Bài giảng Thị trường chứng khoán - Chương 6: Quỹ đầu tư - TS. Nguyễn Thị Bích Loan

pdf 14 trang phuongnguyen 3520
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Thị trường chứng khoán - Chương 6: Quỹ đầu tư - TS. Nguyễn Thị Bích Loan", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_thi_truong_chung_khoan_chuong_6_quy_dau_tu_ts_nguy.pdf

Nội dung text: Bài giảng Thị trường chứng khoán - Chương 6: Quỹ đầu tư - TS. Nguyễn Thị Bích Loan

  1. 2/17/2011 Chương 6: Quỹ đầu tư 6.1 Khái niệm Quỹ đầu tư 6.2 Phân loại Quỹ đầu tư 6.3 Họat động của Quỹ đầu tư 6.4 Đánh giá hiệu quả Quỹ đầu tư 6.1 Khái niệm Quỹ đầu tư • Khái niệm •Lợi ích • Các bên tham gia 133
  2. 2/17/2011 Khái niệm •Quỹ đầu tư là một tổ chức đầu tư chuyên nghiệp, tập hợp cáákhc khoản đầu tư cááhâ nhân thành khoản vốn lớn để đầu tư vào danh mục đầu tư được xác lập theo chiến lược và chính sách đầu tư cuả quỹ Lợi ích của việc đầu tư qua quỹ • Đối với nhà đầu tư: ¾Đa dạng hóa danh mục đầu tư, giảm thiểu rủi ro ¾Quản lý đầu tư chuyên nghiệp ¾Tiết kiệm chi phí giao dịch 134
  3. 2/17/2011 Lợi ích của việc đầu tư qua quỹ • Đối với doanh nghiệp sử dụng vốn: ¾ Có cơ hội thu hút nguồn vốn với chi phí thấp hơn khi vay qua hệ thống ngân hàng ¾ Việc đầu tư vốn vào doanh nghiệp thông qua quỹ đầu tư thường có giới hạn nhất định nên các doanh nghiệp vẫn bảo đảm tự chủ trong hoạt động kinh doanh mà không bị chi phối như các cổ đông lớn của doanh nghiệp Các bên tham gia Quỹ đầu tư • Công ty quản lý quỹ • Ngân hàng giám sát •Người đầu tư 135
  4. 2/17/2011 Công ty quản lý quỹ • Công ty quản lý quỹ thực hiện việc quản lý quỹ đầu tư CK •Cty quản lý quỹ được thành lập theo giấy phép hoạt động do UBCKNN cấp và được tổihi chức dưới hình thức cty cổ phần hoặc TNHH với vốn pháp định tối thiểu là 25 tỷ đồng. • Trong quá trình hoạt động, cty quản lý quỹ có thể thành lập và quản lý đồng thời nhiều quỹ đầu tư. •Cty quản lý quỹ được thực hiện các nghiệp vụ sau: –Quản lý quỹ đầu tư (huy động, qlý vốn và t.sản, q.lý DMĐT) –Tư vấn đầu tư và tư vấn tài chính –Các dịch vụ phân tích hỗ trợ đầu tư Ngân hàng giám sát: • Ngân hàng giám sát thực hiện việc bảo quản, lưu ký tài sản của quỹ đầu tư CK v à giám sát Cty quản lý quỹ trong việc bảo vệ lợi ích của người đầu tư. • Điều kiện để được làm NH giám sát: là NH thương mại đang hoạt động hợp pháp tại VN và được UBCKNN cấp giấy phép hoạt động lưu ký. 136
  5. 2/17/2011 Người đầu tư Quyền của nhà đầu tư: •Hưởng lợi từ hoạt động đầu tư của quỹ đầu tư CK tương ứng với tỷ lệ vốn góp • Hưởng các lợi ích và tài sảnnd dượccchiah chia hợppphápt pháp từ việc thanh lý tài sản quỹ đầu tư CK • Yêu cầu cty quản lý quỹ hoặc NH giám sát mua lại chứng chỉ quỹ mở •Khởi kiện cty quản lý quỹ, NH giám sát hoặc tổ chức liên quan vi phạm quyền và lợi ích hợp pháp của mình • Thựchic hiện quyềncn của mình thông qua Đạihi hộinhài nhà đầutu tư • Chuyển nhượng chứng chỉ quỹ theo quy định tại điều lệ quỹ đầu tư CK • Các quyền khác qui định tại Điều lệ quỹ đầu tư CK Người đầu tư Nghĩa vụ của nhà đầu tư: • Chấp hàn h quyết định của Đạiih hộiihà nhà đầu tư • Thanh toán đủ tiền mua chứng chỉ quỹ • các nghĩa vụ khác theo qui định tại điều lệ quỹ đầu tư 137
  6. 2/17/2011 6.2 Phân loại Quỹ đầu tư • Căn cứ vào quy mô, cách thức và tính chất góp v ốn: –Quỹ đóng –Quỹ mở • Căn cứ vào nguồn vốn huy động: –Quỹ thành viên –Quỹ đại chúng • Căn cứ vào hình thức tổ chức: –Quỹ đầu tư dạng công ty –Quỹ đầu tư dạng tín thác Căn cứ vào quy mô, cách thức và tính chất góp vốn Quỹ đóng Quỹ mở Chỉ tạo vốn qua một lần bán Luôn phát hành thêm những cổ CK cho cônggg chúng phiếu mới để tăng vốn Không được phát hành thêm Luôn phát hành thêm cổ phiếu bất kỳ loại cổ phiếu nào để huy mới động thêm vốn Không mua lại các cổ phiếu đã Sẵn sàng mua lại các cổ phiếu đã phát hành phát hành Chứng chỉ quỹ thường dược Bán trực tiếp chôho công c húng niêm yết và giao dịch trên không qua TTCK SGDCK Quy mô vốn chỉ có thể tăng lên Quy mô vốn có thể tăng lên nhờ từ các loại lợi nhuận thu được phát hành thêm cổ phiếu Số lượng CK hiện hành cố định Số lượng CK hiện hành luôn thay ổ 138
  7. 2/17/2011 Căn cứ vào nguồn vốn huy động Quỹ đại chúng Quỹ thành viên Huy động vốn bằng cách Huy động vốn bằng cách phát hành rộng rãi ra công phát hành riêng lẻ cho chúng một số nhóm nhỏ các nhà đầu tư Người đầu tư nhỏ, ít am Nhà đầu tư lớn, thường hiểu về TTCK là các định chế tài chính hoặc tập đoàn kinh tế lớn Căn cứ vào hình thức tổ chức Quỹ đầu tư dạng công ty Quỹ đầu tư dạng tín thác Quỹ được xem là pháp nhân đầy Không phải là pháp nhân đầy đủ đủ, cổ đông góp vốn bầu ra mà chỉ là quỹ chung vốn giữa HĐQT Q ũy những người đầu tư. HĐQT Qũy thuê cty quản lý quỹ Những người đầu tư chung vốn và NH giám sát. HĐQT giám sát thuê chuyên gia quản lý quĩ hoạt động của 2 tổ chức này chuyên nghiệp đầu tư sinh lợi. Cty quản lý quỹ cử người điều Công ty quản lý quĩ sử dụng hành và sử dụng vốn của quỹ để nguồn vốn để đầu tư vào những đầu tư vào Ck hoặc các tài sản nơi sinh lợi có hiệu quả sinh lợi khác. NH giám sát đóng vai trò bảo NH giám sát thực hiện giám sát quản các tài sản quỹ, nhận hoặc hoạt động của cty quản lý quĩ, giao Ck cho quỹ khi thực hiện bảo quản an toàn vốn và tài sản lệnh giao dịch của người đầu tư. 139
  8. 2/17/2011 6.3 Họat động của Quỹ đầu tư 6.3.1 Hoạt động huy động vốn 6.3.2 Hoạt động đầu tư 6.3.1 Hoạt động huy động vốn của Quỹ đầu tư •Phương thức phát hành • Định giá phát hành 140
  9. 2/17/2011 Phương thức phát hành • Đối với quỹ đầu tư dạng công ty: Phát hàn h cổ phiếu để huy động vốn • Đối với quỹ đầu tư dạng hợp đồng: Lượng vốn dự kiến hình thành quỹ được chia thành các đơn vị và quỹ sẽ phát hành chứng ch ỉ quỹ. Định giá phát hành •Giá trị tài sản ròng của Quỹ (NAV) •Giá trị chứng chỉ quỹ • Phí bán chứng chỉ quỹ • Giá chào bán chứng chỉ quỹ 141
  10. 2/17/2011 Giá trị tài sản ròng của Quỹ (NAV) • NAV = Tổng giá trị tài sản và các khoản đầu tư của quỹ trừ (-) điiákh các khoản nợ phải trả của quỹ Giá trị chứng chỉ quỹ •Giá trị của từng chứng chỉ/cổ phần của quỹ đầu tư =NAV quỹ/t/ tổng số chứng chỉ (cổ phần) đang lưu hành 142
  11. 2/17/2011 Phí bán chứng chỉ quỹ • Phí bán CCQ là tỷ lệ phần trăm của mức chên h lệchhiáhàbá(PbliOffd giá chào bán (Public Offered Price) và NAV so với giá chào bán. Phí POP-NAV = x 100% bán POP Giá chào bán chứng chỉ quỹ • Giá chào bán CCQ được tính như sau: POP = NAV/(100% - tỷ lệ phí chào bán) 143
  12. 2/17/2011 6.3.2 Hoạt động đầu tư • Phí và chi phí của Quỹ đầu tư • Quy trình đầu tư •Rủi ro và lợi nhuận ước tính của danh mục đầu tư Phí và chi phí của Quỹ đầu tư • Phí mà nhà đầu tư trả khi bắt đầu tham giàkhiúttiia và khi rút tiền khỏi quỹ • Chi phí trực tiếp lên quỹ 144
  13. 2/17/2011 Phí mà nhà đầu tư trả khi bắt đầu tham gia và khi rút tiền khỏi quỹ • Phí phát hành • Phí hoàn tiền Chi phí trực tiếp lên quỹ • Phí quản lý hàng năm • Thưởng khuyếnkhíchn khích • Chi phí của Ban đại diện Quỹ • Phí giám sát, lưu ký • phí dịch vụ cho nhà đầu tư •Phí kiểm toán •Phí định giá •Phí vay • Phí khác (thành lập,pháp lý,môi giới.v.v ) •Thuế 145
  14. 2/17/2011 Quy trình đầu tư •Xác định mục tiêu, chiến lược đầu tư •Xây dựng cơ cấu DMĐT phù hợp với mục tiêu, chiến lược • Theo dõi, nghiên cứu thị trường • Điều chỉnh danh mục đầu tư 146