Bài giảng Thanh toán quốc tế (International Payment) - ThS. Trần Thanh Long

ppt 312 trang phuongnguyen 3060
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Thanh toán quốc tế (International Payment) - ThS. Trần Thanh Long", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_thanh_toan_quoc_te_international_payment_ths_tran.ppt

Nội dung text: Bài giảng Thanh toán quốc tế (International Payment) - ThS. Trần Thanh Long

  1. THANH TOÁN QUỐC TẾ (INTERNATIONAL PAYMENT) ⚫ Thời gian: 45 tiết ⚫ GV: Ths Trần Thanh Long ⚫ Nội dung Tổng quan thanh toán quốc tế Các phương tiện thanh toán quốc tế: Hối phiếu, séc, thẻ nhựa Các phương thức thanh toán quốc tế: T/T, D/A, D/P,CAD, Tập quán trong thanh toán quốc tế: URC, UCP, ISBP, URR, Bộ chứng từ trong thanh toán quốc tế: B/L, C/O, Biên soạn: Ths. Trần Thanh Long 1
  2. ⚫ Tài liệu học tập chính: Thanh toán quốc tế - PGS.Nguyễn Văn Tiến (HVNH) Thanh Toán quốc tế - PGS. Đình Xuân Trình (ĐHNT) Tập quán thanh toán quốc tế - ICC Toàn tập UCP 600 – Nguyễn Trọng Thùy – 2009. ⚫ Tài liệu tham khảo: liên quan các lĩnh vực ngân hàng thương mại quốc tế. ⚫ Đánh giá: Giữa kỳ: trắc nghiệm (đề đóng) Kiểm tra hết môn: trắc nghiệm (đề đóng) Biên soạn: Ths. Trần Thanh Long 2
  3. ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP HỒ CHÍ MINH KHOA KINH TẾ - LUẬT o0o Chương 1: TỔNG QUAN VỀ THANH TOÁN QUỐC TẾ Biên soạn: Ths. Trần Thanh Long 3
  4. 1.1 CƠ SỞ HÌNH THÀNH THANH TOÁN QUỐC TẾ - Mäi quèc gia kh«ng thÓ tù s¶n xuÊt vµ cung cÊp những thø mµ minh cÇn - Sù kh¸c biÖt vÒ ®iÒu kiÖn tù nhiªn, kinh tÕ, x· héi => Sù phô thuéc lÉn nhau vÒ kinh tÕ, x· héi. Hinh thµnh quan hÖ kinh tÕ quèc tÕ: - ngo¹i th¬ng. Biên soạn: Ths. Trần Thanh Long 4
  5. 1.1 sù h×nh thµnh thanh to¸n quèc tÕ - Vận tải quốc tế - Đầu tư quốc tế - Du lịch quốc tế - Viễn thông quốc tế - Xuất khẩu lao động Tất các các hoạt động phát sinh các khoản phải trả và phải thu từ đó phát sinh hoạt động thanh toán quốc tế Biên soạn: Ths. Trần Thanh Long 5
  6. 1.2 Kh¸I niÖm. - Thanh to¸n quèc tÕ lµ viÖc thùc hiÖn c¸c nghÜa vô chi tr¶ vµ quyÒn hëng lîi vÒ tiÒn tÖ ph¸t sinh trªn c¬ së c¸c ho¹t ®éng kinh tÕ vµ phi kinh tÕ giữa c¸c tæ chøc, c¸ nh©n níc nµy víi c¸c tæ chøc, c¸ nh©n níc kh¸c, hay gi÷a mét quèc gia víi c¸c tæ chøc quèc tÕ, th«ng qua quan hÖ ng©n hµng cña c¸c níc liªn quan. + Sù kh¸c biÖt trong TT gi÷a trong n c vµ qu c t ướBiên soạn: Ths. Trần Thanh Longố ế 6
  7. 1.3 Chủ thể tham gia thanh toán quốc tế 1.3.1 Ngân hàng trung ương 1.3.2 Ngân hàng thương mại - Trung gian tín dụng - Tạo lập phương tiện lưu thông tín dụng - Trung gian thanh toán Biên soạn: Ths. Trần Thanh Long 7
  8. Ng©n hµng Th¬ng m¹i víi TTQT Ho¹t ®éng c¬ b¶n cña NHTM: 1) Kinh doanh tiÒn tÖ. 2) Trung gian tÝn dông 3) Trung gian thanh to¸n + Thanh to¸n b»ng tiÒn mÆt vµ thanh to¸n kh«ng dïng tiÒn mÆt. + Thanh to¸n néi ®Þa vµ thanh to¸n quèc tÕ. 4) Tµi trî ngo¹i th¬ng Biên soạn: Ths. Trần Thanh Long 8
  9. . Vai trß cña NHTM trong a thanh to¸n quèc tÕ - Lµ cÇu nèi trung gian thanh to¸n gi÷a hai bªn: thanh to¸n theo yªu cÇu cña kh¸ch hµng, b¶o vÖ quyÒn lîi cña kh¸ch hµng. - Cung cÊp vµ lùa chän c¸c ph¬ng thøc thanh to¸n quèc tÕ - Tµi trî XNK mét c¸ch chñ ®éng vµ tÝch cùc - Thùc hiÖn b¶o l·nh trong ho¹t ®éng ngo¹i th¬ngBiên soạn:. Ths. Trần Thanh Long 9
  10. NghiÖNghiÖp pvô vô ®èi Huy TÝn ®èinéi ®én dông §Çu t néi g néi néi vèn ®Þa ®Þa Thanh to¸n néi ®Þa C¸c dÞch Ho¹t vô ®éng kh¸c NHTM TÝn B¶o dông l·nh QT Tµi trî NH ngo¹i KD th¬ng Thanh ngo¹i tÖ NghiÖp to¸n vô NH QT Quèc tÕ Biên soạn: Ths. Trần Thanh Long 10
  11. 1.3.3 Các chủ thể khác Các pháp nhân, thể nhân hoạt động trong các lĩnh vực: - Xuất nhập khẩu hàng hóa - Xuất nhập khẩu lao động - Du lịch quốc tế - Vận tải quốc tế - Đầu tư quốc tế - Chuyển giao công nghệ quốc tế Lúc này ngân hàng chi hộ và thu hộ các chủ thể trên Biên soạn: Ths. Trần Thanh Long 11
  12. 2. Vai trß cña THANH TOAN QUỐC TẾ Thanh to¸n quèc tÕ víi nÒn kinh tÕ: - B«i tr¬n vµ thóc ®Èy ho¹t ®éng XNK - B«i tr¬n vµ thóc ®Èy ®Çu t níc ngoµi - Thóc ®Èy c¸c ho¹t ®éng dÞch vô - Tăng cêng thu hót kiÒu hèi vµ nguån lùc tµi chÝnh kh¸c - Thóc ®Èy thÞ trêng tµi chÝnh quèc gia héi nhËp quèc tÕ. Biên soạn: Ths. Trần Thanh Long 12
  13. Thanh to¸n quèc tÕ víi NHTM: - Mang l¹i nguån thu ®¸ng kÓ cho ng©n hµng vÒ sè lîng vµ tû träng. - Lµ mét m¾t xÝch ch¾p nèi c¸c ho¹t ®éng kh¸c cña NHTM. - Lµ kh©u kh«ng thÓ thiÕu trong m«I trêng ho¹t ®éng kinh doanh. - T¹o ®iÒu kiÖn ®a d¹ng ho¸ ho¹t ®éng ng©n hµng, n©ng cao n¨ng lùc c¹nh tranh. Biên soạn: Ths. Trần Thanh Long 13
  14. 2. •ChØ tiªu ®¸nh gi¸ hiÖu qu¶ ho¹t ®éng TTQT cña NHTM: C¸c chØ tiªu ®ßn bÈy. - Tăng cêng, hç trî nghiÖp vô KD ngo¹i tÖ - Tăng cêng, hç trî nghiÖp vô tµi trî XNK - Tăng cêng vµ hç trî nghiÖp vô tÝn dông - Tăng cêng vµ hç trî dÞch vô NH kh¸c - Tăng cêng nguån vèn - Cñng cè uy BiêntÝn soạn: Ths.cña Trần ThanhNH Long 14
  15. 2. •ChØ tiªu ®¸nh gi¸ hiÖu qu¶ ho¹t ®éng TTQT cña NHTM: C¸c chØ tiªu trùc tiÕp. - Doanh thu, lîi nhuËn, sè vô khiÕu n¹i do lçi ng©n hµng g©y ra. - Tû sè DT TTQT/Tæng Doanh thu - Tû sè lîi nhuËn TTQT/Doanh thu - Tû sè lîi nhuËn TTQT/L·I kinh doanh NH - Tû sè lîi nhuËn TTQT/Vèn tù cã; tæng tµi s¶n, tæng CBCNV - Tû sè vô khiÕu n¹i/Tæng sè mãn TT Biên soạn: Ths. Trần Thanh Long 15
  16. 2. •C¸c nh©n tè ¶nh hëng ®Õn TTQT cña NHTM: C¸c nh©n tè kh¸ch quan: - M«i trêng chÝnh trÞ, m«I trêng kinh tÕ, m«i trêng ph¸p lý. C¸c nh©n tè chñ quan: - Quy m« ho¹t ®éng cña ng©n hµng. - Th¬ng hiÖu cña NH - ChiÕn lîc kinh doanh cña NH - Nguån nh©n lùc - NÒn t¶ng c«ng nghÖ th«ng tin Biên soạn: Ths. Trần Thanh Long 16 - ChÝnh s¸ch kh¸ch hµng
  17. 2. •HÑ thèng c¸c văn b¶n ph¸p lý ®iÒu chØnh ho¹t ®éng TTQT - Quy t¾c thèng nhÊt vµ thùc hµnh vÒ tÝn dông chøng tõ (UCP) - Quy t¾c thèng nhÊt vÒ nhê thu (URC) - C¸c nguån luËt ®iÒu chØnh hèi phiÕu - Nguån luËt ®iÒu chØnh TT SÐc - Quy t¾c thèng nhÊt vÒ hoµn tr¶ liªn hµng (IRR). Biên soạn: Ths. Trần Thanh Long 17
  18. 3. •Nội dung chủ yếu của điều khoản thanh toán trong hợp đồng ngoại thương 3.1 Điều kiện tiền tệ: (currency): chọn đồng tiền và đối phó với rủi ro tỉ giá a.Các loại tiền tệ trong thanh toán quốc tế A1. Nếu căn cứ vào phạm vụ sử dụng: 3 loại - Tiền tệ thế giới (World currency): là đồng tiền được tất cả các nước trên thế giới thừa nhận và sử dụng làm phương tiện thanh toán quốc tế. Có thể hình thành do hiệp định hoặc bản chất tự nhiên mà vàng là đồng tiền thế giới Biên soạn: Ths. Trần Thanh Long 18
  19. 3. • các loại tiền (tt) - Tiền tệ quốc tế (international currency): là đồng tiền sinh ra từ các hiệp định của các khối kinh tế. - SDR của IMF - EUR của EU - Đồng tiền quốc gia (national currency): đồng tiền do một quốc gia phát hành, có thể sử dụng trong thanh toán quốc tế Biên soạn: Ths. Trần Thanh Long 19
  20. 3. • các loại tiền (tt) A 2. Căn cứ vào khả năng chuyển đổi - Đồng tiền tự do chuyển đổi (freely convertible currency) là đồng tiền được quyền tự do chuyển đổi sang các loại đồng tiền nước khác mà không bị hạn chế nào. Vì dụ: USD, EUR, GBP, JPY, SGD, - Đồng tiền chuyển đối từng phần (partial free convertible currency): là loại tiền tệ mà việc chuyển đổi tùy thuộc vào một trong ba yếu tố sau + Chủ thể chuyển đổi: Người cư trú (resident) hay phi cư trú (non – resident). + Mức độ chuyển đổi: quy định hạn mức được tứ do chuyên đổi, qua hạn mức phải có giấy phép Biên soạn: Ths. Trần Thanh Long 20
  21. 3. • các loại tiền (tt) + Nguồn thu nhập tiền tệ: thương mại hay phi thương mại tùy theo luật quản lý ngoại hối từng quốc gia. ở Việt Nam, những tiền tệ được chuyển đổi một phần thường được giao dịch như: THB, TWD, KRW, - Đồng tiền không chuyển đổi (non – convertible currency) là đồng tiền không được chuyển đổi sang các đồng tiền khác. Biên soạn: Ths. Trần Thanh Long 21
  22. 3. • các loại tiền (tt) A 3. Căn cứ vào hình thái tồn tại - Tiền mặt (cash): ít sử dụng - Tiền tín dụng (credit currency): tồn tại trong số sách, tài khoản ngân hàng, sử dụng phổ biến A 4. Căn cứ mức độ sử dụng trong dự trữ và thanh tóan quốc tế - Đồng tiền mạnh: (Hard currency): là đồng tiền tự do chuyển đổi, có giá trị ổn định và được hậu thuẫn bằng các nền kinh tế mạnh. Biên soạn: Ths. Trần Thanh Long 22
  23. 3. • các loại tiền (tt) Đồng tiền yếu (Weak currency) : Đồng tiền không được tự do chuyển đổi của các nền kinh tế yếu, ít được sử dụng trong thanh toán quốc tế. A 5. Căn cứ vào mục đích thanh toán - Đồng tiền thanh toán (payment currency) - Đồng tiền tính toán (account currency) Biên soạn: Ths. Trần Thanh Long 23
  24. 3. •Vấn đề quan tâm? Trong thanh toán ta lựa chọn đồng tiền nào? Tùy thuộc - Tập quán giao dịch của ngành hàng - Thị trường thuộc về ai - Tùy khu vực thị trường Biên soạn: Ths. Trần Thanh Long 24
  25. 3.2 •Điều kiện về địa điểm thanh toán Đối với người bán, xuất khẩu - Thanh toán nước xuất khẩu vì thu tiền nhanh, an toàn. Đối với người mua: thanh toán nước người mua, giảm đọng vốn Cần thõa thuận, chủ yếu dựa trên các điểm sau - Thị trường thuộc về ai - Phương thức thanh toán Biên soạn: Ths. Trần Thanh Long 25
  26. 3.2 Phương thức thanh toán (mode/method of payment) ⚫ Thanh toán bằng T/T ⚫ Thanh Toán bằng L/C ⚫ Thanh Toán D/A, D/P ⚫ . Biên soạn: Ths. Trần Thanh Long 26
  27. Phương thức thanh toán quốc tế (mode/method of international payment): là cách người mua trả tiền và người bán giao hàng. Buôn bán quốc tế khác với buôn bán trong nước ở 3 điểm sau: - Hai bên mua và bán ở 2 nước khác nhau do đó không có điều kiện thuận lợi để hiểu biết tình hình của nhau. - Hai nước khác nhau có luật lệ, tập quán mua bán khác nhau do đó phải biết để xử lý khi xảy ra tranh chấp. - Trong buôn bán quốc tế rủi ro xảy ra nhiều hơn so với buôn bán trong nước. Biên soạn: Ths. Trần Thanh Long 27
  28. Mục tiêu chọn phương thức thanh toán: - Đối với người bán: chọn phương thức nào nhằm đạt được những yêu cầu sau: • Thu được tiền hàng một cách an toàn và chắc chắn nhất. • Đảm bảo số tiền đó không bị sụt giá trong những trường hợp đồng tiền bị phá giá, sụt giá. • Củng cố và mở rộng quan hệ mua bán. • Trong các điều kiện giống nhau thu tiền về càng nhanh càng tốt. Biên soạn: Ths. Trần Thanh Long 28
  29. Đối với người mua Đảm bảo mua được hàng đúng số lượng, chất lượng, thời hạn Củng cố và phát triển được quan hệ buôn bán Trong các điều kiện giống nhau, trả tiền càng chậm càng tốt Biên soạn: Ths. Trần Thanh Long 29
  30. Các phương thức thanh toán quốc tế thường dùng: ⚫ Chuyển tiền (T/T, TTR) ⚫ Nhờ thu (collection) ⚫ Tín dụng chứng từ (documentary credits) ⚫ CAD (cash against documents) ⚫ Ghi sổ (open account) ⚫ Ủy thác mua . Biên soạn: Ths. Trần Thanh Long 30
  31. Các phương thức khác nhau ⚫ Chi phí ⚫ Độ rủi ro đối với các bên ⚫ Tốc độ thanh toán ⚫ Mức độ phức tạp của bộ chừng từ và nghiệp vụ Vì vậy cần chọn phương thức thanh toán phù hợp cho từng hợp đồng, từng đối tác là việc quan trọng đối với các công ty tham gia vào thương mại quốc tế. Biên soạn: Ths. Trần Thanh Long 31
  32. Chọn phương thức nào ⚫ Giá trị hợp đồng ⚫ Quan hệ giữa người bán và mua ⚫ Vị thế thương mại giữa bán và mua ⚫ Tập quán từng khu vực thị trường Biên soạn: Ths. Trần Thanh Long 32
  33. 3.3 •Điều kiện về thời gian thanh toán (time of payment) Thời gian thanh toán có ý nghĩa các bên: - Tốc độ luân chuyển vốn - Rủi ro lãi suất - Rủi ro tỉ giá - Khả năng thanh khoản - Có các loại sau - Trả trước - Trả ngay - Trả sau - Trả hỗn hợp Biên soạn: Ths. Trần Thanh Long 33
  34. 3.3.1 •Trả trước (advance payment) Trả trước có 2 loại: a.Trả trước với tư cách là cấp tín dụng, vì vậy, lãi suất cần được khấu trừ vào tiền hàng Công thức giảm giá: DP = PA{(1+R)N – 1}/Q Trong đó: - DP: Giá trị chiết khấu trên đơn vị hàng hóa - PA: số tiền ứng trước - R: lãi suất (năm, tháng) - N: thời gian cấp tín dụng (năm tháng) - Q : số lượngBiên soạn: hàng Ths. Trần Thanh hóa Long trong hợp đồng34
  35. VÝ dô: - PA = 100.000 USD. - R = 5%/th¸ng. - N = 5 th¸ng. - Q = 1.000 tÊn. -DP = {100.000 x [(1+0.05)5 - 1]}:1.000 - = 27,6 USD. - VËy, gi¸ ®îc chiÕt khÊu lµ 27,6 USD/MT. Biên soạn: Ths. Trần Thanh Long 35
  36. 3.3.1 •Trả trước (advance payment) b. Trả trước với ý nghĩa là tiền đặt cọc đảm bảo thực hiện hợp đồng. Không có giảm giá hàng bán, nhưng số tiền ứng trước tùy từng trường hợp + Trường hợp ký hợp đồng với giá cao hơn giá thị trường PA = Q(HP – MP) PA: tiền ứng trước Q : số lượng hàng hóa HP : giá ký kết trong hợp đồng MP : giá bình quân thị trường Biên soạn: Ths. Trần Thanh Long 36
  37. VÝ dô: Gi¸ cña 1 tÊn g¹o lóc ký kÕt hîp ®ång: 600 USD. Binh qu©n trªn thÞ trêng níc ngoµi: 560 USD. ĐÓ ®Ò phßng ngêi mua huû hîp ®ång kh«ng nhËn hµng ta yªu cÇu ngêi mua tr¶ tríc lµ (Q=1000MT). PA= 1.000 (600 - 560)=40.000 USD. Biên soạn: Ths. Trần Thanh Long 37
  38. 3.3.1 •Trả trước (advance payment) Trường hợp, xuất khẩu không tin tưởng khả năng thanh toán của người nhập khẩu, số tiền PA= TA {(1+R)N – 1} + D Trong đó - PA: tiền ứng trước - TA{(1+R)N – 1}Tiền lãi vay ngân hàng - TA : tổng giá trị hợp đồng - R : lãi suất ngân hàng ở nước xuất khẩu - N: thời hạn vay của người xuất khẩu - D : Tiền phạt vi phạm hợp đồng Biên soạn: Ths. Trần Thanh Long 38
  39. VÝ dô: TA = 100.000 USD R= 5%/th¸ng n= 5 th¸ng P = 6%/∑ trÞ gi¸ hîp ®ång VËy ta cã: PA = 100.000 x [(1+0.05)5 – 1] + 6%x100.0000 = 34,600 USD. Biên soạn: Ths. Trần Thanh Long 39
  40. 3.3.2 •Trả ngay Có thể trong các hợp đồng xuất nhập khẩu gặp 1 trong các loại trả ngay sau a.Trả khi hàng đã giao nhưng chưa xếp lên phương tiện vận tải – cash on delivery – C.O.D. - Cơ sở chứng minh người đã giao hàng + B/L “received for shipment” + AWB, RWB, Post receipt - Sau khi giao hàng, người bán thông báo các chứng từ nói trên và đòi tiền - Các điều kiện thương mại tương ứng: EXW, FCA, FAS, DAF (Incoterms). Biên soạn: Ths. Trần Thanh Long 40
  41. 3.3.2 •Trả ngay (payment) b. Thanh toán khi XK đã hoàn thành giao hàng trên phương tiện vận tải tại địa điểm giao hàng qui định - Phù hợp với các điều kiện cơ sở giao hàng FOB, CFR, CIF, - Bằng chứng hoàn thành nghĩa vụ giao hàng là B/L on board Biên soạn: Ths. Trần Thanh Long 41
  42. 3.3.2 •Trả ngay (payment) c. Người nhập khẩu trả tiền ngay khi người xuất khẩu xuất trình bộ chứng từ - Sau khi giao hàng xong người xuất khẩu lập bộ chứng từ gửi cho người NK đòi tiền - Bộ chứng từ nhiều ít tùy thuộc phương thức thành toán hợp đồng XNK - Có nhiều phương thức gửi chứng từ + Gửi trực tiếp cho người NK qua bưu điện quốc tế + Qua người chuyênBiên soạn: Ths. Trần chở Thanh Long 42
  43. 3.3.2 •Trả ngay (payment) + Qua ngân hàng Người nhập khẩu muốn nhận chứng từ có thể có điều kiện hoặc vô điều kiện - Nhận chừng từ vô điều kiện (T/T) - Nhận có điều kiện: thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán (L/C, D/A, D/P) Biên soạn: Ths. Trần Thanh Long 43
  44. 3.3.2 •Trả ngay (payment) d. Trả tiền ngay x ngày sau khi nhận bộ chứng từ (trong vòng 5 đến 7 ngày) - Áp dụng cho thanh toán các mặt hàng phức tạp cần thời gian kiểm tra - Ngân hàng trao chứng từ cho NK trừ B/L, để kiểm tra trong vòng 5 – 7 ngày, người nhập khẩu trả tiền ngân hàng mở ký hậu B/L. Biên soạn: Ths. Trần Thanh Long 44
  45. 3.3.2 •Trả ngay (payment) e. Người NK trả tiền ngay cho XK sau khi nhận xong hàng hóa tại nơi qui định hoặc cảng đến. Biên soạn: Ths. Trần Thanh Long 45
  46. 3.3.3 •Trả sau (deferred payment) Có thể gặp các loại sau - Trả tiền x ngày sau khi nhận thông báo đã hoàn thành giao hàng từ ngưới XK không trên phương tiện vận tải - Trả chậm x ngày sau khi người XK hoàn thành giao hàng trên PTVT - Trả x ngày kể từ nhận chứng từ - Trả chậm X ngày sau khi nhận xong hàng hóa Biên soạn: Ths. Trần Thanh Long 46
  47. 3.3.4 • Trả hỗn hợp Kết hợp các loại thời gian trả trên lại với nhau Áp dụng cho các hợp đồng : giá trị lớn, thời gian có thể dài Ví dụ: mua bán thiết bị toàn bộ, may bay, tàu biển, Biên soạn: Ths. Trần Thanh Long 47
  48. 3.4 •Bộ chứng từ thanh toán (documents for payment, required documents, ) Thường qui định các vấn đề sau - Các loại chứng từ (danh sách chứng từ) - Số lượng bản gốc và bản sao mỗi loại chứng từ - Yêu cầu ký phát của từng loại chứng từ (nội dung, hình thức của chứng từ) Biên soạn: Ths. Trần Thanh Long 48
  49. ⚫ Hối phiếu (Bill of Exchange) ⚫ Hoá đơn thương mại (Commercial Invoice) ⚫ Vận đơn hàng hải (Ocean Bill of Lading – B/L) ⚫ Chứng nhận bảo hiểm (Insurance Policy) ⚫ Chứng nhận xuất xứ (Certificate of Origin- C/O) ⚫ Chứng nhận chất lượng (Certificate of quality) ⚫ GCN số lượng (certificate of quantity, weight) ⚫ Phiếu đóng gói (packing list) ⚫ GCN kiểm dịch thực vật: Phytosanitary certificate) ⚫ GCN kiềm dịch đông vật : Veterinary certificate ⚫ GCN vệ sinh : Sanitary certificate (thuc pham, do uong) ⚫ GCN khử trùng : fumigation certificate ⚫ Biên soạn: Ths. Trần Thanh Long 49
  50. Ví dụ: Article 5: payment For each shipment the Buyer must open an irrevocable L/C, at sight, in USD covering full value lodged with the Bank for foreign trade of Vietnam by a bank agreed by both parties. L/C must reach the Seller no later than 15 days prior to expected shipment time and be valid 30 days. TTR is acceptable The such L/C shall be available for payment against presentation of the following documents: a. Bill of exchange at sight. b. Full set of clean on board ocean B/L marked “freight prepaid” c. Commercial invoice in quadruplicate d. Packing list in duplicate e. Phytosanitiry certificate in duplicate f. Certificate of origin in duplicate Biên soạn: Ths. Trần Thanh Long 50
  51. CHƯƠNG 2: CÁC PHƯƠNG TIỆN THANH TOÁN QUÔC TẾ (INTERNATIONAL PAYMENT INSTRUMENTS) Biên soạn: Ths. Trần Thanh Long 51
  52. Chứng từ trong TM và TTQT Chứng từ Chứng từ tài chính thương mại (commercial (financial documents) documents) = Phương tiện TT Hối phiếu (B/E) C. từ vận tải Bill of Exchange or Draft Kỳ phiếu C. từ bảo hiểm Promissory note C. từ hàng hóa Séc Check - Cheque Biên soạn: Ths. Trần Thanh Long 52
  53. I. Hối phiếu (bill of exchange, draft) 1. Quá trình hình thành và phát triển - Quan hệ tín dụng nói chung và tín dụng thương mại nói riêng đã phát triển từ lâu. - Thế kỷ XII, kỳ phiếu với tư cách là phiếu tự nhận nợ (promissory note) ra đời. - Thế kỷ XVI, hối phiếu (bill of exchange) đòi nợ ra đời Biên soạn: Ths. Trần Thanh Long 53
  54. 2. Nguồn luật điều chỉnh hối phiếu Cấp độ quốc gia - Luật hối phiếu của Anh 1882. (Bill of Exchange Acts, 1882): Anh và thuộc địa - Luật thương mại thống nhất Mỹ 1962 - UCC (Uniform Commercial Code): Mỹ và các nước Mỹ La tinh Cấp độ khu vực Luật thống nhất về hối phiếu – Uniform law for bill of exchange – ULB, 1930 – hiệu lực các nước Châu Âu trừ Anh Biên soạn: Ths. Trần Thanh Long 54
  55. Cấp độ quốc tế - luật thống nhất về hối phiếu và kỳ phiếu năm 1982. Việt Nam, 1999 có Pháp lệnh thương phiếu Năm 2005, ban hành Luật các công cụ chuyển nhượng, hiệu lực 1/7/2006 Phạm vi điều chỉnh Luật này điều chỉnh các quan hệ công cụ chuyển nhượng trong việc phát hành, chấp nhận, bảo lãnh, chuyển nhượng, cầm cố, nhờ thu, thanh toán, truy đòi, khởi kiện. Công cụ chuyển nhượng: hối phiếu đòi nợ, hối phiếu nhận nợ, séc, công cụ chuyển nhượng khác, trừ công cụ nợ dài hạn được tổ chức phát hành nhằm huy động vốn trên thị trường. Biên soạn: Ths. Trần Thanh Long 55
  56. 3. Hối phiếu: Theo BEA, 1882 Hối phiếu là một mệnh lệnh vô điều kiện của một người ký phát (drawer) cho một người khác (drawee), yêu cầu người này khi nhìn thấy hối phiếu hoặc đến một ngày cụ thể nhất định hoặc đến một ngày có thể xác định trong tương lai phải trả một số tiền nhất định cho một người nào đó hoặc theo lệnh của người này trả cho người khác hoặc trả cho người cầm phiếu Biên soạn: Ths. Trần Thanh Long 56
  57. Các bên tham gia: - Drawer: Người ký phát hay người phát hành. - Drawee: Người bị ký phát hay người trả tiền. - Acceptor: Người chấp nhận. - Beneficiary: Người hưởng lợi. - Endorser or Assignor: Người chuyển nhượng. - Holder or Bearer: Người cầm phiếu hợp pháp - Avaliseur (garantor): Người bảo lãnh Biên soạn: Ths. Trần Thanh Long 57
  58. 1.3. Những nội dung bắt buộc của HP BILL OF EXCHANGE No.: . Hochiminh, For: At .sight of this first Bill of Exchange (second of the same tenor and date being unpaid) Pay to the order of the sum of Value received as per our invoice(s) No.: dated: . . Drawn under: . confirmed/irrevocable/without recourse L/C No.: . dated/wired To: (name and address of Drawee) (name and address of Drawer) (signature) . Biên soạn: Ths. Trần Thanh Long 58
  59. I. Hối phiếu (bill of exchange, draft) Biên soạn: Ths. Trần Thanh Long 59
  60. Biên soạn: Ths. Trần Thanh Long 60
  61. Điều 16. Nội dung của hối phiếu đòi nợ (Luật công cụ chuyển nhượng Việt Nam) 1. Hối phiếu đòi nợ có các nội dung sau đây: a) Cụm từ “Hối phiếu đòi nợ” được ghi trên mặt trước của hối phiếu đòi nợ; b) Yêu cầu thanh toán không điều kiện một số tiền xác định; c) Thời hạn thanh toán; d) Địa điểm thanh toán; đ) Tên đối với tổ chức hoặc họ, tên đối với cá nhân, địa chỉ của người bị ký phát; e) Tên đối với tổ chức hoặc họ, tên đối với cá nhân của người thụ hưởng được người ký phát chỉ định hoặc yêu cầu thanh toán hối phiếu đòi nợ theo lệnh của người thụ hưởng hoặc yêu cầu thanh toán hối phiếu đòi nợ cho người cầm giữ; g) Địa điểm và ngày ký phát; h) Tên đối với tổ chức hoặc họ, tên đối với cá nhân, địa chỉ và chữ ký của người ký phát. Biên soạn: Ths. Trần Thanh Long 61
  62. 2. Hối phiếu đòi nợ không có giá trị nếu thiếu một trong các nội dung quy định tại khoản 1 Điều này, trừ các trường hợp sau đây: a) Thời hạn thanh toán không được ghi trên hối phiếu đòi nợ thì hối phiếu đòi nợ sẽ được thanh toán ngay khi xuất trình; b) Địa điểm thanh toán không được ghi trên hối phiếu đòi nợ thì hối phiếu đòi nợ sẽ được thanh toán tại địa chỉ của người bị ký phát; c) Địa điểm ký phát không được ghi cụ thể trên hối phiếu đòi nợ thì hối phiếu đòi nợ được coi là ký phát tại địa chỉ của người ký phát. Biên soạn: Ths. Trần Thanh Long 62
  63. 4. Nội dung hối phiếu 1. Tiều đề của hối phiếu - Bill of Exchange hoặc Draft - Luật Anh – Mỹ không bắt buộc - ULB, Việt Nam bắt buộc Biên soạn: Ths. Trần Thanh Long 63
  64. 2. Địa chỉ và ngày ký phát (place and date of issue) - Ngày ký phát: mốc quan trọng xác định thời hạn trả tiền, tính hợp lệ của bộ chứng từ, thời hạn hiệu lực của hối phiếu - Địa điểm ký phát: + Nơi lập hối phiếu + Địa chỉ bên cạnh tên người ký phát + Luật VN: trụ sở kinh doanh của người kỳ phát Biên soạn: Ths. Trần Thanh Long 64
  65. 3. Thời hạn trả tiền hối phiếu (tiểu mục 43 ISBP 681) Có 2 loại + Trả tiền ngay (at sight) + Trả tiền sau: - Vào 1 ngày nhất định trong tương lai - Một ngày có thể xác định trong tương lai - Không được ghi thời hạn có điều kiện Biên soạn: Ths. Trần Thanh Long 65
  66. 4. Lệnh đòi tiền vô điều kiện - Ví dụ : pay to (trả cho, theo, .) - Đây là lệnh không phải là yêu cầu - Lệnh này vô điều kiện (Cả phía người ký phát và người được ký phát) Biên soạn: Ths. Trần Thanh Long 66
  67. 5. Số tiền hối phiếu - Số tiền nhất định? - Luật các nước quy định số tiền ghi bằng số và chữ - Hoặc nhiều hơn 1 lần bằng số hoặc chữ - Số tiền có sự khác biệt giữa các lần ghi Biên soạn: Ths. Trần Thanh Long 67
  68. 6. Địa điểm trả tiền - Là nơi người hưởng lợi xuất trình HP đòi tiền - Luật một số nước bắt buộc, luật số nước không bắt buộc, trường hợp địa chỉ bên cạnh trên người trả tiền được vận dụng, nếu không có là vô hiệu - Luật VN, là trụ sở kinh doanh, nơi thường trú của người bị ký phát là địa điểm trả tiền. Biên soạn: Ths. Trần Thanh Long 68
  69. 7. Tên và địa chỉ các bên - Người ký phát (drawer) : người bán, người xuất khẩu, chủ nợ. - Người bị ký phát (drawee): Người mua, người NK, con nợ. - Người thụ hưởng (beneficiary): Chủ nợ, hoặc các ngân hàng. Biên soạn: Ths. Trần Thanh Long 69
  70. 8. Chữ ký của người ký phát Ký vào mặt trước, góc phải, bên dưới của hối phiếu Biên soạn: Ths. Trần Thanh Long 70
  71. Những nội dung bổ sung không bắt buộc ⚫ Có thể thêm những thông tin bồ sung hướng dẫn người trả tiền, tham chiếu Nhờ thu Drawn under: invoice(s) No . Dated Drawn under sales contract No dated . Tín dụng chứng từ Drawn under L/c No dated/wired . Issued by . Drawn under confirmed/irrevocable L/c No . Dated/wired . Đôi khi: value received as per our invoice (S) No dated Biên soạn: Ths. Trần Thanh Long 71
  72. 5. Các nghiệp vụ liên quan đến hối phiếu (1) Phát hành, (2) chấp nhận, (3) bảo lãnh, (4) chuyển nhượng, (5) cầm cố và nhờ thu hộ, (6) thanh toán, (7) truy đòi, (8) khởi kiện. Biên soạn: Ths. Trần Thanh Long 72
  73. 1. Ký phát hối phiếu KN: Phát hành là việc người ký phát lập, ký và chuyển giao hối phiếu lần đầu cho người khác. - Người ký phát? - Người trả tiền? - Ký phát HP? - Người ký phát chịu trách nhiệm TT cuối cùng. Biên soạn: Ths. Trần Thanh Long 73
  74. 2. Chấp nhận trả tiền hối phiếu (acceptance ) - Người bị ký phát sau khi ký CN trở thành người CN. - Đối với HP có KH thì phải được xuất trình để CN TT. - Đồng ý hay từ chối CN trong vòng 2 ngày làm việc từ XT. - Tại sao phải ký chấp nhận? - Ký chấp nhận kèm điều kiện? Biên soạn: Ths. Trần Thanh Long 74
  75. - Cách thức ký chấp nhận? - Ngày tháng ký chấp nhận? - Chấp nhận từng phần? - Chấp nhận bằng một văn thư riêng? Chấp nhận bao? -Khi HP bị từ chối chấp nhận? Thời hạn xuất trình để chấp nhận hối phiếu: Có 2 trường hợp: -Nếu 2 bên không qui định gì khác, theo ULB qui định thời hạn chấp nhận là 12 tháng kể từ ngày ký phát hối phiếu -Nếu 2 bên đã qui định thời hạn xuất trình hối phiếu để chấp nhập thì hối phiếu phải được xuất trình chấp nhận trong thời hạn đó Biên soạn: Ths. Trần Thanh Long 75
  76. 5.3. Chuyển nhượng hối phiếu -CN Hối phiếu ? -Khi nào thì HP không được chuyển nhượng? -Hình thức chuyển nhượng: Ký hậu và chuyển giao. -Chuyển nhượng toàn bộ giá trị. ➔ chuyển nhượng một phần? Biên soạn: Ths. Trần Thanh Long 76
  77. - Chỉ được chuyển nhượng cho một người. - Chuyển nhượng vô điều kiện. - HP quá hạn, bị từ chối chấp nhận, từ chối TT thì không được chuyển nhượng. - HP có thể được chuyển nhượng cho bất kỳ ai. - Ký hậu và các loại ký hậu: (sau) Biên soạn: Ths. Trần Thanh Long 77
  78. Cách thức chuyển nhượng bằng ký hậu (Endorsement): Theo ULB: - Ký vào mặt sau của hối phiếu - Ngôn ngữ phải rõ ràng dễ hiểu - Ký hậu phải vô điều kiện - Người ký hậu là người có quyền ký các hợp đồng kinh tế đối ngoại và ký bằng tay. Biên soạn: Ths. Trần Thanh Long 78
  79. Các loại ký hậu: Ký hậu đế trống :(blank endorsement) Ký hậu theo lệnh (to order endorsement) Ký hậu hạn chế (restrictive endorsement) Ký hậu miễn truy đòi (endorsement without recourse) Biên soạn: Ths. Trần Thanh Long 79
  80. 5.4. Nghiệp vụ bảo lãnh hối phiếu: (Aval) a. Bảo lãnh: là hành vi của người thứ ba cam kết đối với người hưởng lợi hối phiếu sẽ trả tiền thay cho người trả tiền nếu đến hạn mà người trả tiền không trả. a. Hình thức bảo lãnh - Bãnh lãnh thể hiện trên mặt hối phiếu - Bảo lãnh bằng văn thư riêng Biên soạn: Ths. Trần Thanh Long 80
  81. c. Nguyên tắc bảo lãnh: - Bảo lãnh vô điều kiện - Phải ghi tên người được bảo lãnh, nếu không ghi thì đó là bảo lãnh cho người ký phát - Có thể bảo lãnh một phần hối phiếu - Người bão lãnh sau khi thực hiện việc bảo lãnh được tiếp nhận các quyền của người được bảo lãnh. Biên soạn: Ths. Trần Thanh Long 81
  82. 5.5. Kháng nghị hối phiếu (protest): -Kháng nghị là hành vi của người hối phiếu khi hối phiếu không được chấp hoặc không được trả tiền. - Người hưởng lợi cần lập hồ sơ kháng nghị theo trình tự thủ tục tố tụng của trọng tài hoặc tòa án -Thời hạn kháng nghị tùy thuộc vào luật của từng quốc gia -Mục đích của kháng nghị là để đảm bảo quyền lợi của người hưởng lợi hối phiếu Biên soạn: Ths. Trần Thanh Long 82
  83. ⚫ Điều 48. Quyền truy đòi 1. Người thụ hưởng có quyền truy đòi : a) Người ký phát, người bảo lãnh, người chuyển nhượng trước mình trong trường hợp hối phiếu đòi nợ bị từ chối chấp nhận một phần hoặc toàn bộ theo quy định của Luật này; b) Người ký phát, người chuyển nhượng, người bảo lãnh, khi hối phiếu đòi nợ đến hạn thanh toán mà không được thanh toán theo nội dung của hối phiếu đòi nợ; c) Người ký phát, người chuyển nhượng, người bảo lãnh trong trường hợp người bị ký phát bị tuyên bố phá sản, giải thể, chết hoặc mất tích, kể cả trường hợp hối phiếu đòi nợ đã được chấp nhận hoặc chưa được chấp nhận; d) Người chuyển nhượng, người bảo lãnh trong trường hợp hối phiếu đòi nợ chưa đến hạn thanh toán nhưng người ký phát bị tuyên bố phá sản, giải thể, chết hoặc mất tích và hối phiếu đòi nợ chưa được chấp nhận. 2. Người chuyển nhượng đã trả tiền cho người thụ hưởng được quyền truy đòi đối với người ký phát hoặc người chuyển nhượng trước mình. Biên soạn: Ths. Trần Thanh Long 83
  84. ⚫ Điều 49. Văn bản thông báo truy đòi Người thụ hưởng phải thông báo bằng văn bản cho người ký phát, người chuyển nhượng cho mình, người bảo lãnh cho những người này về việc từ chối đó. Biên soạn: Ths. Trần Thanh Long 84
  85. ⚫ Điều 50. Thời hạn thông báo 1. Người thụ hưởng phải thông báo trong thời hạn bốn ngày làm việc, kể từ ngày bị từ chối. 2. Trong thời hạn bốn ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo, mỗi người chuyển nhượng phải thông báo bằng văn bản cho người chuyển nhượng cho mình về việc hối phiếu đòi nợ bị từ chối, kèm theo tên và địa chỉ của người đã thông báo cho mình. Việc thông báo này được thực hiện cho đến khi người ký phát nhận được thông báo về việc hối phiếu đòi nợ bị từ chối chấp nhận hoặc bị từ chối thanh toán. Biên soạn: Ths. Trần Thanh Long 85
  86. ⚫Điều 76. Khởi kiện của người thụ hưởng 1. Hồ sơ khởi kiện phải có đơn kiện, công cụ chuyển nhượng bị từ chối chấp nhận hoặc bị từ chối thanh toán, thông báo về việc công cụ chuyển nhượng bị từ chối chấp nhận hoặc bị từ chối thanh toán. Biên soạn: Ths. Trần Thanh Long 86
  87. ⚫ Điều 52. Số tiền được thanh toán 1. Số tiền không được chấp nhận hoặc không được thanh toán; 2. Chi phí truy đòi, các chi phí hợp lý có liên quan khác; 3. Tiền lãi trên số tiền chậm trả kể từ ngày hối phiếu đòi nợ đến hạn thanh toán theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. Biên soạn: Ths. Trần Thanh Long 87
  88. 5.6 Chiết khấu hối phiếu (discount) Chiết khấu hối phiếu là hành vi của người hưởng lợi mang hối phiếu có kỳ hạn chưa đến hạn trả tiền bán cho TCTD lấy số tiền ít hơn mệnh giá hối phiếu Công thức tính lãi P= A[(1+R)n – 1] Biên soạn: Ths. Trần Thanh Long 88
  89. - Điều kiện HP được CK - Ưu điểm của hoạt động CK HP? - HP bị từ chối TT khi đến hạn? - Hoàn thành TT HP? - TT trước hạn? Biên soạn: Ths. Trần Thanh Long 89
  90. 6. Các loại hối phiếu a. Căn cứ thời hạn trả tiền - Hối phiếu trả ngay (at sight draft, on demand draft) - Hối phiếu trả chậm (usance draft, time draft) Biên soạn: Ths. Trần Thanh Long 90
  91. b. Căn cứ vào việc hối phiếu có kèm chứng từ hay không : -Hối phiếu trơn (Clean Bill of Exchange) - Hối phiếu kèm chứng từ (documentary bill of exchange) Biên soạn: Ths. Trần Thanh Long 91
  92. c. Căn cứ vào tính chất chuyển nhượng của hối phiếu -Hối phiếu xuất trình (to bearer draft) - Hối phiếu đích danh (nominated draft) - Hối phiếu theo lệnh (to order draft) Biên soạn: Ths. Trần Thanh Long 92
  93. d. Căn cứ vào phương thức thanh toán - Hối phiếu nhờ thu (for collection). - Hối phiếu dùng trong phương thức tín dụng chứng từ (for L/C). Biên soạn: Ths. Trần Thanh Long 93
  94. e. Căn cứ vào người ký phát : - Hối phiếu thương mại (Commercial Bill of Exchange). - Hối phiếu ngân hàng (Banker’s draft): do ngân hàng lập ra Biên soạn: Ths. Trần Thanh Long 94
  95. II. SÐc (cheque): 1. Kh¸i niÖm: - SÐc lµ mét tê mÖnh lÖnh tr¶ tiÒn v« ®iÒu kiÖn cña ngêi mua ra lÖnh cho ng©n hµng n¾m tµi kho¶n cña m×nh, yªu cÇu ng©n hµng trÝch tõ tµi kho¶n ®ã mét sè tiÒn nhÊt ®Þnh ®Ó tr¶ cho ngêi hëng lîi ghi trªn tê sÐc hoÆc tr¶ cho ngêi cÇm sÐc. 2. LuËt ®iÒu chỉnh lu th«ng sÐc: - C«ng íc Gi¬nev¬ vÒ sÐc n¨m 1931 ®îc Biên soạn: Ths. Trần Thanh Long 95 nhiÒu níc ¸p dông (§øc, Ph¸p, ý, Hµ Lan, §an M¹ch )
  96. 3. Nhung ngêi cã liªn quan trong sÐc: - Ngêi ph¸t hµnh sÐc- ngêi chñ tµi kho¶n yªu cÇu trÝch tiÒn ®Ó tr¶ cho ngêi kh¸c. - Ng©n hµng tr¶ tiÒn - Ngêi hëng lîi tê sÐc - Ngêi cÇm sÐc- Ngêi ®îc ngêi kh¸c chuyÓn nhîng sÐc cho m×nh vµ lóc nµy trë thµnh ngêi hëng lîi sÐc. Biên soạn: Ths. Trần Thanh Long 96
  97. - Về hình thức: - Các bên tham gia: 4. Sơ đồ TT séc: a/ Séc lưu thông qua một NH: Ngân Trong ®ã: hàng (1) Giao hµng vµ bé chøng tõ. (4) (3) (5) (2) Ph¸t hµnh sÐc (1) thanh to¸n. Người Người bán mua (3) §Õn NH lÜnh tiÒn (2) sÐc. (4) Göi b¸o cã cho Biên soạn: Ths. Trần Thanh Long ngêi b¸n. 97 (5) Göi b¸o nî cho
  98. b/ Séc lưu thông qua hai NH: Ngân hàng (5) Ngân hàng Trong ®ã: người bán người mua (1) Giao hµng vµ bé (4) chøng tõ. (2) Ph¸t hµnh sÐc (5) (3) (6) thanh to¸n. (1) (3) Nhê ng©n hµng Người Người bán mua thu hé sÐc. (2) (4) Thu tiÒn. (5) Göi b¸o cã cho ngêi b¸n. Biên soạn: Ths. Trần Thanh Long (6) Göi b¸o nî cho98 ngêi mua.
  99. 5. Nội dung bắt buộc của tờ séc: - Tiêu đề “Séc”. - Lệnh trả tiền vô ĐK một số tiền nhất định. - Tên NH bị ký phát. - Tên người hưởng (đích danh hay theo lệnh), hoặc cho người cầm (vô danh). - Địa điểm thanh toán. - Ngày và nơi ký phát. - Tên và chữ ký của người ký phát. Biên soạn: Ths. Trần Thanh Long 99
  100. - SÐc mang tÝnh chÊt thêi h¹n, chØ cã gi¸ trÞ thanh to¸n trong thêi h¹n hiÖu lùc cña nã. - Thêi h¹n hiÖu lùc cña sÐc ®îc ghi râ trªn tê sÐc: + 8 ngµy kÓ tõ ngµy ph¸t hµnh sÐc vµ lµ sÐc lu th«ng trong ph¹m vi 1 níc. + 20 ngµy lu th«ng trong cïng mét ch©u. Biên soạn: Ths. Trần Thanh Long 100 + 70 ngµy lu th«ng kh«ng cïng ch©u.
  101. 7. C¸c lo¹i sÐc. - SÐc ®Ých danh: Trªn sÐc ghi râ tªn ngêi hëng lîi, lo¹i nµy kh«ng chuyÓn nhîng ®îc b»ng h×nh thøc ký hËu. - SÐc v« danh: Trªn sÐc kh«ng ghi râ tªn ngêi hëng lîi hoÆc cã ghi th× ghi: “Tr¶ cho ngêi cÇm sÐc”; sÐc cã thÓ chuyÓn nhîng b»ng c¸ch trao tay. - SÐc theo lÖnh (cheque to order ). Trªn sÐc ghi: Biên“tr¶ soạn: Ths. Trần Thanhtheo Long lÖnh cña101 «ng X”. Lo¹i nµy cã thÓ chuyÓn nh-
  102. - SÐc g¹ch chÐo (crossed cheque). Lµ lo¹i sÐc mµ ngêi ph¸t hµnh sÐc hoÆc ngêi hëng lîi sÐc dïng bót g¹ch chÐo hai g¹ch chøng tá sÐc nµy kh«ng dïng ®Ó rót tiÒn mÆt mµ dïng ®Ó chuyÓn kho¶n. Cã hai lo¹i: + SÐc g¹ch chÐo thêng (kh«ng ghi tªn ng©n hµng lÜnh hé tiÒn). + SÐc g¹ch chÐo ®Æc biÖt (cã ghi tªn ng©n hµng). Biên soạn: Ths. Trần Thanh Long 102
  103. - SÐc du lÞch (Traveller’s cheque). Lo¹i sÐc nµy do ng©n hµng ph¸t hµnh yªu cÇu chi nh¸nh hoÆc ®¹i lý cña m×nh ë níc ngoµi tr¶ mét sè tiÒn nµo ®ã cho ngêi h- ëng lîi sÐc. Ngêi hëng lîi sÐc lµ kh¸ch du lÞch, khi mua sÐc ph¶i ký, khi nhËn tiÒn ph¶i ký ®èi chøng, nÕu ®óng ng©n hµng míi tr¶ tiÒn. Thêi h¹n hiÖu lùc cña sÐc du lÞch cã thÓ cã h¹n vµ cã thÓ v« thêi h¹n. - SÐc chuyÓn kho¶n (Transferable Cheque). Chñ yÕu dïng trong lÜnh vùc th- ¬ng m¹i. Ngêi ký ph¸t sÐc ra lÖnh cho ng©n hµng trÝch tõ tµi kho¶n m×nh ®Ó chuyÓn sang mét tµi kho¶n kh¸c t¹i 1 ng©n hµng kh¸cBiên soạn:. Ths.Lo¹i Trần Thanh LongsÐc nµy kh«ng103 dïng ®Ó rót tiÒn mÆt ®îc.
  104. - SÐc x¸c nhËn (Certified cheque). Lµ lo¹i sÐc ®îc ng©n hµng ®øng ra x¸c nhËn viÖc tr¶ tiÒn. Trªn sÐc th«ng thêng cã ghi: “X¸c nhËn sè tiÒn tr¶ ®Õn ngµy t¹i ng©n hµng ” Ký tªn. Víi lo¹i sÐc nµy ph¶i më tµi kho¶n x¸c nhËn vµ chØ ®îc tr¶ sè tiÒn ghi trªn tµi kho¶n ®ã mµ th«i. Lo¹i sÐc nµy dïng ®Ó ®¶m b¶o an toµn cho c«ng viÖc thanh to¸n c¸c hîp ®ång cã kim ng¹ch lín; viÖc tr¶ Biên soạn: Ths. Trần Thanh Long 104 tiÒn x¶y ra thêng xuyªn. Cã thÓ x¸c nhËn cho 1 tê sÐc hoÆc c¶
  105. III. Ky phieu (Promissory Note ). 1. Kh¸i niÖm: - Lµ mét giÊy høa tr¶ tiÒn cña ngêi nhËp khÈu göi chi ngêi xuÊt khÈu høa cam kÕt tr¶ mét sè tiÒn nhÊt ®Þnh cho ngêi hëng lîi trong thêi h¹n ghi trªn kú phiÕu ®ã. - C¸c nguån luËt ¸p dông ®Ó ®iÒu chØnh hèi phiÕu còng ®îc ¸p dông ®èi víi kú phiÕu. Biên soạn: Ths. Trần Thanh Long 105
  106. 1. Nội dung bắt buộc của kỳ phiếu: - Tiêu đề “Kỳ phiếu” được ghi trên mặt trước. - Cam kết TT vô điều kiện một số tiền xác định. - Thời hạn thanh toán. - Địa điểm TT. - Tên địa chỉ người thụ hưởng hoặc TT cho người cầm. - Địa điểm và ngày ký phát. - Tên, địa chỉ và chữ ký của người phát hành. Biên soạn: Ths. Trần Thanh Long 106
  107. Note: */ Nếu thiếu một trong các yếu tố trên sẽ không có giá trị, trừ các trường hợp: - Không thể hiện địa điểm TT, thì lấy đại chỉ người ký phát. - Không có địa điểm phát hành, thì lấy địa chỉ người ký phát. - Quy tắc ghi số tiền: - Tờ phụ: Bảo lãnh, chuyển nhượng, cầm cố, nhờ thu. Biên soạn: Ths. Trần Thanh Long 107
  108. 2. Nghĩa vụ người phát hành: là TT khi đến hạn. 3. Hoàn thành việc TT: - Người phat hành sở hữu KP khi đến hạn. - Người phát hành đã TT cho người thụ hưởng. - Người thụ hưởng hủy bỏ KP. 4. Các nghiệp vụ về KP: - Bảo lãnh, chuyển nhượng, chiết khấu, cầm cố, nhờ thu, thanh toán, truy đòi là giống HP. Biên soạn: Ths. Trần Thanh Long 108
  109. CHƯƠNG 3: PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN CHUYỂN TIỀN VÀ NHỜ THU (REMITTANCE AND COLLECTION IN INTERNATIONAL PAYMENT) - Chuyển tiền (remittance) - Ghi sổ (open account) - Nhờ thu (collection) Biên soạn: Ths. Trần Thanh Long 109
  110. I. Tổng quan về phương thức thanh toán a/ Khái niệm: Phương thức TTQT là toàn bộ quá trình, điều kiện quy định để người mua trả tiền và nhận hàng, còn người bán giao hàng và nhận tiền trong TMQT. b/ Phân loại: 1/ PT ứng trước (advanced payment) 2/ PT ghi sổ (open account) 3/ PT chuyển tiền (remittance) 4/ PT nhờ thu (collection). 5/ PT tín dụng chứng từ (documentary credits). 6/ CAD (cash against documents) Biên soạn: Ths. Trần Thanh Long 110
  111. 2. CÁC BÊN LIÊN QUAN ĐẾN TTQT (liên quan đến sự di chuyển hàng hóa và tiền tệ) 1. Người mua, người bán và các đại lý: 2. Các Ngân hàng: - Ngân hàng phục vụ nhà NK - Ngân hàng phục vụ nhà xuất khẩu - Ngân hàng hoàn trả Biên soạn: Ths. Trần Thanh Long 111
  112. 3. Người chuyên chở (Carrier): - Công ty vận tải biển (Shipping Company): - Hãng vận tải hàng không (Airlines): - Công ty vận tải đường bộ (Trucking Company): - Hãng vận tải đường sắt (Railways): - Công ty vận tải đường sông (Barges/Inland Waterways): - Bưu điện (Post Offices): - Chuyển phát nhanh (Couriers): Biên soạn: Ths. Trần Thanh Long 112
  113. 4. Nhà bảo hiểm: Phát hành chứng từ bảo hiểm. - Bảo hiểm đơn (Insusance Policy): - Giấy chứng nhận bảo hiểm (Insusance Certificate): - Bảo hiểm bao (Open Policy). - Phiếu bảo hiểm (Cover Note): 5. Chính phủ và các tổ chức TM: - Nước NK: - Nước XK: - ICC. Biên soạn: Ths. Trần Thanh Long 113
  114. 3. TÊN GỌI KHÁC NHAU DÙNG CHO CÁC BÊN 1/ Buyer: Importer, drawee, accountee, Opener, Applicant. 2/ Seller: Exporter, Beneficiary, Drawer, Principal, Contractor. 3/ Buyer’s bank: importer’s bank, remitting bank, collecting bank, presenting bank, avaling bank, issuing bank, opening bank, 4/ Seller’s bank: exporter’s bank, paying bank, remitting bank, sending bank, advising bank, negotiating bank, discounting bank, confirming bank, nominated bank, claiming bank (NH đòi tiền), reimbursing bank (NH hoàn trả) Biên soạn: Ths. Trần Thanh Long 114
  115. ⚫ Ngân hàng đại lý: TMQT ít dùng tiền mặt mà chủ yếu bằng chuyển khoản qua NH, bù trừ trên các tài khoản mở tại NH lẫn nhau. ⚫ Các ngân hàng tham gia cần thiết lập quan hệ đại lý với các ngân hàng nước ngoài qua các thõa ước ký kết, trong đó tập trung nội dung - Mẫu chữ ký - Khóa mã telex, swift - Các điều khoan điều kiện - Danh mục ngân hàng đại lý - Tín dụng , Biên soạn: Ths. Trần Thanh Long 115
  116. ⚫Tài khoản Nostro và Vostro: khi thiết lập các quan hệ đại lý các ngân hàng nắm giữ tài khoản của nhau ⚫TK Nostro: tài khỏan chúng tôi mở tại ngân hàng đại lý. ⚫TK Vostro: tài khoản của NH quý vị mở tại ngân hàng chúng tôi. Biên soạn: Ths. Trần Thanh Long 116
  117. Các bút toán liên qua (chuyển tiền ra nước ngoài) Chuyển bằng VND NH Việt Nam ⚫ Nợ TK khách hàng VN bằng VND (tiền + phí) ⚫ Ghi có TK NH nước ngoài tại VN (Vostro) Khi nhân được báo có, NH nước ngoài sẽ ⚫ Báo có khách hàng bằng VND sau khi trừ phí (nếu luật cho phép) ⚫ Báo có nội tệ tương đương sau khi trừ phí (nếu luật quy định ) Biên soạn: Ths. Trần Thanh Long 117
  118. Chuyển ngoại tệ nước ngoài ⚫ Ghi nợ TK ngoại tệ khách hàng VN đồng thời thông báo cho NH nước ngoài ghi nợ tài khoản nostro NHVN tại NN ⚫ Khi nhận báo có, NHNN sẽ ghi nợ TK nostro và ghi có người thụ hương Biên soạn: Ths. Trần Thanh Long 118
  119. II. PHƯƠNG THỨC CHUYỂN TIỀN: 1/ Khái niệm và đặc điểm: Khách hàng (người chuyển tiền) yêu cầu ngân hàng phục vụ mình chuyển một số tiền nhất định cho một người khác (người hưởng lợi) theo một địa chỉ nhất định và trong một thời gian nhất định. Biên soạn: Ths. Trần Thanh Long 119
  120. 2/ Quy trình chuyển tiền: a/ Các bên tham gia: - Remitter: người chuyển tiền: người NK, mua, nhà đầu tư, người chuyển tiền, con nợ, - Beneficiary: Người thụ hưởng: XK, người Bán, người nhận tiền, chủ nợ, - Remitting Bank: NH chuyền tiền - Paying Bank: ngân hàng thanh toán Biên soạn: Ths. Trần Thanh Long 120
  121. b/ Các bước tiến hành: Ngân hàng (4) Ngân hàng trả tiền chuyển tiền (Paying Bank) (Remitting Bank) (5) (3) (2) Người (1) Người hưởng lợi chuyển tiền (Beneficiary) (Remitter) Biên soạn: Ths. Trần Thanh Long 121
  122. c/ Mẫu “Lệnh chuyển tiền” của VCB: Mau d/ Các ĐK chuyển tiền đi NN qua VCB: - Ngày giao dịch: - Ngày giá trị: - Tỷ giá áp dụng: - Phí chuyển tiền: - Trách nhiệm của KH: Biên soạn: Ths. Trần Thanh Long 122
  123. 3. Phương thức chuyển tiền (Remittance) (trong XNK) 1. Khái niệm: Nhập khẩu yêu cầu ngân hàng dịch vụ của mình chuyển một số tiền nhất định trả cho người xuất khẩu ở nước ngoài. 2. Các bên tham gia: -Nhập khẩu (remitter) - Xuất khẩu (beneficiary) - Hệ thống ngân hàng : ngân hàng chuyển tiền (remitting bank) và ngân hàng trả tiền (paying bank). Biên soạn: Ths. Trần Thanh Long 123
  124. 3. Trình tự: chuyển tiền trả sau 3 NHXK NHNK 1. Giao hàng, gửi BCT cho NK 4 2 2. Viết thư yêu cầu chuyển tiền. XK NK 1 3. Chuyển tiền ra nước ngoài. 4. Trả tiền cho người hưởng lợi. Biên soạn: Ths. Trần Thanh Long 124
  125. Quy trình chuyển tiền trả trước 2 NHNK NHXK 1. NK chuyển tiền 3 1 2. NHNK yều cầu trả tiền 3. Trả tiền cho XK XK NK 4. Giao hàng 4 Biên soạn: Ths. Trần Thanh Long 125
  126. 4. Bộ hồ sơ chuyển tiền (XNK) 1. Chuyển tiền trả trước - Lệnh chuyển tiền - Hợp đồng XNK - Giấy phép NK nếu có (có ủy nhiệm chi nếu trích tiền trên tài khoản của người NK) 2. Chuyển tiền trả sau: có thêm - Tờ khai HQ - Hóa đơn thương mại Biên soạn: Ths. Trần Thanh Long 126
  127. 6. Trường hợp áp dụng -Hợp đồng có giá trị nhỏ -Quan hệ tin cậy lẫn nhau -Thanh toán trong nội bộ các tập đoàn đa quốc gia -Dùng chuyển tiền đầu tư, trả lãi, kiều hối, phi thương mại khác -Dùng cùng các phương thức khác Ưu điểm: -Phí thấp, -Tốc độ nhanh -Thủ tục đơn giản Nhược - Giao hàng và trả tiền tách rời nhau nên có thể rủi ro cho các bên. Biên soạn: Ths. Trần Thanh Long 127
  128. 7. Phí chuyển tiền •Nếu áp dụng phương thức chuyển tiền như là một phương thức độc lập thì ai chuyển tiền người đó phải trả phí. •Nếu là một phương thức hỗ trợ cho phương thức khác thì 2 bên cùng thoả thuận. (Người bán, chia các bên, người mua) 8. Phương tiện chuyển tiền Phương tiện thanh toán được dùng trong phương thức trả tiền bằng điện (Telegraphic Transfer - T/T), bằng thư (Mail Transfer - M/T). Biên soạn: Ths. Trần Thanh Long 128
  129. II. Phương thức mở tài khoản,ghi sổ (Open account) 1. Khái niệm: Phương thức này được thực hiện bằng cách người bán mở một tài khoản ghi nợ bên mua từ việc cung cấp hàng hoá đến cung ứng dịch vụ mà 2 bên sẽ thoả thuận theo định kỳ (quý, năm) người mua sẽ dùng phương thức chuyển tiền trả tiền cho người bán. - Phương thức này thực chất là hình thức tín dụng thương nghiệp mà nười bán cấp cho người mua. Biên soạn: Ths. Trần Thanh Long 129
  130. 2. Ưu điểm: - Tự các công ty đứng ra mở tài khoản và liên hệ với nhau, không cần thông qua ngân hàng nên thủ tục đơn giản. - Trong phương thức này có mấy điểm cần chú ý sau đây: + Không thông qua ngân hàng + Ghi sổ trên tài khoản là nghiệp vụ hoàn toàn do người bán tự đặt ra, không theo một nghiệp vụ có tính chất quốc tế hoá như ở ngân hàng. + Áp dụng rộng rãi trong mậu dịch nội địa, ít dùng trong mậu dịch quốc tế vì nó không có sự bảo đảm đầy đủ cho người xuất khẩu thu tiền kịp thời. Biên soạn: Ths. Trần Thanh Long 130
  131. - Khi áp dụng phương thức này cần quy định rõ thanh toán như thế nào, hợp đồng gia công hay hợp đồng mua đứt bán đoạn. Biên soạn: Ths. Trần Thanh Long 131
  132. 3. Trình tự 3 NHXK NHNK 1. Giao hàng và gửi chứng từ hàng hóa. 3 3 2 2. Ghi và báo nợ trực tiếp. XK NK 1 3. Trả tiền khi đến hạn thanh toán. Biên soạn: Ths. Trần Thanh Long 132
  133. 4. Những điểm cần lưu ý: - Dựa vào bộ chứng từ của người bán gửi: Hoá đơn hoặc trị giá của hối phiếu để ghi sổ. Đây cũng là căn cứ nhận nợ. - Trên cơ sở người mua nhận hàng hoá và thông báo cho người bán biết để người bán ghi sổ. - Quy định định kỳ mà người mua thanh toán cho người bán (quí, năm) tức là quy định thời hạn tín dụng mà người bán bán chịu hàng cho người mua. - Quy định giá bán chịu: giá bán chịu thường cao hơn giá bán bằng tiền mặt vì: các khoản rủi ro có thể xảy ra + lãi suất. - Quy định phương thức chuyển tiền trả khi thời hạn tín dụng kết thúc. Biên soạn: Ths. Trần Thanh Long 133
  134. 5. áp dụng Phương thức ghi sổ có lợi cho người mua hơn người bán, chủ yếu được áp dụng khi thanh toán giữa các công ty mẹ và công ty con, các công ty có quan hệ lâu đời trong buôn bán, số lượng hàng hoá không lớn, thanh toán tiền hoa hồng và tiền gửi bán. Biên soạn: Ths. Trần Thanh Long 134
  135. III. Phương thức thanh toán nhờ thu (Collection) 1. Nhờ thu (khái niệm, các bên, pháp lý) 2. Các loại nhờ thu 3. Đơn yêu cầu nhờ thu, Lệnh nhờ thu 4. URC (Qui tắc thống nhất về nhờ thu) 5. Quy trình xử lý tại NH 6. Giới thiệu về điện số 4 dùng cho nhờ thu 7. Phí nhờ thu Biên soạn: Ths. Trần Thanh Long 135
  136. 1. Khái niệm và cơ sở pháp lý a. Khái niệm: NT là PTTT, trong đó, nhà XK sau khi giao hàng hay cung ứng dịch vụ, ủy thác cho NH phục vụ mình xuất trình bộ chứng từ thông qua NH thu hộ cho nhà NK để được TT, chấp nhận HP hay chấp nhận các ĐK và điều khoản khác. Tại sao gọi nhờ thu??? Ví dụ: Doanh nghiệp Việt Nam bán hàng cho doanh nghiệp Mỹ Biên soạn: Ths. Trần Thanh Long 136
  137. ĐIỀU 2: Định nghĩa nhờ thu (URC 522): "Nhờ thu" có nghĩa là các ngân hàng tiếp nhận các chứng từ như đã định nghĩa ở Điều phụ 2 (b) theo đúng các chỉ thị đã nhận được để: 1.Tiến hành thu tiền và/hoặc để yêu cầu chấp nhận thanh toán, hoặc: 2.Giao các chứng từ nếu được thanh toán và/hoặc chấp nhận thanh toán và/hoặc nếu được chấp nhận thanh toán, hoặc 3.Giao các chứng từ khi các điều kiện khác đặt ra được thực hiện. Biên soạn: Ths. Trần Thanh Long 137
  138. b. Cơ sở pháp lý Qui tắc thống nhất về nhờ thu : The Uniform rules for collection (URC) do ICC ban hành - Ban hành lần đầu tiên năm 1956: “Qui tắc thống nhất nhờ thu chứng từ thương mại” + Sửa đổi lần 1: năm 1967: “Nhờ thu chứng từ thương mại” + Sửa đổi lần 2: năm 1978: “Qui tắc thống nhất về nhờ thu” (the uniform rules for Collection, 1978). (Publication No.322 – Viết tắt URC 322) + Sửa Lần 3: năm 1995: “Qui tắc thống nhất về nhờ thu (URC, 1995) có hiệu lực ngày 1/1/1996 (URC 522) Biên soạn: Ths. Trần Thanh Long 138
  139. Giới thiệu vài nét về URC 522 26 điều và chia thành các phần sau: A. Các định nghĩa và qui định chung B. Hình thức và nội dung của nhờ thu C. Hình thức xuất trình D. Trách nhiệm và nghĩa vụ E. Thanh toán F. Lãi suất, phí và chi phí G. Các điều khoản khác. Biên soạn: Ths. Trần Thanh Long 139
  140. Một số lưu ý khi sử dụng URC - URC là văn bản pháp lý tùy nghi. - Muốn sử dụng thì dẫn chiếu vào “Đơn yêu cầu nhờ thu” và “Lệnh nhờ thu”: “this collection is subject to the Uniform rules for collection, 1995 revision ICC Pub. No. 522”. - Được quyền có những thỏa thuận khác với URC - Dẫn chiếu cần ghi năm - URC dưới luật quốc gia Biên soạn: Ths. Trần Thanh Long 140
  141. c. áp dụng: -Nhờ thu hối phiếu thương mại. -Nhờ thu kỳ phiếu thương mại. -Nhờ thu Séc. -Nhờ thu hóa đơn. -Nhờ thu cổ tức, lãi từ, các hợp đồng tín dụng. - Nhờ thu cước phí, phí bảo hiểm, Biên soạn: Ths. Trần Thanh Long 141
  142. d. Đặc điểm của nhờ thu. - Căn cứ nhờ thu là chứng từ (Documents) không phải là hợp đồng. - Vai trò của ngân hàng chỉ là người trung gian. - Nhờ thu trong thương mại chỉ xảy ra sau khi người bán đã hoàn thành nghĩa vụ giao hàng (lập chứng từ). Biên soạn: Ths. Trần Thanh Long 142
  143. f. Các bên có liên quan 1. Người ủy thác thu hộ (principal): Người xuất khẩu, người bán, người cung ứng dịch vụ. 2. NHNT (remmitting bank, sending bank): Ngân hàng phục vụ người người ủy thác nhờ thu. 3. NHTH (collecting bank): ngân hàng đại lý của NHNT và ngân hàng ở nước người NK. 4. NHXT : (presenting bank): nếu NHTH không nắm giữ tài khoản người trả tiền có thể xuất hiện ngân hàng này. 5. Người trả tiền (drawee): người mua, NK, người nhận dịch vụ, . Biên soạn: Ths. Trần Thanh Long 143
  144. b/ Mối quan hệ giữa các bên: 1. Người Ủy thác/NH gửi NT: - NT là NT của người ủy thác. - NH gửi NT phải hành động đúng các chỉ thị của người ủy thác - Nếu có hành động khác? - Nếu hành động đúng? - Nếu các chỉ thị không hoàn chỉnh? - Nếu các chỉ thị không khả thi? Biên soạn: Ths. Trần Thanh Long 144
  145. 2. NH gửi NT/NH thu hộ: - NH gửi NT phải chuyển nguyên văn các chỉ thị của người ủy thác cho NH thu hộ. - NH thu hộ phải thực hiện đúng các chỉ này, bất kể mối quan hệ riêng của mình với người NK là ntn. - Nếu làm không đúng, có phải bồi thường thiệt hại? Cho ai? - Làm đúng mà không thu được tiền thì có được phí? Ai trả? Biên soạn: Ths. Trần Thanh Long 145
  146. 3. NH thu hộ/NH xuất trình: - Tương tự như trên. 4. Người ủy thác (XK)/Người trả tiền (NK): - Hợp đồng thương mại. Biên soạn: Ths. Trần Thanh Long 146
  147. 2. Các loại nhờ thu: Nhờ thu trơn và nhờ thu kèm chứng từ a. Nhờ thu trơn: (clean collection) -Là loại nhờ thu chỉ dựa vào chứng từ tài chính mà không dựa vào chứng từ thương mại. Theo URC 522: chứng từ chia thành các loại cơ bản sau - Chứng từ tài chính: Hối phiếu, kỳ phiếu, séc hoặc các phương tiện tương tự khác sử dụng trong việc thu tiền. -Chứng từ thương mại: chứng từ khác không phải là chứng từ tài chính Biên soạn: Ths. Trần Thanh Long 147
  148. Quy trình nghiệp vụ 3 NHXK NHNK Remitting bank Collecting bank 6 4 2 7 5 0 XK NK Principal 1 Drawee Biên soạn: Ths. Trần Thanh Long 148
  149. 0. Giao dịch cơ sở 1. Cung ứng hàng hóa, dịch vụ, gửi chứng từ 2. XK gửi “Đơn yêu cầu nhờ thu” (the application for collection) kèm chứng từ tài chính (h/p) gửi NHNT. 3. NHNT viết lệnh nhờ thu (collection order) và kèm chứng từ tài chính gửi NHTH. 4. NHTH thông báo lệnh nhờ thu tới NK. 5. NK trả tiền, chấp nhận trả tiền, chấp hành các điều kiện khác. 6. NHTH chuyền tiền, Hp được chấp nhận cho NHNT 7. NHNT chuyển tiển, HP cho XK Biên soạn: Ths. Trần Thanh Long 149
  150. Một số nhận xét về phương thức nhờ thu trơn: Ưu điểm: -Đơn giản. -Có lợi cho nhà nhập khẩu Biên soạn: Ths. Trần Thanh Long 150
  151. Nhược điểm - Quyền lợi của người xuất khẩu không được đảm bảo. Người nhập khẩu có thể nhận hàng mà không trả tiền. - Tốc độ trả tiền chậm với hai lý do: + Phụ thuộc vào thiện chí người nhập khẩu. + Phụ thuộc vào khâu lưu chuyển chứng từ, tạo điều kiện cho người mua chiếm dụng vốn - Chưa sử dụng hết chức năng của ngân hàng. Vai trò của ngân hàng chỉ đơn thuần, không chịu tránh nhiệm đôn đốc, giám sát, kiểm tra. Biên soạn: Ths. Trần Thanh Long 151
  152. Rủi ro với người XK ⚫ NK vỡ nợ, phá sản ⚫ NK dây dưa thanh toán vì yếu kém về tài chính ⚫ NK chủ tâm lừa đảo. ⚫ Đến hạn thanh toán hối phiếu trả chậm không trả (kiện ra tòa nhưng tốn kém và không phải trường hợp nào cũng nhận được tiền) Biên soạn: Ths. Trần Thanh Long 152
  153. Rủi ro với nhà NK ⚫ TH lệnh nhờ thu đến trước, đã thanh toán, có thể XK không gửi hàng, gửi hàng không đúng không đủ, không kịp thời ⚫ Vì vậy, nhờ thu trơn ít phổ biến chủ yếu áp dụng khi nhà XK và nhập khẩu tin tưởng nhau, tình hình thị trường và kinh doanh nhà nhập khẩu tương đối thuận lợi. Biên soạn: Ths. Trần Thanh Long 153
  154. Trường hợp áp dụng - Để thanh toán các dịch vụ phí mà người bán cấp cho người mua - Hai bên mua và bán hoàn toàn tin cậy nhau. - Có quan hệ nội bộ với nhau. Biên soạn: Ths. Trần Thanh Long 154
  155. b. Nhờ thu kèm chứng từ (documentary collection) 1. Khái niệm: Là PTTT, trong đó chứng từ nhờ thu bao gồm: (i) hoặc chứng từ TM cùng chứng từ TC; (ii) hoặc chỉ chứng từ TM (không có c.từ TC). Ngân hàng thu hộ chỉ trao bộ chứng từ cho nhà NK sau khi người này đáp ứng được yêu cầu của Lệnh NT. Đây là phương thức thanh tóan có điều kiện Biên soạn: Ths. Trần Thanh Long 155
  156. 2. Quy trình: 3 NHXK NHNK Remitting bank Collecting bank 7 4 2 8 6 5 0 XK NK Principal 1 Drawee Biên soạn: Ths. Trần Thanh Long 156
  157. 0. Ký hợp đồng cơ sở, thống nhất thanh toán bằng nhờ thu kèm chứng từ. 1. Người XK giao hàng cho bên NK. 2. Người XK lập ”Đơn yêu cầu nhờ thu”, cùng bộ chứng từ (tài chính và thương mại) ủy thác NHNT thu hộ. 3. NHNT lập “Lệnh nhờ thu” kèm bộ chứng tử gửi NHTH. 4. NHTH thông báo nhờ thu cho NK. 5. NK chấp hành lệnh nhờ thu bằng cách (trả tiền, chấp nhận trả tiền, các điều kiện khác). 6. NHTH trao bộ chứng từ cho NK. 7. NHTH chuyển tiền, hối phiếu, kỳ phiếu cho NHNT. 8. NHNT chuyển tiền, hối phiếu cho XK. Biên soạn: Ths. Trần Thanh Long 157
  158. 3. Điệu kiện trao chứng từ (các loại nhờ thu kèm chứng từ) •D/P: Documents against payment : Trao chứng từ khi được thanh toán. •D/P at X days sight: trao chứng từ khi được thanh toán x ngày nhìn thấy. •D/A : documents against acceptance : Trao chứng từ khi chấp nhận trả tiền. •D/TC : Documents against other terms and conditions : trao chứng từ khi chấp nhận các điều kiện các. -Thanh toán từng phần. -Trao chứng từ đổi kỳ phiếu. -Trao chứng từ đổi giấyBiên soạn: nhận Ths. Trần nợ .Thanh Long 158
  159. Điều kiện D/P ⚫ Nhờ thu trả ngay, thường 3 ngày (3 days) kể từ ngày xuất trình (release documents against payment) ⚫ Có thể dùng hối phiếu hoặc không, nhưng trong thực tế đều có hối phiếu. ⚫ Ở một số nước đánh thuế vào việc dán tem trên hối phiếu nên có thể thay bằng tàả thep nhờ thu, kỳ phiếu, giấy nhận nợ Biên soạn: Ths. Trần Thanh Long 159
  160. Điều kiện D/P at X days sight ⚫ Bộ chứng từ đến, NK chấp nhận HP nhưng chưa nhận BCT, chỉ nhận BCT vào ngày thanh toán đáo hạn của hối phiếu. (Acceptance D/P; D/P at X days sight). ⚫ Ít phổ biến. Biên soạn: Ths. Trần Thanh Long 160
  161. Điều kiện D/A ⚫ Nhờ thu trả chậm (release documents against acceptance) ⚫ D/A mang tính rủi ro cao hơn so với D/P xét về phía người XK, vì: ⚫ D/P quá trình kiểm soát hàng hóa XK đến khi thanh toán, nếu NK không thanh toán thì XK, có thể - Kháng nghị Hối phiếu - Chở hàng về - Tìm người mua khác - Thu xếp bán đấu giá - Yêu cầu đại diện thu xếp lô hàng. Biên soạn: Ths. Trần Thanh Long 161
  162. ⚫ Đối với D/A kiểm soát hàng hóa người XK chỉ tồn tại đến thời điểm chấp nhận, XK có thể rủi ro: - Từ chối thành toán vào ngày đáo hạn - Hàng hóa không đúng yêu cầu người NK - NK không bán được hàng - NK chủ tâm lừa đảo (có thể kháng nghị) - NK bị phá sản Biên soạn: Ths. Trần Thanh Long 162
  163. Điều kiện D/OT (OTC) ⚫ Thanh toán từng phần: nhờ thu chỉ thị 1 phần trả ngay một phần chấp nhận hối phiếu trả chậm. ⚫ Trao chứng từ đổi kỳ phiếu (promisory notes): NK trao kỳ phiếu thì ngân hàng mới trao chứng từ (đổi phiếu phiếu bằng kỳ phiếu nhằm tránh thuế) ⚫ Trao chứng tư đổi giấy nhận nỡ (letter of undertaking to pay). ⚫ Trao chứng từ khi được chấp nhận và được bảo lãnh của ngân hàng. Nhằm đảm bảo khả năng trả nợ. Biên soạn: Ths. Trần Thanh Long 163
  164. 4. Về chi phí nhờ thu: có 3 cách - Toàn bộ phí do người ủy thác trả (trả trước hoặc khấu trừ) - Phí bên nào bên đó trả - Toàn bộ phí do nhà nhập khẩu trả (Điều 21 – URC 522) Biên soạn: Ths. Trần Thanh Long 164
  165. Ưu nhược điểm nhờ thu kèm chứng từ so với nhờ thu trơn: Ưu điểm - Khắc phục được nhược điểm của nhờ thu phiếu trơn -> người bán không sợ mất hàng. - Trách nhiệm của ngân hàng có cao hơn: khống chế bộ chứng từ. Nhược điểm: - Chưa ràng buộc người mua, người mua có thể nhận hàng và có thể không. - Tốc độ thanh toán vẫn chậm. Biên soạn: Ths. Trần Thanh Long 165
  166. Lợi ích đối nhà xuất khẩu ⚫ XK chắc chắn BCT chỉ giao cho NK khi đã thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán. ⚫ XK có thể kiện người NK ra tòa nếu không trả tiền hoặc chấp nhận trả tiền ⚫ Có thể chỉ định đại diện tại nước NK để xử lý trường hợp Không thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán Biên soạn: Ths. Trần Thanh Long 166
  167. Lợi ích với nhà NK ⚫ NK được kiểm tra BCT trước khi thanh toán hoặc chấp nhận TT. ⚫ Đối với D/A, NK được nhận hàng mà chưa phải thanh toán Biên soạn: Ths. Trần Thanh Long 167
  168. Rủi ro đối với XK ⚫ NHTH trao chứng từ cho NK trước khi thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán. ⚫ NK không thanh toán, không chấp nhận thanh toán, không nhận hàng Biên soạn: Ths. Trần Thanh Long 168
  169. Đối với nhà NK ⚫ BCT đến trước hàng hóa, nhưng đã bị giả mạo (các ngân hàng không chịu trách nhiệm về hình thức nội dung của BCT) ⚫ Khi chấp nhận hối phiếu bị ràng buộc không thể viện dẫn các lý do khác để từ chối thanh toán Biên soạn: Ths. Trần Thanh Long 169
  170. 5. Đơn nhờ thu và chỉ thị nhờ thu a. Đơn yêu cầu nhờ thu (application for collection) Văn bản mà nhà xuất khẩu viết gửi cho ngân hàng nhờ thu Quan trọng ??? Bản chất???? Nội dung chủ yếu - Tên NH nhờ thu, người yêu cầu nhờ thu - Bộ chứng tư nhờ thu - Ngân hàng thu hộ (Điều 4 – URC 522) - Hình thức nhờ thu - Phân chia chi phí ngân hàng - Phương thức gửi chứng từ - Chữ ký người có thẩm quyền (chủ tài khoản, kế toán trưởng) . (xem ví dụ) Biên soạn: Ths. Trần Thanh Long 170
  171. b. Lệnh nhờ thu (collection instructions) Chỉ thị do ngân hàng nhờ thu gửi kèm bộ chứng từ cho ngân hàng thu hộ nhờ thu tiền của bộ chứng tư. Căn cứ lập Lênh nhờ thu là : đơn yêu cầu của nhà XK Nội dung chủ yếu: - Ngân hàng thu hộ: tên, địa chỉ - Người ủy thác - Người trả tiền - Ngân hàng xuất trình - Số tiền, loại tiền - Danh mục chứng từ, số lượng Biên soạn: Ths. Trần Thanh Long 171
  172. ⚫ Điều kiện trao chứng từ ⚫ Phân chia khoản phí ⚫ Lãi suất phải thu ⚫ Phương thức trả tiền và hình thức thông báo ⚫ Các chỉ thị trong trường hợp bị từ chối, Biên soạn: Ths. Trần Thanh Long 172
  173. 6. Quy trình nghiệp vụ ngân hàng đối với nhờ thu xuất 1. Nhận và đăng ký hồ sơ - Tiếp nhận hồ sơ thanh toán nhờ thu từ khách hàng - Kiểm tra bộ chứng từ - Ghi ngày giờ bộ chứng từ trên đơn - Vào số tham chiếu và ghi lên hồ sơ nhờ thu - Ký nhận hồ sơ cho khách hàng 2. Kiểm tra bộ chứng từ nhờ thu: 3. Gửi chứng từ nhờ thu - Lập lệnh nhờ thu - Gửi bộ chứng từ cho ngân hàng thu hộ - Lưu hồ sơ Biên soạn: Ths. Trần Thanh Long 173
  174. 4. Theo dõi việc thực hiện lệnh nhờ thu a. Chứng từ thất lạc trên đường đi - Cung cấp thông tin cho khách hàng khi có yêu cầu - Nếu thất lạc, nếu có yêu cầu thông báo cho NHTH và yêu cầu thanh toán bằng bản sao, hoặc đề nghị ngân hàng phát hành thư bảo lãnh nhận hàng. b. NHTH từ chối nhờ thu - NHNT thông báo và đề nghị xin ý kiến ủy thác. - Nếu không có ý kiến, có thể sau thời gian nhất định, NHNT hủy hồ sơ và giao lại chứng từ cho người ủy thác c. TH chấp nhận Thanh toán - Thông báo cho người ủy thác biết khi có thông báo NHTH Biên soạn: Ths. Trần Thanh Long 174
  175. Nếu đến hạn trả tiền mà chưa nhận được báo có thể thể lập điện tra soát để thúc người trả tiền trả tiền d. TH không thanh toán - Tra soát, nhắc NHTH yêu cầu người mua thanh toán - Thông báo cho người ủy thác biết - Yêu cầu khách hàng làm việc người mua - Sau thời gian nhất định (60 days) kể từ ngày đáo hạn mà bộ chứng từ không thanh toán, NHNT thống báo lần cuối để hủy hồ sơ Biên soạn: Ths. Trần Thanh Long 175
  176. 7. Quy trình xử lý nhờ thu nhập 1. Tiếp nhận và thông báo nhờ thu a. Tiếp nhận chứng từ nhờ thu - Ký nhận chứng từ từ văn thư - Mở sổ theo dõi ngày nhận chứng từ b. Kiểm trả và đăng ký giao dịch nhờ thu - Kiểm trả tên NHTH (đúng hay không đúng) - Kiểm tra, tên và địa chỉ drawee - Kiểm tra bộ chứng từ so với chỉ thị nhờ thu - Kiểm trả lệnh nhò thu - Đăng ký giao dịch ghi số tham chiếu cho giao dịch Biên soạn: Ths. Trần Thanh Long 176
  177. c. Từ chối nhờ thu Nếu từ chối thì chuyển trả chứng từ, thông báo, đòi phí từ NHNT d. Thông báo nhờ thu - Thông báo cho NHNT - Lập thông báo nhờ thu cho người trả tiền - Thun phí nhờ thu theo quy định Biên soạn: Ths. Trần Thanh Long 177
  178. 2. Xử lý nhờ thu a. Chấp nhận nhờ thu - Thông báo cho NHNT - Thu phí chấp nhận, nếu phí do HL trả cần ghi lại sau này trừ vào tiền hàng b. Thanh toán nhờ thu - Kiểm tra nguồn thanh toán : tự có hay vay - Thông báo cho NHNT - Thu phí thanh toán - Lưu hồ sơ - Ủy quyền nhận hàng/ ký hậu vận đơn - Giao chứng tử cho NK - Theo dõi các khoảng đã chấp nhận chưa thanh toán Biên soạn: Ths. Trần Thanh Long 178
  179. 3. Từ chối thanh toán và trả chứng từ nhờ thu a. Từ chối thanh toán - Khi nhận từ chối thanh toán (toàn bộ, hoặc 1 phần) thông báo và xin ý kiến NHNT - Nếu quá 60 days không có ý kiến, hủy giao dịch b. Trả chứng từ cho NHNT - Thông báo trả chứng từ cho NHNT - Đòi cước - Đóng hồ sơ nhờ thu. Biên soạn: Ths. Trần Thanh Long 179
  180. Đề nghị học viên: tự tìm hiểu về nội dung các bức điện trong nhờ thu (bắt đầu bằng số 4), có thể tìm hiểu về điện trong chuyển tiền và điện trong tín dụng chứng từ (bắt đầu bằng 7) WWW.swift.com (tiếng Anh) Biên soạn: Ths. Trần Thanh Long 180
  181. CHƯƠNG 4: PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN TÍN DỤNG CHỨNG TỪ (DOCUMENTARY CREDITS) •Khái niệm •Quy trình •Thư tín dụng •Các loại thư tín dụng •UCP600 •ISBP 681 Biên soạn: Ths. Trần Thanh Long 181
  182. 1. Giới thiệu về UCP (Uniform Customs and Practice for Documentary credits) – là một tập hợp các nguyên tắc và tập quán quốc tế được ICC soạn thảo và ban hành, quy định quyền hạn, trách nhiệm của các bên liên quan trong giao dịch tín dụng chúng từ với điều kiện thư tín dụng có dẫn chiếu đến UCP. - UCP lần đầu tiên được công bố vào năm 1933 do Phòng thương mại quốc tế (International Chamber of Commerce - ICC) ban hành. - 6 lần sửa đổi: 1951, 1962, 1974, 1983, 1993 và Ấn bản số 600 có hiệu lực từ 01/07/2007 - gọi tắt là UCP 600 - UCP 600 có 39 điều ít hơn 49 điều kiện của UCP 500 Biên soạn: Ths. Trần Thanh Long 182
  183. Các lưu ý khi sử dụng UCP: - UCP có tính chất pháp lý tùy ý. - Muốn sử dụng UCP phải dẫn chiếu vào L/C - Dẫn chiếu UCP nên ghi năm -Phạm vi áp dụng mang tính chất toàn cầu. - Các bên được quyền có những thõa thuận khác với UCP - Quan hệ giữa UCP và luật quốc gia: dưới luật quốc gia Biên soạn: Ths. Trần Thanh Long 183
  184. 2. Khái niệm Phương thức thanh toán tín dụng chứng từ (documentary credtis) Phương thức tín dụng chứng từ là một sự thỏa thuận, trong đó, theo yêu cầu của một khách hàng (người yêu cầu mở L/C) một ngân hàng (ngân hàng phát hành L/C) sẽ phát hành một bức thư gọi là L/C (letter of credit). Theo đó, Ngân hành phát hành cam kết trả tiền hoặc chấp nhận hối phiếu cho một bên thứ 3 (người thu hưởng L/C) khi người này xuất trình cho ngân hàng phát hành một bộ chứng từ thanh toán phù hợp với các điều kiện và điều khoản của L/C. Sự thỏa thuận Người Ngân L/C Người hưởng mua hàng lợi Biên soạn: Ths. Trần Thanh Long 184
  185. (UCP600)Tín duïng laø moät thoûa thuaän, duø cho ñöôïc moâ taû hoaëc ñaët teân nhö theá naøo, nhöng khoâng theå huûy boû vaø do ñoù laø moät cam keát chaéc chaén cuûa ngaân haøng phaùt haønh veà vieäc thanh toùan cho moät xuaát trình phuø hôïp. Thanh toaùn coù nghóa laø: a. Traû ngay khi xuaát trình, neáu tín duïng coù gia trò thanh toaùn ngay. b. Cam keát traû tieàn sau vaø traû tieàn khi ñaùo haïn, neáu tín duïng coù giaù trò thanh toaùn veà sau. c. Chaáp nhaän hoái phieáu ñoøi nôï (“draft”) do ngöôøi thuï höôûng kyù phaùt vaø traû tieàn khi ñaùo haïn, neáu tín duïng coù giaù trò thanh toaùn baèng chaáp nhaän. Biên soạn: Ths. Trần Thanh Long 185
  186. Giải thích thuật ngữ “tín dụng chứng từ” - Tín dụng (credit) - Chứng từ (documentary) (xem phần thuật ngữ trang đính kèm) Ñieàu 5 (UCP600): Caùc chöùng töø vaø haøng hoùa/ dòch vuï hoaëc thöïc hieän Caùc ngaân haøng giao dòch treân cô sôû caùc chöùng töø chöù khoâng phaûi baèng haøng hoùa, dòch vuï hoaëc caùc thöïc hieän khaùc maø caùc chöùng töø coù lieân quan. Biên soạn: Ths. Trần Thanh Long 186
  187. Một số khái niệm thuật ngữ ❖Ngaân haøng thoâng baùo (advising bank) laø ngaân haøng tieán haønh thoâng baùo tín duïng theo yeâu caàu cuûa ngaân haøng phaùt haønh. ❖Ngöôøi yeâu caàu (applicant) laø beân maø theo yeâu caàu cuûa beân ñoù, tín duïng ñöôïc phaùt haønh. ❖Ngaøy laøm vieäc ngaân haøng (banking days) laø moät ngaøy maø ngaân haøng thöôøng môû cöûa taïi nôi maø moät hoaït ñoäng coù lieân quan ñeán caùc quy taéc naøy ñöôïc thöïc hieän. ❖Ngöôøi thuï höôûng (beneficiary) laø beân maø vì quyeàn lôïi cuûa beân ñoù, moät tín duïng ñöôïc phaùt haønh. Biên soạn: Ths. Trần Thanh Long 187
  188. ❖Xuaát trình phuø hôïp nghóa laø moät xuaát trình phuø hôïp vôùi caùc ñieàu kieän vaø ñieàu khoaûn cuûa tín duïng, cuûa caùc ñieàu khoaûn coù theå aùp duïng cuûa Quy taéc naøy vaø vôùi thöïc tieãn ngaân haøng tieâu chuaån quoác teá. ❖Xaùc nhaän laø moät cam keát chaéc chaén cuûa ngaân haøng xaùc nhaän, ngoaøi cam keát cuûa ngaân haøng phaùt haønh veà vieäc thanh toaùn hoaëc thöông löôïng thanh toaùn khi xuaát trình phuø hôïp. ❖Ngaân haøng xaùc nhaän laø ngaân haøng, theo yeâu caàu hoaëc theo söï uûy quyeàn cuûa ngaân haøng phaùt haønh, thöïc hieän xaùc nhaän cuûa mình ñoái vôùi moät tín duïng. Biên soạn: Ths. Trần Thanh Long 188
  189. ❖Ngaân haøng phaùt haønh (Issuing bank) laø ngaân haøng, theo yeâu caàu cuûa ngöôøi yeâu caàu hoaëc nhaân danh chính mình, phaùt haønh moät tín duïng. ❖Thöông löôïng thanh toaùn (negotiating bank) laø vieäc caùc ngaân haøng chæ ñònh mua caùc hoái phieáu ñoøi nôï (kyù phaùt ñoøi tieàn ngaân haøng khaùc khoâng phaûi laø ngaân haøng chæ ñònh) vaø /hoaëc caùc chöùng töø khi xuaát trình phuø hôïp, baèng caùch traû tieàn tröôùc hoaëc öùng tieàn tröôùc cho ngöôøi thuï höôûng vaøo / hoaëc tröôùc ngaøy laøm vieäc ngaân haøng maø vaøo ngaøy ñoù tieàn phaûi ñöôïc hoaøn traû tieàn cho ngaân haøng chæ ñònh. Biên soạn: Ths. Trần Thanh Long 189
  190. ❖Ngaân haøng được chæ ñònh (nominated bank) laø ngaân haøng maø vôùi ngaân haøng ñoù tín duïng coù giaù trò thanh toaùn hoaëc baát cöù ngaân haøng naøo trong tröôøng hôïp tín duïng coù giaù trò thanh toaùn ñoái vôùi baát cöù ngaân haøng naøo. ❖ ❖Xuaát trình nghóa laø vieäc chuyeån giao chöùng töø theo moät tín duïng cho ngaân haøng phaùt haønh hoaëc ngaân haøng chæ ñònh hoaëc caùc chöùng töø ñöôïc chuyeån giao nhö theá. ❖Ngöôøi xuaát trình laø ngöôøi thuï höôûng, ngaân haøng hoaëc baát cöù beân naøo khaùc thöïc hieän vieäc xuaát trình. Biên soạn: Ths. Trần Thanh Long 190
  191. 3. Các bên tham gia a. Người xin mở L/C (applicant): người mua, người nhập khẩu, b. Người hưởng lợi L/C (the benificiary). c. Ngân hàng phát hành thư tín dụng (issuing bank). - Là ngân hàng đại diện cho người xin mở L/C d. Ngân hàng thông báo (advising bank). e. Ngân hàng thương lượng (negotiating bank). f. Ngân hàng xác nhận (confirming bank). g. Ngân hàng được chỉ định (Nominated bank) Biên soạn: Ths. Trần Thanh Long 191
  192. 4. Thư tín dụng (letter of credit) 4.1 Khái niệm: Thư tín dụng (Letter of Credit - L/C) là một chứng thư (điện hoặc chứng chỉ), trong đó Ngân hàng phát hành L/C cam kết trả tiền cho người hưởng lợi nếu họ xuất trình được các chứng từ phù hợp với các điều kiện và điều khoản qui định trong L/C. Biên soạn: Ths. Trần Thanh Long 192
  193. 4.2. Tính chất của L/C. - L/C là hợp đồng kinh tế hai bên : NHPH và người hưởng lợi - L/C độc lập với Hợp đồng (slide sau) - Các giao dịch L/C chỉ dựa trên bộ chứng từ - Bộ chứng từ phải tuân thủ chặt chẽ các qui định của L/C Biên soạn: Ths. Trần Thanh Long 193
  194. Ñieàu 4: Tín duïng vaø hôïp ñoàng Veà baûn chaát, tín duïng laø moät giao dòch rieâng bieät vôùi hôïp ñoàng mua baùn hoaëc caùc hôïp ñoàng khaùc maø coù theå laø cô sôû cuûa tín duïng. Caùc ngaân haøng khoâng lieân quan ñeán hoaëc raøng buoäc bôûi caùc hôïp ñoàng nhö theá, ngay caû khi tín duïng coù daãn chieáu ñeán caùc hôïp ñoàng nhö theá. Do ñoù, söï cam keát cuûa moät ngaân haøng veà vieäc thanh toùan, thöông löôïng thanh toùan hoaëc thöïc hieän baát cöù nghóa vuï naøo khaùc trong tín duïng khoâng phuï thuoäc vaøo caùc khieáu naïi hoaëc khuyến caùo cuûa ngöôøi yeâu caàu phaùt haønh tín duïng phaùt sinh töø caùc quan heä cuûa hoï vôùi ngaân haøng phaùt haønh hoaëc ngöôøi thuï höôûng. Biên soạn: Ths. Trần Thanh Long 194
  195. 4.3. Nội dung chủ yếu của L/C a. Số hiệu : (credit number) -Tất cả các thư tín dụng đều phải có số hiệu riêng (credit number) của nó. Đây là một nội dung khá quan trọng vì nó luôn được dẫn chiếu vào trong các chứng từ thanh toán mà người bán lập ra và thư từ giao dịch của 2 bên. -(mở bằng điện ở trường 20: field 20) -Mở bằng thư: please quote credit No . On all correspondence” (đề nghị ghi số trên các thư từ giao dịch) Biên soạn: Ths. Trần Thanh Long 195
  196. 2. Địa điểm và ngày mở L/C: (place and date of issue) - Địa điểm mở L/C (place of issue): là nơi mà NH mở L/C viết cam kết trả tiền cho người xuất khẩu. Địa điểm này có ý nghĩa trong việc lựa chọn nguồn luật khi có tranh chấp xảy ra. - Ngày mở L/C (date) : có 3 ý nghĩa: + Là ngày bắt đầu phát sinh cam kết của NH đối với người xuất khẩu; + Là ngày bắt đầu tính thời hạn hiệu lực của L/C; + Là căn cứ để người bán xem người nhập khẩu mở L/C có đúng hạn hay không. MT700 ở trường số 31C (31C: 050311) Biên soạn: Ths. Trần Thanh Long 196
  197. 3. Loại L/C: (form of documentary credit) MT700, thể hiện ở trường điện 40A Ví dụ: 40A: form of documentary credit: irrevocable Có nhiều loại -Revocable L/C -Irrevocable L/C -Transferable L/C -Back to back L/C -Revolving L/C -Reciprocal B/C -Red clause L/C . -Standby L/C hay confirmedBiên soạn: L/CThs. Trần Thanh Long 197
  198. 4. Thời hạn giao hàng (shipment date) - Thời hạn này tùy thuộc vào quy định của thời hạn giao hàng trong hợp đồng. -Nội dung này được thể hiện ở trường điện 44C và 44D + 44C: Latest date of shipment + 44D: shipment period : Thời hạn giao hàng có thể được ghi như sau: * Ngày giao hàng chậm nhất hay sớm nhất: shipment must be effected not later than hoặc ghi time of delivery: latest December 31st, 2008 or earliest September 1st, 2008 * Trong vòng : shipment must be effected during * Khoảng: shipment must be about ' * Ngày cụ thể: shipment must be effected on Biên soạn: Ths. Trần Thanh Long 198
  199. 5. Thời hạn xuất trình chứng từ: (period for presentation – được quy định ở field 48 – MT700) - Là thời hạn mà người bán có nghĩa vụ phải xuất trình chứng từ đến địa điểm thanh toán hay địa điểm kiểm tra chứng từ. - Ngày xuất trình chứng từ phải được quy định trong thư tín dụng. Nếu L/C không quy định thì tối đa là 21 ngày kể từ ngày giao hàng (14c – UCP 600 – 21 calendar days) - Phải nằm trong thời hạn hiệu lực của LC. Biên soạn: Ths. Trần Thanh Long 199
  200. 6. Thời hạn trả tiền (date of payment) (có thể được quy định ở trường điện số 42) Có thể trả tiền ngay hoặc trả tiền sau: -Thời hạn trả tiền có thể nằm trong thời hạn của LC nếu như trả ngay. -Thời hạn trả tiền cũng có thể nằm ngoài thời hạn hiệu lực của LC nếu như trả sau. Trường hợp này hối phiếu kỳ hạn phải được xuất trình để chấp nhận trong thời hạn hiệu lực của L/C. Biên soạn: Ths. Trần Thanh Long 200
  201. 7. Ngày và nơi hết hạn hiệu lực của L/C (date and place of expiry: trường điện 31D). - Thời hạn hiệu lực L/C được tính từ ngày mở L/C cho đến ngày L/C hết hạn hiệu lực. - Cần phải xác định một thời hạn hiệu lực L/C hợp lý vừa tránh đọng vốn cho người NK, vừa tạo điều kiện cho người XK lập và xuất trình chứng từ đúng hạn. - Địa điểm hết hạn hiệu lực thường ở nước người bán hoặc người mua (thông thường ở nước người bán) Biên soạn: Ths. Trần Thanh Long 201
  202. Một thời hạn hiệu lực của L/C hợp lý phụ thuộc vào: - Ngày mở L/C hợp lý. - Ngày hết hạn hiệu lực hợp lý. - Hai ngày này lại phụ thuộc vào ngày giao hàng. Ngày giao hàng phải nằm trong thời hạn hiệu lực của L/C và không thể trùng với ngày hết hạn hiệu lực. Biên soạn: Ths. Trần Thanh Long 202
  203. Ngày mở L/C hợp lý phụ thuộc vào các yếu tố sau. - Số ngày cần thiết để NH mở thông báo L/C đến người bán. Số ngày này lại phụ thuộc vào địa điểm nước người mua, người bán, nơi giao hàng. - Tính chất, đặc điểm hàng hóa NK, điều kiện giao nhận vận tải, phương thức kinh doanh của người XK. Biên soạn: Ths. Trần Thanh Long 203
  204. Ngày hết hạn hợp lý phụ thuộc : - Ngày hết hạn hiệu lực của L/C phải sau ngày giao hàng một thời hạn hợp lý. Cụ thể: bSố ngày cần thiết để lập chứng từ (3 đến 4 ngày) bNgân hàng thông báo kiểm tra chứng từ (2 ngày) bNgân hàng chuyển chứng từ đi (5 đến 7 ngày) bĐịa điểm thanh toán bSố ngày cần thiết để NHPH kiểm tra và thể hiện ý chí có thanh toán hay không (5 ngày làm việc của ngân hàng – UCP 600) Biên soạn: Ths. Trần Thanh Long 204
  205. 8. Số tiền và loại tiền của tín dụng : currency code, amount, ở trường số 32 B. Là số tiền mà NH cam kết trả cho người bán. Cần chú ý: -Số tiền phải ghi vừa bằng số và bằng chữ, thống nhất với nhau. - Có thể tuyệt đối, dung sai, mức cao nhất -Nên ghi giới hạn tối đa mà người bán đạt được không ghi số tuyệt đối vì gây khó khăn cho bên hưởng lợi. - Tên đơn vị tiền lệ theo ISO, đồng tiền theo đồng tiền thanh toán. Biên soạn: Ths. Trần Thanh Long 205
  206. 9. Cách giao hàng, điều kiện chuyển tải. Được quy định ờ các trường sau -43P : partial shipment : có cho phép giao hàng nhiều lần hay không -43T: transshipment: có cho phép chuyển tải hay không -44A: loading on board/dispatch/taking in charge at/from .: địa điểm gửi hàng, nhận hàng hoặc bốc hàng lên tàu -44B: for transportation to Thể hiện địa điểm đến cuối cùng Biên soạn: Ths. Trần Thanh Long 206
  207. Có nhiều cách giao hàng khác nhau mà người nhập khẩu có thể cụ thể hoá trong L/C như: ⚫ Giao hàng một lần: partial shipment not allowed ⚫ Giao hàng nhiều lần trong thời gian quy định, số lượng quy định; partial shipment allowed: + During October 2000: 100 MTS + During November 2000: 100 MTS ⚫ Giao hàng nhiều lần nhưng quy định giới hạn trọng lượng của mỗi chuyến, giới hạn số chuyến: Total 1000MTS, each shipment minimum 50 MTS to maximum 100 MTS the interverning period between 20 to 10 ⚫ Giao nhiều lần, mỗi lần có số lượng như nhau: Shipment is equal monthly in September, October, November and December 2008 for total 4000 MTS ⚫ Biên soạn: Ths. Trần Thanh Long 207
  208. 10. Cách vận tải ⚫ Trong L/C cho phép chuyển tải hay không, nếu cho phép thì phải ghi transshipment permitted; không cho phép ghi : transhipment not allowed ⚫ Chuyển tải có thể thực hiện tại một cảng chỉ định do người chuyên chở và người nhập khẩu lựa chọn : transhipment at port with through Bill of Lading acceptable ⚫ Người xuất khẩu không thể chấp nhận L/C quy định việc chuyển tải một cách cứng nhắc khiến cho người xuất khẩu gặp khó khăn hoặc không thể thuê phương tiện vận tải phù hợp. Biên soạn: Ths. Trần Thanh Long 208
  209. 11. Nội dung về chứng từ: quy định ở trường điện 46a: documents required - Đây là nội dung quan trọng vì nó là bằng chứng chứng minh người bán đã hoàn thành nghĩa vụ giao hàng và làm đúng những nội dung quy định của thư tín dụng. Và là căn cứ để NH dựa vào đó để tiến hành trả tiền cho người bán nếu bộ chứng từ phù hợp với LC. - Về bộ chứng từ, NH thường yêu cầu người xuất khẩu phải thỏa mãn các điều kiện sau: + Danh mục chứng từ + Số lượng bản gốc và bản sao mỗi chứng từ + Yêu cầu việc ký phát từng loại chứng từ đó như thế nào? Biên soạn: Ths. Trần Thanh Long 209
  210. ⚫ Hối phiếu (Bill of Exchange) ⚫ Hoá đơn thương mại (Commercial Invoice) ⚫ Vận đơn hàng hải (Ocean Bill of Lading – B/L) ⚫ Chứng nhận bảo hiểm (Insurance Policy) ⚫ Chứng nhận xuất xứ (Certificate of Origin- C/O) ⚫ Chứng nhận chất lượng (Certificate of quality) ⚫ GCN số lượng (certificate of quantity, weight) ⚫ Phieu đóng gói (packing list) ⚫ GCN kiểm dịch thực vật: Phytosanitary certificate) ⚫ GCN kiểm dịch động vật : Veterinary certificate ⚫ GCN vệ sinh : Sanitary certificate (thuc pham, do uong) ⚫ GCN khử trùng : fumigation certificate ⚫ Biên soạn: Ths. Trần Thanh Long 210
  211. 12. Các quy định về hàng hóa (decription of goods) ⚫ Tên hàng, số lượng, chất lượng, trọng lượng, giá cả,, bao bì, ký mã hiệu .(theo hợp đồng) Biên soạn: Ths. Trần Thanh Long 211
  212. 13. Các bên liên quan ⚫ Ngân hàng phát hành (issuing bank) ⚫ Ngân hàng NK (applicant bank): 51a ⚫ Applicant: 50 ⚫ Beneficiary: 59 ⚫ Ngân hàng thông báo (advising bank) ⚫ Ngân hàng xác nhận (confirming bank) Biên soạn: Ths. Trần Thanh Long 212
  213. 14. Các điều khoản khác. - Ngoài những nội dung kể trên, khi cần thiết ngân hàng mở LC và người nhập khẩu có thêm những nội dung khác. - Ví dụ: Trong LC có một nội dung sau: “Chúng tôi đồng ý trả tiền bằng điện cho ngài nhưng với điều kiện là các ngài phải chịu phí”. Biên soạn: Ths. Trần Thanh Long 213
  214. 15. Cách thực hiện L/C như thế nào ⚫ L/C này được thực hiện bằng cách thanh toán/ chấp nhận/ . tại ngân hàng được chỉ định (nominated bank) hay bất kỳ nhân hàng nào. (any bank) ⚫ Available by with 16. Cam kết trả tiền của ngân hàng mở, dẫn chiếu UCP của ICC. This L/C is subject to the UCP 600, ICC Biên soạn: Ths. Trần Thanh Long 214
  215. 4.4. Trình tự. (2) Ngân hàng Ngân hàng thông mở L/C (5) báo L/C (6) (8) (7) (1) (6) (5) (3) Người (4) Người nhập khẩu xuất khẩu Biên soạn: Ths. Trần Thanh Long 215
  216. Documentary Credit Procedure  Sale Contract Buyer Seller (Importer) (Exporter)  Deliver Goods     Request Documents Present Deliver for Credit & Claim for Documents Letter of Payment Credit  Present Documents Importer’s Bank Exporter’s Bank (Issuing Bank)  Payment (Advising Bank)  Send Credit Biên soạn: Ths. Trần Thanh Long 216
  217. 1. Importer and Exporter enter into a sales agreement Exporter Agreement Importer Biên soạn: Ths. Trần Thanh Long 217
  218. 2. Importer applies for a letter of credit with the Issuing Bank Importer Application Issuing Bank Biên soạn: Ths. Trần Thanh Long 218
  219. 3. Issuing Bank advises the letter of credit to U.S. Bank, usually via SWIFT L / C SWIFT Letter of Credit U.S. Issuing Bank Bank Biên soạn: Ths. Trần Thanh Long 219
  220. 4. U.S. Bank authenticates the L/C and advises L/C to Beneficiary Beneficiary U.S. Bank Biên soạn: Ths. Trần Thanh Long 220
  221. 5. Exporter prepares the documents and ships the goods Goods Exporter Importer Goods Biên soạn: Ths. Trần Thanh Long 221
  222. 6. Exporter sends shipping documents to U.S. Bank for examination Exporter Documents U.S. Bank FBM Biên soạn: Ths. Trần Thanh Long 222
  223. 7. Assuming clean documents, U.S. Bank pays exporter by debiting Issuing Bank’s account or upon receipt of funds from a separate reimbursing bank. Documents sent to Issuing Bank. Exporter U.S. Documents Issuing Bank Bank Biên soạn: Ths. Trần Thanh Long 223
  224. 8. Issuing Bank examines documents and delivers to importer against payment. Importer takes possession of goods by presenting documents. Importer Documents Goods Issuing Bank Biên soạn: Ths. Trần Thanh Long 224
  225. 9. The exporter has been paid, the importer has their goods, the banks have been reimbursed, and the cycle is complete! Goods Exporter Agreement Importer Documents Letter of Application Documents Credit Letter of Credit Issuing U.S. Documents Bank Bank Biên soạn: Ths. Trần Thanh Long 225
  226. Biên soạn: Ths. Trần Thanh Long 226
  227. Export Letter of Credit Cycle 5. Product is Shipped 1. 1. Beneficiary Buyer & Seller Agree 2. Applicant Exporter/Seller 4. Application Importer/Buyer 6. Letter of Credit 2. Documents 8. Documents 10. 3. Letter of Credit 7. Documents Exporter’s Bank/ Biên soạn: Ths. Trần Thanh Long Importer’s Bank/ 227 Advising Bank 9. Issuing Bank
  228. Bước 1 - Người NK yêu cầu phát hành L/C. A. Hồ sơ đề nghị mở L/C nhập (L/C trả ngay) Giấy đề nghị mở L/C (theo mẫu của Ngân hàng) Bản sao Hợp đồng ngoại thương Bản sao Hợp đồng uỷ thác (nếu nhập uỷ thác) Giấy phép nhập khẩu (đối với các mặt hàng trong danh mục hàng hoá cấm nhập khẩu), hạn ngạch (đối với các mặt hàng trong danh mục nhập có điều kiện) (Ký quỹ mở L/C) Biên soạn: Ths. Trần Thanh Long 228
  229. Nếu mở L/C nhập khẩu trả chậm, khách hàng cần bổ sung thêm: - Hợp đồng bảo lãnh (theo mẫu của Ngân hàng) - Phương án sản xuất kinh doanh của lô hàng nhập khẩu - Văn bản đề nghị mở L/C trả chậm gồm các nội dung sau: tỷ lệ ký quỹ ban đầu, tài sản thế chấp/ cầm cố và lịch chuyển tiền ký quỹ để thanh toán khi đến hạn - Nếu mở L/C nhập khẩu trả chậm có thời hạn trên 1 năm, khách hàng cần bổ sung thêm văn bản của Ngân hàng Nhà nước xác nhận doanh nghiệp đã đăng ký vay, trả nợ nước ngoài Biên soạn: Ths. Trần Thanh Long 229
  230. Bước 2 – NH mở Phát hành L/C và chuyển cho NHTB Huỷ L/C Khách hàng xuất trình văn bản xin huỷ -Phát hành L/C bằng điện L/C đính kèm thoả thuận với người thụ -Telex, Swift : Sociaty for hưởng cho nhân viên TTQT Worldwide Interbank Financial L/C chỉ được chính thức huỷ khi Ngân hàng nhận được xác nhận của ngân hàng Telemunications nước ngoài Khách hàng sẽ nhận lại tiền ký quỹ khi L/C chính thức được huỷ và phải trả các phí - Phát hành L/C bằng thư liên quan đến L/C nếu Ngân hàng không thu được từ phía người thụ hưởng Bước 3 – NHTB Thông báo L/C và chuyển bản gốc L/C cho người XK Biên soạn: Ths. Trần Thanh Long 230
  231. Bước 4 – Người XK kiểm tra L/C và tiến hành giao hàng nếu đồng ý * Tu chỉnh L/C (Nếu không đồng ý) Khách hàng gửi giấy đề nghị tu chỉnh L/C (theo mẫu của Ngân hàng) đính kèm văn bản thoả thuận về nội dung tu chỉnh với đối tác nước ngoài cho nhân viên TTQT Nếu là tu chỉnh tăng trị giá: khách hàng phải nộp thêm tiền ký quỹ cho phần trị giá gia tăng theo tỷ lệ tương ứng tỷ lệ ký quỹ khi mở L/C Khách hàng sẽ nhận được công điện tu chỉnh trong vòng 01 ngày kể từ khi nộp đủ hồ sơ và ký quỹ thêm (nếu có) Bước 5 - Lập và xuất trình chứng từ tới NH phát hành đúng thời hạn quy định của L/C Biên soạn: Ths. Trần Thanh Long 231
  232. Bước 6 - Ngân hàng phát hành kiểm tra chứng từ, nếu phù hợp với L/C thì tiến hành thanh toán. - Các chứng từ phù hợp với L/C phải đảm bảo 3 yêu cầu sau: + Số lượng, số loại, nội dung của chứng từ phải phù hợp với L/C + Nội dung của chứng từ không được mâu thuẫn nhau + Các chứng từ lập ra phải phù hợp với các luật lệ tập quán của mỗi loại chứng từ. Biên soạn: Ths. Trần Thanh Long 232
  233. Địa điểm thanh toán ở nước người XK. (3) Ngân hàng Ngân hàng thông báo (4) mở L/C (1) (2) 1. Xuất trình chứng từ thanh toán Người 2. NHTB trả tiền người bán. bán 3. NHTB chuyển chứng từ thanh toán. 4. Ngân hàng mở L/C hoàn trả lại tiền cho NHTB Biên soạn: Ths. Trần Thanh Long 233
  234. Địa điểm thanh toán ở nước người NK. (2) Ngân hàng Ngân hàng thông báo (3) mở L/C (1) (4) Người 1. Xuất trình chứng từ thanh toán bán 2. NHTB chuyển chứng từ thanh toán. 3, 4. NH mở L/C trả tiền cho người XK Biên soạn: Ths. Trần Thanh Long 234
  235. Địa điểm thanh toán ở nước người NK áp dụng T/T. (2) Ngân hàng Ngân hàng thông báo (3) mở L/C (1) (4) 1. Xuất trình chứng từ thanh toán Người 2. NHTB điện xác nhận chứng từ thanh bán toán đầy đủ và phù hợp với thư tín dụng sau đó chuyển chứng từ thanh toán cho ngân hàng mở L/C. 3, 4. NH mở L/C dùng T/T hay M/T để trả tiền cho người bán, khi nhận được xác nhận của NHTB Biên soạn: Ths. Trần Thanh Long 235
  236. Bước 7: NH mở thông báo và đòi tiền người NK Bước 8: NK kiểm tra chứng từ, nếu hợp hệ tiến hành trả tiền, nhận chứng tư đi nhận hàng và ngược lại Biên soạn: Ths. Trần Thanh Long 236
  237. CHƯƠNG 5: CÁC LOẠI THƯ TÍN DỤNG - Hiểu các loại L/C - Quy trình nghiệp vụ - Trường hợp sử dụng từng loại L/C Biên soạn: Ths. Trần Thanh Long 237
  238. 1. L/C có thể hủy ngang (revocable L/C): là loại L/C mà ngân hàng mở được quyền sửa đổi bổ sung hoặc hủy bỏ bất kỳ lúc nào. 2. L/C không thể hủy ngang (irrevocable L/C): là loại L/C mà ngân hàng mở không có quyền sửa đổi, bổ sung hoặc hủy bỏ nếu chưa sự đồng ý của các bên có liên quan. - Một thư tín dụng không quy định nó là loại gì thì đương nhiên được hiểu là được L/C không hủy ngang (irrevocable L/C). Biên soạn: Ths. Trần Thanh Long 238
  239. 3. L/C xác nhận (confirmed L/C): là loại L/C được NH khác đảm bảo trả tiền hoặc cam kết trả tiền theo yêu cầu của ngân hàng phát hành. - NH Xác nhận là NH nào? - Đòi tiền ai - TH sử dụng: khi HL không tin tưởng vào khả năng thanh toán NHPH: không có thông tin, NHPH có dấu hiệu khó khăn về tài chính, NHPH ở quốc gia có tình hình kinh tế chính trị không ổn định, hợp đồng có giá trị lớn - Phí Thường cao hơn so với L/C không hủy ngang bình thường. Biên soạn: Ths. Trần Thanh Long 239
  240. Confirmed Letter of Credit Cycle 5. Product is Shipped 1. 1. Beneficiary 4. Buyer & Seller Agree 2. Applicant Exporter/Seller Confirmed Application Importer/Buyer 6. Letter of Credit 2. Documents 8. Documents Confirming Bank 10. 3. Letter of Credit 7. Documents Exporter’s Bank/ Biên soạn: Ths. Trần Thanh Long Importer’s Bank/ 240 Advising Bank/ 9. Issuing Bank Confirming Bank
  241. 4. L/C tuần hoàn (Revolving L/C): là loại L/C mà số tiền của L/C được tự động có giá trị trở lại như cũ sau khi người hưởng lợi L/C đã sử dụng xong hoặc L/C đã hết thời hạn hiệu lực. - Có hai cách cộng dồn số dư: + Được phép cộng dồn số dư (cumulative revolving L/C) + Không được phép cộng dồn số dư (non - cumulative revolving L/C) - Có 3 cách tuần hoàn: + Tuần hoàn tự động : không cần thông báo gì + Tuần hoàn bán tự động: nếu sau một thời gian nhất định mà NH không có ý kiến gì thì L/C sau sẽ có hiệu lực + Tuần hoàn hạn chế. có thông báo mới có giá trị Biên soạn: Ths. Trần Thanh Long 241
  242. 5. Thư tín dụng đối ứng (Reciprocal L/C): là loại L/C chỉ có hiệu lực khi một L/C thứ hai đối ứng với nó được mở ra. - Trong L/C 1 có ghi câu: “Tín dụng này chỉ có giá trị khi người hưởng lợi đã mở lại một L/C đối ứng với nó để cho người mở L/C này hưởng một số tiền là ”. - Trong L/C 2 có ghi câu: “Tín dụng này đối ứng với L/C số . . . . mở ngày . . . . tại Ngân hàng . . . .”. - Trường hợp áp dụng: + Trong phương thức hàng đổi hàng. + Trong gia công hàng xuất khẩu. Biên soạn: Ths. Trần Thanh Long 242
  243. 6. L/C chuyển nhượng (transferable L/C): là loại L/C mà trong đó quy định người hưởng lợi đầu tiên có thể yêu cầu NH được ủy quyền (NH chuyển nhượng) thực hiện việc trả tiền, cam kết trả tiền sau, chấp nhận hoặc chiết khấu, hoặc trong trường hợp L/C được chiết khấu tự do, NH được ủy quyền trong L/C với vai trò là NH chuyển nhượng sẽ phân bổ toàn bộ hay một phần L/C cho một hoặc nhiều người hượng lợi khác (người hưởng lợi thứ 2) Các bên chuyển nhượng gì? Biên soạn: Ths. Trần Thanh Long 243
  244. Các bên tham gia - Người nhập khẩu: Người mở L/C gốc (applicant) - Người xuất khẩu, người cung ứng, người thụ hưởng hai (second beneficiary) - Người trung gian: middleman là người hưởng lợi 1 (first beneficiary) - Ngân hàng phát hành L/C gốc - Ngân hàng chuyển nhượng L/C cho người thụ hưởng 2 (transfering bank) - Ngân hàng thông báo Biên soạn: Ths. Trần Thanh Long 244
  245. Transferable Letter of Credit 3. Transferable LC 2. Transferable LC $30,000 Exporter/Seller $50,000 7. 8. Documents Documents & BL Seller/Exporters Bank & BL Advising Bank Manufacturer’s Transferring Bank Bank 4. LC 9. $50,000 Importer’s Bank/ $30,000 6. Received Issuing Bank Documents & BL 9. 10. Documents 1. LC $30,000 & BL Application Received Product 5. Product Shipped to Seller or directly to Importer Biên soạn: Ths. Trần Thanh Long Importer245
  246. L/C chuyển nhượng được dùng trong mua bán hàng hóa qua trung gian: - Người XK ký hợp đồng, những không có hàng giao, không đủ hàng phải chuyển nhượng L/C cho nhà cung cấp khác trong nước hoặc ở nước ngoài. - Khi người hưởng lợi 1 là nhà đại lý hoặc người cung cấp chủ yếu một số mặt hàng nhất định, hoặc là người bao tiêu sản phẩm cho nhà sản xuất, nắm độc quyền phân phối mặt hàng. - Nhà XK tìm được thị trường nhưng không có vốn mua hàng, sẽ tiến hành kinh doanh xuất khẩu ăn chênh lệch giá - Nhà NK mua hàng qua môi giới nên phải sử dụng L/C chuyển nhượng. Biên soạn: Ths. Trần Thanh Long 246
  247. Điều kiện dùng ⚫ NK chấp nhận mở L/C chuyển nhượng ⚫ XK (người HL 2) chấp nhận L/C chuyển nhượng và đồng ý giao hàng trực tiếp cho nhà NK ⚫ NH phát hành phải ghi rõ là L/C có chuyển nhượng ⚫ Các điều kiện, điều khoản của L/C phù hợp với yếu cầu chuyển nhượng của người HL 1 ⚫ L/C còn tiền và thời hạn hiệu lực Biên soạn: Ths. Trần Thanh Long 247
  248. Quy trình mở L/C 1 Người thu hưởng 1 1 Người thụ hưởng 2 NK/applicant (Trung gian) (Người cung ứng) 2 4 5 6 6 3 NHcnhượng/ Ngân hàng 6 NHXK (HL 2) phát hành NHTB L/C gốc Biên soạn: Ths. Trần Thanh Long 248
  249. Quy trình xuất trình chứng từ 7 Người xuất Người nhập khẩu HL1 (trung gian) khẫu (HL2) (người mở L/C) 8 8 9 10 12 8 NH cnhượng / 11 Ngân hàng NHPHành XK NHTB L/C gốc Biên soạn: Ths. Trần Thanh Long 249
  250. Quy trình thanh toán Người xuất Người nhập khẩu HL1 (trung gian) khẫu (HL2) (người mở L/C) 17 15 13 16 14 NHcnhượng/ Ngân hàng NHPHành XK NHTB L/C gốc Biên soạn: Ths. Trần Thanh Long 250
  251. 7. Thư tín dụng giáp lưng (back to back L/C): là loại L/C được mở ra căn cứ vào L/C khác làm đảm bảo, làm vật thế chấp. TQ VN MAL L/C1 L/C2 Back to back L/C Biên soạn: Ths. Trần Thanh Long 251
  252. L/C này dùng trong mua bán qua trung gian Goods contract Contract Importer Middleman Exporter Master L/C Back to back L/C Biên soạn: Ths. Trần Thanh Long 252
  253. Các bên tham gia 1. Nhà NK – người mở L/C chủ 2. NH nhà NK tức NH mở L/C chủ 3. Nhà trung gian người thu hượng L/C chủ 4. Ngân hàng trung gian – phát hành l/C giáp lưng 5. Ngân hàng nhà xuất khẩu – NHTB 6. Nhà XK : người HL L/C giáp lưng Biên soạn: Ths. Trần Thanh Long 253
  254. Quy trình mở L/C 1 1 NK Trung gian Xuất khẩu 2 4 5 7 3 6 Ngân hàng NHTG NHTB phát hành Biên soạn: Ths. Trần Thanh Long 254
  255. Quy trình xuất trình chứng từ và thanh toán 8 NK Trung gian Xuất khẩu 14 12 11 9 13 10 Ngân hàng NHTG NHTB phát hành Biên soạn: Ths. Trần Thanh Long 255
  256. TH sử dụng - Mua bán trung gian nhưng L/C gốc không cho phép chuyển nhượng. - Nhà cung cấp không đồng ý dùng L/C chuyển nhượng. - Khi có sự khác biệt rất lớn giữa 2 hợp đồng làm khó sử dụng L/C chuyển nhượng. - Khi các bên mua bán muốn giấu thông tin nên khó sử dụng L/C chuyển nhượng. - Khi các chứng từ L/C gốc và L/C giáp lưng khác nhau nhiều do đó không thể sử dụng L/C chuyển nhượng. Biên soạn: Ths. Trần Thanh Long 256
  257. 8. L/C dự phòng (stand-by L/C): là thư tín dụng, trong đó NHPH cam kết trả tiền cho người hưởng lợi nếu người xin mở thư tín dụng không thực hiện nghĩa vụ nào đó. TH sử dụng : - Đảm bảo thực hiện hợp đồng (XK và NK) - Đảm bảo các khoản tiền vay - Dự thầu và thực hiện hợp đồng thầu - Đảm bảo nghĩa vụ thanh toán Biên soạn: Ths. Trần Thanh Long 257
  258. 9. L/C điều khoản đỏ (Red clause L/C): là loại L/C trong đó quy định ngân hàng phát hành ứng trước một khoản tiền nhất định cho người hưởng lợi trước khi người bán thực hiện việc giao hàng và xuất trình chứng từ. Còn gọi là L/C ứng trước. Tín dụng thư này được gọi là tín dụng thư điều khoản đỏ là vì trước đây, lúc hệ thống Telex và Swift chưa phát triển (những năm trước 1977), các L/C đều được ngân hàng phát hành bằng thư. Khi đó, các Ngân hàng sẽ phát hành L/C với điều khoản đặc biệt (như cấp vốn trước - advance payment ) đều được in bằng mực đỏ. Hiện nay, loại L/C này rất ít được sử dụng (đặc biệt là tại Việt nam). Nếu có thì điều khoản này sẽ được đưa vào Field 47A (Điều khoản đặc biệt) của L/C (không tô màu đỏ). Biên soạn: Ths. Trần Thanh Long 258
  259. Issuing Advising Bank 2 – L/C Bank 1 – y/c phát hành 3 – L/C L/C Hợp đồng Beneficiary Applicant Biên soạn: Ths. Trần Thanh Long 259
  260. Tài trợ tại nước xuất khẩu NHPH Ngân hàng (7) $ ứng tiền L/C (2) (3) (5) (6) (8) Biên lai $ Doc $ $ (4) (1) Người Người XK Nhà cung NK Hàng hóa Biên lai cấp Biên soạn: Ths. Trần Thanh Long 260
  261. 1. Người XK mua hàng từ nhà cung cấp chở về kho hàng của mình để có biên nhận kho hàng. 2. Người XK đem biên nhận kho hàng xuất trình tại ngân hàng đồng thời viết thư cam kết cho Ngân hàng ứng tiền để được nhận khoản tiền ứng trước. 3. Ngân hàng kiểm tra chứng từ và ứng tiền cho người XK 4. Người XK tiến hành giao hàng 5. Người XK lập bộ chứng từ gửi hàng xuất trình cho ngân hàng ứng tiền để được thanh toán tiền hàng. 6. NH chỉ định trả tiền cho người thụ hưởng sau khi khấu trừ số tiền đã ứng trước (bao gồm vốn và tiền lãi). 7. NH phát hành L/C hoàn trả tiền cho NH ứng tiền. 8. Người NK hoàn trả lại tiền cho NH phát hành. Biên soạn: Ths. Trần Thanh Long 261
  262. Tài trợ ở nước nhập khẩu Issuing Bank (5) (4) (11) ) (2) (6) Người yêu cầu mở (3) Người thụ hưởng L/C (người NK) – L/C (người XK) - L/C Applicant L/C Beneficiary Biên soạn: Ths. Trần Thanh Long 262
  263. 1) Người thụ hưởng xuất trình hối phiếu trả ngay và L/C dự phòng (hoặc thư bảo lãnh tùy tập quán) hoặc kỳ phiếu cam kết trả lại số tiền đã được ứng trước. 2) Ngân hàng ứng tiền cho người XK 3) Người XK giao hàng cho người NK 4) Người XK lập bộ chứng từ giao hàng và xuất trình chứng từ cho ngân hàng phát hành để nhận tiền thanh toán. 5) NH phát hành thanh toán tiền hàng sau khi đã đã khấu trừ số tiền ứng trước( cả tiền lãi) 6) Người XK hoàn trả tiền hàng cho NH. Biên soạn: Ths. Trần Thanh Long 263
  264. 10. L/C thanh toán dần (Deferred L/C): - Áp dụng với loại hợp đồng có kim ngạch lớn và hàng hóa không đồng loại. -Tổng các lần thanh toán bằng tổng kim ngạch L/C. Sinh viên thực hành máy các loại L/C đặc biệt Biên soạn: Ths. Trần Thanh Long 264
  265. V. Phương thức thanh toán CAD (Đổi chứng từ trả tiền) Người NK mở tài khoản tại NHXK để trả tiền cho nhà XK khi xuất trình chứng từ theo quy định. Các bên tham gia 1. XK 2. NHXK 3. NK Biên soạn: Ths. Trần Thanh Long 265
  266. Quy trình cơ bản Ngân hàng (nước xuất khẩu) 5 6 1 4 2 Đại diện nhà nhập khẩu ở Nhà xuất khẩu nước xuất khẩu 3 Biên soạn: Ths. Trần Thanh Long 266
  267. Quy trình cơ bản 1. Nhà nhập khẩu mở tài khoản tại NHXK 100% giá trị hợp đồng. (ký ghi nhớ với ngân hàng) 2. NHXK thông báo cho người XK. 3. XK giao hàng. 4. XK xuất trình bộ chứng từ. 5. NHXK kiểm trả bộ chứng từ hợp lệ thì thành toán. 6. NHXK giao bộ chứng từ cho XK. Biên soạn: Ths. Trần Thanh Long 267
  268. Bộ chứng từ ⚫ Thư xác nhận (letter of confirmation) của đại diện người mua ở nước xuất khẩu cấp. ⚫ Bản copy B/L và hóa đơn thương mại có xác nhận của đại diện người NK ở nước XK ⚫ B/L gốc ⚫ Hóa đơn thương mại ⚫ Giấy chứng nhận số lượng, trọng lượng (certificate of quantity/weight) ⚫ Giấy chứng nhận chất lượng (certificate of quality Biên soạn: Ths. Trần Thanh Long 268
  269. Ưu điểm ⚫ XK giao hàng xong có tiền ngay ⚫ Bộ chứng từ đơn giản so với L/C, NHXK chủ yếu kiểm tra các loại chứng từ xuất trình không kiểm tra từng nội dung như L/C. ⚫ THAD: mặt hàng khan hiếm, người mua cần HH, người XK không tin vào NHNK (không dùng L/C) Biên soạn: Ths. Trần Thanh Long 269
  270. II. Vận dụng phương thức tín dụng chứng từ 1. Đối với nhà nhập khẩu 1. Xin mở L/C - Làm đơn theo mẫu (theo mẫu NH) - Ký quỹ nếu có (0 – 100%) - Bộ hồ sơ mở L/C (xem thực tế các NH) (đơn, hđnt, GPNK, - Nếu mở L/C lần đầu (cung cấp hồ sơ pháp lý) - Có thể liên hệ XK khi làm đơn xin mở L/C 2. Tu chỉnh L/C - Kiểm tra và Làm đơn đề nghị tu chỉnh L/C - Trả phí - Chấp nhận tu chỉnh của ngân hàng đến Biên soạn: Ths. Trần Thanh Long 270
  271. 3. Trường hợp chứng từ đến chậm - Đơn đề nghị phát hành thư bảo lãnh nhận hàng (cam kết thanh toán): điền mẫu đơn kèm bản sao B/L 4. Trường hợp chứng từ đến trước hàng hóa - Phối hợp ngân hàng kiểm tra bộ chứng từ – hợp lệ thanh toán, không hợp lệ từ có thể từ chối thanh toán. 5. Thanh toán, nhận chứng từ đi nhận hàng. Biên soạn: Ths. Trần Thanh Long 271
  272. Đối với nhà xuất khẩu (beneficiary) 1. Nhận và kiểm tra L/C do ngân hàng thông báo chuyển đến 2. Liên hệ người mua đề nghị tu chỉnh L/C (nếu có). 3. Giao hàng 4. Lập Bộ chứng từ xuất trình ngân hàng đòi tiền (BCT + thư đòi tiền theo mẫu): 21 days, trong thời hạn HLL/C 5. Chiết khấu bộ chứng từ: điền mẫu đơn kèm BCT gừi NHCK 6. Sửa đổi chứng từ khi có bất hợp lệ. Biên soạn: Ths. Trần Thanh Long 272