VẬY VẤN ĐỀ CHUYỂN PHỨC TẠP KHI Cể NGƯỜI SỬ DỤNG YấU CẦU THỰC HIỆN TÍNH TOÁN XỬ Lí DỮ LIỆU: DUNG LƯỢNG THễNG TIN TRấN ĐƯỜNG TRUYỀN CAO MỘT CÁCH ĐỘT NGỘT. + CẦN GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ TRANH CHẤP QUYỀN TRUY NHẬP VÀ CẬP NHẬT DỮ LIỆU. 3. Mễ HèNH CLIENT/SERVER - LÀ Mễ HèNH MẠNG Cể MÁY PHỤC VỤ, TUY NHIấN MÁY PHỤC VỤ KHễNG CHỈ DỪNG LẠI Ở MỨC PHỤC VỤ MÀ THỰC HIỆN LUễN NHIỆM VỤ TÍNH TOÁN VÀ XỬ Lí DỮ LIỆU. CÁC MÁY TRẠM LÀM VIỆC ĐƯỢC GIẢM NHẸ VIỆC TÍNH TOÁN DỮ LIỆU DO VẬY GỌI LÀ CÁC MÁY CLIENT. -ƯU ĐIỂM: + TĂNG HIỆU SUẤT HOẠT ĐỘNG - 22 -
  24. Bài giảng mạng LAN + KHẮC PHỤC ĐƯỢC NHỮNG KHể KHĂN DO KHễNG ĐỒNG NHẤT VỚI CẤU TRÚC VẬT Lí BÀI 2. KỸ THUẬT MẠNG CỤC BỘ I. TOPOLOGY VỀ NGUYấN TẮC MỌI TOPOLOGY CỦA MẠNG MÁY TÍNH NểI CHUNG ĐỀU Cể THỂ DÙNG CHO MẠNG CỤC BỘ. SONG DO ĐẶC THÙ CỦA MẠNG CỤC BỘ NấN CHỈ Cể 3 TOPOLOGY THƯỜNG ĐƯỢC SỬ DỤNG: HèNH SAO (STAR), HèNH VềNG (RING), TUYẾN TÍNH (BUS) 1. HèNH SAO (STAR) - TẤT CẢ CÁC TRẠM ĐƯỢC NỐI VÀO MỘT THIẾT BỊ TRUNG TÂM Cể NHIỆM VỤ NHẬN TÍN HIỆU TỪ CÁC TRẠM VÀ CHUYỂN ĐẾN TRẠM ĐÍCH CỦA TÍN HIỆU. - THIẾT BỊ TRUNG TÂM Cể THỂ LÀ HUB, SWITCH, ROUTER VAI TRề CỦA THIẾT BỊ TRUNG TÂM LÀ THỰC HIỆN VIỆC “BẮT TAY” GIỮA CÁC TRẠM CẦN TRAO ĐỔI THễNG TIN VỚI NHAU, THIẾT LẬP CÁC LIấN KẾT ĐIỂM - ĐIỂM GIỮA CHÚNG. Sơ đồ Kiểu kết nối hình sao với HUB ở trung tâm Máy 1  Máy 2  Máy 3 Máy 4   Máy 5 Máy 6   2. HèNH VềNG (RING) - TÍN HIỆU ĐƯỢC LƯU CHUYỂN THEO MỘT CHIỀU DUY NHẤT - MỖI TRẠM LÀM VIỆC ĐƯỢC NỐI VỚI VềNG QUA MỘT BỘ CHUYỂN TIẾP (REPEATER), Cể NHIỆM VỤ NHẬN TÍN HIỆU RỒI CHUYỂN ĐẾN TRẠM KẾ TIẾP TRấN VềNG ĐỂ TĂNG ĐỘ TIN CẬY CỦA MẠNG, PHẢI LẮP VềNG DỰ PHềNG, KHI ĐƯỜNG TRUYỀN TRấN VềNG CHÍNH BỊ SỰ CỐ THè VềNG PHỤ ĐƯỢC SỬ DỤNG VỚI CHIỀU ĐI CỦA TÍN HIỆU NGƯỢC VỚI CHIỀU ĐI CỦA MẠNG CHÍNH. - 23 -
  25. Bài giảng mạng LAN Sơ đồ Kiểu kết nối dạng vòng  Máy 3 Máy 4 Máy 2  Máy 5 Máy 1    Máy 6 3. DẠNG TUYẾN TÍNH (BUS) - TẤT CẢ CÁC TRẠM ĐỀU DÙNG CHUNG MỘT ĐƯỜNG TRUYỀN CHÍNH (BUS) ĐƯỢC GIỚI HẠN BỞI HAI ĐẦU NỐI (TERMINATOR). - MỖI TRẠM ĐƯỢC NỐI VÀO BUS QUA MỘT ĐẦU NỐI CHỮ T (T- CONNECTOR). - KHI MỘT TRẠM TRUYỀN DỮ LIỆU THè TÍN HIỆU ĐƯỢC QUẢNG BÁ TRấN 2 CHIỀU CỦA BUS (TẤT CẢ CÁC TRẠM KHÁC ĐỀU Cể THỂ NHẬN TÍN HIỆU) Sơ đồ Kiểu kết nối dạng tuyến tính (BUS)  Máy B  Terminator Bus Terminator   Máy A  * SO SÁNH GIỮA CÁC CÁCH KẾT NỐI VÀ ƯU NHƯỢC ĐIỂM CỦA CHÚNG: - KHÁC NHAU: KIỂU HèNH SAO LÀ KẾT NỐI ĐIỂM - ĐIỂM TRỰC TIẾP GIỮA HAI MÁY TÍNH THễNG QUA MỘT THIẾT BỊ TRUNG TÂM. KIỂU VềNG THè TÍN HIỆU LƯU CHUYỂN TRấN VềNG LÀ MỘT CHUỖI CÁC KẾT NỐI ĐIỂM - ĐIỂM. KIỂU TUYẾN TÍNH THè DỮ LIỆU TRUYỀN DỰA TRấN ĐIỂM - NHIỀU ĐIỂM HOẶC QUẢNG BÁ. - 24 -
  26. Bài giảng mạng LAN -ƯU ĐIỂM: CẢ BA CÁCH KẾT NỐI ĐỀU ĐƠN GIẢN, DỄ LẮP ĐẶT, DỄ THAY ĐỔI CẤU HèNH HèNH SAO: -ƯU ĐIỂM: DỄ KIỂM SOÁT. DO SỬ DỤNG LIấN KẾT ĐIỂM - ĐIỂM NấN TẬN DỤNG ĐƯỢC TỐI ĐA TỐC ĐỘ CỦA ĐƯỜNG TRUYỀN VẬT Lí - NHƯỢC ĐIỂM: ĐỘ DÀI ĐƯỜNG TRUYỀN NỐI MỘT TRẠM VỚI THIẾT BỊ TRUNG TÂM BỊ HẠN CHẾ DẠNG VềNG: - NHƯỢC ĐIỂM: NẾU XẢY RA SỰ CỐ TRấN ĐƯỜNG TRUYỀN, TẤT CẢ CÁC MÁY TRONG MẠNG KHễNG THỂ GIAO TIẾP VỚI NHAU. ĐềI HỎI GIAO THỨC TRUY NHẬP ĐƯỜNG TRUYỀN KHÁ PHỨC TẠP (TUY NHIấN TOÀN BỘ CễNG VIỆC NÀY ĐƯỢC HỆ PHẦN MỀM GIẢI QUYẾT) DẠNG TUYẾN TÍNH: - NHƯỢC ĐIỂM: NẾU XẢY RA SỰ CỐ TRấN ĐƯỜNG TRUYỀN, TOÀN BỘ CÁC MÁY TRONG MẠNG KHễNG THỂ GIAO TIẾP VỚI NHAU ĐƯỢC NỮA. GIAO THỨC QUẢN Lí TRUY NHẬP ĐƯỜNG TRUYỀN PHỨC TẠP * KẾT LUẬN - DO ƯU NHƯỢC ĐIỂM CỦA TỪNG LOẠI MÀ TRONG THỰC TẾ NGƯỜI TA THƯỜNG CHỌN KIỂU KẾT NỐI LAI - LÀ TỔ HỢP CỦA CÁC KIỂU KẾT NỐI TRấN. II. ĐƯỜNG TRUYỀN VẬT Lí - MẠNG CỤC BỘ THƯỜNG SỬ DỤNG 3 LOẠI ĐƯỜNG TRUYỀN VẬT Lí VÀ CÁP ĐễI XOẮN, CÁP ĐỒNG TRỤC, VÀ CÁP SỢI QUANG. NGOÀI RA GẦN ĐÂY NGƯỜI TA CŨNG ĐÃ BẮT ĐẦU SỬ DỤNG NHIỀU CÁC MẠNG CỤC BỘ KHễNG DÂY NHỜ RADIO HOẶC VIBA. - CÁP ĐỒNG TRỤC ĐƯỜNG SỬ DỤNG NHIỀU TRONG CÁC MẠNG DẠNG TUYẾN TÍNH, HOẠT ĐỘNG TRUYỀN DẪN THEO DẢI CƠ SỞ (BASEBAND) HOẶC DẢI RỘNG (BROADBAND). VỚI DẢI CƠ SỞ, TOÀN BỘ KHẢ NĂNG CỦA ĐƯỜNG TRUYỀN ĐƯỢC DÀNH CHO MỘT KấNH TRUYỀN THễNG DUY NHẤT, TRONG KHI Để VỚI DẢI RỘNG THè HAI HOẶC NHIỀU KấNH TRUYỀN THễNG CÙNG PHÂN CHIA DẢI THễNG CỦA KấNH TRUYỀN - HẦU HẾT CÁC MẠNG CỤC BỘ ĐỀU SỬ DỤNG PHƯƠNG THỨC DẢI RỘNG. VỚI PHƯƠNG THỨC NÀY TÍN HIỆU Cể THỂ TRUYỀN ĐI DƯỚI CẢ HAI DẠNG: TƯƠNG TỰ (ANALOG)VÀ SỐ (DIGITAL) KHễNG CẦN ĐIỀU CHẾ. - CÁP ĐỒNG TRỤC Cể HAI LOẠI LÀ CÁP GẦY (THIN CABLE) VÀ CÁP BẫO (THICK CABLE). CẢ HAI LOẠI CÁP NÀY ĐỀU Cể TỐC ĐỘ LÀM VIỆC 10MB/S NHƯNG CÁP GẦY Cể ĐỘ SUY HAO TÍN HIỆU LỚN HƠN, Cể ĐỘ DÀI CÁP TỐI ĐA CHO PHẫP GIỮA HAI REPEATER NHỎ HƠN CÁP BẫO CÁP GẦY THƯỜNG DÙNG ĐỂ NỐI CÁC TRẠM TRONG CÙNG MỘT VĂN PHềNG, PHềNG THÍ NGHIỆM, CềN CÁP BẫO DÙNG ĐỂ NỐI DỌC THEO HÀNH LANG, LấN CÁC TẦNG LẦU, - 25 -
  27. Bài giảng mạng LAN - PHƯƠNG THỨC TRUYỀN THễNG THEO DẢI RỘNG Cể THỂ DÙNG CẢ CÁP ĐễI XOẮN, NHƯNG CÁP ĐễI XOẮN CHỈ THÍCH HỢP VỚI MẠNG NHỎ HIỆU NĂNG THẤP VÀ CHI PHÍ ĐẦU TƯ ÍT. - PHƯƠNG THỨC TRUYỀN THEO DẢI RỘNG CHIA DẢI THễNG (TẦN SỐ) CỦA ĐƯỜNG TRUYỀN THÀNH NHIỀU DẢI TẦN CON (KấNH), MỖI DẢI TẦN CON Để CUNG CẤP MỘT KấNH TRUYỀN DỮ LIỆU TÁCH BIỆT NHỜ SỬ DỤNG MỘT CẶP MODEM ĐẶC BIỆT. PHƯƠNG THỨC NÀY VỐN LÀ MỘT PHƯƠNG TIỆN TRUYỀN MỘT CHIỀU: CÁC TÍN HIỆU ĐƯA VÀO ĐƯỜNG TRUYỀN CHỈ Cể THỂ TRUYỀN ĐI THEO MỘT HƯỚNG KHễNG CÀI ĐẶT ĐƯỢC CÁC BỘ KHUYẾCH ĐẠI ĐỂ CHUYỂN TÍN HIỆU CỦA MỘT TẦN SỐ THEO CẢ HAI CHIỀU. Vè THẾ XẢY RA TèNH TRẠNG CHỈ Cể TRẠM NẰM DƯỚI TRẠM TRUYỀN LÀ Cể THỂ NHẬN ĐƯỢC TÍN HIỆU. VẬY LÀM THẾ NÀO ĐỂ Cể HAI ĐƯỜNG DẪN DỮ LIỆU TRấN MẠNG. ĐIỂM GẶP NHAU CỦA HAI ĐƯỜNG DẪN Để GỌI LÀ ĐIỂM ĐẦU CUỐI. VÍ DỤ, TRONG TOPO DẠNG BUS THè ĐIỂM ĐẦU CUỐI ĐƠN GIẢN CHÍNH LÀ ĐẦU MÚT CỦA BUS (TERMINATOR), CềN VỚI TOPO DẠNG CÂY (TREE) THè CHÍNH LÀ GỐC CỦA CÂY (ROOT). CÁC TRẠM KHI TRUYỀN ĐỀU TRUYỀN VỀ HƯỚNG ĐIỂM ĐẦU CUỐI (GỌI LÀ ĐƯỜNG DẪN VỀ), SAU Để CÁC TÍN HIỆU NHẬN ĐƯỢC Ở ĐIỂM ĐẦU CUỐI SẼ TRUYỀN THEO ĐƯỜNG DẪN THỨ HAI XUẤT PHÁT TỪ ĐIỂM ĐẦU CUỐI (GỌI LÀ ĐƯỜNG DẪN ĐI). TẤT CẢ CÁC TRẠM ĐỀU NHẬN DỮ LIỆU TRấN ĐƯỜNG DẪN ĐI. ĐỂ CÀI ĐẶT ĐƯỜNG DẪN VỀ VÀ ĐI, Cể THỂ SỬ DỤNG CẤU HèNH VẬT Lí SAU: Nhận với tần số f2 Điểm đầu cuối Truyền với tần số f1 a. Split Broadband Nhận với tần số f1 Điểm đấu cuối Truyền với tần số f1 b. Dual Cable Broadband Hình 9. Cấu hình vật lý cho Broadband - 26 -
  28. Bài giảng mạng LAN TRONG CẤU HèNH CÁP ĐễI (DUAL CABLE), CÁC ĐƯỜNG DẪN VỀ VÀ ĐI CHẠY TRấN CÁC CÁP RIấNG BIỆT VÀ ĐIỂM ĐẦU CUỐI ĐƠN GIẢN CHỈ LÀ MỘT ĐẦU NỐI THỤ ĐỘNG CỦA CHÚNG. TRẠM GỬI VÀ NHẬN CÙNG MỘT TẦN SỐ TRONG CẤU HèNH TÁCH (SPLIT), CẢ HAI ĐƯỜNG DẪN ĐỀU Ở TRấN CÙNG MỘT CÁP NHƯNG TẦN SỐ KHÁC NHAU: ĐƯỜNG DẪN VỀ Cể TẦN SỐ THẤP VÀ ĐƯỜNG DẪN ĐI Cể TẦN SỐ CAO HƠN. ĐIỂM ĐẦU CUỐI LÀ BỘ CHUYỂN ĐỔI TẦN SỐ. - CHÚ í: VIỆC LỰA CHỌN ĐƯỜNG TRUYỀN VÀ THIẾT KẾ SƠ ĐỒ ĐI CÁP (TRONG TRƯỜNG HỢP HỮU TUYẾN) LÀ MỘT TRONG NHỮNG CễNG VIỆC QUAN TRỌNG NHẤT KHI THIẾT KẾ VÀ CÀI ĐẶT MỘT MẠNG MÁY TÍNH NểI CHUNG VÀ MẠNG CỤC BỘ NểI RIấNG. GIẢI PHÁP LỰA CHỌN PHÁP ĐÁP ỨNG ĐƯỢC NHU CẦU SỬ DỤNG MẠNG THỰC TẾ KHễNG CHỈ CHO HIỆN TẠI MÀ CHO CẢ TƯƠNG LAI. - VD: MUỐN TRUYỀN DỮ LIỆU ĐA PHƯƠNG TIỆN THè KHễNG THỂ CHỌN LOẠI CÁP CHỈ CHO PHẫP THễNG LƯỢNG TỐI ĐA LÀ VÀI MB/S , MÀ PHẢI NGHĨ ĐẾN LOẠI CÁP CHO PHẫP THễNG LƯỢNG TRấN 100 MB/S. VIỆC LẮP ĐẶT HỆ THỐNG TRONG CÁP TRONG NHIỀU TRƯỜNG HỢP (TOÀ NHÀ NHIỀU TẦNG) LÀ TỐN RẤT NHIỀU CễNG CỦA PHẢI LỰA CHỌN CẨN THẬN, KHễNG THỂ ĐỂ XẢY RA TRƯỜNG HỢP SAU 1 -2 NĂM GỠ BỎ, LẮP HỆ THỐNG MỚI. BÀI 3. CÁC PHƯƠNG PHÁP TRUY NHẬP ĐƯỜNG TRUYỀN VẬT Lí I. GIỚI THIỆU - ĐỐI VỚI TOPO DẠNG HèNH SAO, KHI MỘT LIấN KẾT ĐƯỢC THIẾT LẬP GIỮA HAI TRẠM THè THIẾT BỊ TRUNG TÂM SẼ ĐẢM BẢO ĐƯỜNG TRUYỀN ĐƯỢC DÀNH RIấNG TRONG SUỐT CUỘC TRUYỀN. TUY NHIấN ĐỐI VỚI TOPO DẠNG VềNG VÀ TUYẾN TÍNH THè CHỈ Cể MỘT ĐƯỜNG TRUYỀN DUY NHẤT NỐI TẤT CẢ CÁC TRẠM VỚI NHAU BỞI VẬY CẦN PHẢI Cể MỘT QUY TẮC CHUNG CHO TẤT CẢ CÁC TRẠM NỐI VÀO MẠNG ĐỂ BẢO ĐẢM RẰNG ĐƯỜNG TRUYỀN ĐƯỢC TRUY NHẬP VÀ SỬ DỤNG MỘT CÁCH TỐT ĐẸP - Cể NHIỀU PHƯƠNG PHÁP KHÁC NHAU ĐỂ TRUY NHẬP ĐƯỜNG TRUYỀN VẬT Lí, ĐƯỢC PHÂN LÀM HAI LOẠI: PHƯƠNG PHÁP TRUY NHẬP NGẪU NHIấN, VÀ PHƯƠNG PHÁP TRUY NHẬP Cể ĐIỀU KIỆN. - TRONG Để Cể 3 PHƯƠNG PHÁP HAY DÙNG NHẤT TRONG CÁC MẠNG CỤC BỘ HIỆN NAY: PHƯƠNG PHÁP AASMA/CD, TOKEN BUS, TOKEN RING II. PHƯƠNG PHÁP CSMA/CD - CSMA/CD (CARRIER SENSE MULTIPLE ACCESS WITH COLLISION DETECTION) PHƯƠNG PHÁP ĐA TRUY NHẬP SỬ DỤNG SểNG MANG Cể PHÁT HIỆN XUNG ĐỘT - PHƯƠNG PHÁP NÀY SỬ DỤNG CHO TOPO DẠNG TUYẾN TÍNH, TRONG Để TẤT CẢ CÁC TRẠM CỦA MẠNG ĐỀU ĐƯỢC NỐI TRỰC TIẾP VÀO BUS. MỌI TRẠM ĐỀU Cể THỂ TRUY NHẬP VÀO BUS CHUNG (ĐA TRUY NHẬP) MỘT CÁCH NGẪU NHIấN VÀ DO VẬY RẤT Cể THỂ DẪN ĐẾN XUNG ĐỘT (HAI HOẶC NHIỀU TRẠM ĐỒNG THỜI TRUYỀN DỮ LIỆU). DỮ LIỆU ĐƯỢC TRUYỀN TRấN MẠNG THEO MỘT KHUễN DẠNG ĐÃ ĐỊNH SẴN TRONG Để Cể MỘT VÙNG THễNG TIN ĐIỀU KHIỂN CHỨA ĐỊA CHỈ TRẠM ĐÍCH - 27 -
  29. Bài giảng mạng LAN - PHƯƠNG PHÁP CSMA/CD LÀ PHƯƠNG PHÁP CẢI TIẾN TỪ PHƯƠNG PHÁP CSMA HAY CềN GỌI LÀ LBT (LISTEN BEFORE TALK - NGHE TRƯỚC KHI NểI). TƯ TƯỞNG CỦA Nể: MỘT TRẠM CẦN TRUYỀN DỮ LIỆU TRƯỚC HẾT PHẢI “NGHE” XEM ĐƯỜNG TRUYỀN ĐANG RỖI HAY BẬN. NẾU RỖI THè TRUYỀN DỮ LIỆU ĐI THEO KHUễN DẠNG ĐÃ QUY ĐỊNH TRƯỚC. NGƯỢC LAI, NẾU BẬN (TỨC LÀ ĐÃ Cể DỮ LIỆU KHÁC) THè TRẠM PHẢI THỰC HIỆN MỘT TRONG 3 GIẢI THUẬT SAU (GỌI LÀ GIẢI THUẬT “KIấN NHẪN”) + TẠM “RÚT LUI” CHỜ ĐỢI TRONG MỘT THỜI GIAN NGẪU NHIấN NÀO Để RỒI LẠI BẮT ĐẦU NGHE ĐƯỜNG TRUYỀN (NON PERSISTENT - KHễNG KIấN TRè) + TIẾP TỤC “NGHE” ĐẾN KHI ĐƯỜNG TRUYỀN RỖI THè TRUYỀN DỮ LIỆU ĐI VỚI XÁC SUẤT = 1 + TIẾP TỤC “NGHE” ĐẾN KHI ĐƯỜNG TRUYỀN RỖI THè TRUYỀN ĐI VỚI XÁC SUẤT P XÁC ĐỊNH TRƯỚC (0 < P <1) - VỚI GIẢI THUẬT 1 Cể HIỆU QUẢ TRONG VIỆC TRÁNH XUNG ĐỘT Vè HAI TRẠM CẦN TRUYỀN KHI THẤY ĐƯỜNG TRUYỀN BẬN SẼ CÙNG “RÚT LUI” CHỜ ĐỢI TRONG CÁC THỜI ĐOẠN NGẪU NHIấN KHÁC. NHƯỢC ĐIỂM Cể THỂ Cể THỜI GIAN CHẾT SAU MỖI CUỘC TRUYỀN - GIẢI THUẬT 2: KHẮC PHỤC NHƯỢC ĐIỂM Cể THỜI GIAN CHẾT BẰNG CÁCH CHO PHẫP MỘT TRẠM Cể THỂ TRUYỀN NGAY SAU KHI MỘT CUỘC TRUYỀN KẾT THÚC. NHƯỢC ĐIỂM: NẾU LÚC Để Cể HƠN MỘT TRẠM ĐANG ĐỢI THè KHẢ NĂNG XẢY RA XUNG ĐỘT LÀ RẤT CAO - GIẢI THUẬT 3: TRUNG HOÀ GIỮA HAI GIẢI THUẬT TRấN. VỚI GIÁ TRỊ P LỰA CHỌN HỢP Lí Cể THỂ TỐI THIỂU HOÁ ĐƯỢC CẢ KHẢ NĂNG XUNG ĐỘT LẪN THỜI GIAN CHẾT CỦA ĐƯỜNG TRUYỀN. XẢY RA XUNG ĐỘT LÀ DO ĐỘ TRỄ CỦA ĐƯỜNG TRUYỀN DẪN: MỘT TRẠM TRUYỀN DỮ LIỆU ĐI RỒI NHƯNG DO ĐỘ TRỄ ĐƯỜNG TRUYỀN NấN MỘT TRẠM KHÁC LÚC Để ĐANG NGHE ĐƯỜNG TRUYỀN SẼ TƯỞNG LÀ RỖI VÀ CỨ THỂ TRUYỀN DỮ LIỆU ĐI XUNG ĐỘT. NGUYấN NHÂN XẢY RA XUNG ĐỘT CỦA PHƯƠNG PHÁP NÀY LÀ CÁC TRẠM CHỈ “NGHE TRƯỚC KHI NểI” MÀ KHễNG “NGHE TRONG KHI NểI” DO VẬY TRONG THỰC TẾ Cể XẢY RA XUNG ĐỘT MÀ KHễNG BIẾT, VẪN CỨ TIẾP TỤC TRUYỀN DỮ LIỆU ĐI GÂY RA CHIẾM DỤNG ĐƯỜNG TRUYỀN MỘT CÁCH Vễ ÍCH -ĐỂ Cể THỂ PHÁT HIỆN XUNG ĐỘT, CẢI TIẾN THÀNH PHƯƠNG PHÁP CSMA/CD (LWT - LISTEN WHILE TALK - NGHE TRONG KHI NểI) TỨC LÀ BỔ XUNG THấM CÁC QUY TẮC:  KHI MỘT TRẠM ĐANG TRUYỀN, Nể VẪN TIẾP TỤC NGHE ĐƯỜNG TRUYỀN. NẾU PHÁT HIỆN THẤY XUNG ĐỘT THè Nể NGỪNG NGAY VIỆC TRUYỀN NHƯNG VẪN TIẾP TỤC GỬI SểNG MANG THấM MỘT THỜI GIAN NỮA ĐỂ ĐẢM BẢO RẰNG TẤT CẢ CÁC TRẠM TRấN MẠNG ĐỀU Cể THỂ NGHE ĐƯỢC SỰ KIỆN XUNG ĐỘT Để.  SAU Để TRẠM CHỜ ĐỢI MỘT THỜI GIAN NGẪU NHIấN NÀO Để RỒI THỬ TRUYỀN LẠI THEO CÁC QUY TẮC CỦA CSMA Rế RÀNG VỚI CSMA/CD THỜI GIAN CHIẾM DỤNG ĐƯỜNG TRUYỀN Vễ ÍCH GIẢM XUỐNG BẰNG THỜI GIAN ĐỂ PHÁT HIỆN XUNG ĐỘT. CSMA/CD CŨNG SỬ DỤNG MỘT TRONG 3 GIẢI THUẬT “KIấN NHẪN” Ở TRấN, TRONG Để GIẢI THUẬT 2 ĐƯỢC ƯA DÙNG HƠN CẢ. - 28 -
  30. Bài giảng mạng LAN III. PHƯƠNG PHÁP TOKEN BUS (PHƯƠNG PHÁP BUS VỚI THẺ BÀI) - PHƯƠNG PHÁP TRUY NHẬP Cể ĐIỂU KHIỂN DÙNG KỸ THUẬT “CHUYỂN THẺ BÀI” ĐỂ CẤP PHÁT QUYỀN TRUY NHẬP ĐƯỜNG TRUYỀN. THẺ BÀI (TOKEN) LÀ MỘT ĐƠN VỊ DỮ LIỆU ĐẶC BIỆT, Cể KÍCH THƯỚC VÀ Cể CHỨA CÁC THễNG TIN ĐIỀU KHIỂN TRONG CÁC KHUễN DẠNG - NGUYấN Lí: ĐỂ CẤP PHÁT QUYỀN TRUY NHẬP ĐƯỜNG TRUYỀN CHO CÁC TRẠM ĐANG Cể NHU CẦU TRUYỀN DỮ LIỆU,MỘT THẺ BÀI ĐƯỢC LƯU CHUYỂN TRấN MỘT VềNG LOGIC THIẾT LẬP BỞI CÁC TRẠM Để. KHI MỘT TRẠM NHẬN ĐƯỢC THẺ BÀI THè Nể Cể QUYỀN SỬ DỤNG ĐƯỜNG TRUYỀN TRONG MỘT THỜI GIAN ĐỊNH TRƯỚC. TRONG THỜI GIAN Để Nể Cể THỂ TRUYỀN MỘT HOẶC NHIỀU ĐƠN VỊ DỮ LIỆU. KHI ĐÃ HẾT DỮ LIỆU HAY HẾT THỜI ĐOẠN CHO PHẫP, TRẠM PHẢI CHUYỂN THẺ BÀI ĐẾN TRẠM TIẾP THEO TRONG VềNG LOGIC. NHƯ VẬY CễNG VIỆC PHẢI LÀM ĐẦU TIấN LÀ THIẾT LẬP VềNG LOGIC (HAY CềN GỌI LÀ VềNG ẢO) BAO GỒM CÁC TRẠM ĐANG Cể NHU CẦU TRUYỀN DỮ LIỆU ĐƯỢC XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ THEO MỘT CHUỖI THỨ TỰ MÀ TRẠM CUỐI CÙNG CỦA CHUỖI SẼ TIẾP LIỀN SAU BỞI TRẠM ĐẦU TIấN. MỖI TRẠM ĐƯỢC BIẾT ĐỊA CHỈ CỦA CÁC TRẠM KỀ TRƯỚC VÀ SAU Nể. THỨ TỰ CỦA CÁC TRẠM TRấN VềNG LOGIC Cể THỂ ĐỘC LẬP VỚI THỨ TỰ VẬT Lí. CÁC TRẠM KHễNG HOẶC CHƯA Cể NHU CẦU TRUYỀN DỮ LIỆU THè KHễNG ĐƯỢC ĐƯA VÀO VềNG LOGIC VÀ CHÚNG CHỈ Cể THỂ TIẾP NHẬN DỮ LIỆU. A B C D bus H G F E Đường truyền vật lý Vòng logic Hình 10. Ví dụ vòng logic trong mạng bus - TRONG HèNH VẼ, CÁC TRẠM A, E NẰM NGOÀI VềNG LOGIC, CHỈ Cể THỂ TIẾP NHẬN DỮ LIỆU DÀNH CHO CHÚNG. - VẤN ĐỀ QUAN TRỌNG LÀ PHẢI DUY TRè ĐƯỢC VềNG LOGIC TUỲ THEO TRẠNG THÁI THỰC TẾ CỦA MẠNG TẠI THỜI ĐIỂM NÀO Để. CỤ THỂ CẦN PHẢI THỰC HIỆN CÁC CHỨC NĂNG SAU: BỔ SUNG MỘT TRẠM VÀO VềNG LOGIC: CÁC TRẠM NẰM NGOÀI VềNG LOGIC CẦN ĐƯỢC XEM XẫT ĐỊNH KỲ ĐỂ NẾU Cể NHU CẦU TRUYỀN DỮ LIỆU THè BỔ SUNG VÀO VềNG LOGIC.  LOẠI BỎ MỘT TRẠM KHỎI VềNG LOGIC: KHI MỘT TRẠM KHễNG CềN NHU CẦU TRUYỀN DỮ LIỆU CẦN LOẠI Nể RA KHỎI VềNG LOGIC ĐỂ TỐI ƯU HOÁ VIỆC ĐIỀU KHIỂN TRUY NHẬP BẰNG THẺ BÀI - 29 -
  31. Bài giảng mạng LAN  QUẢN Lí LỖI: MỘT SỐ LỖI Cể THỂ XẢY RA, CHẲNG HẠN TRÙNG ĐỊA CHỈ (HAI TRẠM ĐỀU NGHĨ RẰNG ĐẾN LƯỢT MèNH) HOẶC “ĐỨT VềNG” (KHễNG TRẠM NÀO NGHĨ ĐẾN LƯỢT MèNH)  KHỞI TẠO VềNG LOGIC: KHI CÀI ĐẶT MẠNG HOẶC SAU KHI “ĐỨT VềNG”, CẦN PHẢI KHỞI TẠO LẠI VềNG. - CÁC GIẢI THUẬT CHO CÁC CHỨC NĂNG TRấN Cể THỂ LÀM NHƯ SAU: BỔ SUNG MỘT TRẠM VÀO VềNG LOGIC, MỖI TRẠM TRONG VềNG Cể TRÁCH NHIỆM ĐỊNH KỲ TẠO CƠ HỘI CHO CÁC TRẠM MỚI NHẬP VÀO VềNG. KHI CHUYỂN THẺ BÀI ĐI, TRẠM SẼ GỬI THễNG BÁO “TèM TRẠM ĐỨNG SAU” ĐỂ MỜI CÁC TRẠM (Cể ĐỊA CHỈ GIỮA Nể VÀ TRẠM KẾ TIẾP NẾU Cể) GỬI YấU CẦU NHẬP VềNG. NẾU SAU MỘT THỜI GIAN XÁC ĐỊNH TRƯỚC MÀ KHễNG Cể YấU CẦU NÀO THè TRẠM SẼ CHUYỂN THẺ BÀI TỚI TRẠM KỀ SAU Nể NHƯ THƯỜNG LỆ. NẾU Cể YấU CẦU THè TRẠM GỬI THẺ BÀI SẼ GHI NHẬN TRẠM YấU CẦU TRỞ THÀNH TRẠM ĐỨNG KỀ SAU Nể VÀ CHUYỂN THẺ BÀI TỚI TRẠM MỚI NÀY. NẾU Cể HƠN MỘT TRẠM YấU CẦU NHẬP VềNG THè TRẠM GIỮ THẺ BÀI SẼ PHẢI LỰA CHỌN THEO GIẢI THUẬT NÀO Để.  LOẠI MỘT TRẠM KHỎI VềNG LOGIC: MỘT TRẠM MUỐN RA KHỎI VềNG LOGIC SẼ ĐỢI ĐẾN KHI NHẬN ĐƯỢC THẺ BÀI SẼ GỬI THễNG BÁO “NỐI TRẠM ĐỨNG SAU” TỚI TRẠM KỀ TRƯỚC Nể YấU CẦU TRẠM NÀY NỐI TRỰC TIẾP VỚI TRẠM KỀ SAU Nể  QUẢN Lí LỖI: ĐỂ GIẢI QUYẾT CÁC TèNH HUỐNG BẤT NGỜ. CHẲNG HẠN, TRẠM Để NHẬN ĐƯỢC TÍN HIỆU CHO THẤY ĐÃ Cể CÁC TRẠM KHÁC Cể THẺ BÀI. LẬP TỨC Nể PHẢI CHUYỂN SANG TRẠNG THÁI NGHE (BỊ ĐỘNG, CHỜ DỮ LIỆU HOẶC THẺ BÀI). HOẶC SAU KHI KẾT THÚC TRUYỀN DỮ LIỆU, TRẠM PHẢI CHUYỂN THẺ BÀI TỚI TRẠM KỀ SAU Nể VÀ TIẾP TỤC NGHE XEM TRẠM KỀ SAU Để Cể HOẠT ĐỘNG HAY ĐÃ BỊ HƯ HỎNG. NẾU TRẠM KỀ SAU BỊ HỎNG THè PHẢI TèM CÁCH GỬI CÁC THễNG BÁO ĐỂ VƯỢT QUA TRẠM HỎNG Để, TèM TRẠM HOẠT ĐỘNG ĐỂ GỬI THẺ BÀI.  KHỞI TẠO VềNG LOGIC: KHI MỘT TRẠM HAY NHIỀU TRẠM PHÁT HIỆN THẤY ĐƯỜNG TRUYỀN KHễNG HOẠT ĐỘNG TRONG MỘT KHOẢNG THỜI GIAN VƯỢT QUÁ MỘT GIÁ TRỊ NGƯỠNG (TIME OUT) CHO TRƯỚC - THẺ BÀI BỊ MẤT (Cể THỂ DO MẠNG BỊ MẤT NGUỒN HOẶC TRẠM GIỮ THẺ BÀI BỊ HỎNG). LÚC Để TRẠM PHÁT HIỆN SẼ GỬI ĐI THễNG BÁO “YấU CẦU THẺ BÀI” TỚI MỘT TRẠM ĐƯỢC CHỈ ĐỊNH TRƯỚC Cể TRÁCH NHIỆM SINH THẺ BÀI MỚI VÀ CHUYỂN ĐI THEO VềNG LOGIC. IV. PHƯƠNG PHÁP TOKEN RING - PHƯƠNG PHÁP NÀY DỰA TRấN NGUYấN Lí DÙNG THẺ BÀI ĐỂ CẤP PHÁT QUYỀN TRUY NHẬP ĐƯỜNG TRUYỀN. THẺ BÀI LƯU CHUYỂN THEO VềNG VẬT Lí CHỨ KHễNG CẦN THIẾT LẬP VềNG LOGIC NHƯ PHƯƠNG PHÁP TRấN - THẺ BÀI LÀ MỘT ĐƠN VỊ DỮ LIỆU ĐẶC BIỆT TRONG Để Cể MỘT BÍT BIỂU DIỄN TRẠNG THÁI SỬ DỤNG CỦA Nể (BẬN HOẶC RễĨ). MỘT TRẠM MUỐN TRUYỀN DỮ LIỆU THè PHẢI ĐỢI ĐẾN KHI NHẬN ĐƯỢC MỘT THẺ BÀI RỖI. KHI Để Nể SẼ ĐỔI BÍT TRẠNG THÁI THÀNH BẬN VÀ TRUYỀN MỘT ĐƠN VỊ DỮ LIỆU CÙNG VỚI THẺ BÀI ĐI THEO CHIỀU CỦA VềNG. GIỜ ĐÂY KHễNG CềN THẺ BÀI RỖI TRấN VềNG NỮA, DO Để CÁC TRẠM Cể DỮ LIỆU CẦN TRUYỀN BUỘC PHẢI ĐỢI. DỮ - 30 -
  32. Bài giảng mạng LAN LIỆU ĐẾN TRẠM ĐÍCH SẼ ĐƯỢC SAO LẠI, SAU Để CÙNG VỚI THẺ BÀI ĐI TIẾP CHO ĐẾN KHI QUAY VỀ TRẠM NGUỒN. TRẠM NGUỒN SẼ XOÁ BỎ DỮ LIỆU, ĐỔI BÍT TRẠNG THÁI THÀNH RỖI CHO LƯU CHUYỂN TIẾP TRấN VềNG ĐỂ CÁC TRẠM KHÁC Cể THỂ NHẬN ĐƯỢC QUYỀN TRUYỀN DỮ LIỆU. D D D busytoken data A free token C A C A C nguồn đích nguồn data đích nguồn đích B B B Trạm đích C sao dữ liệu dành A nhận được dữ liệu cùng thẻ A có dữ liệu cần truyền đến cho nó và chuyển tiếp dữ liệu bài quay về, đổi trạng thái C. Nhận được thẻ bài rỗi nó cùng thẻ bài đi về hướng của thẻ bài thành “rỗi” và đổi trạng thái thành bận và trạm nguồn A sau khi đã gửi chuyển tiếp trêb vòng, xoá dữ truyền dữ liệu đi cùng với thông tin báo nhận và đơn vị liệu đã truyền thẻ bài dữ liệu. Hình 11. Hoạt động của phương pháp Token Ring -SỰ QUAY VỀ TRẠM NGUỒN CỦA DỮ LIỆU VÀ THẺ BÀI NHẰM TẠO MỘT CƠ CHẾ NHẬN TỪ NHIấN: TRẠM ĐÍCH Cể THỂ GỬI VÀO ĐƠN VỊ DỮ LIỆU CÁC THễNG TIN VỀ KẾT QUẢ TIẾP NHẬN DỮ LIỆU CỦA MèNH. + TRẠM ĐÍCH KHễNG TỒN TẠI HOẶC KHễNG HOẠT ĐỘNG + TRẠM ĐÍCH TỒN TẠI NHƯNG DỮ LIỆU KHễNG SAO CHẫP ĐƯỢC + DỮ LIỆU ĐÃ ĐƯỢC TIẾP NHẬN - PHƯƠNG PHÁP NÀY CẦN PHẢI GIẢI QUYẾT HAI VẤN ĐỀ Cể THỂ GÂY PHÁ VỠ HỆ THỐNG: + MẤT THẺ BÀI: TRấN VềNG KHễNG CềN THẺ BÀI LƯU CHUYỂN NỮA + MỘT THẺ BÀI BẬN LƯU CHUYỂN KHễNG DỪNG TRấN VềNG - GIẢI QUYẾT: ĐỐI VỚI VẤN ĐỀ MẤT THẺ BÀI, Cể THỂ QUY ĐỊNH TRƯỚC MỘT TRẠM ĐIỀU KHIỂN CHỦ ĐỘNG. TRẠM NÀY SẼ PHÁT HIỆN TèNH TRẠNG MẤT THẺ BÀI BẰNG CÁCH DÙNG CƠ CHẾ NGƯỠNG THỜI GIAN (TIME OUT) VÀ PHỤC HỒI BẰNG CÁCH PHÁT ĐI MỘT THẺ BÀI “RỖI” MỚI. ĐỐI VỚI VẤN ĐỀ THẺ BÀI BẬN LƯU CHUYỂN KHễNG DỪNG, TRẠM MONITOR SỬ DỤNG MỘT BIT TRấN THẺ BÀI (GỌI LÀ MONITOR BIT) ĐỂ ĐÁNH DẤU ĐẶT GIÁ TRỊ 1 KHI GẶP THẺ BÀI BẬN ĐI QUA Nể. NẾU Nể GẶP LẠI MỘT THẺ BÀI BẬN VỚI BÍT ĐÃ ĐÁNH DẤU Để THè Cể NGHĨA LÀ TRẠM NGUỒN ĐÃ KHễNG NHẬN LẠI ĐƯỢC ĐƠN VỊ DỮ LIỆU CỦA MèNH VÀ THẺ BÀI “BẬN” CỨ QUAY VềNG MÃI. LÚC Để TRẠM MONITOR SẼ ĐỔI BIT TRẠNG THÁI CỦA THẺ THÀNH RỖI VÀ CHUYỂN TIẾP TRấN VềNG. CÁC TRẠM CềN LẠI TRấN TRẠM SẼ Cể VAI TRề BỊ ĐỘNG: CHÚNG THEO DếI PHÁT HIỆN TèNH TRẠNG SỰ CỐ CỦA TRẠM MONITOR CHỦ ĐỘNG VÀ THAY THẾ VAI TRề Để. CẦN Cể MỘT GIẢI THUẬT ĐỂ CHỌN TRẠM THAY THẾ CHO TRẠM MONITOR HỎNG. - 31 -
  33. Bài giảng mạng LAN V. SO SÁNH -ĐỘ PHỨC TẠP CỦA PHƯƠNG PHÁP DÙNG THẺ BÀI ĐỀU LỚN HƠN NHIỀU SO VỚI CSMA/CD. - NHỮNG CễNG VIỆC MÀ MỘT TRẠM PHẢI LÀM TRONG PHƯƠNG PHÁP CSMA/CD ĐƠN GIẢN HƠN NHIỀU SO VỚI HAI PHƯƠNG PHÁP DÙNG THẺ BÀI. - HIỆU QUẢ CỦA PHƯƠNG PHÁP DÙNG THẺ BÀI KHễNG CAO TRONG ĐIỀU KIỆN TẢI NHẸ: MỘT TRẠM PHẢI ĐỢI KHÁ LÂU MỚI ĐẾN LƯỢT - TUY NHIấN PHƯƠNG PHÁP DÙNG THẺ BÀI CÙNG Cể NHỮNG ƯU ĐIỂM: KHẢ NĂNG ĐIỀU HOÀ LƯU THễNG TRONG MẠNG, HOẶC BẰNG CÁCH CHO PHẫP CÁC TRẠM TRUYỀN SỐ LƯỢNG ĐƠN VỊ DỮ LIỆU KHÁC NHAU KHI NHẬN ĐƯỢC THẺ BÀI, HOẶC BẰNG CÁCH LẬP CHẾ ĐỘ ƯU TIấN CẤP PHÁT THẺ BÀI CHO CÁC TRẠM CHO TRƯỚC. ĐẶC BIỆT PHƯƠNG PHÁP DÙNG THẺ BÀI Cể HIỆU QUẢ CAO HƠN CSMA/CD TRONG TRƯỜNG HỢP TẢI NẶNG. BÀI 4. CÁC THÀNH PHẦN MẠNG CỤC BỘ LAN LÀ MỘT MẠNG NHỎ NHẤT THÀNH PHẦN GỒM CÁC PHẦN CỨNG VÀ PHẦN MỀM I. PHẦN CỨNG 1. THIẾT BỊ CẤU THÀNH MẠNG MÁY TÍNH MÁY CHỦ (FILE SERVER - FS), CÁC TRẠM LÀM VIỆC (WORKSTATION - WS), CÁC THIẾT BỊ NGOẠI VI DÙNG CHUNG (MÁY IN, Ổ ĐĨA CỨNG, ), CARD MẠNG, CÁC ĐẦU NỐI, ĐƯỜNG TRUYỀN, VÀ MỘT SỐ THIẾT BỊ KHÁC NHƯ HUB, SWITCH A. MÁY CHỦ - HOẠT ĐỘNG NHƯ MỘT MÁY CHÍNH CỦA MẠNG, QUẢN Lí CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA MẠNG (NHƯ PHÂN CHIA TÀI NGUYấN CHUNG, TRAO ĐỔI THễNG TIN GIỮA CÁC TRẠM, ). THễNG THƯỜNG MÁY CHỦ CềN ĐẶT CƠ SỞ DỮ LIỆU DÙNG CHUNG. THƯỜNG THè MÁY CHỦ Cể CẤU HèNH MẠNH. - TRONG DẠNG MẠNG NGANG QUYỀN (PEER TO PEER) THè KHễNG Cể MÁY CHỦ B. CÁC TRẠM LÀM VIỆC - LÀ CÁC MÁY TÍNH CÁ NHÂN KẾT NỐI VỚI NHAU VÀ NỐI VỚI MÁY CHỦ - CÁC MÁY TRẠM Cể THỂ SỬ DỤNG TÀI NGUYấN CHUNG CỦA TOÀN BỘ HỆ THỐNG MẠNG. C. CARD MẠNG (NIC) - LÀ THIẾT BỊ ĐỂ ĐIỀU KHIỂN VIỆC TRUYỀN THễNG VÀ CHUYỂN ĐỔI DỮ LIỆU SANG DẠNG TÍN HIỆU ĐIỆN HAY QUANG - GỒM CÁC BỘ ĐIỀU KHIỂN VÀ THU PHÁT THễNG TIN. + BỘ ĐIỀU KHIỂN THỰC HIỆN CÁC CHỨC NĂNG ĐIỀU KHIỂN TRUYỀN THễNG, ĐẢM BẢO DỮ LIỆU ĐƯỢC TRUYỀN CHÍNH XÁC TỚI CÁC NÚT MẠNG. - 32 -
  34. Bài giảng mạng LAN + BỘ THU PHÁT THễNG TIN LÀM NHIỆM VỤ CHUYỂN DỮ LIỆU SANG DẠNG TÍN HIỆU ĐIỆN HAY QUANG VÀ NGƯỢC LẠI. - ĐƯỢC LẮP VÀO KHE CẮM CỦA MỖI MÁY TÍNH CỦA MẠNG - TUỲ THEO YấU CẦU SỬ DỤNG LỰA CHỌN CARD MẠNG CHO PHÙ HỢP VỚI MÁY TÍNH, ĐƯỜNG TRUYỀN DẪN, NHU CẦU PHÁT TRIỂN TRONG TƯƠNG LAI D. ĐƯỜNG TRUYỀN - LÀ MễI TRƯỜNG TRUYỀN DẪN, LIấN KẾT CÁC NÚT MẠNG, TRUYỀN DẪN CÁC TÍN HIỆU ĐIỆN HAY QUANG - MẠNG CỤC BỘ SỬ DỤNG CHỦ YẾU LÀ CÁC LOẠI CÁP, TRONG Để Cể HAI LOẠI CÁP THƯỜNG ĐƯỢC SỬ DỤNG: CÁP ĐỒNG TRỤC, CÁP ĐễI DÂY XOẮN 2. CÁC THIẾT BỊ GHẫP NỐI MẠNG A. REPEATER - LÀM VIỆC VỚI TẦNG THỨ NHẤT CỦA Mễ HèNH OSI - TẦNG VẬT Lí - REPEATER Cể HAI CỔNG. Nể THỰC HIỆN VIỆC CHUYỂN TIẾP TẤT CẢ CÁC TÍN HIỆU VẬT Lí ĐẾN TỪ CỔNG NÀY RA CỔNG KHÁC SAU KHI ĐÃ KHUYẾCH ĐẠI TẤT CẢ CÁC LAN LIấN KẾT VỚI NHAU QUA REPEATER TRỞ THÀNH MỘT LAN. - Nể CHỈ Cể KHẢ NĂNG LIấN KẾT CÁC LAN Cể CÙNG MỘT CHUẨN CễNG NGHỆ B. HUB - LÀ TấN GỌI CỦA REPEATER NHIỀU CỔNG. Nể THỰC HIỆN VIỆC CHUYỂN TIẾP TẤT CẢ CÁC TÍN HIỆU VẬT Lí ĐẾN TỪ MỘT CỔNG TỚI TẤT CẢ CÁC CỔNG CềN LẠI SAU KHI ĐÃ KHUYẾCH ĐẠI - TẤT CẢ CÁC LAN LIấN KẾT VỚI NHAU QUA HUB SẼ TRỞ THÀNH MỘT LAN - HUB KHễNG Cể KHẢ NĂNG LIấN KẾT CÁC LAN KHÁC NHAU VỀ GIAO THỨC TRUYỀN THễNG Ở TẦNG LIấN KẾT DỮ LIỆU. C. BRIDGE (CẦU NỐI) - LÀM VIỆC VỚI TẦNG THỨ HAI CỦA Mễ HèNH OSI: TẦNG LIấN KẾT DỮ LIỆU. - Nể ĐƯỢC THIẾT KỂ ĐỂ Cể KHẢ NĂNG NHẬN TÍN HIỆU VẬT Lí, CHUYỂN ĐỔI VỀ DẠNG DỮ LIỆU VÀ CHUYỂN TIẾP DỮ LIỆU. - BRIDGE Cể HAI CỔNG: SAU KHI NHẬN TÍN HIỆU VẬT Lí VÀ CHUYỂN ĐỔI VỀ DẠNG DỮ LIỆU TỪ MỘT CỔNG, BRIDGE KIỂM TRA ĐỊA CHỈ ĐÍCH, NẾU ĐỊA CHỈ NÀY LÀ CỦA MỘT NODE LIấN KẾT VỚI CHÍNH CỔNG NHẬN TÍN HIỆU, Nể BỎ QUA VIỆC XỬ Lí. TRONG TRƯỜNG HỢP NGƯỢC LẠI DỮ LIỆU ĐƯỢC CHUYỂN TỚI CỔNG CềN LẠI, TẠI CỔNG NÀY DỮ LIỆU ĐƯỢC CHUYỂN ĐỔI THÀNH TÍN HIỆU VẬT Lí VÀ GỬI ĐI. ĐỂ KIỂM TRA MỘT NODE ĐƯỢC LIấN KẾT VỚI CỔNG NÀO CỦA Nể, BRIDGE DÙNG MỘT BẢNG ĐỊA CHỈ CẬP NHẬT ĐỘNG TỐC ĐỘ ĐƯỜNG TRUYỀN CHẬM HƠN SO VỚI REPEATER. - DÙNG ĐỂ LIấN KẾT CÁC LAN Cể CUNG GIAO THỨC TẦNG LIấN KẾT DỮ LIỆU, Cể THỂ KHÁC NHAU VỀ MễI TRƯỜNG TRUYỀN DẪN VẬT Lí. KHễNG HẠN CHẾ VỀ SỐ LƯỢNG BRIDGE SỬ DỤNG. CŨNG Cể THỂ ĐƯỢC DÙNG ĐỂ CHIA MỘT - 33 -
  35. Bài giảng mạng LAN LAN THÀNH NHIỀU LAN CON GIẢM DUNG LƯỢNG THễNG TIN TRUYỀN TRấN TOÀN LAN. D. SWITCH (BỘ CHUYỂN MẠCH) - LÀM VIỆC NHƯ MỘT BRIDGE NHIỀU CỔNG. KHÁC VỚI HUB NHẬN TÍN HIỆU TỪ MỘT CỔNG RỒI CHUYỂN TIẾP TỚI TẤT CẢ CÁC CỔNG CềN LẠI, SWITCH NHẬN TÍN HIỆU VẬT Lí, CHUYỂN ĐỔI THÀNH DỮ LIỆU, TỪ MỘT CỔNG, KIỂM TRA ĐỊA CHỈ ĐÍCH RỒI GỬI TỚI MỘT CỔNG TƯƠNG ỨNG. - NHIỀU NODE MẠNG Cể THỂ GỬI THễNG TIN ĐẾN CÙNG MỘT NODE KHÁC TẠI CÙNG MỘT THỜI ĐIỂM MỞ RỘNG DẢI THễNG CỦA LAN. SWITCH ĐƯỢC THIẾT KẾ ĐỂ LIấN KẾT CÁC CỔNG CỦA Nể VỚI DẢI THễNG RẤT LỚN (VÀI TRĂM MBPS ĐẾN HÀNG GBPS) - DÙNG ĐỂ VƯỢT QUA HẠN CHẾ VỀ BÁN KÍNH HOẠT ĐỘNG CỦA MẠNG GÂY RA BỞI SỐ LƯỢNG REPEATER ĐƯỢC PHẫP SỬ DỤNG GIỮA HAI NODE BẤT KỲ CỦA MỘT LAN - LÀ THIẾT BỊ Lí TƯỞNG DÙNG ĐỂ CHIA LAN THÀNH NHIỀU LAN “CON” LÀM GIẢM DUNG LƯỢNG THễNG TIN TRUYỀN TRấN TOÀN LAN -HỖ TRỢ CễNG NGHỆ FULL DUPLEX DÙNG ĐỂ MỞ RỘNG BĂNG THễNG CỦA ĐƯỜNG TRUYỀN MÀ KHễNG Cể REPEATER HOĂCJ HUB NÀO DÙNG ĐƯỢC -HỖ TRỢ MẠNG ĐA DỊCH VỤ (ÂM THANH, VIDEO, DỮ LIỆU) D. ROUTER (BỘ DẪN ĐƯỜNG) - LÀM VIỆC TRấN TẦNG NETWORK CỦA Mễ HèNH OSI. - THƯỜNG Cể NHIỀU HƠN 2 CỔNG. Nể TIẾP NHẬN TÍN HIỆU VẬT Lí TỪ MỘT CỔNG, CHUYỂN ĐỔI VỀ DẠNG DỮ LIỆU, KIỂM TRA ĐỊA CHỈ MẠNG RỒI CHUYỂN DỮ LIỆU ĐẾN CỔNG TƯƠNG ỨNG. - DÙNG ĐỂ LIấN KẾT CÁC LAN Cể THỂ KHÁC NHAU VỀ CHUẨN LAN NHƯNG CÙNG GIAO THỨC MẠNG Ở TẦNG NETWORK. - Cể THỂ LIấN KẾT HAI MẠNG Ở RẤT XA NHAU E. CỔNG GIAO TIẾP (GATEWAY) - LÀ THIẾT BỊ MẠNG HOẠT ĐỘNG Ở TẦNG TRấN CÙNG CỦA Mễ HèNH OSI. - DÙNG ĐỂ LIấN KẾT CÁC MẠNG Cể KIẾN TRÚC HOÀN TOÀN KHÁC NHAU - Cể THỂ HIỂU VÀ CHUYỂN ĐỔI GIAO THỨC Ở TẦNG BẤT KỲ CỦA Mễ HèNH OSI II. PHẦN MỀM - MỖI MÁY TÍNH TRONG MẠNG LAN HOẠT ĐỘNG NHỜ MỘT HĐH MẠNG (WINDOWS 9X 2000, WINDOWS NT, NOVELL, UNIX) - CHƯƠNG TRèNH TRUYỀN THễNG GIỮA HỆ ĐIỀU HÀNH MẠNG VÀ CARD MẠNG ĐƯỢC GỌI LÀ TRèNH ĐIỀU KHIỂN CARD MẠNG ( NIC DRIVER) CÁC CHƯƠNG TRèNH ĐIỀU KHIỂN CARD MẠNG CHO CÙNG MỘT CARD MẠNG LÀ KHÁC NHAU ĐỐI VỚI MỖI HĐH MẠNG (THƯỜNG BÁN KẩM VỚI NIC) - 34 -
  36. Bài giảng mạng LAN BÀI 5. CÁC CHUẨN LAN CÁC CHUẨN LAN LÀ CÁC CHUẨN CễNG NGHỆ CHO LAN ĐƯỢC PHấ CHUẨN BỞI CÁC TỔ CHỨC CHUẨN HOÁ QUỐC TẾ, NHẰM HƯỚNG DẪN CÁC NHÀ SẢN XUẤT THIẾT BỊ MẠNG ĐI ĐẾN SỰ THỐNG NHẤT KHẢ NĂNG SỬ DỤNG CHUNG CÁC SẢN PHẨM CỦA HỌ Vè LỢI ÍCH CỦA NGƯỜI SỬ DỤNG VÀ TẠO ĐIỀU KIỆN CHO CÁC NGHIấN CỨU PHÁT TRIỂN. I. ETHERNET CÁC CHUẨN ETHERNET LAN HIỆN ĐẠNG SỬ DỤNG PHỔ BIẾN NHẤT, ĐẾN MỨC ĐễI KHI HIỂU ĐỒNG NGHĨA VỚI LAN. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA Nể TRẢI QUA CÁC GIAI ĐOẠN VỚI TấN GỌI LÀ DIX STANDARD ETHERNET VÀ IEEE802.3 STANDARD. - NĂM 1972 CễNG TY XEROX TRIỂN KHAI NGHIấN CỨU VỀ CHUẨN LAN. 1980 CHUẨN NÀY ĐƯỢC 3 CễNG TY DEC (DIGITAL), INTEL, XEROX CHẤP NHẬN PHÁT TRIỂN VÀ GỌI LÀ CHUẨN DIX ETHERNET. Nể ĐẢM BẢO TỐC ĐỘ TRUYỀN THễNG 10 MPBS, DÙNG MễI TRƯỜNG TRUYỀN DẪN LÀ CÁP ĐỒNG TRUCJ BẫO, CƠ CHẾ TRUYỀN TIN CSMA/CHIẾN DỊCH - IEEE (INSTITUTE OF ELECTRICAL AND ELECTRIONICS ENGINEERS) - MỘT TỔ CHỨC CHUẨN HOÁ CỦA MỸ ĐƯA RA CHUẨN IEEE802.3 VỀ GIAO THỨC LAN DỰA TRấN DIX ETHERNET VỚI CÁC MễI TRƯỜNG TRUYỀN DẪN KHÁC NHAU, GỌI LÀ IEEE802.3 10BASE-5, IEEE802.3 10BASE-2 VÀ IEEE802.3 10BASE-T. ĐẢM BẢO TỐC ĐỘ TRUYỀN THễNG 10MBPS. 1. 10BASE-5  Mễ HèNHPHẦN CỨNG CỦA MẠNG - TOPO DẠNG BUS - DÙNG CÁP ĐỒNG TRỤC BẫO 50  CềN GỌI LÀ CÁP VÀNG, AUI CONNECTOR (ATTACHEMENT UNIT INTERFACE) - HAI ĐẦU CÁP Cể HAI TERMINATOR 50 , CHỐNG PHẢN HỒI SểNG MANG TÍN HIỆU. DỮ LIỆU TRUYỀN THễNG SẼ KHễNG ĐƯỢC ĐẢM BẢO ĐÚNG ĐẮN NẾU MỘT TRONG HAI TERMINATOR NÀY BỊ THIẾU HOẶC BỊ LỖI. - TRấN MỖI ĐOẠN CÁP Cể THỂ LIấN KẾT TỐI ĐA 100 AUI TRANSCEIVER CONNECTOR “CÁI”. KHOẢNG CÁCH TỐI ĐA GIỮA HAI AUI LÀ 2,5 M, KHOẢNG CÁCH TỐI ĐA LÀ 500M TRấN CÁP Cể ĐÁNH CÁC DẤU HIỆU THEO TỪNG ĐOẠN BỘI SỐ CỦA 2,5M VÀ ĐỂ ĐẢM BẢO TRUYỀN THễNG NGƯỜI TA THƯỜNG CHỌN KHOẢNG CÁCH TỐI THIỆU GIỮA HAI AUI LÀ 5 M. - VIỆC LIấN KẾT CÁC MÁY TÍNH VÀO MẠNG ĐƯỢC THỰC HIỆN BỞI CÁC ĐOẠN CÁP NỐI TỪ CÁC AUI CONNECTOR ĐẾN NIC TRONG MÁY TÍNH, GỌI LÀ CÁP AUI. HAI ĐẦU CÁP AUI LIấN KẾT VỚI HAI AUI CONNECTOR “ĐỰC”. CHIỀU DÀI TỐI ĐA CỦA MỘT CÁP AUI LÀ 50 M. -SỐ 5 TRONG TấN GỌI 10BASE-5 LÀ BẮT NGUỒN TỪ ĐIỀU KIỆN KHOẢNG CÁCH TỐI ĐA GIỮA HAI AUI TRấN CÁP LÀ 500 M.  QUY TẮC 5- 4-3 - 35 -
  37. Bài giảng mạng LAN - REPEATER: NHƯ ĐÃ TRèNH BÀY Ở TRấN, TRONG MỖI ĐOẠN MẠNG DÙNG CÁP ĐỒNG TRỤC BẫO KHễNG ĐƯỢC Cể QUÁ 100 AUI, KHOẢNG CÁCH TỐI ĐA GIỮA HAI AUI KHễNG ĐƯỢC VƯỢT QUÁ 500M. TRONG TRƯỜNG HỢP MUỐN MỞ RỘNG MẠNG VỚI NHAU BẰNG MỘT THIẾT BỊ CHUYỂN TIẾP TÍN HIỆU GỌI LÀ REPEATER. REPEATER Cể HAI CỔNG, TÍN HIỆU ĐƯỢC NHẬN VÀO Ở CỔNG NÀY THè SẼ ĐƯỢC PHÁT TIẾP Ở RA SAU CỔNG KIA SAU KHI ĐÃ ĐƯỢC KHUYẾCH ĐẠI. TUY NHIấN Cể NHỮNG HẠN CHẾ BẮT BUỘC VỀ SỐ LƯỢNG CÁC ĐOẠN MẠNG VÀ NÚT MẠNG Cể THỂ Cể TRấN MỘT ETHERNET LAN - QUY TẮC 5-4-3 LÀ QUY TẮC TIấU CHUẨN CỦA ETHERNET ĐƯỢC ÁP DỤNG TRONG TRƯỜNG HỢP MUỐN MỞ RỘNG MẠNG, NGHĨA LÀ MUỐN XÂY DỰNG MỘT LAN Cể BÁN KÍNH HOẠT ĐỘNG RỘNG HOẶC Cể NHIỀU TRẠM LÀM VIỆC VƯỢT QUÁ NHỮNG HẠN CHẾ TRấN MỘT ĐOẠN CÁP MẠNG (SEGMENT). - QUY TẮC 5-4-3 ĐƯỢC ÁP DỤNG CHO CHUẨN 10BASE-5 DÙNG REPEATER NHƯ SAU: + KHễNG ĐƯỢC Cể QUÁ 5 ĐOẠN MẠNG + KHễNG ĐƯỢC Cể QUÁ 4 REPEATER GIỮA HAI TRẠM LÀM VIỆC BẤT KỲ + KHễNG ĐƯỢC Cể QUÁ 3 ĐOẠN MẠNG Cể TRẠM LÀM VIỆC. CÁC ĐOẠN MẠNG KHễNG Cể TRẠM LÀM VIỆC GỌI LÀ CÁC ĐOẠN LIấN KẾT. - 36 -
  38. Bài giảng mạng LAN Hình 12. Mô hình phần cứng 10BASE-5 Segment, max 100 node Min 2,5 m; Max 500m cáp béo Transceiver Terminator Terminator Transceiver cable NIC Hình 13. Mở rộng mạng 10BASE-5 bằng Repeater Repeater Segment Segment Max 500m; 100 node Max 500m; 100 node Hình 14. Quy tắc 5-4-3 Segment 1 Segment 2 Segment 3 Segment 4 Segment 5 Repeater 1 Repeater 2 Repeater 3 Repeater 4 Trạm liên kết Trạm làm việc - 37 -
  39. Bài giảng mạng LAN 2. 10BASE-2  Mễ HèNH PHẦN CỨNG - TOPO DẠNG BUS - DÙNG CÁP ĐỒNG TRỤC MỎNG 50 , ĐƯỜNG KÍNH XẤP XỈ 5MM, T- CONNECTOR, BNC CONNECTOR - HAI ĐẦU CÁP Cể HAI TERMINATOR 50 , CHỐNG PHẢN HỒI SểNG MANG DỮ LIỆU. DỮ LIỆU TRUYỀN THễNG SẼ KHễNG ĐƯỢC ĐẢM BẢO ĐÚNG ĐẮN NẾU MỘT TRONG HAI TERMINATOR NÀY BỊ THIẾU HOẶC BỊ LỖI. - TRấN MỖI ĐOẠN CÁP Cể THỂ LIấN KẾT TỐI ĐA 30 TRẠM LÀM VIỆC. KHOẢNG CÁCH TỐI THIỂU GIỮA HAI TRẠM LÀ 0.5 M. KHOẢNG CÁCH TỐI ĐA GIỮA HAI TRẠM LÀ 185M. ĐỂ BẢO ĐẢM CHẤT LƯỢNG TRUYỀN THễNG NGƯỜI TA THƯỜNG CHỌN KHOẢNG CÁCH TỐI THIỂU GIỮA HAI TRẠM LÀ 5 M. - VIỆC LIấN KẾT CÁC MÁY TÍNH VÀO MẠNG ĐƯỢC THỰC HIỆN BỞI CÁC T - CONNECTOR VÀ BNC CONNECTOR. -SỐ 2 TRONG TấN GỌI 10BASE-2 LÀ BẮT NGUỒN TỪ ĐIỀU KIỆN KHOẢNG CÁCH TỐI ĐA GIỮA HAI TRẠM TRấN ĐOẠN CÁP LÀ 185M 200M  QUY TẮC 5 - 4 -3 - QUY TẮC 5-4-3 ĐƯỢC ÁP DỤNG CHO CHUẨN 10BASE-2 DÙNG REPEATER CŨNG TƯƠNG TỰ NHƯ ĐỐI VỚI TRƯỜNG HỢP CHO CHUẨN 10BASE-5 + KHễNG ĐƯỢC Cể QUÁ 5 ĐOẠN MẠNG + KHễNG ĐƯỢC Cể QUÁ 4 REPEATER GIỮA HAI TRẠM LÀM VIỆC BẤT KỲ + KHễNG ĐƯỢC Cể QUÁ 3 ĐOẠN MẠNG Cể TRẠM LÀM VIỆC. CÁC ĐOẠN MẠNG KHễNG Cể TRẠM LÀM VIỆC GỌI LÀ CÁC ĐOẠN LIấN KẾT. Hình 15. Mô hình phần cứng 10BASE-2 Segment, max 30 node Min 0,5 m; Max 185m cáp mỏng T connector Terminator Terminator NIC - 38 -
  40. Bài giảng mạng LAN Hình 16. Mở rộng mạng 10BASE-2 bằng Repeater Segment, max 185 m; 30 node Repeater Segment, max 185 m; 30 node Hình 17. Quy tắc 5-4-3 Segment 1 Segment 2 Segment 3 Segment 4 Segment 5 Repeater 1 Repeater 2 Repeater 3 Repeater 4 Trạm liên kết Trạm làm việc 3. 10BASE-T  Mễ HèNH PHẪN CỨNG CỦA MẠNG - DÙNG CÁP ĐễI XOẮN UTP, RJ 45 CONNECTOR, VÀ MỘT THIẾT BỊ GHẫP NỐI TRUNG TÂM GỌI LÀ HUB - MỖI HUB Cể THỂ NỐI TỪ 4 TỚI 24 CỔNG RJ45, CÁC TRẠM LÀM VIỆC ĐƯỢC KẾT NỐI TỪ NIC TỚI CỔNG HUB BẰNG CÁP UTP VỚI HAI ĐẦU RJ45. KHOẢNG CÁCH TỐI ĐA TỪ HUB ĐẾN NIC LÀ 100M -VỀ MẶT VẬT Lí (HèNH THỨC) TOPO CỦA MẠNG Cể DẠNG HèNH SAO - TUY NHIấN VỀ BẢN CHẤT HUB LÀ MỘT LOẠI REPEATER NHIỀU CỔNG Vè VẬY VỀ MẶT LOGIC, MẠNG THEO CHUẨN 10BASE-T VẪN LÀ MẠNG DẠNG BUS - 39 -
  41. Bài giảng mạng LAN - CHỮ T TRONG TấN GỌI 10BASE-T BẮT NGUỒN TỪ CHỮ TWISTED PAIR CABLE (CÁP ĐễI DÂY XOẮN)  QUY TẮC MỞ RỘNG MẠNG - Vè HUB LÀ MỘT LOẠI REPEATER NHIỀU CỔNG NấN ĐỂ MỞ RỘNG MẠNG Cể THỂ LIấN KẾT NỐI TIẾP CÁC HUB VỚI NHAU VÀ CŨNG KHễNG ĐƯỢC Cể QUÁ 4 HUB GIỮA HAI TRẠM LÀM VIỆC BẤT KỲ CỦA MẠNG - HUB Cể KHẢ NĂNG XẾP CHỒNG: LÀ LOẠI HUB Cể CỔNG RIấNG ĐỂ LIấN KẾT CÁC CHÚNG LẠI VỚI NHAU BẰNG CÁP RIấNG THÀNH NHƯ MỘT HUB. NHƯ VẬY DÙNG LOẠI HUB NÀY NGƯỜI DÙNG Cể THỂ DỄ DÀNG MỞ RỘNG SỐ CỔNG CỦA HUB TRONG TƯƠNG LAI KHI CẦN THIẾT. TUY NHIấN SỐ LƯỢNG HUB Cể THỂ XẾP CHỒNG CŨNG Cể GIỚI HẠN VÀ PHỤ THUỘV VÀO TỪNG NHÀ SẢN XUẤT, THễNG THƯỜNG KHễNG VƯỢT QUÁ 5 HUB. - 10BASE-5 VỚI HUB: DÙ HUB Cể KHẢ NĂNG XẾP CHỒNG, NGƯỜI SỬ DỤNG Cể THỂ TĂNG SỐ LƯỢNG MÁY KẾT NỐI TRONG MẠNG NHƯNG BÁN KÍNH HOẠT ĐỘNG CỦA MẠNG VẪN KHễNG THAY ĐỔI Vè KHOẢNG CÁCH TỪ CỔNG HUB ĐẾN NIC KHễNG THỂ VƯỢT QUÁ 100M. MỘT GIẢI PHÁP ĐỂ Cể THỂ MỞ RỘNG ĐƯỢC BÁN KÍNH HOẠT ĐỘNG CỦA MẠNG LÀ DÙNG HUB Cể HỖ TRỢ MỘT CỔNG AUI ĐỂ LIấN KẾT CÁC HUB BẰNG CÁP ĐỒNG TRỤC BẫO THEO CHUẨN 10BASE-5. MỘT CÁP ĐỒNG TRỤC BẫO THEO CHUẨN 10BASE-5 Cể CHIỀU DÀI TỐI ĐA LÀ 500M Hình 18. Cấu hình phần cứng 10BASE-T Cáp UTP Max 100m - 40 -
  42. Bài giảng mạng LAN Hình 19. Mở rộng mạng 10BASE-T Hình 20. HUB xếp chồng Cáp liên kết chuyên dụng - 41 -
  43. Bài giảng mạng LAN Hình 21. Mở rộng LAN với 10BASE-T và 10BASE-5 Cáp UTP II. TOKEN RING CHUẨN TOKEN RING HAY CềN ĐƯỢC GỌI Rế HƠN LÀ IBM TOKEN RING ĐƯỢC PHÁT TRIỂN BỞI IBM, ĐẢM BẢO TỐC ĐỘ TRUYỀN THễNG QUA 4 MBPS HOẶC 16 MBPS. CHUẨN NÀY ĐƯỢC IEEE CHUẨN HOÁ VỚI MÃ IEEE802,5 VÀ ĐƯỢC ISO CễNG NHẬN VỚI MÃ ISO 8802,5.  Mễ HèNH PHẦN CỨNG - TOPO HèNH VềNG TRềN - DÙNG CÁC MAU (MULTISTATION ACCESS UNIT) NHIỀU CỔNG MAU VÀ CÁP STP ĐỂ LIấN KẾT CÁC MAU THÀNH MỘT VềNG TRềN KHẫP KÍN. - CÁC TRẠM LÀM VIỆC ĐƯỢC LIấN KẾT VÀO MẠNG BẰNG CÁC ĐOẠN CÁP STP NỐI TỪ CỔNG MAU TỚI CỔNG CỦA NIC. CHIỀU DÀI ĐOẠN CÁP NÀY ĐƯỢC QUY ĐỊNH DƯỚI 100M. SỐ LƯỢNG TỐI ĐA CÁC TRẠM LÀM VIỆC TRấN MỘT RING LÀ 72(4MBPS)VÀ 260(16MBPS)KHOẢNG CÁCH TỐI ĐA GIỮA HAI TRẠM LÀ 770M(4MBPS)VÀ 346(16MBPS). - HIỆN TẠI CHUẨN MẠNG NÀY CŨNG ĐÃ HỖ TRỢ SỬ DỤNG CÁP UTP VỚI CONNECTOR RJ45 VÀ CÁP SỢI QUANG VỚI CONNECTOR SC. CƠ CHẾ THÂM NHẬP: THÂM NHẬP THEO CƠ CHẾ PHÂN PHỐ LẦN LƯỢT THEO THẺ BÀI (TOKEN) III. FDDI (FIBER DISTRUBUTED DATA INTERFACE) ĐƯỢC CHUẨN HOÁ BỞI ANSI, ĐẢM BẢO TỐC ĐỘ ĐƯỜNG TRUYỀN 100MBPS.  Mễ HèNH PHẦN CỨNG. - TOPO DẠNG VềNG KẫP - 42 -
  44. Bài giảng mạng LAN - DÙNG ĐễI CÁP SỢI QUANG MULTIMODE ĐỂ LIấN KẾT CÁC CÁP NỐI DAS, SAS, DAC VÀ SAC THÀNH MỘT VềNG KẫP KHẫP KÍN. CHIỀU DÀI TỐI ĐA CỦA VềNG LÀ 100 KM (200KM KHI VềNG KẫP CHUYỂN THÀNH VềNG ĐƠN) - DAS (DUAL ATTACHMENT STATION)-BỘ KẾT NỐI KẫP; SAS (SINGLE ATTACHMENT STATION)-BỘ KẾT NỐI ĐƠN; DAC (DUAL ATTACHMENT CONCENTRATOR )-BỘ TẬP TRUNG KẾT NỐI; SAC (SINGLE ATTACHMENT CONCENTRATOR)-BỘ TẬP TRUNG KẾT NỐI ĐƠN. - MỖI TRẠM LÀM VIỆC KẾT NỐI VỚI CÁC BỘ KẾT NỐI QUA FDDI NIC BẰNG MỘT HOẶC HAI ĐễI CÁP SỢI QUANG VỚI ĐẦU NỐI SC. SỐ TRẠM LÀM VIỆC TỐI ĐA Cể THỂ NỐI VÀO MỘT VềNG LÀ 500. KHOẢNG CÁCH TỐI ĐA GIỮA HAI TRẠM LÀ 2 KM. - NHỜ SỬ DỤNG VềNG KẫP NấN CHUẨN FDDI ĐÃ XÂY DỰNG ĐƯỢC MỘT CƠ CHẾ QUẢN Lí VÀ TỰ KHÁC PHỤC SỰ CỐ TRấN ĐƯỜNG TRUYỀN MỘT CÁCH KHÁ HOÀN HẢO. BèNH THƯỜNG, MỖI TRẠM LÀM VIỆC TRAO ĐỔI THễNG TIN VỚI MẠNG Ở CHẾ ĐỘ DUAL VỚI MỘT ĐƯỜNG GỬI VÀ MỘT ĐƯỜNG NHẬN THễNG TIN ĐỒNG THỜI. NẾU MỘT TRONG HAI VềNG BỊ SỰ CỐ, THễNG TIN SẼ ĐƯỢC GỬI VÀ NHẬN TẠI MỖI TRẠM TRấN CÙNG MỘT ĐƯỜNG TRUYỀN MỘT CÁCH LUễN PHIấN. NẾU CẢ HAI VềNG CÙNG BỊ SỰ CỐ TẠI MỘT ĐIỂM VềNG KẫP CŨNG SẼ ĐƯỢC KHễI PHỤC TỰ ĐỘNG THÀNH MỘT VềNG ĐƠN DO TÍN HIỆU ĐƯỢC PHẢN XẠ TẠI HAI BỌ KấT NỐI Ở HAI VỊ TRÍ GẦN NHẤT HAI BấN ĐIỂM XẢY RA SỰ CỐ. CƠ CHẾ THÂM NHẬP: DÙNG CƠ CHẾ THẺ BÀI IV. BÀI TẬP THIẾT KẾ SƠ ĐỒ LOGIC MẠNG BÀI 1. 40 M T1 10 PC 45PC 45 PC 10 PC 15M 15 M 30 M T2 7M 10 20 PC 20 PC SERVE R 30 M 15M T3 30 PC 30 PC 30 PC 15M - 43 -
  45. Bài giảng mạng LAN BÀI 2 7M 7M 7M 3.5M 3.5M 31 PC 31 PC 8 PC 8 4m SERV ER 4m 31 PC 5 PC 5 PC 1PC 8 PC 10 PC 2 PC 10 PC 1 PC 4m 1PC 4PC 4 PC 1 PC 4m BÀI 6. QUY TRèNH THIẾT KẾ THIẾT KẾ MẠNG LÀ CễNG VIỆC DỰA TRấN SỰ PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ KHỐI LƯỢNG THễNG TIN PHẢI Lí VÀ GIAO TIẾP TRONG HỆ THỐNG ĐỂ XÁC ĐỊNH Mễ HèNH MẠNG, PHẦN MỀM VÀ TẬP HỢP CÁC MÁY TÍNH, THIẾT BỊ, VẬT LIỆU XÂY DỰNG CÁC BƯỚC VÀ TRèNH TỰ THỰC HIỆN TRONG CễNG TÁC THIẾT KẾ MẠNG ĐƯỢC MINH HOẠ TRONG SƠ ĐỒ SAU: - 44 -
  46. Bài giảng mạng LAN Phân tích Đánh giá lưu lượng truyền thông Tính toán số lượng trạm làm việc Ước lượng băng thông cần thiết Dự thảo mô hình mạng Đánh giá khả năng đáp ứng nhu cầu Tính toán giá Xây dựng bảng địa chỉ IP Vẽ sơ đồ rải cáp I. PHÂN TÍCH - MẠNG MÁY TÍNH LÀ CƠ SỞ HẠ TẦNG CỦA HỆ THỐNG THễNG TIN. Vè VẬY TRƯỚC KHI THIẾT KẾ MẠNG PHẢI PHÂN TÍCH HỆ THỐNG THễNG TIN. - MỤC ĐÍCH CỦA PHÂN TÍCH LÀ ĐỂ HIỂU ĐƯỢC NHU CẦU VỀ MẠNG CỦA HỆ THỐNG, CỦA NGƯỜI DÙNG -ĐỂ THỰC HIỆN ĐƯỢC MỤC ĐÍCH Để PHẢI PHÂN TÍCH TẤT CẢ CÁC CHỨC NĂNG NGHIỆP VỤ, GIAO DỊCH CỦA HỆ THỐNG - TRONG GIAI ĐOẠN PHÂN TÍCH CẦN TRÁNH NHỮNG ĐỊNH KIẾN CHỦ QUAN VỀ KHẢ NĂNG, CÁCH THỨC SỬ DỤNG MẠNG CŨNG NHƯ NHỮNG NGHIỆP VỤ NÀO SẼ THỰC HIỆN TRấN MÁY TÍNH, TRấN MẠNG HAY NHỮNG NGHIỆP VỤ NÀO KHễNG THỂ THỰC HIỆN TRấN MÁY TÍNH, TRấN MẠNG. II. ĐÁNH GIÁ LƯU LƯỢNG TRUYỀN - VIỆC ĐÁNH GIÁ LƯU LƯỢNG TRUYỀN THễNG DỰA TRấN CÁC NGUỒN THễNG TIN CHỦ YẾU: LƯU LƯỢNG TRUYỀN THễNG ĐềI HỎI BỞI MỖI GIAO DỊCH GIỜ CAO ĐIỂM CỦA CÁC GIAO DỊCH SỰ GIA TĂNG DUNG LƯỢNG TRUYỀN THễNG TRONG TƯƠNG LAI -ĐỂ ĐƠN GIẢN, Cể THỂ ĐƯA RA CÁC GIẢ THUYẾT ĐỊNH LƯỢNG Ở BƯỚC CƠ SỞ ĐỂ TIẾN HÀNH TÍNH TOÁN ĐƯỢC Ở BƯỚC SAU. CŨNG Cể THỂ GIẢI THIẾT - 45 -
  47. Bài giảng mạng LAN RẴNG MỖI GIAO DỊCH CŨNG SỬ DỤNG MỘT KHỐI LƯỢNG NHƯ NHAU VỀ DỮ LIỆU VÀ Cể LƯU LƯỢNG TRUYỀN THễNG GIỐNG NHAU -ĐỂ XÁC ĐỊNH GIỜ CAO ĐIỂM VÀ TÍNH TOÁN DUNG LƯỢNG TRUYỀN THễNG TRONG GIỜ CAO ĐIỂM CẦN THỐNG Kấ DUNG LƯỢNG TRUYỀN THễNG TRONG TỪNG GIỜ LÀM VIỆC HÀNG NGÀY. GIỜ CAO ĐIỂM LÀ GIỜ Cể DUNG LƯỢNG TRUYỀN THễNG CAO NHẤT TRONG NGÀY. -TỶ SỐ GIỮA DUNG LƯỢNG TRUYỀN THễNG TRONG GIỜ CAO ĐIỂM TRấN DUNG LƯỢNG TRUYỀN THễNG HÀNG NGÀY ĐƯỢC GỌI LÀ ĐỘ TẬP TRUNG TRUYỀN THễNG CAO ĐIỂM -SỰ GIA TĂNG DUNG LƯỢNG TRUYỀN THễNG TRONG TƯƠNG LAI Cể THỂ ĐẾN Vè HAI Lí DO: SỰ TIỆN LỢI CỦA HỆ THỐNG SAU KHI Nể ĐƯỢC HOÀN THÀNH LÀM NGƯỜI SỬ DỤNG Nể THƯỜNG XUYấN HƠN NHU CẦU MỞ RỘNG HỆ THỐNG DO SỰ MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ QUAN TRONG TƯƠNG LAI. CễNG THỨC TÍNH DUNG LƯỢNG TRUYỀN THễNG TRONG GIỜ CAO ĐIỂM: N TN = DT. ( TR / 100 ) . (1 + A) . (1 + B) TRONG Để: N: SỐ NĂM KỂ TỪ THỜI ĐIỂM TÍNH HIỆN TẠI TN : DUNG LƯỢNG TRUYỀN THễNG HÀNG NGÀY TẠI THỜI ĐIỂM HIỆN TẠI TR: ĐỘ TẬP TRUNG TRUYỀN THễNG CAO ĐIỂM A: TỶ LỆ GIA TĂNG TRUYỀN THễNG Vè SỰ TIỆN LỢI B: TỶ LỆ GIA TĂNG TRUYỀN THễNG HÀNG NĂM III. TÍNH TOÁN SỐ TRẠM LÀM VIỆC Cể HAI PHƯƠNG PHÁP TÍNH TOÁN SỐ TRẠM LÀM VIỆC CẦN THIẾT - TÍNH SỐ TRẠM LÀM VIỆC CHO MỖI NGƯỜI - TÍNH SỐ TRẠM LÀM VIỆC CẦN THIẾT ĐỂ HOÀN THÀNH TẤT CẢ CÁC GIAO DỊCH TRONG CÁC HOÀN CẢNH: SỐ TRẠM LÀM VIỆC CẦN THIẾT ĐỂ HOÀN THÀNH TẤT CẢ CÁC GIAO DỊCH TRONG GIỜ CAO ĐIỂM SỐ TRẠM LÀM VIỆC CẦN THIẾT ĐỂ HOÀN THÀNH TẤT CẢ CÁC GIAO DỊCH HÀNG NGÀY CHÚ í RẰNG, CÁC ĐIỀU KIỆN SAU PHẢI THOẢ MÃN: -SỐ CÁC TRẠM LÀM VIỆC >= DT . TR . T / 60 -SỐ CÁC TRẠM LÀM VIỆC >= DT . T / W TRONG Để T LÀ THỜI GIAN TÍNH BẰNG PHÚT ĐỂ HOÀN THÀNH MỘT GIAO DỊCH. W LÀ THỜI GIAN TÍNH BẰNG PHÚT CỦA MỘT NGÀY LÀM VIỆC - 46 -
  48. Bài giảng mạng LAN IV. ƯỚC LƯỢNG BĂNG THễNG CẦN THIẾT VIỆC ƯỚC LƯỢNG BĂNG THễNG CẦN THIẾT CẦN CĂN CỨ VÀO CÁC THễNG TIN SAU: - HIỆU QUẢ TRUYỀN THỒN (H): ĐƯỢC TÍNH BẰNG TỶ SỐ GIỮA KÍCH THƯỚC DỮ LIỆU (BYTE) TRấN TỔNG SỐ BYTE CỦA MỘT KHUNG DỮ LIỆU. -TỶ LỆ HỮU ÍCH CỦA ĐƯỜNG TRUYỀN (R): ĐƯỢC KHUYẾN CÁO CHO HAI CƠ CHẾ TRUY NHẬP TRUYỀN THễNG LÀ: CSMA/CD: 0.2, TOKEN RING: 0.4 - BĂNG THễNG ĐềI HỎI PHẢI THOẢ MÃN ĐIỀU KIỆN LÀ LỚN HƠN HOẶC BẰNG: DUNG LƯỢNG TRUYỀN THễNG (TÍNH THEO BYTE/GIỜ) . 8 (3600 . H . R) V. DỰ THẢO Mễ HèNH MẠNG BƯỚC NÀY LÀ BƯỚC THỰC HIỆN CÁC CễNG VIỆC - KHẢO SÁT VỊ TRÍ ĐẶT CÁC TRẠM LÀM VIỆC, VỊ TRÍ ĐI ĐƯỜNG CÁP MẠNG, ƯỚC TÍNH ĐỘ DÀI, VỊ TRÍ Cể THỂ ĐẶT CÁC REPEATER, - LỰA CHỌN KIỂU LAN. - LỰA CHỌN THIẾT BỊ MẠNG, LấN DANH SÁCH THIẾT BỊ. VI. ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG ĐÁP ỨNG NHU CẦU - MỤC ĐÍCH CỦA BƯỚC NÀY LÀ ĐÁNH GIÁ XEM DỰ THẢO THỰC HIỆN TRONG BƯỚC 5 Cể ĐÁP ỨNG ĐƯỢC NHU CẦU CỦA NGƯỜI SỬ DỤNG HAY KHễNG. Cể THỂ PHẢI QUAY TRỞ LẠI BƯỚC 5 ĐỂ THỰC HIỆN BỔ SUNG SỬA ĐỔI, THẬM CHÍ PHẢI XÂY DỰNG LẠI BẢN DỰ THẢO MỚI. ĐễI KHI CŨNG PHẢI ĐỐI CHIẾU, XEM XẫT LẠI CÁC CHI TIẾT Ở BƯỚC 1. - Cể NHIỀU KHÍA CẠNH KHÁC NHAU CẦN ĐÁNH GIÁ VỀ KHẢ NĂNG THỰC HIỆN VÀ ĐÁP ỨNG NHU CẦU CỦA MỘT MẠNG, NHƯNG ĐIỀU QUAN TRỌNG TRƯỚC TIấN LÀ THỜI GIAN TRỄ CỦA MẠNG (DELAY TIME) CŨNG NHƯ THỜI GIAN HỒI ĐÁP CỦA MẠNG (RESPONSE TIME) Vè THỜI GIAN TRỄ DÀI CŨNG Cể NGHĨA LÀ THỜI GIAN HỒI ĐÁP LỚN -ĐỂ TÍNH TOÁN ĐƯỢC DELAY TIME Cể HAI PHƯƠNG PHÁP: THỰC NGHIỆM: XÂY DỰNG MỘT MẠNG THÍ NGHIỆM Cể CẤU HèNH TƯƠNG TỰ NHƯ DỰ THẢO. ĐÂY LÀ VIỆC ĐềI HỎI Cể CƠ SỞ VẬT CHẤT, NHIỀU CễNG SỨC VÀ TỶ MỈ. Mễ PHỎNG: DÙNG CÁC CễNG CỤ Mễ PHỎNG ĐỂ TÍNH TOÁN. DÙNG PHƯƠNG PHÁP NÀY BUỘC PHẢI Cể CễNG CỤ Mễ PHỎNG, MÀ CÁC CễNG CỤ Mễ PHỎNG ĐỀU RẤT ĐẮT TIỀN VII. TÍNH TOÁN GIÁ DỰA TRấN DANH SÁCH THIẾT BỊ MẠNG Cể TỪ BƯỚC 5, Ở BƯỚC NÀY NHểM THIẾT KẾ PHẢI THỰC HIỆN CÁC CễNG VIỆC: - KHẢO SÁT THỊ TRƯỜNG, LỰA CHỌN SẢN PHẨM THÍCH HỢP. ĐễI KHI PHẢI QUAY LẠI THỰC HIỆN CÁC BỔ SUNG, SỬA ĐỔI Ở BƯỚC 5 HAY PHẢI ĐỐI CHIẾU LẠI CÁC YấU CẦU ĐÃ PHÂN TÍCH Ở BƯỚC1 - 47 -
  49. Bài giảng mạng LAN -BỔ SUNG DANH MỤC CÁC PHỤ KIỆN CẦN THIẾT CHO VIỆC THI CễNG - TÍNH TOÁN NHÂN CễNG CẦN THIẾT ĐỂ THỰC HIỆN THI CễNG BAO GỒM CẢ NHÂN CễNG QUẢN Lí ĐIỀU HÀNH. - LấN BẢNG GIÁ VÀ TÍNH TOÁN TỔNG GIÁ THÀNH CỦA TẤT CẢ CÁC KHOẢN MỤC VIII. XÂY DỰNG BẢNG ĐỊA CHỈ IP - LẬP BẢNG ĐỊA CHỈ NETWORK CHO MỖI SUBNET - LẬP BẢNG ĐỊA CHỈ IP CHO TỪNG TRẠM LÀM VIỆC TRONG MỖI SUBNET IX. VẼ SƠ ĐỒ CÁP -SƠ ĐỒ ĐI CÁP PHẢI ĐƯỢC THIẾT KẾ CHI TIẾT ĐỂ HƯỚNG DẪN THI CễNG VÀ LÀ TÀI LIỆU PHẢI LƯU TRỮ SAU KHI THI CễNG - CẦN PHẢI XÂY DỰNG SƠ ĐỒ TỶ MỈ ĐỂ ĐẢM BẢO TÍNH THỰC THI, TRÁNH TỐI ĐA CÁC SỬA ĐỔI TRONG QUÁ TRèNH THI CễNG - TRONG QUÁ TRèNH THI CễNG NẾU Cể Lí DO BẮT BUỘC PHẢI SỬA ĐỔI ĐƯỜNG ĐI CÁP THè PHẢI CẬP NHẬT LẠI BẢN VẼ ĐỂ SAU KHI THI CễNG XONG, BẢN VẼ THỂ HIỆN CHÍNH XÁC SƠ ĐỒ ĐI CÁP MẠNG CÂU HỎI ễN TẬP 1. KIẾN TRÚC CỦA MẠNG: TOPO, GIAO THỨC 2. CÁC NGUYấN TẮC XÂY DỰNG MỘT KIẾN TRÚC PHÂN TẦNG CHO MẠNG MÁY TÍNH? TẠI SAO PHẢI PHÂN TẦNG 3. Mễ HINHD OSI ĐƯỢC XÂY DỰNG NHƯ THẾ NÀO? TểM TẮT CHỨC NĂNG MỖI TẦNG 4. NấU NHỮNG ĐĂNG TRƯNG PHÂN BIỆT GIỮA LAN VÀ WAN 5. MẠNG CỤC BỘ THƯỜNG SỬ DỤNG NHỮNG TOPO NÀO? PHÂN TÍCH ĐẶC ĐIỂM MỖI LOẠI 6. TRèNH BÀY VỀ TÍNH CHẤT ĐƯỜNG TRUYỀN VẬT Lí HAY DÙNG TRONG MẠNG CỤC BỘ 7. CÁC PHƯƠNG PHÁP TRUY NHẬP ĐƯỜNG TRUYỀN VẬT Lí. SO SÁNH ƯU NHƯỢC ĐIỂM CỦA CÁC PHƯƠNG PHÁP Để. 8. CÁC THIẾT BI GHẫP NỐI MẠNG 9. CÁC BƯỚC CẦN THỰC HIỆN TRONG QUÁ TRèNH PHÂN TÍCH THIẾT KẾ XÂY DỰNG MẠNG. 10. CÁC CHUẨN TRUYỀN THễNG MẠNG BÀI TẬP THỰC HÀNH I. THIẾT LẬP MANG MÁY TÍNH LAN 1. GIỚI THIỆU VỀ CÁC THIẾT BỊ SỬ DỤNG TRONG PHềNG THÍ NGHIỆM - 48 -
  50. Bài giảng mạng LAN DÂY NỐI MẠNG: LÀ LOẠI DÂY UTP - DÂY XOẮN ĐễI TRẦN. ĐÂY LÀ LOẠI DÂY PHỔ BIẾN TRONG CÁC MẠNG CỤC BỘ. ĐỘ DÀI TỐI ĐA CỦA DÂY XOẮN ĐễI TRẦN LÀ 100M HUB: THIẾT BỊ TRUNG TÂM TRONG CẤU HèNH SAO CARD MẠNG: MÁY TÍNH: 2. THIẾT ĐẶT MẠNG VẬT Lí KẾT NỐI CÁC MÁY TÍNH VÀO MẠNG HUB: BỘ NẮN ĐIỆN CẮM VÀO NGUỒN 220V MÁY TÍNH: CẮM CARD MẠNG VÀO MÁY DÂY MẠNG: MỘT ĐẦU RJ-45 NỐI VÀO CARD MẠNG, MỘT ĐẦU NỐI VÀO HUB. II. CÀI ĐẶT HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOW 95 CHO CÁC MÁY TRẠM TRONG MẠNG LAN THỰC HIỆN FORMAT Ổ C CÀI ĐẶT WINDOWS95 CÀI ĐẶT CARD MẠNG CHO WINDOWS95 CÀI ĐẶT GIAO THỨC TCP/IP KẾT NỐI VÀO MÁY CHỦ III. CHIA SẺ, SỬ DỤNG CÁC TÀI NGUYấN TRấN CÁC MÁY TÍNH ĐƯỢC KẾT NỐI MẠNG - 49 -