Bài giảng Thanh toán quốc tế (International Payment ) - Phần 2: Tỷ giá hối đoái-Thị trường ngoại hối
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Thanh toán quốc tế (International Payment ) - Phần 2: Tỷ giá hối đoái-Thị trường ngoại hối", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_thanh_toan_quoc_te_international_payment_phan_2_ty.pdf
Nội dung text: Bài giảng Thanh toán quốc tế (International Payment ) - Phần 2: Tỷ giá hối đoái-Thị trường ngoại hối
- March2012 28, ForeignTrade University, campus HCM city INTERNATIONAL PAYMENT 1 Phần 2: Tỷ giá hối đoái- Thị trường ngoại hối
- NỘI DUNG CHÍNH - Ngoại hối (Foreign Exchange) - Tỷ giá hối đoái (Exchange rate) - Cách yết tỷ giá (E/R quotation) - Xác định tỷ giá theo phƣơng pháp tính chéo (Cross E/R) - Các nhân tố ảnh hƣởng đến sự biến động của tỷ giá hối đoái - Các loại tỷ giá hối đoái - Phƣơng pháp điều chỉnh tỷ giá hối đoái - Thị trƣờng hối đoái - Các công cụ ngoại hối phái sinh 2
- 1. NGOẠI HỐI - Khái niệm: - Theo giáo trình - Theo từ điển tiếng Việt: là chứng từ tín dụng và TT biểu hiện bằng ngoại tệ, dùng trong TTQT - Theo PL Ngoại hối 2005 3
- 1. NGOẠI HỐI Theo Pháp lệnh Ngoại hối năm 2005: - Ngoại tệ - Các phƣơng tiện TT bằng ngoại tệ - Các loại giấy tờ có giá ghi bằng ngtệ - Vàng - Tiền Việt Nam (VND) 4
- 1. NGOẠI HỐI 1.1 Ngoại tệ: - Là đồng tiền của quốc gia khác hoặc đồng tiền chung châu Âu hoặc đồng tiền chung khác - Đƣợc dùng trong thanh toán quốc tế và khu vực 5
- 1. NGOẠI HỐI 1.2 Các phƣơng tiện TTQT ghi bằng ngoại tệ: - séc (check), kỳ phiếu(promissory note), hối phiếu (draft/bill of exchange), thẻ ngân hàng (bank card) 6
- 1. NGOẠI HỐI 1.3 Các giấy tờ có giá ghi bằng ngoại tệ: -gồm trái phiếu Chính phủ, trái phiếu Công ty, kỳ phiếu, cổ phiếu và các loại giấy tờ có giá khác (chứng chỉ tiền gửi ) 7
- 1. NGOẠI HỐI 1.4 Vàng: ~ thuộc dự trữ ngoại hối nhà nƣớc, trên tài khoản ở nƣớc ngoài của người cư trú; vàng dƣới dạng khối, thỏi, hạt, miếng trong trƣờng hợp chuyển vào và chuyển ra khỏi lãnh thổ Việt Nam; 8
- 1. NGOẠI HỐI 1.5 Tiền Việt Nam: - chuyển ra hoặc vào biên giới VN - đƣợc sử dụng trong thanh toán quốc tế 9
- 2. TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI 2.1 Khái niệm - Theo F. Mishkin: The price of one currency in terms of another is called the E/R. - Theo Alan Shapiro: An exchange is, simply, the price of one nation’s currency in terms of another. - Trong Dictionary of Banking Terms: E/R is conversion price for exchanging one currency for another 10
- 2. TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI 2.1 Khái niệm - Theo PLNH 2005: TGHĐ của đồng VN là giá của một đơn vị tiền tệ nƣớc ngoài tính bằng đơn vị tiền tệ của VN. - Theo Tài chính QT hiện đại trong nền KT mở (N.V.Tiến): TGHĐ là giá cả của một đồng tiền đƣợc biểu thị bằng 1 đồng tiền khác 11
- 2. TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI 2.1 Khái niệm Theo giáo trình: P.46: TGHĐ là quan hệ so sánh giữa 2 đồng tiền P47: Giá cả của 1 đ/v tiền tệ này thể hiện bằng một số đ/v tiền tệ nƣớc kia đƣợc gọi là tỷ giá hối đoái. 12
- 2. TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI Điểm chung của các khái niệm: Tỷ giá hối đoái là giá cả của một đồng tiền đƣợc biểu thị thông qua một đồng tiền khác. Ví dụ: 1 USD = 17.847 VND Giá của 1 USD là 17.847 VND 13
- 2. TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI 2.2 Cơ sở hình thành TGHĐ 2.2.1 Chế độ bản vị tiền vàng (gold standard system)(trƣớc năm 1914) 2.2.2 Chế độ hối đoái vàng (gold exchange standard system)(1914-1944) 2.2.3. Chế độ Bretton Woods la (Bretton Woods system- chế độ bản vị đô la)(1945-1972) 2.2.4. Chế độ tiền tệ hậu Bretton Woods (từ 1973- nay) 14
- 2.2.1 CHẾ ĐỘ BẢN VỊ TIỀN VÀNG (TRƢỚC NĂM 1914) - Tồn tại 1875- 1914 - 3 điều kiện của chế độ bản vị vàng: (1) vàng đảm bảo nhu cầu đúc tự do, (2) khả năng chuyển đổi 2 chiều giữa tiền và vàng (3) Vàng đƣợc tự do xuất nhập khẩu. 15
- 2.2.1 CHẾ ĐỘ BẢN VỊ TIỀN VÀNG (TRƢỚC NĂM 1914) Tính chung của tiền tệ trong giai đoạn này là gì? “tiền đúc bằng vàng đƣợc đƣa vào lƣu thông và giấy bạc ngân hàng đƣợc tự do đổi ra vàng qua hàm lƣợng vàng của nó”. 16
- 2.2.1 CHẾ ĐỘ BẢN VỊ TIỀN VÀNG (TRƢỚC NĂM 1914) Năm 1879: Hàm lƣợng vàng của GBP = 123, 274 grains (= 7,988g) Hàm lƣợng vàng của USD = 23,22 grains (=1,50476g) So sánh giữa 2 đồng tiền này: GBP/USD = 123,274/23,22 = 5,3089 1 GBP = 5,3089 USD 17
- 2.2.1 CHẾ ĐỘ BẢN VỊ TIỀN VÀNG (TRƢỚC NĂM 1914) Do đúc bằng vàng nên giá trị tiền tệ đƣợc đảm bảo ổn định, không có nguy cơ lạm phát và tạo môi trƣờng thuận lợi cho thƣơng mại và đầu tƣ quốc tế. Trong chế độ bản vị vàng, tỷ giá giữa hai đồng tiền đƣợc điều chỉnh thông qua luồng chảy của vàng giữa hai nƣớc. 18
- 2.2.1 CHẾ ĐỘ BẢN VỊ TIỀN VÀNG (TRƢỚC NĂM 1914) Xét ví dụ: 1 GBP = 4,32 gr vàng( 1 ounce vàng = 28,35g), 1USD = 0,888671 gr vàng TGHĐ GBP/USD = 4,32 : 0,888671= 4,86 19
- 2.2.1 CHẾ ĐỘ BẢN VỊ TIỀN VÀNG (TRƢỚC NĂM 1914) GBP/USD = 4,32 : 0,888671= 4,86 Giả sử chi phí chuyên chở vàng từ Mỹ sang Anh và ngƣợc lại là 1% (bao gồm chi phí vận tải, bảo hiểm, bốc dỡ ) nghĩa là chi phí vận chuyển số vàng 4,32 gr. (=1 bảng Anh) từ Mỹ sang Anh và ngƣợc lại là 4,86 x 1% = 0,0486 đô la Mỹ. Nếu tỉ giá trên thay đổi, giả sử một bảng Anh bằng 5 USD, nghĩa là đồng bảng Anh bị định giá cao hơn thực tế (đổi đƣợc nhiều USD hơn), điều gì sẽ xẩy ra??? Nếu GBP/ USD = 4,8 USD thì điều gì xảy ra?
- 2.2.1 CHẾ ĐỘ BẢN VỊ TIỀN VÀNG (TRƢỚC NĂM 1914) Trong thanh toán quốc tế các nhà xuất nhập khẩu có thể thanh toán cho nhau bằng hai cách: - Hoặc dùng tiền trong nƣớc để mua ngoại tệ trả nợ - Hoặc chuyển vàng ra nƣớc ngoài đổi lấy tiền để trả nợ
- 2.2.2. CHẾ ĐỘ HỐI ĐOÁI VÀNG (TỪ NĂM 1914- 1944) phát hành giấy bạc Ngân hàng (bank notes) và cam kết đổi các giấy bạc ra vàng theo một tỷ lệ nhất định. TGHĐ đƣợc xác định dựa trên việc so sánh hàm lƣợng vàng mà giấy bạc Ngân hàng đại diện 22
- 2.2.3 CHẾ ĐỘ TIỀN TỆ BRETTON WOODS: 1945- 1972 còn gọi là chế độ hối đoái vàng dựa vào USD. Đồng USD giữ vai trò trung tâm TGHĐ giữa các đồng tiền của các nƣớc thành viên đƣợc xác định dựa trên cơ sở so sánh hàm lƣợng vàng mà các đồng tiền đó đại diện với hàm lƣợng vàng của USD. 23
- 2.2.3 CHẾ ĐỘ TIỀN TỆ BRETTON WOODS: 1945- 1972 chỉ có đồng USD đƣợc đổi trực tiếp sang vàng, các đồng tiền khác muốn đổi sang vàng phải đổi gián tiếp sang USD và từ đó đổi sang vàng theo tỉ lệ 35$/1ounce vàng. Đây là tỉ lệ cố định giữa đồng đô la và vàng. 24
- NHẬN XÉT - Qua 3 thời kỳ trên ta thấy, hàm lƣợng vàng là cơ sở để so sánh hai đồng tiền với nhau và gọi là ngang giá vàng (gold parity). - tỷ giá hối đoái có thể tách rời ngang giá vàng không? 25
- NHẬN XÉT - Tỷ giá hối đoái có thể tách rời ngang giá vàng nhƣng trong một biên độ nhất định. - Tỷ giá hối đoái có thể = ngang giá vàng ± chi phí chuyển vàng 26
- 2.2.4 CHẾ ĐỘ TIỀN TỆ HẬU BRETTON WOODS (TỪ 1973- NAY) Thả nổi hoàn toàn và độc lập (Freely floating rate): Thả nổi có điều tiết của Chính phủ (Managed-floating rate): Thả nổi trong vùng mục tiêu (Target zone) hay biến động trong biên độ 27
- 2.2.4 CHẾ ĐỘ TIỀN TỆ HẬU BRETTON WOODS (TỪ 1973- NAY) Cơ sở nào để xác định tỉ giá? tỉ giá không dựa trên vàng mà dựa trên ngang giá sức mua PPP (Purchasing Power Parity) theo quy luật một giá (Rules of one price). 28
- 2.2.4 CHẾ ĐỘ TIỀN TỆ HẬU BRETTON WOODS (TỪ 1973- NAY) Trong điều kiện cạnh tranh hoàn hảo không có chi phí vận chuyển và không có các rào cản đối với thƣơng mại tự do (nhƣ hạn ngạch, các rào cản kỹ thuật ), sự khác biệt về bao bì , ở các thị trƣờng của các nƣớc khác nhau, các sản phẩm nhƣ nhau sẽ đƣợc bán với cùng một mức giá khi tính theo một đồng tiền chung 29
- 2.2.4 CHẾ ĐỘ TIỀN TỆ HẬU BRETTON WOODS (TỪ 1973- NAY) Sức mua của tiền tệ là khả năng mua đƣợc nhiều hay ít hàng hóa/dịch vụ của một đồng tiền Sức mua đối nội là số lƣợng hàng hóa/dịch vụ mua đƣợc bằng 1 đơn vị nội tệ ở trong nƣớc. Sức mua đối ngoại là số lƣợng hàng hóa/dịch vụ ở nƣớc ngoài mua đƣợc bằng 1 đơn vị nội tệ khi chuyển một đơn vị nội tệ ra ngoại tệ. 30
- 2.2.4 CHẾ ĐỘ TIỀN TỆ HẬU BRETTON WOODS (TỪ 1973- NAY) Ngang giá sức mua là tỉ lệ trao đổi giữa 2 đồng tiền, theo tỉ lệ này thì số lƣợng hàng hóa/dịch vụ trao đổi đƣợc là nhƣ nhau ở trong nƣớc và nƣớc ngoài khi chuyển 1 đơn vị nội tệ ra ngoại tệ và ngƣợc lại. 31
- 2.2.4 CHẾ ĐỘ TIỀN TỆ HẬU BRETTON WOODS (TỪ 1973- NAY) Tiêu chí để thể hiện ngang giá sức mua: Hệ thống giá cả của một quốc gia (PI) Hệ thống giá ngoại tệ của một quốc gia (ER) Giá vàng tại quốc gia đó (Gold Price) 32
- 2.2.4 CHẾ ĐỘ TIỀN TỆ HẬU BRETTON WOODS (TỪ 1973- NAY) Lập rổ hàng hóa: Rổ hàng hóa của VN: là aVND, của Mỹ: là bUSD PPP tuyệt đối (chƣa tính đến yếu tố lạm phát) là: USD/VND = a/b Nếu a= 17,5 tỷ VND, b = 1 triệu USD thì:USD= 17,5 tỷ VND/1 triệu USD = 17.500 VND 33
- 2.2.4 CHẾ ĐỘ TIỀN TỆ HẬU BRETTON WOODS (TỪ 1973- NAY) PPP trong thời gian t (có tính đến yếu tố lạm phát): Pv+(Pv. ∆Pv)=(R+R. ∆R).(Pu+Pu. ∆Pu) Vì Pv = R. Pu, nên suy ra: (1+∆Pv) = (1+∆R). (1+∆Pu) (1+∆R) =(1+∆Pv)/(1+∆Pu) ∆R =[(1+∆Pv)/(1+∆Pu)]- 1 ∆R =(∆Pv-∆Pu)/(1+∆Pu) 34
- CỞ SỞ HÌNH THÀNH TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI Chế độ bản vị tiền vàng, chế độ hối đoái vàng, chế độ Bretton Woods Gold Parity Chế độ hậu Bretton Woods: Purchasing Power Parity
- 3. CÁCH YẾT TỶ GIÁ Cách công bố tỉ giá: Cách đọc tỷ giá: Phƣơng pháp yết giá ngoại tệ 36
- CHÍNH SÁCH TỶ GIÁ HẬU BRETTON WOODS Chế độ tỷ giá là tập hợp các quy tắc, cơ chế xác định và điều tiết tỷ giá của một quốc gia; phụ thuộc vào vai trò của chính phủ và vai trò của thị trƣờng trong việc hình thành tỷ giá. Thả nổi tự do Thả nổi có quản lý Tỷ giá cố định
- 3. CÁCH CÔNG BỐ TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI Ký hiệu tiền tệ: ISO đã ban hành bảng ký hiệu tiền tệ. Theo đó, đồng tiền mỗi nƣớc đƣợc ký hiệu bởi 3 ký tự, trong đó 2 ký tự đầu là tên nƣớc, ký tự cuối là đơn vị tiền tệ. Ví dụ: USD, GBP, JPY, VND . Có thể tham khảo một số Website: www.exchangerate.com, www.yahoo.com/finance, www.forexdirectory.net, www.saxobank.com, www.forex.com,www.forexnews.com, www.forexpoint.com, www.info-forex.com,
- CÁCH CÔNG BỐ TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI 1 đồng tiền yết giá = x đồng tiền định giá Commodity money = x Term money Ví dụ: Tại Geneve, tỷ giá đƣợc công bố nhƣ sau : USD/ CHF = 1,2650/60 1,2650: tỷ giá mua USD trả bằng CHF của NH, gọi là tỷ giá mua vào của NH (BID RATE) 1,2660: là tỷ giá bán USD thu bằng CHF của NH, gọi là tỷ giá bán ra của NH (ASK RATE) Tỷ giá ASK thƣờng lớn hơn tỷ giá BID. Chênh lệch giữa chúng gọi là SPREAD
- 3.2 CÁCH ĐỌC TỶ GIÁ: USD/CAD = 1,2213 Số đứng trƣớc dấu phẩy (,) đọc là đơn vị 2 số thập phân đầu tiên sau dấu phẩy (,) đọc là số (figure) 2 số tiếp theo đọc là điểm (point). 100 điểm thì lên 1 số, 100 số thì lên 1 đơn vị. 40
- 3.3 PHƢƠNG PHÁP YẾT GIÁ NGOẠI TỆ Phƣơng pháp yết giá ngoại tệ trực tiếp :giá ngoại tệ khi niêm yết đƣợc thể hiện trực tiếp ra bên ngoài Phƣơng pháp yết giá ngoại tệ gián tiếp: giá ngoại tệ khi niêm yết không đƣợc thể hiện trực tiếp ra ngoài mà phải xác định bằng cách nghịch đảo tỉ giá đƣợc yết 41
- NHẬN XÉT Trừ các nƣớc Anh, NZ, Úc, EMU áp dụng phƣơng pháp gián tiếp; các nƣớc còn lại áp dụng phƣơng pháp yết giá ngoại tệ trực tiếp. Mỹ vừa áp dụng phƣơng pháp yết giá ngoại tệ trực tiếp với GBP, NZD, AUD, EUR; vừa yết giá gián tiếp với các đồng tiền khác SDR luôn là đồng yết giá 42
- 4.XÁC ĐỊNH TỈ GIÁ THEO PHƢƠNG PHÁP TÍNH CHÉO (CROSS RATE) Xác định giá chéo gồm 3 loại: Tỉ giá chéo của 2 tiền tệ ở vị trí đồng tiền yết giá Tỉ giá chéo của 2 tiền tệ ở vị trí đồng tiền định giá Tỉ giá chéo của 2 tiền tệ ở vị trí yết giá và vị trị định giá 43
- PHƢƠNG PHÁP YẾT GIÁ NGOẠI TỆ Phƣơng pháp yết tỷ giá ngoại tệ trực tiếp (direct quotation, price quotation) 1 ngoại tệ = x nội tệ Phƣơng pháp yết giá ngoại tệ gián tiếp (indirect quotation, volume quotation) 1 nội tệ = y ngoại tệ Ví dụ: Tại London, NH Standard Chartered Bank, niêm yết: GBP/ USD = 1,5357/50 USD/ GBP = 0,6511/ 14
- XÁC ĐỊNH TỶ GIÁ THEO PHƢƠNG PHÁP TÍNH CHÉO 1. Xác định tỷ giá hối đoái của hai tiền tệ ở vị trí định giá của hai cặp tỷ giá khác nhau: Cho A/B; A/C Ví dụ: B/C = A/C : A/B USD/JPY = 117.90/94 BIDK = ASKN : BIDN ASK = BID :ASK USD/CHF = 1.2567/72 K N N ASKk JPY/CHF = BIDn USD/CHF : ASKn USD/JPY ASKk JPY/CHF =1.2567 : 117.94 = 0.010655 BIDk JPY/ CHF = ASKn USD/ CHF : BIDn USD/ JPY BIDk JPY/ CHF = 1.2572 : 117.90 = 0.010663
- XÁC ĐỊNH TỶ GIÁ THEO PHƢƠNG PHÁP TÍNH CHÉO 2. Xác định tỷ giá hối đoái của hai tiền tệ ở vị trí yết giá của hai cặp tỷ giá khác nhau: Cho A/C; B/C Ví dụ: A/B = A/C : B/C BID = ASK : BID EUR/ USD = 1.2645/48 K N N ASKK = BIDN :ASKN GBP/USD = 1.8793/98 ASKk EUR/GBP = BIDn EUR/USD : ASKn GBP/USD ASKk EUR/GBP = 1.2645 : 1.8798 = 0.6726779 BIDk EUR/GBP = ASKn EUR/USD : BIDn GBP/USD BIDk EUR/GBP = 1.2648 : 1.8793 = 0.6730165
- XÁC ĐỊNH TỶ GIÁ THEO PHƢƠNG PHÁP TÍNH CHÉO Cho A/B; B/C Ví dụ: A/C = A/B × B/C BID = ASK × ASK EUR/USD = 1.2645/48 K N N ASKK = BIDN × BIDN USD/CAD = 1.1195/98 BIDK EUR/ CAD = ASKN EUR/USD × ASKN USD/CAD BIDK EUR/ CAD = 1.2648 × 1.1198 = 1.416323 ASKK EUR/ CAD = BIDN EUR/USD × BIDN USD/CAD ASKK EUR/ CAD = 1.2645 × 1.1195 = 1.415607
- BÀI TẬP Cty Eximax xuất khẩu lô hàng quần áo trị giá 100.000 GBP và nhập khẩu lô hàng nguyên liệu trị giá 758.000 EUR theo điều kiện trả ngay. Đồng thời số dƣ trên tài khoản có 500.000 AUD và 5.000 triệu nội tệ. Do nhu cầu cần nội tệ để thanh toán cho hợp đồng trong nƣớc nên cty chuyển hết số ngoại tệ đang có sang nội tệ. Hỏi cty có số dƣ bao nhiêu trên tài khoản nội tệ? Biết rằng: GBP/USD=1,7347/52; EUR/USD=1,1688/91, AUD/USD= 0,7302/06 và USD/VND = 15888/90.
- 5. CÁC LOẠI TỈ GIÁ 5.1. Căn cứ trên phƣơng tiện TTQT 5.2. Căn cứ vào nghiệp vụ của NH 5.3. Căn cứ vào cơ chế quản lý ngoại hối 49
- 5.1. CĂN CỨ TRÊN PHƢƠNG TIỆN TTQT a. Tỉ giá chuyển tiền bằng điện (Telegraphic Transfer E/R- T/T rate) b. Tỉ giá thƣ hối (MT- Mail Transfer E/R) c. Tỉ giá séc (Bank’s Cheque E/R) d. Tỉ giá hối phiếu NH trả tiền ngay (At sight bank draft) e. Tỉ giá hối phiếu Ngân hàng trả chậm (Usance bank draft/Time bank draft) 50
- A. TỈ GIÁ CHUYỂN TIỀN BẰNG ĐIỆN Đặc điểm: - là tỉ giá cơ bản - tốc độ thanh toán nhanh - chi phí tƣơng đối cao, - hạn chế rủi ro đƣợc trong thanh toán, về biến động tỉ giá. 51
- A. TỈ GIÁ CHUYỂN TIỀN BẰNG ĐIỆN Còn gọi là tỉ giá điện hối là tỉ giá mà NH bán cho KH kèm theo trách nhiệm là NH sẽ phải chuyển ngoại tệ cho ngƣời thụ hƣởng bằng phƣơng tiện chuyển tiền điện tử (Electronic Funds Transfer EFT). 52
- B. TỈ GIÁ THƢ HỐI là TG mà NH bán ngoại tệ cho KH không kèm theo trách nhiệm chuyển tiền bằng phƣơng tiện điện tử mà NH sẽ chuyển P/O ra bên ngoài bằng con đƣờng thƣ tín thông thƣờng Còn gọi là TG chuyển tiền bằng thƣ 53
- B. TỈ GIÁ THƢ HỐI Đặc điểm: Không đƣợc dùng rộng rãi trong TTQT Tốc độ thanh toán chậm Chi phí thấp 54
- C. TỈ GIÁ SÉC (BANK’S CHEQUE EXCHANGE RATE) Là tỉ giá mà NH bán séc ngoại tệ cho KH kèm theo trách nhiệm chuyển séc đến ngƣời thụ hƣởng quy định trên séc. - Tỉ giá séc bằng tỉ giá điện hối trừ đi số tiền lãi phát sinh trên tỉ giá điện hối. - Áp dụng lãi suất nội tệ (giáo trình) - Thấp hơn tỷ giá điện hối 55
- D.TỈ GIÁ HỐI PHIẾU NH TRẢ TIỀN NGAY - là tỉ giá mà NH bán draft ngoại tệ trả tiền ngay cho KH là ngƣời thụ hƣởng - bằng tỉ giá điện hối trừ đi số tiền lãi của 1 đơn vị ngoại tệ. - lãi suất huy động ngoại tệ. - Thấp hơn tỷ giá điện hối 56
- E. TỈ GIÁ HỐI PHIẾU NH TRẢ CHẬM là tỉ giá mà NH bán draft ngoại tệ trả tiền chậm cho KH là ngƣời thụ hƣởng - bằng tỉ giá điện hối trừ đi số tiền lãi của 1 đơn vị ngoại tệ. - lãi suất huy động ngoại tệ. - Thấp hơn tỷ giá điện hối 57
- 5.2. CĂN CỨ VÀO NGHIỆP VỤ CỦA NH a) Tỉ giá bán ra, tỉ giá mua vào b) Tỉ giá mở cửa/đóng cửa c) Tỉ giá giao ngay (Spot Rate) và tỉ giá kỳ hạn (Forward rate) d) Tỉ giá tiền mặt (Cash rate or Bank note rate) và tỉ giá chuyển khoản (Transfer rate) 58
- 5.3. CĂN CỨ VÀO CƠ CHẾ QUẢN LÝ NGOẠI HỐI a) Tỷ giá cố định/tỷ giá thả nổi b) Tỷ giá chính thức/thị trƣờng c) Tỷ giá cơ bản/ tỷ giá giao dịch d) Tỷ giá phổ thông/ tỷ giá ƣu đãi e) Đơn tỷ giá/đa tỷ giá 59
- 6. CÁC NHÂN TỐ CHỦ YẾU TÁC ĐỘNG ĐẾN TGHĐ TRONG NỀN KINH TẾ MỞ a) Chênh lệch lạm phát giữa 2 quốc gia b) Chênh lệch lãi suất giữa 2 quốc gia c) Cung và cầu về ngoại hối d) Các yếu tố phi kinh tế khác 60
- 6.1 CHÊNH LỆCH LẠM PHÁT GIỮA 2 NƢỚC Trƣớc lạm phát, 1USD = x VND Sau lạm phát: giá hàng hóa A ở Mỹ sẽ là USD + USD. IA giá hàng hóa A ở Việt Nam sẽ là xVND + xVND. IV USD + USD.IA = xVND + xVND.IV 61
- 6.1 CHÊNH LỆCH LẠM PHÁT GIỮA 2 NƢỚC USD (1+IA) = xVND (1+ IV) 1 IV IV IA USD = x VND. 1 IA = x VND (1+ ) 1 IA USD=xVND + xVND (IV-IA) 62
- 6.2. MỨC CHÊNH LỆCH LÃI SUẤT GIỮA 2 QUỐC GIA Theo thuyết ngang giá lãi suất: lãi suất của hai nƣớc phải tƣơng thích với nhau để cho vốn của nƣớc ngày không chạy sang nƣớc kia và ngƣợc lại. Nếu có chênh lệch lãi suất, vốn của nƣớc có mức lãi suất thấp sẽ chạy sang nƣớc có mức lãi suất suất cao. 63
- 6.2. MỨC CHÊNH LỆCH LÃI SUẤT GIỮA 2 QUỐC GIA (1+Iu) = [(1/Rs)(1+Ie)]Rf hay (1+ Iu) = (Rf/Rs) x (1+ Ie) Công thức ngang giá lãi suất (IRP): (1+ Iu) = (Rf/Rs)x (1+ Ie). 64
- 6.2. MỨC CHÊNH LỆCH LÃI SUẤT GIỮA 2 QUỐC GIA - Với các yếu tố khác là không đổi, khi lãi suất I tăng -> vốn sẽ chảy vào trong nƣớc => cung ngoại tệ tăng lên, cầu ngoại tệ giảm xuống sẽ làm tỉ giá giảm xuống. - Ngƣợc lại, khi lãi suất I giảm, dòng vốn sẽ chảy ra ngoài, cung ngoại tệ giảm, cầu ngoại tệ tăng lên, tỉ giá sẽ tăng lên. 65
- 6.2. MỨC CHÊNH LỆCH LÃI SUẤT GIỮA 2 QUỐC GIA Nhận xét: Sự chu chuyển của dòng vốn chỉ có tác động lên tỉ giá trong ngắn hạn, vì chỉ phản ánh sự chuyển quyền sử dụng tài sản, chứ không phải chuyển quyền sở hữu vốn. 66
- 6.3 CUNG VÀ CẦU VỀ NGOẠI HỐI - Khi cung > cầu ngoại hối -> đồng nội tệ tăng giá, tỉ giá hối hối đoái giảm. - Khi cung đồng nội tệ giảm giá, tỉ giá hối đoái tăng lên. 67
- CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN CUNG CẦU NGOẠI HỐI: CCTTQT i) Tổng sản phẩm quốc dân và GDP/đầu ngƣời tăng. Nhu cầu ngoại hối bất thƣờng Ngoài ra, còn có những yếu tố khác nhƣ thuế quan, hạn ngạch, tâm lý của ngƣời dân thích nắm giữ đồng tiền nào. 68
- 7. PHƢƠNG PHÁP ĐIỀU CHỈNH TGHĐ 7.1. Chính sách tái chiết khấu (hay chính sách chiết khấu)là 7.2. Chính sách hối đoái hay chính sách thị trƣờng mở (open market operation). 7.3. Quỹ dự trữ bình ổn hối đoái 7.4. Phá giá tiền tệ (Devaluation, Depreciation) 7.5. Nâng giá tiền tệ (Revaluation/Repreciation) 69
- 7.1. CHÍNH SÁCH TÁI CHIẾT KHẤU (HAY CHÍNH SÁCH CHIẾT KHẤU) là chính sách mà NHTW thay đổi tỉ suất tái chiết khấu để điều chỉnh tỷ giá hối đoái trên thị trƣờng. Điều kiện để thực hiện chính sách tái CK: - Phải có hệ thống Ngân hàng 2 cấp - Có thị trƣờng liên ngân hàng - Có các công cụ lƣu thông, chuyển nhƣợng đƣợc (séc, hối phiếu, cổ phiếu và các giấy tờ có giá khác ) 70
- 7.1. CHÍNH SÁCH TÁI CHIẾT KHẤU (HAY CHÍNH SÁCH CHIẾT KHẤU) Nhƣ vậy, thông qua việc nâng/hạ lãi suất tái chiết khấu, Ngân hàng TW sẽ khiến các NHTM nâng/hạ lãi suất cho vay và do đó tác động đến lãi suất của toàn bộ nền kinh tế. Khi tỷ giá hối đoái cao, NHTW muốn duy trì tỷ giá cũ, NHTW sẽ tăng lãi suất chiết khấu để thu hút nguồn vốn ngắn hạn vào trong nƣớc, làm tăng cung ngoại tệ, do đó sẽ làm giảm tỷ giá hối đoái. 71
- 7.1. CHÍNH SÁCH TÁI CHIẾT KHẤU (HAY CHÍNH SÁCH CHIẾT KHẤU) Ngƣợc lại, khi tỷ giá hối đoái thấp, NHTW sẽ áp dụng chính sách chiết khấu thấp, ngoại tệ sẽ chảy ra nƣớc ngoài làm cho cung ngoại tệ trong ngắn hạ sẽ giảm, do đó sẽ tác động làm tăng tỷ giá hối đoái. 72
- 7.2. CHÍNH SÁCH HỐI ĐOÁI HAY CHÍNH SÁCH THỊ TRƢỜNG MỞ (OPEN MARKET OPERATION). - là biện pháp trực tiếp tác động đến TGHĐ. NHTW sẽ thông qua việc trực tiếp mua vào, bán ra ngoại hối trên TT để điều chỉnh TGHĐ. - Điều kiện: Phải có quỹ dự trữ ngoại hối đủ lớn (tính bằng số tuần NK) - Tính đến 9/2008: VN 21,9 tỷ USD - Trung Quốc: 1.650 tỷ USD 73
- 7.3. QUỸ DỰ TRỮ BÌNH ỔN HỐI ĐOÁI - là một hình thức biến tƣớng của chính sách hối đoái, mục đích của nó là nhằm tạo ra một cách chủ động một lƣợng dữ trữ ngoại hối để ứng phó với sự biến động của tỷ giá hối đoái, thông qua chính sách hoạt động công khai trên thị trƣờng. 74
- 7.4. PHÁ GIÁ TIỀN TỆ (DEVALUATION, DEPRECIATION) Phá giá tiền tệ là sự đánh tụt sức mua của tiền tệ nƣớc mình so với ngoại tệ, thấp hơn sức mua thực tế của nó. 75
- 7.5. NÂNG GIÁ TIỀN TỆ (REVALUATION/REPRECIATION) - là nâng sức mua của tiền tệ nƣớc mình so với ngoại tệ, cao hơn sức mua thực tế. 76
- 8. THỊ TRƢỜNG NGOẠI HỐI Khái niệm Các thành phần tham gia thị trƣờng Đặc điểm Các loại thị trƣờng Các nghiệp vụ chủ yếu trên thị trƣờng hối đoái. 77
- 8.1 KHÁI NIỆM TTNH là nơi diễn ra việc mua bán, trao đổi ngoại hối (ngoại tệ và các phƣơng tiện TTQT). TTNH là một mạng lƣới toàn cầu liên kết các thành phần tham gia TT với nhau thông qua các mạng điện tín, nhƣ hệ thống điện thoại, telex, fax, máy tính và hệ thống giao dịch tự động. 78
- 8.2 ĐẶC ĐIỂM Đây là thị trƣờng lớn nhất toàn cầu với doanh thu khoảng 1,5 nghìn tỷ đô la/ngày ( là thị trƣờng không ngủ, hoạt động 24/24 giờ hàng ngày. là một thị trƣờng rất nhạy cảm. 79
- 8.3. CÁC THÀNH PHẦN THAM GIA VÀO THỊ TRƢỜNG: Nhóm 1: mục đích là thỏa mãn nhu cầu về ngoại tệ Nhóm 2: mục đích tìm kiếm lợi nhuận: các nhà kinh doanh ngoại tệ, các nhà môi giới, các nhà đầu cơ, các nhà kinh doanh chênh lệch tỷ giá. Nhóm 3: Các Ngân hàng Trung ƣơng 80
- 8.4. PHÂN LOẠI: Thị trƣờng giao ngay (spot market) Thị trƣờng giao dịch có kỳ hạn (Forward market) 81
- 8.5. CÁC NGHIỆP VỤ CƠ BẢN TRÊN THỊ TRƢỜNG HỐI ĐOÁI a. Nghiệp vụ Forward- Nghiệp vụ mua bán ngoại hối kỳ hạn b. Nghiệp vụ Arbitrage c. Nghiệp vụ hoán đổi (SWAP) d. Nghiệp vụ HĐ quyền chọn ngoại tệ (option) e. Nghiệp vụ HĐ ngoại hối tƣơng lai (Futures contract) 82
- CÁC CÔNG CỤ NGOẠI HỐI PHÁI SINH Tài liệu tham khảo thêm: Các sách về kinh doanh ngoại hối của các tác giả: Nguyễn Văn Tiến, Trần Hoàng Ngân, Nguyễn Minh Kiều
- VI THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI 1. Khái niệm và đặc điểm: Là thị trƣờng thực hiện các giao dịch mua bán, trao đổi các ngoại tệ, là nơi tập trung cung cầu ngoại hối để hình thành nên tỷ giá hối đoái. Thị trƣờng là một quá trình trong đó ngƣời mua và ngƣời bán một thứ hàng hoá tác động qua laị để xác định giá cả và số lƣợng hàng (Paul A. Samuelson) Đặc điểm: - Thị trƣờng hoạt động liên tục 24/24 - Thị trƣờng mang tính chất quốc tế - 90% đến 95% các giao dịch đƣợc thực hiện thông qua NH - Thị trƣờng nhạy cảm
- VI THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI 2. Các thành phần tham gia thị trƣờng hối đoái: - Ngân hàng thƣơng mại - Nhà môi giới hối đoái - Khách hàng mua bán lẻ - Ngân hàng trung ƣơng
- VI THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI 3. Phân loại thị trƣờng ngoại hối 3.1 Căn cứ vào cách thức quản lý thị trƣờng - Thị trƣờng tập trung - Thị trƣờng phi tập trung 3.2 Căn cứ vào tính chất nghiệp vụ: - Thị trƣờng giao ngay - Thị trƣờng kỳ hạn
- VI THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI 4. Các nghiệp vụ cơ bản trên thị trƣờng ngoại hối Giao dịch giao ngay (The Spot Transaction ) Giao dịch kỳ hạn (The Forward Transaction) Giao dịch Option (The Currency Options Transaction) Giao dịch Arbitrage (Arbitrage Transaction) Giao dịch SWAP (The Swaps Transaction) Giao dịch Future (The Currency Futures Transaction)
- VI THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI FOREX PRIMARY DERIVATIVE OPERATIONS OPERATION SPOT FORWARD SWAP OPTION FUTURE OTC- OTC- OTC- OTC EXCHANGE
- 4.1 GIAO DỊCH GIAO NGAY (SPOT TRANSACTION) Ngày định giá: Ngày ký hợp đồng (J), ngày thỏa thuận tỷ giá giao ngay Rs (Spot rate) Ngày giá trị: Ngày thanh toán và ngày giao nhận ngoại hối, theo tập quán là (J + 2 working days). Ngày giá trị phải là ngày làm việc của ngân hàng
- 4.2 GIAO DỊCH KỲ HẠN (FORWARD TRANSACTION) Ví dụ, tỷ giá giữa GBP và USD nhƣ sau: Spot 1,8470 30-day forward 1,8442 90-day forward 1,8381 180- day forward 1,8291 Ngày ký hợp đồng: J Ngày đến hạn (Forward Value Date): J + 2 + X (ngày) (1 tháng đƣợc tính tƣơng đƣơng 30 ngày, 1 năm đƣợc tính tƣơng đƣơng 360 ngày)
- March 28, 2012 Foreign Trade University, HCM city campus 91
- HOW THE FORWARD EXCHANGE RATE IS CALCULATED March2012 28, ForeignTrade University, HCM campuscity 92
- 4.2 GIAO DỊCH KỲ HẠN (FORWARD TRANSACTION) 1 + IB K Rf = Rs × ────── 1 + IA K Trong đó: - A là đồng tiền yết giá, B là đồng tiền định giá - Rf là tỷ giá kỳ hạn của đồng tiền A so với đồng tiền B - Rs là tỷ giá giao ngay của đồng tiền A so với đồng tiền B - IA là lãi suất cho vay của đồng tiền A - IB là lãi suất cho vay của đồng tiền B - N là thời hạn cho vay - K là hệ số thời hạn cho vay trong năm N/360 (nếu N tính theo ngày) hoặc N/12 (nếu N tính theo tháng) - Pu là số lƣợng đồng tiền B đầu tƣ ban đầu
- 4.2 GIAO DỊCH KỲ HẠN (FORWARD TRANSACTION) Rf = Rs + Rs . K. (Iv – Iu) Nêú Rf là tỷ giá bán thì Rs là tỷ giá bán, Iv là lãi suất cho vay; Iu là lãi suất tiền gửi Nêú Rf là tỷ giá mua thì Rs là tỷ giá mua, Iv là lãi suất tiền gửi; Iu là lãi suất cho vay
- 4.3 NGHIỆP VỤ KINH DOANH CHÊNH LỆCH TỶ GIÁ (CURRENCY ARBITRAGE) Là giao dịch ngoại hối nhằm tận dụng mức chênh lệch giữa các thị trƣờng khác nhau để kiếm lời (speculative arbitrage) hay vì nhu cầu khác (equilibrium arbitrage- arbitrage cân đối: đầu tƣ hay bảo toàn vốn) theo nguyên tắc mua ở nơi nào rẻ nhất và bán ở nơi nào mắc nhất. Ví dụ: Tại Việt Nam: USD/CHF = 1.7040/ 80 Tại Mỹ: USD/CHF =1.7150/1.7200 Ở VN, NH lấy CHF mua USD đem bán trên thị trƣờng Mỹ kiếm lời
- 4.4 GIAO DỊCH HOÁN ĐỔI Giao dịch SWAP là giao dịch mua và bán đồng thời một lƣợng ngoại tệ nhất định nhƣng theo những ngày giá trị khác nhau. SWAP có thể là: Kết hợp 1 giao dịch giao ngay và một giao dịch có kỳ hạn hoặc kết hợp 2 giao dịch kỳ hạn nhƣng có ngày giá trị khác nhau. Đây là nghiệp vụ hối đoái kép, hai nghiệp vụ này đƣợc tiến hành cùng một lúc, với cùng một lƣợng ngoại tệ nhƣng theo hai hƣớng ngƣợc nhau Tỷ giá hoán đổi (Swap rate) = Tỷ giá kỳ hạn – Tỷ giá giao ngay
- SPOT – FORWARD SWAP March2012 28, ForeignTrade University, HCM campuscity 97
- FORWARD – FORWARD SWAP March2012 28, ForeignTrade University, HCM campuscity 98
- 4.5 GIAO DỊCH TƯƠNG LAI (FUTURE TRANSACTION) Thị trƣờng giao dịch mua bán các hợp đồng ngoại tệ giao sau Hợp đồng giao sau (Future contract) là một thỏa thuận mua bán một lƣợng ngoại tệ đã biết theo tỷ giá cố định tại thời điểm hợp đồng có hiệu lực và việc chuyển giao ngoại tệ đƣợc thực hiện vào một ngày trong tƣơng lai đƣợc xác định bởi sở giao dịch
- STANDARDISED CONTRACT March2012 28, Contract size / Trading unit Price quote ForeignTrade University, HCM campuscity Minimum price fluctuation Daily price limit Trading hours Delivery month / Settlement month / Contract month Delivery date / Settlement date Last day of trading 100
- EXAMPLE: FUTURE CONTRACT SIZE March2012 28, Currency transacted at IMM (CME) Contract size Pound Sterling GBP 62,500 ForeignTrade University, HCM campuscity Japanese Yen JPY 12,500,000 Swiss Franc CHF 125,000 Canadian Dollar CAD 100,000 Australian Dollar AUD 100,000 Mexican Peso MXN 500,000 Euro EUR 125,000 (Source : www.cme.com) 101
- EXAMPLE: FUTURE CONTRACT FOR EUR AT IMM March2012 28, Contract size / Trading unit EUR 125,000 Price quote USD against EUR ForeignTrade University, HCM campuscity Minimum price fluctuation 0.0001 USD (= USD 12.50 /contract) Daily price limit unlimited Trading hours 7:20 am - 2:00 pm. Last day of trading: 7:20am - 9:16 am Delivery month / Settlement month / 3, 6, 9 & 12 Contract month Delivery date / Settlement date two working days before the third 102 Wednesday of delivery month Last day of trading T he third Wednesday of delivery month
- INITIAL MARGIN AND MAINTENANCE MARGIN March2012 28, Currency Initial margin Maintenance margin AUD 2,025 1,500 ForeignTrade University, HCM campuscity GBP 1,890 1,400 CAD 1,755 1,300 EUR 3,240 2,400 JPY 2,700 2,000 CHF 2,565 1,900 MXN 1,875 1,500 (Source : www.cme.com, dated on 20/08/2008) 103
- EXAMPLE March2012 28, On Monday (Oct 6th), buy a future contract of EUR, which will deliver in December. ForeignTrade University, HCM campuscity Initial price USD 1.4568/EUR Contract size: EUR 125,000 Value of the contract USD 182,100 Intial margin USD 3,240 and maintenance margin USD 2,400 You maintain the long position until you sell the contract at the price of 1.4590 USD per EUR 104
- 4.6 GIAO DỊCH QUYỀN LỰA CHỌN (OPTION TRANSACTION) Hợp đồng quyền chọn tiền tệ (Currency Options) là một công cụ tài chính, cho phép ngƣời mua hợp đồng có quyền (chứ không phải là nghĩa vụ), mua hoặc bán một đồng tiền nhất định, tại mức tỷ giá đã thỏa thuận trƣớc, trong một khoảng thời gian nhất định. Giao dịch quyền lựa chọn mua bán ngoại tệ là một loại giao dịch đƣợc thực hiện trên cơ sở ký hợp đồng quyền chọn mua (Call option) hoặc quyền bán (Put Option) một lƣợng ngoại tệ nhất định, theo một giá quy định và việc thực hiện hợp đồng sẽ xảy ra trong tƣơng lai (vào ngày đáo hạn hoặc trƣớc ngày đáo hạn).
- 4.6 GIAO DỊCH QUYỀN LỰA CHỌN (OPTION TRANSACTION) Option châu Âu chỉ đƣợc thực hiện vào ngày đáo hạn Option Mỹ có thể đƣợc thực hiện vào bất kỳ thời gian nào trƣớc ngày đáo hạn Call Option (Quyền chọn mua). Một quyền chọn mua trao cho ngƣời mua quyền mua một lƣợng ngoại tệ nhất định vào một ngày xác định với một giá nhất định Put Option (Quyền chọn bán). Một quyền chọn bán trao cho ngƣời mua quyền bán một lƣợng ngoại tệ nhất định vào một ngày xác định với một giá nhất định