Bài giảng Thanh toán quốc tế - Chương 2: Các phương tiện thanh toán quốc tế - Hồ Văn Dũng

pdf 23 trang phuongnguyen 1860
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Thanh toán quốc tế - Chương 2: Các phương tiện thanh toán quốc tế - Hồ Văn Dũng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_thanh_toan_quoc_te_chuong_2_cac_phuong_tien_thanh.pdf

Nội dung text: Bài giảng Thanh toán quốc tế - Chương 2: Các phương tiện thanh toán quốc tế - Hồ Văn Dũng

  1. Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM 30-Aug-14 Khoa Thương mại - Du lịch CHƯƠNG 2. CÁC PHƯƠNG TIỆN TTQT 2.1. Hối phiếu CHƯƠNG 2. CÁC PHƯƠNG 2.1.1. Khái niệm 2.1.2. Đặc điểm của hối phiếu TIỆN THANH TOÁN QUỐC TẾ 2.1.3. Hình thức của hối phiếu 2.1.4. Nội dung của hối phiếu Nội dung nghiên cứu: 2.1.5. Chấp nhận hối phiếu ‡ Hối phiếu 2.1.6. Ký hậu hối phiếu ‡ Lệnh phiếu 2.1.7. Bảo lãnh hối phiếu ‡ Séc 2.1.8. Kháng nghị hối phiếu ‡ Thẻ thanh toán 2.1.9. Chiết khấu hối phiếu 2.1.10. Phân loại hối phiếu 30-Aug-14 Hồ Văn Dũng 1 30-Aug-14 Hồ Văn Dũng 2 CHƯƠNG 2. CÁC PHƯƠNG TIỆN TTQT CHƯƠNG 2. CÁC PHƯƠNG TIỆN TTQT 2.3. Séc 2.2. Lệnh phiếu 2.3.1. Khái niệm 2.2.1. Khái niệm 2.3.2. Nội dung của tờ séc 2.2.2. Nội dung 2.3.3. Những người liên quan đến séc 2.2.3. Phân biệt giữa hối phiếu và lệnh 2.3.4. Điều kiện phát hành séc phiếu 2.3.5. Thời hạn hiệu lực của séc 2.3.6. Sơ đồ lưu thông séc 2.3.7. Các loại séc 2.4. Thẻ thanh toán 2.4.1. Mô tả kỹ thuật 2.4.2. Các loại thẻ và công dụng của nó 30-Aug-14 Hồ Văn Dũng 3 30-Aug-14 Hồ Văn Dũng 4 CHƯƠNG 2. CÁC PHƯƠNG TIỆN TTQT CHƯƠNG 2. CÁC PHƯƠNG TIỆN TTQT • Cùng với kinh tế hàng hóa, thương mại nội địa và quốc tế ngày càng phát triển mạnh mẽ, các thương nhân thường gặp khó khăn trong việc thanh toán ngay tiền hàng với giá trị lớn. • Để: –Tăng được doanh số –Tạo điều kiện thuận lợi cho người mua –Mở rộng thị phần và đứng vững trong cạnh tranh • Phân biệt tín dụng thương mại với tín dụng ngân Î Vào thế kỷ 12 người ta bắt đầu bán hàng trả chậm, từ hàng đó hình thành hình thức tín dụng thương mại giữa các thương nhân với nhau. 30-Aug-14 Hồ Văn Dũng 5 30-Aug-14 Hồ Văn Dũng 6 Hồ Văn Dũng 1
  2. Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM 30-Aug-14 Khoa Thương mại - Du lịch CHƯƠNG 2. CÁC PHƯƠNG TIỆN TTQT • Tín dụng là gì? • Trong thương mại người bán thường có hai cách •Một quan hệ được xem là quan hệ tín dụng khi để đòi tiền người mua mà không yêu cầu người nào chứa đựng đầy đủ 3 nội dung sau: mua phải trả tiền trước: –(1) Cósự chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ người sở hữu sang người sử dụng Cách 1: Người bán chỉ Cách 2: Sau khi giao tiến hành giao hàng cho hàng xong, người bán sẽ –(2) Sự chuyển nhượng mang tính tạm thời (có thời hạn) người mua khi nào người ký phát một giấy đòi tiền –(3) Sự chuyển nhượng này có kèm theo chi phí (lãi) bán nhận được từ người vô điều kiện người mua mua một giấy hứa cam và ủy thác cho ngân hàng kết trả tiền vô điều kiện. thu tiền từ người mua. Giấy hứa cam kết trả tiền Giấy đòi tiền vô điều kiện vô điều kiện đólàtiền đólàtiền thân của hối thân của kỳ phiếu thương phiếu thương mại (bill of mại (promissory note) exchange/ draft) 30-Aug-14 Hồ Văn Dũng 7 30-Aug-14 Hồ Văn Dũng 8 CHƯƠNG 2. CÁC PHƯƠNG TIỆN TTQT CHƯƠNG 2. CÁC PHƯƠNG TIỆN TTQT •Phương tiện thanh toán là các công cụ mà Thương phiếu (Commercial Bill) người ta sử dụng để thanh toán cho nhau •Loại thương phiếu ra đời đầu tiên trên thế giới là Promissory Note (kỳ phiếu/ lệnh phiếu/ hối phiếu các khoản nợ nần phát sinh trong giao dịch nhận nợ): là 1 chứng từ tự nhận nợ, do con nợ ký thương mại, đầu tư, tín dụng, phát. Trong thương mại nó do người mua ký phát • Trong thanh toán quốc tế, các nhà xuất để xác nhận nợ, do đómức độ tin cậy trong thanh toán là không cao, việc sử dụng không phổ biến nhập khẩu không sử dụng tiền mặt mà sử lắm (không chủ động). Hiện nay rất ít gặp trong dụng các phương tiện thanh toán thay cho thương mại, chỉ hay gặp trong ngân hàng. tiền mặt, trong đóloại phương tiện thanh •Hối phiếu (Bill of Exchange/ hối phiếu đòi nợ): do toán được sử dụng thông dụng nhất hiện chủ nợ phát hành Æ chủ động nên được sử dụng nay là hối phiếu và séc. rộng rãi). 30-Aug-14 Hồ Văn Dũng 9 30-Aug-14 Hồ Văn Dũng 10 2.1. Hối phiếu (Bill of Exchange, Draft) 2.1. Hối phiếu (Bill of Exchange, Draft) (tt) ™ Nguồn pháp lý điều chỉnh ™ Nguồn pháp lý điều chỉnh (tt) @ Việt Nam: @ Quốc tế: •Luật các công cụ chuyển nhượng của •Luật hối phiếu của Anh 1882 (Bill of Exchange Act of 1882 – BEA 1882): đây là luật quốc gia QUỐC HỘI NƯỚC CỘNG HÒA Xà HỘI nhưng trên thực tế có nhiều nước áp dụng (các CHỦ NGHĨA VIỆT NAM số 49/2005/QH11 nước là thuộc địa của Anh trước đây). ngày 29 tháng 11 năm 2005 (có hiệu lực từ •Luật thương mại thống nhất của Mỹ năm 1962 1/7/2006). (Uniform Commercial Codes of 1962 – UCC Trong Luật CCCCN, hối phiếu được gọi 1962): đây là luật quốc gia nhưng trên thực tế có dưới cái tên là “Hối phiếu đòi nợ”. nhiều nước ở Châu Mỹ cũng sử dụng UCC 1962 của Mỹ. 30-Aug-14 Hồ Văn Dũng 11 30-Aug-14 Hồ Văn Dũng 12 Hồ Văn Dũng 2
  3. Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM 30-Aug-14 Khoa Thương mại - Du lịch 2.1. Hối phiếu (Bill of Exchange, Draft) (tt) 2.1. Hối phiếu (Bill of Exchange, Draft) (tt) ™ Nguồn pháp lý điều chỉnh (tt) 2.1.1. Khái niệm @ Quốc tế (tt): “Hối phiếu là tờ mệnh lệnh vô điều kiện do một •Luật thống nhất về hối phiếu (Uniform Law for người ký phát để đòi tiền người khác bằng việc Bills of Exchange – ULB 1930) được các nước ký kết vào năm 1930 tại Geneve. Luật này rất chặt yêu cầu người này, khi nhìn thấy hối phiếu hoặc chẽ và nó được nhiều nước trên thế giới áp đến một ngày nhất định, hoặc đến một ngày có dụng. thể xác định trong tương lai, phải trả một số tiền • Ủy ban Luật thương mại quốc tế của Liên hiệp nhất định cho người hưởng lợi qui định trên hối quốc kỳ họp thứ 15 tại New York – thông qua văn phiếu, hoặc theo lệnh của người này trả cho kiện A/CN 9/211 ngày 18/2/1982 về hối phiếu và người khác, hoặc trả cho người cầm phiếu”. lệnh phiếu quốc tế (International Bill of Exchange and Promissory Notes). 30-Aug-14 Hồ Văn Dũng 13 30-Aug-14 Hồ Văn Dũng 14 2.1. Hối phiếu (Bill of Exchange, Draft) 2.1. Hối phiếu (Bill of Exchange, Draft) 2.1.1. Khái niệm (tt) 2.1.1. Khái niệm (tt) “Hối phiếu thương mại là một tờ mệnh lệnh trả Theo Luật các công cụ chuyển nhượng của tiền vô điều kiện do người xuất khẩu (người bán, Việt Nam, điều 4, khoản 2, quy định: người cung ứng dịch vụ) ký phát đòi tiền người nhập khẩu (người mua, người nhận cung ứng), “Hối phiếu đòi nợ là giấy tờ có giá do người yêu cầu người này phải trả một số tiền nhất định ký phát lập, yêu cầu người bị ký phát thanh cho người hưởng lợi quy định trên hối phiếu, tại toán không điều kiện một số tiền xác định một địa điểm nhất định và trong một thời gian khi có yêu cầu hoặc vào một thời điểm nhất nhất định (có thể trả ngay hoặc có thể trả về định trong tương lai cho người thụ hưởng”. sau)”. 30-Aug-14 Hồ Văn Dũng 15 30-Aug-14 Hồ Văn Dũng 16 2.1. Hối phiếu (Bill of Exchange, Draft) 2.1. Hối phiếu (Bill of Exchange, Draft) 2.1.1. Khái niệm (tt) •Người ký phát hối phiếu (Drawer): là người •Những người liên quan đến việc tạo lập và chủ nợ, ký phát hối phiếu để đòi tiền người trả tiền hối phiếu: mắc nợ. Người ký phát có thể là người –Người ký phát hối phiếu (Drawer) bán, người xuất khẩu, người cung ứng dịch –Người trả tiền hay nhận ký phát hối phiếu vụ. Trong ngoại thương, người ký phát hối (Drawee) phiếu chính là người xuất khẩu. –Người hưởng lợi hối phiếu (Beneficiary) 30-Aug-14 Hồ Văn Dũng 17 30-Aug-14 Hồ Văn Dũng 18 Hồ Văn Dũng 3
  4. Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM 30-Aug-14 Khoa Thương mại - Du lịch 2.1. Hối phiếu (Bill of Exchange, Draft) 2.1. Hối phiếu (Bill of Exchange, Draft) •Người trả tiền hay nhận ký phát hối phiếu •Người hưởng lợi hối phiếu (Beneficiary): là (Drawee): là người mắc nợ hay người nào khác người được thụ hưởng số tiền ghi trên hối do người mắc nợ chỉ định có trách nhiệm trả tiền phiếu. Người hưởng lợi trước hết là người hối phiếu. Người nhận ký phát có thể là người ký phát hối phiếu, kế đến là người do mua, người nhập khẩu, người nhận dịch vụ cung ứng hoặc ngân hàng (ngân hàng mở thư tín người ký phát hối phiếu chỉ định trên hối dụng, ngân hàng xác nhận, ngân hàng thanh phiếu. Theo luật quản chế ngoại hối của toán). Trong ngoại thương, tùy theo loại phương Việt Nam thì người hưởng lợi hối phiếu là thức thanh toán mà người nhận ký phát có thể là các ngân hàng kinh doanh ngoại hối được nhà nhập khẩu hoặc ngân hàng phát hành thư tín Ngân hàng Nhà nước cấp phép. dụng theo yêu cầu của người nhập khẩu. 30-Aug-14 Hồ Văn Dũng 19 30-Aug-14 Hồ Văn Dũng 20 2.1. Hối phiếu (Bill of Exchange, Draft) 2.1. Hối phiếu (Bill of Exchange, Draft) a/ Sơ đồ lưu thông hối phiếu trả ngay trong ™ Sơ đồ lưu thông hối phiếu phương thức thanh toán nhờ thu Căn cứ vào thời hạn trả tiền của hối phiếu thì có (6) 2 loại hối phiếu: NH BÊN BÁN NH BÊN MUA -Hối phiếu trả ngay (3) -Hối phiếu trả chậm Nên sơ đồ lưu thông của 2 loại hối phiếu này cũng khác nhau. (7) (2) (4) (5) (1) NGƯỜI BÁN NGƯỜI MUA 30-Aug-14 Hồ Văn Dũng 21 30-Aug-14 Hồ Văn Dũng 22 Bước 3: Bước 4: (1) Chỉ thị nhờ thu (collection 2.1. Hối phiếu (Bill of Exchange, Draft) (1) Hối phiếu trả ngay order/collection instruction) (2) Bộ chứng từ phô tô (2) Hối phiếu trả ngay • Ghi chú: quan hệ đại lý tức là tại ngân hàng này có tài (3) Bộ chứng từ gốc khoản của ngân hàng kia và ngược lại. (6) • Các bước: NH BÊN BÁN NH BÊN MUA 1. Người bán giao hàng cho người mua (3) BCT gốc 2. Người bán ký phát HP đòi tiền người mua, gửi tới NH (2) phục vụ người bán Bước 2: (5) (5’) 3. NH người bán chuyển hối phiếu cho NH người mua (7) (1) Thư nhờ thu (application (4) Trả BCT 4. NH người mua chuyển hối phiếu cho người mua for collection) tiền gốc (2) Hối phiếu trả ngay 5. Người mua trả tiền cho ngân hàng người mua (lệnh (3) Bộ chứng từ gốc chuyển tiền/ phiếu yêu cầu chuyển tiền) (1) 6. NH người mua chuyển tiền cho NH người bán NGƯỜI BÁN NGƯỜI MUA Giao hàng 7. Ngân hàng người bán chuyển tiền cho người bán 30-Aug-14 Hồ Văn Dũng 23 30-Aug-14 Hồ Văn Dũng 24 Hồ Văn Dũng 4
  5. Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM 30-Aug-14 Khoa Thương mại - Du lịch Bước 3: 2.1. Hối phiếu (Bill of Exchange, Draft) Bước 4: (1) Chỉ thị nhờ thu (collection (1) Hối phiếu trả chậm b/ Sơ đồ lưu thông hối phiếu kỳ hạn trong order/collection instruction) (2) Bộ chứng từ phô tô phương thức thanh toán nhờ thu (hối phiếu trả (2) Hối phiếu trả chậm sau) (3) Bộ chứng từ gốc (6) (6) NH BÊN BÁN NH BÊN MUA NH BÊN BÁN NH BÊN MUA (3) BCT gốc (3) (2) Bước 2: (5) (5’) (7) (1) Thư nhờ thu (application (4) Ký BCT for collection) chấp gốc (7) (2) (4) (5) (2) Hối phiếu trả chậm nhận (3) Bộ chứng từ gốc (1) (1) NGƯỜI BÁN NGƯỜI MUA NGƯỜI BÁN NGƯỜI MUA Giao hàng 30-Aug-14 Hồ Văn Dũng 25 30-Aug-14 Hồ Văn Dũng 26 2.1. Hối phiếu (Bill of Exchange, Draft) 2.1. Hối phiếu (Bill of Exchange, Draft) Các bước: Các khái niệm về chiết khấu và tái chiết khấu: 1. Người bán giao hàng cho người mua Theo luật CCCCN, điều 4, khoản 14 và 15: 2. Người bán ký phát HP đòi tiền người mua, gửi tới ngân hàng phục vụ người bán • Chiết khấu công cụ chuyển nhượng là việc tổ 3. NH người bán chuyển hối phiếu cho NH người mua chức tín dụng mua công cụ chuyển nhượng từ ngư i th hư ng trư c khi đ n h n thanh toán. 4. NH người mua chuyển hối phiếu cho người mua ờ ụ ở ớ ế ạ 5. Người mua ký chấp nhận hối phiếu và chuyển hối • Tái chiết khấu công cụ chuyển nhượng là phiếu lại cho ngân hàng người mua việc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, tổ chức tín 6. Ngân hàng người mua chuyển hối phiếu đã được dụng mua lại công cụ chuyển nhượng đã được ký chấp nhận cho ngân hàng người bán tổ chức tín dụng khác chiết khấu trước khi đến 7. Ngân hàng người bán chuyển hối phiếu đã được ký hạn thanh toán. chấp nhận bởi người mua cho người bán. Lúc này hối phiếu trở thành một chứng từ có thể chiết khấu. 30-Aug-14 Hồ Văn Dũng 27 30-Aug-14 Hồ Văn Dũng 28 2.1. Hối phiếu (Bill of Exchange, Draft) 2.1. Hối phiếu (Bill of Exchange, Draft) Tới thời hạn trả tiền: Các bước: (5) 1. Người bán chuyển hối phiếu đã đến hạn thanh toán cho ngân hàng bên bán NH BÊN BÁN NH BÊN MUA 2. NH người bán chuyển hối phiếu cho NH người (2) mua 3. NH người mua chuyển hối phiếu cho người mua (6) (1) (3) (4) 4. Người mua trả tiền cho ngân hàng người mua (lệnh chuyển tiền/ phiếu yêu cầu chuyển tiền) 5. Ngân hàng người mua chuyển tiền cho ngân NGƯỜI BÁN NGƯỜI MUA hàng người bán 6. NH người bán chuyển tiền cho người bán 30-Aug-14 Hồ Văn Dũng 29 30-Aug-14 Hồ Văn Dũng 30 Hồ Văn Dũng 5
  6. Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM 30-Aug-14 Khoa Thương mại - Du lịch 2.1. Hối phiếu (Bill of Exchange, Draft) 2.1. Hối phiếu (Bill of Exchange, Draft) •Như vậy, hối phiếu kỳ hạn lưu thông 2 lần: 2.1.2. Đặc điểm của hối phiếu –Lần 1: để người mua ký chấp nhận a. Tính trừu tượng của hối phiếu –Lần 2: để người mua trả tiền Trừu tượng về lý do đòi tiền (không nói rõ lý do •Luật CCCCN, điều 4, khoản 15: Chấp nhận là đòi tiền, nguyên nhân đòi tiền). Ở trên hối phiếu cam kết của người bị ký phát về việc sẽ thanh không cần phải ghi nội dung quan hệ kinh tế, mà toán toàn bộ hoặc một phần số tiền ghi trên hối chỉ cần ghi rõ số tiền phải trả là bao nhiêu và trả phiếu đòi nợ khi đến hạn thanh toán bằng việc ký chấp nhận trên hối phiếu đòi nợ. cho ai, người nào sẽ thanh toán, thời gian thanh toán khi nào, •Về mặt pháp lý, chữ ký chấp nhận của người mua có 2 ý nghĩa: • Lý do: hối phiếu là một chứng từ tài chính, nếu –Thừa nhận nợ không cho hối phiếu có tính trừu tượng thì không –Cam kết trả nợ đúng hạn thể chuyển nhượng được. 30-Aug-14 Hồ Văn Dũng 31 30-Aug-14 Hồ Văn Dũng 32 2.1. Hối phiếu (Bill of Exchange, Draft) 2.1. Hối phiếu (Bill of Exchange, Draft) 2.1.2. Đặc điểm của hối phiếu 2.1.2. Đặc điểm của hối phiếu b. Tính bắt buộc trả tiền của hối phiếu Người trả tiền của hối phiếu phải trả tiền đầy đủ đúng theo b. Tính bắt buộc trả tiền của hối phiếu yêu cầu của tờ hối phiếu. Người trả tiền không được viện lý Ví dụ: do riêng của bản thân đối với người ký phát hối phiếu, trừ trường hợp hối phiếu được lập ra trái với đạo luật chi phối Sau khi ký hợp đồng thương mại, nếu nhà nó. nhập khẩu ký chấp nhận trả tiền vào hối •Lưu ý: đặc điểm này chỉ thể hiện rõ rệt ở những HP đã có chữ ký chấp nhận thanh toán của người mua, người trả phiếu do nhà xuất khẩu ký phát, thì nhà nhập tiền. Như vậy chỉ có HP có chữ ký chấp nhận mới có tính khẩu buộc phải trả tiền cho bất kỳ ai là người bắt buộc trả tiền. Khi người mua đã ký thì họ phải trả tiền. Trong trường hợp người mua không nhận được hàng hoặc cầm phiếu ngay cả trong trường hợp người nhận được hàng nhưng không đúng thì người mua sẽ kiện xuất khẩu không giao hàng cho người mua. người bán thông qua hợp đồng ngoại thương. HP có tính bắt buộc trả tiền là để phục vụ việc chuyển nhượng. 30-Aug-14 Hồ Văn Dũng 33 30-Aug-14 Hồ Văn Dũng 34 2.1. Hối phiếu (Bill of Exchange, Draft) 2.1.2. Đặc điểm của hối phiếu •Lưu ý: c. Tính lưu thông của hối phiếu –Chỉ những hối phiếu đã được chấp nhận thanh •Hối phiếu là chứng từ có giá, lại có tính trừu tượng và toán mới có giá trị chuyển nhượng, bởi có như tính bắt buộc trả tiền, nên hối phiếu có được tính lưu vậy nó mới được tin tưởng là sẽ được thanh thông (lưu thông từ người hưởng lợi này sang người toán. hưởng lợi khác). •Hối phiếu có thể được dùng một hay nhiều lần trong thời –Hối phiếu do ngân hàng chấp nhận sẽ có tính hạn của nó để: lưu thông cao hơn hối phiếu do doanh nghiệp – Thanh toán tiền mua hàng hóa hay trả một khoản nợ bất kỳ chấp nhận. Lý do: ??? – Chuyển nhượng hối phiếu cho người khác –Cầm cố, thế chấp để vay vốn tại NHTM –Chiết khấu tại NHTM và tái chiết khấu tại NHTW 30-Aug-14 Hồ Văn Dũng 35 30-Aug-14 Hồ Văn Dũng 36 Hồ Văn Dũng 6
  7. Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM 30-Aug-14 Khoa Thương mại - Du lịch 2.1. Hối phiếu (Bill of Exchange, Draft) 2.1. Hối phiếu (Bill of Exchange, Draft) 2.1.3. Hình thức của hối phiếu 2.1.3. Hình thức của hối phiếu ™ Tạo lập hối phiếu •Hối phiếu phải được lập thành văn bản. ¾ Điều kiện thành lập • Hình mẫu hối phiếu dài hay ngắn không ảnh 9 Hối phiếu phải được lập trên cơ sở một hành vi tín dụng hưởng đến giá trị pháp lý của nó. Hối phiếu được thật, nghĩa là quan hệ nợ nần là có thật. viết tay hay in sẵn theo mẫu đều có giá trị như 9 Nếu hối phiếu được lập không trên cơ sở một hành vi tín nhau. dụng thật thì đólàhối phiếu khống. Hối phiếu này sẽ không có giá trị nhưng một số quốc gia vẫn công nhận giá trị pháp • Thông thường người ta sử dụng hối phiếu in sẵn lý của nó. Hối phiếu khống mục đích là để vay nợ ngân có những khoảng trống để cho người ký phát hàng Æ hối phiếu tài chính. điền vào những nội dung cần thiết. 9 Tuy nhiên, đa phần luật các nước nghiêm cấm việc phát • Ngôn ngữ tạo lập hối phiếu bằng một thứ tiếng hành hối phiếu không trên cơ sở là hàng hóa, tức nghiêm nhất định và thống nhất với ngôn ngữ in sẵn trên cấm việc phát hành hối phiếu khống. hối phiếu, thông thường là bằng tiếng Anh. 30-Aug-14 Hồ Văn Dũng 37 30-Aug-14 Hồ Văn Dũng 38 2.1. Hối phiếu (Bill of Exchange, Draft) 2.1. Hối phiếu (Bill of Exchange, Draft) 2.1.3. Hình thức của hối phiếu (tt) 2.1.3. Hình thức của hối phiếu (tt) • Không được viết trên hối phiếu bằng bút chì, mực dễ phai, mực đỏ. • Ở Việt Nam, mẫu hối phiếu là do Ngân hàng •Hối phiếu có thể được lập thành một hay nhiều bản, thông thường là hai bản, mỗi bản được đánh số thứ thương mại lập trên cơ sở mẫu hối phiếu chung tự: bản thứ nhất ghi số “1”, bản thứ hai ghi số “2” và của ngân hàng nhà nước có giá trị ngang nhau, nhưng chỉ có một bản được thanh toán. Ngân hàng thường gửi hối phiếu cho người trả tiền làm 2 lần kế tiếp nhau đề phòng thất lạc. Trong thanh toán, bản nào đến trước sẽ được thanh toán trước, bản nào đến sau sẽ trở thành vô giá trị. Hối phiếu không có bản chính, bản phụ. 30-Aug-14 Hồ Văn Dũng 39 30-Aug-14 Hồ Văn Dũng 40 2.1. Hối phiếu (Bill of Exchange, Draft) 2.1. Hối phiếu (Bill of Exchange, Draft) Mẫu hối phiếu nhờ thu (Dùng trong phương thức nhờ thu – Collection) Mẫu hối phiếu nhờ thu (Dùng trong phương thức nhờ thu – Collection) No. 1 BILL OF EXCHANGE No. BILL OF EXCHANGE For 2 ,3 20XX For , 20XX At 4 sight of This FIRST BILL OF EXCHANGE At sight of This SECOND BILL OF EXCHANGE (Second of the same tenor and date being unpaid) pay to the (First of the same tenor and date being unpaid) pay to the order of 5 order of the sum of the sum of .6 . .7 . 9 To: 8 Sign To: Sign 10 Hồ Văn Dũng 7
  8. Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM 30-Aug-14 Khoa Thương mại - Du lịch Mẫu hối phiếu nhờ thu (Dùng trong phương thức nhờ thu – Collection) 2.1. Hối phiếu (Bill of Exchange, Draft) Mẫu hối phiếu dùng trong tín dụng chứng từ No. 12345/20xx BILL OF EXCHANGE No. BILL OF EXCHANGE For USD 32,829.00 Ho Chi Minh City, August 12, 20XX For , 20XX At XXX sight of This FIRST BILL OF EXCHANGE (SECOND of the same At sight of This FIRST BILL OF EXCHANGE tenor and date being unpaid) pay to the order of Asia Commercial Bank the (Second of the same tenor and date being unpaid) pay to the sum of UNITED STATES DOLLARS THIRTY TWO THOUSAND EIGHT order of HUNDRED TWENTY NINE ONLY. the sum of . Drawn under our invoice No. 12345 dated July 12, 20xx Value received as per our Invoice(s) No.(s): . To: YAMAGUCHI CO., LTD. For and on Behalf of Cholonimex dated TOKYO, JAPAN (Authorized Signature) Drawn under Irrevocable L/C No. dated: To: Sign Thai Duc Tuan 2.1. Hối phiếu (Bill of Exchange, Draft) Mẫu hối phiếu dùng trong tín dụng chứng từ Mẫu hối phiếu dùng trong tín dụng chứng từ No. 12345/20xx BILL OF EXCHANGE For USD 32,829.00 Ho Chi Minh City, August 12, 20xx No. BILL OF EXCHANGE For , 20XX At 90 days after sight of This FIRST BILL OF EXCHANGE (SECOND of the same tenor and date being unpaid) pay to the order of Asia Commercial Bank At sight of This SECOND BILL OF EXCHANGE the sum of UNITED STATES DOLLARS THIRTY TWO THOUSAND (First of the same tenor and date being unpaid) pay to the EIGHT HUNDRED TWENTY NINE ONLY. order of the sum of Value received as per our invoice No Dated . Drawn under Irrevocable L/C No. 12345 dated July 12, 20xx issued by Bank of Value received as per our Invoice(s) No.(s): . Tokyo - Mitsubishi dated Drawn under To: BANK OF TOKYO - MITSUBISHI For and on Behalf of Cholonimex Irrevocable L/C No. dated: TOKYO, JAPAN (Authorized Signature) To: Sign Thai Duc Tuan 2.1. Hối phiếu (Bill of Exchange, Draft) 2.1. Hối phiếu (Bill of Exchange, Draft) 2.1.4. Nội dung của hối phiếu 2.1.4. Nội dung của hối phiếu Theo luật thống nhất về hối phiếu (ULB ƒ Địa điểm ký phát hối phiếu: thông thường 1930), hối phiếu có giá trị pháp lý khi có là địa chỉ của người ký phát hối phiếu. các nội dung sau: Trong trường hợp hối phiếu không ghi địa ƒ Tiêu đề hối phiếu: phải ghi chữ “hối phiếu” điểm ký phát thì khi đó người ta lấy địa chỉ (Bill of Exchange hay Exchange hay ghi bên cạnh chữ ký của người ký phát làm Exchange for). Theo luật CCCCN của VN, địa điểm ký phát hối phiếu. Địa điểm ký cụm từ "Hối phiếu đòi nợ" được ghi trên phát được ghi phía trước ngày ký phát. Ví mặt trước của hối phiếu đòi nợ. dụ: Ho Chi Minh City, 3 November 2008 30-Aug-14 Hồ Văn Dũng 47 30-Aug-14 Hồ Văn Dũng 48 Hồ Văn Dũng 8
  9. Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM 30-Aug-14 Khoa Thương mại - Du lịch 2.1. Hối phiếu (Bill of Exchange, Draft) 2.1. Hối phiếu (Bill of Exchange, Draft) 2.1.4. Nội dung của hối phiếu ƒ Ngày tháng năm ký phát hối phiếu: được ghi tiếp 2.1.4. Nội dung của hối phiếu theo sau địa điểm ký phát và nó có ý nghĩa rất ƒ Địa điểm trả tiền của hối phiếu: nếu trên hối quan trọng trong việc xác định kỳ hạn trả tiền của hối phiếu. Ví dụ hối phiếu ghi trả tiền “sau 30 phiếu không ghi địa điểm trả tiền thì địa chỉ ngày kể từ ngày ký phát hối phiếu” (At 30 days ghi bên cạnh người trả tiền là địa điểm trả after Bill of Exchange date). tiền của hối phiếu. ƒ ISBP 745 A11/a/i: Hối phiếu phải ghi ngày phát hành (Drafts are to indicate a date of issuance) ƒ Mệnh lệnh trả tiền vô điều kiện: trên hối ƒ Cần chú ý là ngày phát hành hối phiếu không thể làm phiếu phải ghi rõ: trả theo lệnh của (pay trước ngày giao hàng ghi trên vận tải đơn, hóa đơn, và to hoặc pay to the order of ). cũng không thể sau ngày quá hạn giá trị của thư tín dụng (L/C). Như vậy, ngày ký phát hối phiếu phải sau ngày giao hàng bởi vì lúc đó người bán mới có quyền đòi tiền người mua. 49 30-Aug-14 Hồ Văn Dũng 50 2.1. Hối phiếu (Bill of Exchange, Draft) 2.1. Hối phiếu (Bill of Exchange, Draft) 2.1.4. Nội dung của hối phiếu 2.1.4. Nội dung của hối phiếu ƒ Số tiền và loại tiền: số tiền phải ghi rõ ràng, đơn giản, ƒ Số tiền và loại tiền: đúng tập quán quốc tế, được ghi cả bằng số và bằng ƒ ISBP 745 B14: Số tiền bằng lời phải phản ánh chính xác chữ. số tiền bằng số nếu cả hai số tiền được thể hiện trên một ƒ Số tiền bằng số được ghi ở góc bên trái trên cùng và sau chữ For. Ví dụ For: USD 52,500.00 hối phiếu và thể hiện bằng loại tiền như Thư tín dụng qui ƒ Số tiền bằng chữ ghi sau chữ The sum of, định. Nếu số tiền bằng lời và bằng số mâu thuẫn nhau, thì Chú ý: số tiền bằng lời sẽ được kiểm tra theo số tiền được yêu –Nếu số tiền ghi bằng số và bằng chữ khác nhau thì căn cứ vào số cầu thanh toán. (The amount in words is to accurately tiền ghi bằng chữ (lý do: ghi bằng chữ thì cẩn thận hơn). reflect the amount in figures when both are shown, and –Số tiền trên hối phiếu không được vượt quá số tiền ghi trên hóa indicate the currency as stated in the credit. When the đơn và số tiền ghi trên L/C. amount in words and figures are in conflict, the amount in words is to be examined as the amount demanded.) 51 52 2.1. Hối phiếu (Bill of Exchange, Draft) 2.1. Hối phiếu (Bill of Exchange, Draft) 2.1.4. Nội dung của hối phiếu 2.1.4. Nội dung của hối phiếu ƒ Kỳ hạn trả tiền của hối phiếu: có 2 dạng ƒ At X days after sight of this First Bill of Exchange: –Trả tiền ngay: thì trên hối phiếu sẽ ghi là: “trả X ngày sau ngày nhìn thấy hối phiếu (ngày ký ngay khi nhìn thấy bản thứ nhất (hai) của hối chấp nhận): đây là cách phổ biến nhất. Cách này phiếu này” (at sight of this FIRST (SECOND) tưởng như sơ hở (?!?) nhưng rất chặt chẽ Bill of Exchange). vì ??? –Trả tiền sau: có nhiều cách thỏa thuận • (at days after sight ) (ngày ký chấp nhận) • (at days after Bill of Lading date ) • (at days after Bill of Exchange date) 30-Aug-14 Hồ Văn Dũng 53 30-Aug-14 Hồ Văn Dũng 54 Hồ Văn Dũng 9
  10. Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM 30-Aug-14 Khoa Thương mại - Du lịch 2.1. Hối phiếu (Bill of Exchange, Draft) 2.1. Hối phiếu (Bill of Exchange, Draft) 2.1.4. Nội dung của hối phiếu 2.1.4. Nội dung của hối phiếu Ví dụ về trả tiền sau: ƒ Người hưởng lợi hối phiếu (Beneficiary): có thể là ƒ Trả sau một số ngày kể từ ngày nhận hối phiếu: trả 60 một người cụ thể ghi trên hối phiếu hoặc trả cho ngày sau khi nhìn thấy hối phiếu (At 60 days after sight). một người nào đómà người ký phát chỉ định. ƒ Trả sau một số ngày kể từ ngày giao hàng: trả 60 ngày ƒ Chú ý: Theo luật quản chế ngoại hối của Việt Nam thì sau khi ký vận đơn (At 60 days after Bill of Lading date). người hưởng lợi hối phiếu là các ngân hàng kinh ISBP 745 2013 B2bi: “60 days after bill of lading date 14 doanh ngoại hối được Ngân hàng Nhà nước cấp phép. May 2013” or B2biii: “60 days after bill of lading date”, “bill Do đó trên thực tếởVN: Trả theo lệnh của ngân hàng of lading date 14 May 2013” (ngân hàng thương mại thông qua đó người bán thu tiền về). Ví dụ: pay to the order of Sacombank, ƒ Trả sau một số ngày kể từ ngày ký phát hối phiếu: trả sau Hochiminh City Branch 60 ngày kể từ ngày ký phát hối phiếu (At 60 days after Bill of Exchange date). 30-Aug-14 Hồ Văn Dũng 55 30-Aug-14 Hồ Văn Dũng 56 2.1. Hối phiếu (Bill of Exchange, Draft) 2.1.4. Nội dung của hối phiếu ƒ Ngoài các nội dung bắt buộc nêu trên, người ký phát có 2.1.4. Nội dung của hối phiếu thể điền thêm một số nội dung có tác dụng cung cấp thông tin liên quan đến việc tạo lập hối phiếu. Nội dung ƒ Người trả tiền hối phiếu (Drawee): ghi đầy đủ họ điền thêm thường là: tên và địa chỉ của người trả tiền hối phiếu vào a/ Drawn under góc dưới bên trái của hối phiếu sau chữ To:. ƒ Nếu là hối phiếu trong phương thức nhờ thu, thì thường ƒ Người ký phát hối phiếu (Drawer): người ký phát là: hối phiếu phải ký tên ở góc bên phải của tờ hối ƒ Drawn under invoice(s) No(s) . dated . phiếu bằng chữ ký thông dụng trong giao dịch. ƒ Drawn under sales contract No(s) . dated . Các chữ ký dưới dạng in, photocopy và đóng ƒ Nếu là hối phiếu trong phương thức L/C, thì thường là: dấu, mà không phải viết tay đều không có giá ƒ Drawn under L/C No dated/wired issued by ƒ Drawn under confirmed/irrevocable L/C No dated/wired trị pháp lý. issued by b/ Value received as per our invoice(s) No(s) dated 30-Aug-14 Hồ Văn Dũng 57 30-Aug-14 Hồ Văn Dũng 58 2.1. Hối phiếu (Bill of Exchange, Draft) 2.1. Hối phiếu (Bill of Exchange, Draft) 2.1.5. Chấp nhận hối phiếu (Acceptance) 2.1.5. Chấp nhận hối phiếu (tt) • Đối với những hối phiếu có kỳ hạn thì hối •Chấp nhận hối phiếu là một hình thức xác nhận phiếu sau khi ký phát phải được xuất trình việc đảm bảo thanh toán của người trả tiền hối phiếu. Hối phiếu có kỳ hạn muốn lưu thông một cho người trả tiền để người này ký chấp cách thuận lợi thì phải được chấp nhận của nhận trả tiền. người trả tiền hối phiếu. • Thông thường hối phiếu được gửi tới •Sự chấp nhận hối phiếu được thực hiện bằng người trả tiền để người này ký chấp nhận cách: người trả tiền ghi vào mặt trước, góc dưới bất cứ lúc nào trước ngày hết hạn xuất bên trái của tờ hối phiếu bằng chữ “Accepted” kế trình hối phiếu. bên là chữ ký của người trả tiền, ghi ngày tháng. Hoặccóthể chấp nhận bằng một văn thư riêng biệt. 30-Aug-14 Hồ Văn Dũng 59 Hồ Văn Dũng 10
  11. Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM 30-Aug-14 Khoa Thương mại - Du lịch 2.1. Hối phiếu (Bill of Exchange, Draft) 2.1. Hối phiếu (Bill of Exchange, Draft) 2.1.5. Chấp nhận hối phiếu (tt) 2.1.6. Ký hậu hối phiếu (Endorsement) •Chấp nhận là vô điều kiện, nghĩa là người ký •Ký hậu hối phiếu là một thủ tục để chuyển chấp nhận không được đưa ra bất kỳ điều kiện nhượng hối phiếu từ người hưởng lợi này sang nào khi chấp nhận hối phiếu. người hưởng lợi khác. • Tùy theo phương thức thanh toán mà người ký •Người hưởng lợi muốn chuyển nhượng hối phiếu chấp nhận hối phiếu là khác nhau: cho người khác thì phải ký vào mặt sau của tờ – Đối với phương thức nhờ thu, nhà nhập khẩu là người hối phiếu rồi chuyển hối phiếu cho người đó. trả tiền nên nhà nhập khẩu là người ký chấp nhận hối phiếu. •Người ký hậu không cần phải nêu lý do của sự chuyển nhượng và cũng không cần phải thông – Đối với phương thức tín dụng chứng từ, ngân hàng là người trả tiền (ngân hàng mở L/C hoặc ngân hàng báo cho người trả tiền biết về sự chuyển nhượng được chỉ định – tùy theo quy định trong L/C) nên ngân đó. hàng là người ký chấp nhận hối phiếu. 30-Aug-14 Hồ Văn Dũng 61 30-Aug-14 Hồ Văn Dũng 62 2.1. Hối phiếu (Bill of Exchange, Draft) 2.1. Hối phiếu (Bill of Exchange, Draft) 2.1.6. Ký hậu hối phiếu (Endorsement) 2.1.6. Ký hậu hối phiếu (Endorsement) • Hành vi ký hậu có ý nghĩa pháp lý: ¾ Ký hậu để trắng (Blank endorsement): là việc ký hậu không chỉ định người hưởng lợi hối phiếu do thủ tục ký –Thừa nhận sự chuyển quyền lợi hối phiếu cho người hậu mang lại. Với hình thức ký hậu này, người chuyển khác được qui định trong mặt sau của tờ hối phiếu. nhượng chỉ đơn giản là ký tên vào mặt sau của tờ hối –Xác định trách nhiệm của người ký hậu về việc trả tiền phiếu và không chỉ định tên người được hưởng. hối phiếu đối với những người hưởng lợi hối phiếu đó. –Với cách ký hậu này, người nào cầm hối phiếu sẽ trở thành • Các hình thức ký hậu hối phiếu: người được hưởng lợi hối phiếu và việc chuyển nhượng tiếp theo của người cầm phiếu này không cần phải ký hậu ¾ Ký hậu để trắng (Blank endorsement) nữa, mà chỉ cần trao tay. ¾ Ký hậu theo lệnh (To order endorsement) –Người cầm phiếu có thể chuyển hình thức ký hậu để trắng ¾ Ký hậu hạn chế (Restrictive endorsement) này sang hình thức ký hậu khác bằng cách ghi thêm câu ¾ Ký hậu miễn truy đòi (Without recourse endorsement) “trả theo lệnh ông (bà) ” nếu là ký hậu theo lệnh hoặc “chỉ trả cho ông (bà) ” nếu là ký hậu hạn chế. 30-Aug-14 Hồ Văn Dũng 63 2.1. Hối phiếu (Bill of Exchange, Draft) 2.1. Hối phiếu (Bill of Exchange, Draft) 2.1.6. Ký hậu hối phiếu (Endorsement) ¾ Ký hậu theo lệnh (To order endorsement) hay còn gọi là ký hậu 2.1.6. Ký hậu hối phiếu (Endorsement) đặc biệt (Special endorsement): Với cách ký hậu này người chuyển nhượng chỉ định một cách suy đoán người hưởng lợi ¾Ký hậu hạn chế (Restrictive endorsement): là việc hối phiếu. ký hậu chỉ định đích danh người hưởng lợi hối –Người ký hậu chỉ ghi câu “trả theo lệnh ông X” (Pay to the order of phiếu và chỉ người đómàthôi. Mr X) và ký tên. Người ký hậu ghi câu “Chỉ trả tiền cho ông X” (pay to –Như vậy, người hưởng lợi hối phiếu trong trường hợp này chưa quy định rõ ràng, cần phải suy đoán ý chí của ông X. Nếu ông X ra Mr X only) và ký tên. Đối với loại ký hậu này, chỉ có lệnh trả cho một người khác thì người đósẽ trở thành người ông X mới nhận được tiền của hối phiếu, do đó ông X hưởng lợi hối phiếu, nếu ông X im lặng thì người hưởng lợi hối không thể chuyển nhượng tiếp hối phiếu này cho phiếu đương nhiên là ông X. người khác bằng thủ tục ký hậu nữa. –Với cách ký hậu này, hối phiếu sẽ được chuyển nhượng kế tiếp nhau đến khi nào người hưởng lợi cuối cùng không ký hậu chuyển nhượng nữa, nhưng phải trước khi hối phiếu đến hạn trả tiền. Do vậy ký hậu theo lệnh là loại ký hậu rất thông dụng trong thanh toán quốc tế. 30-Aug-14 Hồ Văn Dũng 66 Hồ Văn Dũng 11
  12. Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM 30-Aug-14 Khoa Thương mại - Du lịch 2.1. Hối phiếu (Bill of Exchange, Draft) 2.1. Hối phiếu (Bill of Exchange, Draft) 2.1.6. Ký hậu hối phiếu (Endorsement) 2.1.7. Bảo lãnh hối phiếu (Guarantee) ¾ Ký hậu miễn truy đòi (Without recourse endorsement): là việc ký hậu mà người ký hậu ghi câu “Miễn truy đòi người ký •Bảo lãnh hối phiếu là một sự cam kết của người thứ hậu – Without Recourse” vào một trong ba loại ký hậu nêu ba về việc trả tiền cho người thụ hưởng khi hối trên. Ví dụ: “Trả tiền theo lệnh ông X, miễn truy đòi: Pay to phiếu đến hạn trả tiền. the order of Mr. X, without recourse” và ký tên. – Đối với loại ký hậu này, một khi hối phiếu bị từ chối trả tiền thì •Người đứng ra bảo lãnh thông thường là những ông X không được truy đòi lại tiền của người ký hậu trực tiếp ngân hàng lớn, có uy tín theo yêu cầu của người trả của mình. tiền. –Nếu hối phiếu có nhiều người ký hậu theo lệnh đều ghi chữ • Có 2 cách bảo lãnh hối phiếu: “Miễn truy đòi” vào chỗ ký hậu của mình, còn có một hay nhiều người không ghi chữ “miễn truy đòi” đó, thì đương nhiên –Bảo lãnh ghi trực tiếp trên tờ hối phiếu: người bảo lãnh những người này không được hưởng quyền miễn truy đòi, khi ghi chữ bảo lãnh (guarantee) vào mặt trước hoặc sau của hối phiếu bị từ chối thanh toán, họ phải đứng ra thanh toán cho tờ hối phiếu, ghi tên người được bảo lãnh và ký tên người hưởng lợi kế tiếp. –Bảo lãnh bằng chứng thư bảo lãnh – Ký hậu miễn truy đòi cũng là một loại ký hậu được sử dụng nhiều trong thanh toán quốc tế. 30-Aug-14 Hồ Văn Dũng 68 2.1. Hối phiếu (Bill of Exchange, Draft) CHƯƠNG 2. CÁC PHƯƠNG TIỆN TTQT 2.1.8. Kháng nghị hối phiếu (Protest) •Khi đến hạn trả tiền của hối phiếu mà người trả tiền từ chối, hoặc thanh toán thiếu thì người hưởng lợi phải chứng thực sự từ chối đóbằng một văn bản kháng nghị. •Bản kháng nghị phải do người hưởng lợi lập ra trong thời hạn không quá hai ngày làm việc tiếp sau ngày hết hạn của hối phiếu (theo ULB 1930). • Sau khi lập xong bản kháng nghị, trong vòng 4 ngày làm việc (theo ULB 1930), người bị từ chối trả tiền •Hối phiếu là do chủ nợ ký phát nên được đảm phải chuyển đến cho người chuyển nhượng trực tiếp bảo thanh toán hai lần, còn lệnh phiếu thì không. để người này đòi tiền người chuyển nhượng trước Giải thích? nữa hoặc đòi người ký phát hối phiếu. 30-Aug-14 Hồ Văn Dũng 69 30-Aug-14 Hồ Văn Dũng 70 2.1. Hối phiếu (Bill of Exchange, Draft) 2.1. Hối phiếu (Bill of Exchange, Draft) 2.1.9. Chiết khấu hối phiếu (Discount) 2.1.9. Chiết khấu hối phiếu (Discount) •Chiết khấu hối phiếu là hình thức tín dụng •Sơ đồ quy trình nghiệp vụ chiết khấu hối ngắn hạn của ngân hàng thương mại được phiếu: thực hiện dưới hình thức khách hàng sẽ Hàng hóa, dịch vụ chuyển nhượng quyền sở hữu hối phiếu Người trả tiền Người thụ hưởng cho ngân hàng để nhận một khoản tiền Hối phiếu thấp hơn mệnh giá của hối phiếu. Số tiền Đòi Chiết chênh lệch giữa mệnh giá hối phiếu so với tiền khấu số tiền mà khách hàng nhận được gọi là lãi Ngân hàng chiết khấu và phí hoa hồng. thương mại Thanh toán hối phiếu Số tiền nhận được khi chiết khấu 30-Aug-14 Hồ Văn Dũng 71 30-Aug-14 Hồ Văn Dũng 72 Hồ Văn Dũng 12
  13. Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM 30-Aug-14 Khoa Thương mại - Du lịch 2.1. Hối phiếu (Bill of Exchange, Draft) 2.1. Hối phiếu (Bill of Exchange, Draft) 2.1.9. Chiết khấu hối phiếu (Discount) 2.1.9. Chiết khấu hối phiếu (Discount) •Chiết khấu hối phiếu là một hợp đồng được • Trong đó: phép truy đòi. Nếu ngân hàng không đòi được nợ thì sẽ có quyền đòi nợở người Hoa hồng Mệnh giá = x Tỷ lệ hoa xin chiết khấu. phí hối phiếu hồng •Khi thực hiện chiết khấu hối phiếu, ngân hàng xác định số tiền chuyển cho khách hàng như sau: Mệnh giá hối phiếu x Lãi suất chiết khấu (%/năm) x Số ngày nhận chiết khấu Số tiền Lãi chiết chuyển khấu = Mệnh giá Lãi chiết Hoa hồng cho người = - - 360 xin chiết hối phiếu khấu phí khấu 2.1. Hối phiếu (Bill of Exchange, Draft) 2.1. Hối phiếu (Bill of Exchange, Draft) 2.1.9. Chiết khấu hối phiếu (Discount) 2.1.9. Chiết khấu hối phiếu (Discount) •Số ngày nhận chiết khấu tính từ ngày xin chiết •Chiết khấu hối phiếu là nghiệp vụ cho vay của khấu đến ngày đáo hạn (không tính ngày xin ngân hàng. Người bán hoặc người hưởng lợi hối chiết khấu và ngày đáo hạn). phiếu xuất trình hối phiếu chưa đến hạn trả tiền • Cách thức thu lãi được thực hiện ngay khi chiết cho ngân hàng. Nếu họ cần bán hối phiếu để lấy khấu bằng cách khấu trừ vào mệnh giá. Đến tiền ngay, thì ngân hàng sẽ mua hối phiếu đóvới ngày thanh toán ghi trên hối phiếu, ngân hàng một giá thấp hơn số tiền ghi trên tờ hối phiếu đó. thực hiện thu nợở người trả tiền bằng cách •Nếu hai bên đồng ý, người hưởng lợi hối phiếu thông báo cho người trả tiền hoặc gửi hối phiếu sẽ thực hiện nghiệp vụ ký hậu để chuyển đến ngân hàng ủy nhiệm nhờ thu hộ. Nếu không nhượng hối phiếu đó cho ngân hàng. Chênh lệch thu được nợ ngân hàng có thể xử lý bằng cách giữa số tiền ghi trên tờ hối phiếu với số tiền ngân hoàn thương phiếu truy đòi người xin chiết khấu hàng bỏ ra mua tờ hối phiếu đógọi là lợi tức hoặc truy tố trước pháp luật. chiết khấu. 30-Aug-14 Hồ Văn Dũng 75 30-Aug-14 Hồ Văn Dũng 76 2.1. Hối phiếu (Bill of Exchange, Draft) 2.1.10. Phân loại hối phiếu 2.1.10. Phân loại hối phiếu a/ Căn cứ vào người ký phát hối phiếu •Hối phiếu có nhiều loại khác nhau. Mỗi loại ™ Hối phiếu thương mại (Commercial Bills): là hối phiếu do người bán ký phát đòi tiền người mua khi người bán đã chỉ sử dụng thích hợp cho một hoàn cảnh hoàn thành nghĩa vụ quy định trong hợp đồng. Trong nhất định. ngoại thương, hối phiếu thương mại là hối phiếu do người xuất khẩu ký phát đòi tiền người nhập khẩu (đối với phương thức thanh toán nhờ thu) hay đòi tiền ngân hàng mở L/C (đối với phương thức tín dụng chứng từ). ™ Hối phiếu ngân hàng (Bank Bills): là hối phiếu do ngân hàng ký phát ra lệnh cho ngân hàng đại lý của mình trích một số tiền nhất định từ tài khoản của ngân hàng phát hành hối phiếu để trả cho người hưởng lợi chỉ định trên hối phiếu. 30-Aug-14 Hồ Văn Dũng 77 30-Aug-14 Hồ Văn Dũng 78 Hồ Văn Dũng 13
  14. Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM 30-Aug-14 Khoa Thương mại - Du lịch 2.1.10. Phân loại hối phiếu 2.1.10. Phân loại hối phiếu b/ Căn cứ vào thời hạn trả tiền c/ Căn cứ vào phương thức thanh toán ™Hối phiếu trả tiền ngay (sight draft) là loại hối ™Hối phiếu sử dụng trong phương thức nhờ thu phiếu mà người bị ký phát phải thực hiện việc trả ™Hối phiếu sử dụng trong phương thức tín dụng tiền ngay sau khi hối phiếu được xuất trình. chứng từ ™Hối phiếu kỳ hạn hay còn gọi là hối phiếu trả chậm (time draft) là loại hối phiếu mà người bị ký phát sẽ phải trả triền khi hối phiếu đến hạn thanh toán quy định trên hối phiếu. Ghi chú: Nếu quy định thời hạn trả chậm hối phiếu là X ngày kể từ ngày xuất trình thì ngày trả tiền là X ngày tính từ ngày người bị ký phát ký chấp nhận hối phiếu trở đi. 30-Aug-14 Hồ Văn Dũng 79 30-Aug-14 Hồ Văn Dũng 80 2.1.10. Phân loại hối phiếu 2.1.10. Phân loại hối phiếu d/ Căn cứ vào chứng từ kèm theo e/ Căn cứ vào người thụ hưởng ™ Hối phiếu trơn (clean draft) là loại hối phiếu mà việc trả ™ Hối phiếu đích danh hay hối phiếu có ghi tên: sau câu tiền hối phiếu chỉ dựa vào hối phiếu, không dựa vào các lệnh “pay to” tiếp theo là tên của một người hay tổ chức chứng từ gửi kèm theo. Trong thanh toán quốc tế, loại hối nào đó. Hối phiếu đích danh không chuyển nhượng phiếu trơn thường dùng để thu tiền cước phí vận tải, bảo được. hiểm, hoa hồng, hoặc dùng để đòi tiền mua hàng của ™ Hối phiếu vô danh hay hối phiếu không ghi tên: sau câu những thương nhân nhập khẩu tin cậy. lệnh “pay to” là chữ “the bearer” (trả cho người cầm ™ Hối phiếu kèm chứng từ (documentary draft) là loại hối phiếu). Ai cầm phiếu, người đólà người hưởng lợi. Loại phiếu mà việc trả tiền hối phiếu không chỉ dựa vào hối này không cần ký chuyển nhượng. phiếu, mà còn dựa vào các chứng từ gửi kèm theo. Hối ™ Hối phiếu trả theo lệnh: sau câu lệnh “pay to the order of” phiếu kèm chứng từ có hai loại: là tên của một ngân hàng. Hối phiếu theo lệnh được ƒ Hối phiếu kèm chứng từ trả tiền ngay (Documents against chuyển nhượng bằng hình thức ký hậu theo luật định. Payment (D/P)) Đây là loại hối phiếu được sử dụng rộng rãi trong thanh ƒ Hối phiếu kèm chứng từ ký chấp nhận (Documents against toán quốc tế. Acceptance (D/A)) 30-Aug-14 Hồ Văn Dũng 81 30-Aug-14 Hồ Văn Dũng 82 2.2. Lệnh phiếu (Promissory notes) 2.2. Lệnh phiếu (Promissory notes) Lệnh phiếu (hay còn gọi là kỳ phiếu) là chứng từ ™ Nguồn pháp lý điều chỉnh lệnh phiếu: nhận nợ do con nợ ký phát, thường được sử @ Việt Nam: Luật các công cụ chuyển nhượng dụng trong hệ thống ngân hàng. Ngân hàng này Điều 53 đến 57. Trong Luật CCCCN, lệnh phiếu ký phát nhận nợ với ngân hàng khác. Để được được gọi với cái tên là “Hối phiếu nhận nợ”. lưu thông thì lệnh phiếu thường phải được bảo @ Quốc tế: lãnh bởi ngân hàng hoặc công ty tài chính. Lệnh •Luật thống nhất về hối phiếu và kỳ phiếu thuộc công phiếu đa phần là phải được bảo lãnh. ước Geneve năm 1930. • Ủy ban Luật thương mại quốc tế của Liên hiệp quốc kỳ họp thứ 15 tại New York – thông qua văn kiện A/CN 9/211 ngày 18/2/1982 về hối phiếu và lệnh phiếu quốc tế (International Bill of Exchange and Promissory Notes). 30-Aug-14 Hồ Văn Dũng 83 30-Aug-14 Hồ Văn Dũng 84 Hồ Văn Dũng 14
  15. Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM 30-Aug-14 Khoa Thương mại - Du lịch 2.2. Lệnh phiếu (Promissory notes) 2.2. Lệnh phiếu (Promissory notes) 2.2.1. Khái niệm 2.2.2. Nội dung • “Lệnh phiếu là một chứng từ nhận nợ do • Tiêu đề: PROMISSORY NOTE người mắc nợ lập ra để cam kết trả tiền vô •Cam kết trả tiền điều kiện một số tiền nhất định vào một •Số tiền phải trả ngày nhất định cho người thụ hưởng có ghi •Thời hạn trả tiền tên trên lệnh phiếu hoặc cho một người • Địa điểm trả tiền khác theo lệnh của người thụ hưởng”. • Tên, địa chỉ người hưởng lợi •Lệnh phiếu và hối phiếu gộp lại thành •Thời gian và địa điểm ký phát thương phiếu (commercial paper). •Chữ ký của người ký phát 30-Aug-14 Hồ Văn Dũng 85 30-Aug-14 Hồ Văn Dũng 86 2.2. Lệnh phiếu (Promissory notes) 2.2. Lệnh phiếu (Promissory notes) Mẫu kỳ phiếu 1 Mẫu kỳ phiếu 2 No. 1234/06 PROMISSORY NOTE PROMISSORY NOTE th For USD 5,350.60 Paris, 24 December 2006 Place , date No. On the 24th March 2007 fixed by the promissory note, we For. promise to pay to Vietnam Handicrafts Company or order On date we in Ho Chi Minh City the sum of FIVE THOUSAND promise to pay the sum of THREE HUNDRED FIFTY US DOLLARS AND To/ to the order SIXTY CENTS. And promise to pay interest at .% Good as Aval Make For and on behalf of Mathius Co., Ltd. Signature Signature 30-Aug-14 Hồ Văn Dũng 87 2.2. Lệnh phiếu (Promissory notes) 2.2. Lệnh phiếu (Promissory notes) 2.2.3. Phân biệt giữa hối phiếu và lệnh phiếu 2.2.3. Phân biệt giữa hối phiếu và lệnh •Hối phiếu do chủ nợ phát hành để đòi nợ, nó là phiếu (tt) một công cụ đòi tiền trong khi lệnh phiếu là do • Trong lưu thông lệnh phiếu thì không phát con nợ viết ra để hứa cam kết trả tiền cho người hưởng lợi, nó là một công cụ hứa trả sinh yêu cầu chấp nhận thanh toán lệnh tiền. Vì vậy, lệnh phiếu muốn được lưu thông phiếu, còn hối phiếu thì có. dễ dàng thì nó phải được một người thứ ba đứng ra bảo lãnh thanh toán, trừ trường hợp • Khác với hối phiếu thường gồm hai bản: người lập lệnh phiếu là người có uy tín lớn về tài chính. số 1 và số 2, lệnh phiếu chỉ có một bản •Hối phiếu là mệnh lệnh đòi tiền, trong khi lệnh chính do con nợ phát ra để chuyển cho phiếu là cam kết trả tiền. người hưởng lợi lệnh phiếu đó. 30-Aug-14 Hồ Văn Dũng 89 30-Aug-14 Hồ Văn Dũng 90 Hồ Văn Dũng 15
  16. Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM 30-Aug-14 Khoa Thương mại - Du lịch 2.3. Séc (Cheque) 2.3. Séc (Cheque) ™ Tiến trình phát triển của séc ™ Nguồn pháp lý điều chỉnh ƒ Séc bắt đầu được sử dụng phổ biến trên thế giới từ thế •@ Việt Nam: Luật CCCCN kỷ thứ 18 khi mà hệ thống ngân hàng bắt đầu phát triển mạnh. Những người có tài khoản phát hành séc mở tại •@ Quốc tế: Luật thống nhất về séc thuộc công ngân hàng, được ngân hàng cấp một quyển séc. Mỗi ước Geneve 1931 lần muốn rút tiền thì viết một tờ séc chuyển đến ngân 2.3.1. Khái niệm hàng để ra lệnh cho ngân hàng trích từ tài khoản của mình một khoản tiền nhất định để trả cho một người • “Séc là một tờ mệnh lệnh vô điều kiện của khác. Tờ lệnh yêu cầu chi tiền này có tên tiếng Pháp là người chủ tài khoản tiền gửi, ra lệnh cho ngân Cheque, tiếng Anh là Check. hàng trích từ tài khoản của mình một số tiền ƒ Séc ra đời từ chức năng làm phương tiện thanh toán và nhất định để trả cho người cầm séc, người có được sử dụng rộng rãi trong những nước có hệ thống tên trong séc hoặc trả theo lệnh của người ấy”. ngân hàng phát triển cao. 30-Aug-14 Hồ Văn Dũng 91 30-Aug-14 Hồ Văn Dũng 92 2.3. Séc (Cheque) Về hình thức ™ Séc là một văn bản giấy, được chia làm hai phần có đường cắt bằng răng cưa để tách rời, gồm: •Phần cuống séc để người phát hành lưu những điều cần thiết. •Phần tách rời để trao cho người thụ hưởng. ™ Séc gồm 2 mặt, mặt trước in sẵn tiêu đề để điền các yếu tố bắt buộc của tờ séc, mặt sau dùng để ghi các nội dung về chuyển nhượng. ™ Séc thường được ngân hàng in sẵn theo mẫu, có những dòng để trống để người phát hành séc điền vào. 30-Aug-14 Hồ Văn Dũng 93 30-Aug-14 Hồ Văn Dũng 94 2.3. Séc (Cheque) 2.3. Séc (Cheque) 2.3.2. Nội dung của tờ séc 2.3.3. Những người liên quan đến séc ¾ Tờ séc muốn có hiệu lực, bắt buộc phải có những •Người ký phát hành séc - Drawer: là người chủ tài yếu tố sau đây: khoản tiền gửi tại ngân hàng. Là người mua hàng, • Tiêu đề –Một mệnh lệnh trả tiền chỉ được coi là người nhận cung ứng, người nợ tiền lập ra séc để séc khi nào có ghi tiêu đề CHEQUE (SÉC) trên đó. trả nợ cho người khác. • Địa điểm và ngày tháng năm phát hành séc • Ngân hàng chi trả séc - Drawee (ngân hàng thanh • Tên, địa chỉ, số hiệu tài khoản của người phát hành toán) là người trích trả tiền tờ séc từ tài khoản của séc người phát hành séc để trả cho người thụ hưởng •Số tiền của tờ séc – Trên tờ séc phải ghi rõ ràng số của tờ séc. tiền, kể cả đơn vị tiền tệ. Số tiền tờ séc thể hiện •Người thụ hưởng số tiền trên tờ séc - Beneficiary vừa bằng số vừa bằng chữ và phải khớp với nhau. (người nhận tiền). Sau khi séc đã được phát hành • Tên, địa chỉ, số hiệu tài khoản (nếu có) của người ra lưu thông thì người có quyền hưởng lợi tờ séc thụ hưởng còn gọi là người cầm séc. •Chữ ký của người phát hành séc 30-Aug-14 Hồ Văn Dũng 95 30-Aug-14 Hồ Văn Dũng 96 Hồ Văn Dũng 16
  17. Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM 30-Aug-14 Khoa Thương mại - Du lịch 2.3. Séc (Cheque) 2.3. Séc (Cheque) 2.3.3. Những người liên quan đến séc 2.3.4. Điều kiện phát hành séc • Séc có thể chuyển nhượng cho nhiều người liên tiếp bằng hình thức ký hậu (giống như hối •Người ký phát phải có tài khoản ở ngân phiếu). Việc ký hậu chuyển nhượng séc có 2 ý hàng. nghĩa: –Nóchứng nhận việc chuyển giao quyền hưởng séc • Tài khoản phải có đủ số dư để chi trả khi cho một người khác (người thụ hưởng) séc được phát hành. –Nóxác định trách nhiệm của người chuyển nhượng đối với những người cầm giữ tờ séc. Tức là nếu séc • Có quyền sử dụng quyển sổ séc thông không được chi trả người chuyển nhượng phải có qua một hợp đồng séc. trách nhiệm, trừ trường hợp người chuyển nhượng có ghi “không được truy đòi” (without recourse). 9 Ghi chú: séc khống Æ cố ý lừa đảo •Chúý: việc ký hậu séc chỉ được thực hiện đối với loại séc theo lệnh. 30-Aug-14 Hồ Văn Dũng 97 30-Aug-14 Hồ Văn Dũng 98 2.3. Séc (Cheque) 2.3. Séc (Cheque) 2.3.5. Thời hạn hiệu lực của séc – Thời gian 2.3.5. Thời hạn hiệu lực của séc – Thời gian xuất trình tờ séc xuất trình tờ séc • Theo công ước Geneve 1931, thời hạn hiệu lực của • Séc có tính chất thời hạn, tức là tờ séc chỉ có séc được quy định như sau: giá trị thanh toán nếu thời hạn hiệu lực của nó – 8 ngày nếu séc lưu hành trong cùng một nước chưa hết hạn. Quá thời hạn, nếu séc không – 20 ngày nếu séc lưu hành ở các nước trong cùng quay trở lại ngân hàng thì tờ séc sẽ mất hiệu một châu lục lực. – 70 ngày nếu séc lưu hành ở các nước không cùng một châu lục • Đối với séc du lịch thì không quy định thời hạn hiệu lực. •Luật CCCCN Việt Nam Điều 69.1: Thời hạn xuất trình yêu cầu thanh toán séc là ba mươi (30) ngày, kể từ ngày ký phát. 30-Aug-14 Hồ Văn Dũng 99 30-Aug-14 Hồ Văn Dũng 100 2.3. Séc (Cheque) 2.3. Séc (Cheque) 2.3.6. Sơ đồ lưu thông séc a/ Sơ đồ lưu thông séc qua một ngân hàng a/ Sơ đồ lưu thông séc qua một ngân hàng Giải thích sơ đồ: (1) •(1) Người bán giao hàng và bộ chứng từ cho Người bán Người mua người mua (2) •(2) Người mua phát hành séc thanh toán tiền hàng, giao tờ séc cho người bán (4) (3) (5) •(3) Người bán mang tờ séc nộp vào ngân hàng để được chi trả • (4) Ngân hàng ghi có và báo có cho người bán Ngân hàng • (5) Ngân hàng ghi nợ và báo nợ cho người mua 30-Aug-14 Hồ Văn Dũng 101 30-Aug-14 Hồ Văn Dũng 102 Hồ Văn Dũng 17
  18. Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM 30-Aug-14 Khoa Thương mại - Du lịch 2.3. Séc (Cheque) 2.3. Séc (Cheque) b/ Sơ đồ lưu thông séc qua 2 ngân hàng b/ Sơ đồ lưu thông séc qua 2 ngân hàng (1) Giải thích sơ đồ: •(1) Người bán giao hàng và bộ chứng từ cho người Người bán Người mua mua (2) •(2) Người mua phát hành séc thanh toán tiền hàng, giao tờ séc cho người bán (7) (3) (5) •(3) Người bán nộp séc vào ngân hàng bên bán và nhờ ngân hàng phục vụ mình thu hộ số tiền ghi trên tờ séc (4) • (4) Ngân hàng bên bán nhờ ngân hàng bên mua thu hộ tiền ở người mua NH bên bán NH bên mua • (5) NH bên mua ghi nợ và báo nợ cho người mua (6) •(6) Quyết toán séc giữa hai ngân hàng 30-Aug-14 Hồ Văn Dũng 103 • (7) NH bên bán ghi có và báo có cho người bán 104 2.3. Séc (Cheque) 2.3. Séc (Cheque) 2.3.7. Các loại séc 2.3.7. Các loại séc a/ Căn cứ vào tính chất lưu chuyển của séc ¾ Séc đích danh (nominal cheque/ named cheque): là loại b/ Căn cứ vào đặc điểm sử dụng séc séc ghi đích danh tên người hưởng lợi. Séc này không ¾ Séc gạch chéo (crossed cheque) thể chuyển nhượng bằng thủ tục ký hậu. ¾ Séc chuyển khoản (transferable cheque) ¾ Séc vô danh/ séc để trống (nameless cheque or cheque to bearer): là loại séc mà người ký phát không ghi tên ¾ Séc xác nhận (Certified cheque) người hưởng lợi lên tờ séc, hoặc chỉ ghi câu “trả cho ¾ Séc du lịch (Traveller’s cheque) người cầm séc”. Đối với loại séc này thì bất cứ ai cầm séc cũng lĩnh được tiền ở ngân hàng, việc chuyển nhượng tiếp theo chỉ cần trao tay mà không cần thủ tục ký hậu. Séc vô danh có thể chuyển thành séc theo lệnh hay séc đích danh bằng thủ tục ký hậu. ¾ Séc theo lệnh (cheque to order): là loại séc chi trả theo lệnh của người hưởng lợi được ghi rõ trên tờ séc. Loại séc này được chuyển nhượng bằng thủ tục ký hậu. 105 30-Aug-14 Hồ Văn Dũng 106 2.3. Séc (Cheque) Séc gạch chéo thường 2.3.7. Các loại séc (cheque crossed generally) b/ Căn cứ vào đặc điểm sử dụng séc ™ Séc gạch chéo (crossed cheque) là loại séc mà trên mặt trước của tờ séc người ký phát có thể gạch chéo tờ séc bằng hai đường gạch chéo song song. Séc này thường dùng để chuyển khoản. ¾ Có 2 loại séc gạch chéo: –Séc gạch chéo thường – séc gạch chéo để trống (general crossed cheque): giữa hai gạch song song không ghi tên ngân hàng lĩnh hộ tiền. –Séc gạch chéo đặc biệt (special crossed cheque): ghi tên ngân hàng nào đó vào giữa hai gạch song song. Chỉ có ngân hàng đómới có quyền lĩnh hộ tiền. 30-Aug-14 Hồ Văn Dũng 107 30-Aug-14 Hồ Văn Dũng 108 Hồ Văn Dũng 18
  19. Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM 30-Aug-14 Khoa Thương mại - Du lịch Séc gạch chéo đặc biệt 2.3. Séc (Cheque) (cheque crossed specially) Lưu ý: • Séc gạch chéo thường có thể chuyển thành séc gạch chéo đặc biệt bằng cách điền tên ngân hàng vào giữa 2 gạch chéo. • Điều ngược lại có được ko? 30-Aug-14 Hồ Văn Dũng 109 30-Aug-14 Hồ Văn Dũng 110 2.3. Séc (Cheque) 2.3. Séc (Cheque) 2.3.7. Các loại séc 2.3.7. Các loại séc b/ Căn cứ vào đặc điểm sử dụng séc b/ Căn cứ vào đặc điểm sử dụng séc ™ Séc chuyển khoản (transferable cheque): là loại ™ Séc xác nhận hay còn gọi là séc bảo chi séc mà người ký phát séc ra lệnh cho Ngân (certified cheque/ confirmed cheque): là loại séc hàng trích tiền từ tài khoản của mình để chuyển ngân hàng bảo đảm trả tiền. Mục đích của việc trả sang một tài khoản khác của một người xác nhận này là đảm bảo khả năng chi trả của khác trong hoặc khác ngân hàng. Séc chuyển tờ séc. Kể từ ngày xác nhận séc, ngân hàng sẽ khoản không thể chuyển nhượng được và phong tỏa số tiền séc trên tài khoản của người không thể lĩnh được tiền mặt. ký phát hoặc chuyển số tiền sang một tài khoản khác gọi là tài khoản séc xác nhận cho đến khi hết thời hạn hiệu lực của tờ séc. 30-Aug-14 Hồ Văn Dũng 111 30-Aug-14 Hồ Văn Dũng 112 2.3. Séc (Cheque) 2.3. Séc (Cheque) 2.3.7. Các loại séc 2.3.7. Các loại séc b/ Căn cứ vào đặc điểm sử dụng séc ™ Séc bảo chi (tt): b/ Căn cứ vào đặc điểm sử dụng séc ƒ Đây là loại Séc mà ngân hàng đảm bảo với người nhận tờ ™ Séc du lịch hay còn gọi là séc lữ hành (Traveller Séc rằng trong tài khoản của chủ tài khoản Séc có đủ tiền cheque): là loại séc do một ngân hàng phát hành mặt để thanh toán khi tờ Séc được kí và đảm bảo rằng chữ kí của chủ tài khoản Séc là thật. Séc bảo chi được sử dụng và được trả tiền tại bất cứ một chi nhánh hay đại lý rất nhiều trong trường hợp người nhận được tờ Séc không nào của ngân hàng đó. Ngân hàng phát hành séc chắc chắn về khả năng thanh toán của tờ Séc đóvàhọ đồng thời cũng là ngân hàng trả tiền. Người hưởng không muốn bị mất không số tiền nhẽ ra họ được trả. ƒ Tuy Séc bảo chi có ưu điểm là luôn luôn được đảm bảo khả lợi là khách du lịch, là người mua tờ séc. Khi lĩnh năng thanh toán cho người cầm Séc nhưng cũng có một số tiền, ngân hàng thanh toán sẽ căn cứ vào hai chữ nhược điểm nhất định. ký của người thụ hưởng, một lần ký lúc phát hành ƒ Thứ nhất: Chủ tài khoản Séc luôn phải trả thêm chi phí cho ngân hàng qua việc thực hiện nghiệp vụ bảo đảm. séc (mua tờ séc) và một lần khi lĩnh tiền tại ngân ƒ Thứ hai: Người ký Séc (hay chủ tài khoản Séc) không thể phát hàng thanh toán. lệnh ngừng trả tiền đối với Séc bảo chi, đây lại là nhược điểm so với Séc thông thường. 113 30-Aug-14 Hồ Văn Dũng 114 Hồ Văn Dũng 19
  20. Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM 30-Aug-14 Khoa Thương mại - Du lịch Séc du lịch (Traveller’s cheque) Bản chất của séc du lịch Hình thức của séc du lịch – Séc du lịch là một loại séc đích danh, cho phép khách du • Séc du lịch có hình thức gần giống như tiền mặt, lịch có thể thanh toán cho các hàng hóa và dịch vụ mà được phát hành bởi các tổ chức phát hành séc không cần tiền mặt khi đi du lịch. Séc du lịch chỉ được đưa vào lưu thông khi ngân hàng thanh toán đã nhận được số du lịch quốc tế và các thành viên của các tổ tiền tương ứng của séc. Vì vậy, séc du lịch được coi như chức đó. Trên thị trường hiện có những loại séc một phương tiện thanh toán thuận tiện và chắc chắn như du lịch của các tổ chức phát hành sau: tiền mặt. – American Express Travellers Cheques Lợi ích của séc du lịch (AMEX) – An toàn hơn tiền mặt –Dễ sử dụng – MasterCard Travellers Cheques (MASTER –Cóthể được thay thế nếu bị mất hay bị đánh cắp CARD) – Được chấp nhận rộng rãi trên toàn thế giới – Visa Travellers Cheques (VISA) –Cósẵn ở một số loại tiền tệ và các mệnh giá khác nhau – Citicorp Travellers Cheques – Không có ngày hết hạn 30-Aug-14 Hồ Văn Dũng 115 30-Aug-14 Hồ Văn Dũng 116 • Các loại tiền và mệnh giá do American Express (Amex) Travellers Cheques phát hành Currency Type Watch your Australian Dollar 20, 50, 100, 200 customer Canadian Dollar 20, 50, 100, 500 countersign the Euro 50, 100, 200, 500 Travelers Cheque Pounds Sterling 20, 50, 100, 200, 500 US Dollars 20, 50, 100, 500, 1000 and Yen 10.000, 20.000, 50.000 • Cơ chế sử dụng séc du lịch đối với khách du lịch Compare with the – a/ Khi mua séc du lịch original signature – b/ Khi thanh toán –c/ Khi mất séc du lịch • Cơ chế thanh toán của các cơ sở nhận thanh toán séc du 30-Aug-14 Hồ Văn Dũng 118 lịch 2.3. Séc (Cheque) 2.3. Séc (Cheque) Các mẫu séc du lịch (Traveller’s cheque) Các mẫu séc du lịch (Traveller’s cheque) 30-Aug-14 Hồ Văn Dũng 119 30-Aug-14 Hồ Văn Dũng 120 Hồ Văn Dũng 20
  21. Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM 30-Aug-14 Khoa Thương mại - Du lịch 2.3. Séc (Cheque) 2.4. Thẻ thanh toán Các mẫu séc du lịch (Traveller’s cheque) ™ Bản chất của thẻ thanh toán •Thẻ thanh toán là một phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt, cho phép người chủ thẻ có thể sử dụng thẻ để rút tiền mặt tại những máy rút tiền tự động (ATM) hay tại những cơ sở thanh toán của các mạng thanh toán, hoặc thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ tại các điểm chấp nhận thanh toán thẻ. •Mỹ chính là nơi đã ra đời hai tổ chức thẻ lớn nhất thế giới là VISA và MasterCard có phạm vi toàn cầu. Cùng với sự phát triển của 2 tổ chức thẻ này, còn có các tổ chức và công ty phát hành thẻ khác như American Express (AMEX), Diner’s Club, JCB. 30-Aug-14 Hồ Văn Dũng 121 30-Aug-14 Hồ Văn Dũng 122 2.4. Thẻ thanh toán 2.4. Thẻ thanh toán Lợi ích của thẻ thanh toán Lợi ích của thẻ thanh toán (tt) • Sự tiện lợi: Là một phương tiện thanh toán không • Sự linh hoạt: Với nhiều loại đa dạng, phong dùng tiền mặt, thẻ cung cấp cho khách hàng sự phú, thẻ thích hợp với mọi đối tượng khách tiện lợi mà không một phương tiện thanh toán nào hàng, từ những khách hàng có thu nhập có thể mang lại được. Bằng việc sở hữu một chiếc thẻ khách hàng có thể thanh toán ở bất cứ nơi nào thấp (thẻ thường) cho tới những khách hàng mà không cần phải mang theo tiền mặt hay séc du có thu nhập cao (thẻ vàng), khách hàng có lịch, và không phụ thuộc vào khối lượng tiền họ cần nhu cầu rút tiền mặt (thẻ rút tiền mặt), cho thanh toán đặc biệt đối với những người hay phải tới nhu cầu du lịch giải trí thẻ cung cấp ra nước ngoài đi công tác hay là đi du lịch. Thẻ cho khách hàng độ thỏa dụng tối đa, thỏa được coi là phương tiện thanh toán ưu việt nhất mãn nhu cầu của mọi đối tượng khách hàng. trong số các phương tiện thanh toán phục vụ tiêu dùng. 30-Aug-14 Hồ Văn Dũng 123 30-Aug-14 Hồ Văn Dũng 124 2.4. Thẻ thanh toán 2.4. Thẻ thanh toán VISA Business VISA Vàng Master Vàng Master Xanh VISA Xanh 30-Aug-14 Hồ Văn Dũng 125 30-Aug-14 Hồ Văn Dũng 126 Hồ Văn Dũng 21
  22. Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM 30-Aug-14 Khoa Thương mại - Du lịch 2.4. Thẻ thanh toán 2.4. Thẻ thanh toán Lợi ích của thẻ thanh toán (tt) 2.4.1. Mô tả kỹ thuật • Sự an toàn và nhanh chóng: Chủ thẻ có thể hoàn •Thẻ thanh toán được làm bằng nhựa cứng có toàn yên tâm về số tiền của mình trước nguy cơ bị hình chữ nhật, kích thước tiêu chuẩn là 86mm x mất cắp. Thậm chí, dù thẻ có thể bị lấy cắp, Ngân 54mm x 0,76mm. hàng cũng bảo vệ tiền cho chủ thẻ bằng số PIN, • Các thông tin trên thẻ ảnh và chữ ký trên thẻ nhằm tránh khả năng rút 2.4.2. Các loại thẻ và công dụng của nó tiền của kẻ ăn trộm. Hơn thế nữa, hầu hết các giao dịch thẻ đều được thực hiện qua mạng kết nối trực a/ Thẻ rút tiền mặt (ATM Card – Automatic Teller tuyến từ cơ sở chấp nhận thẻ hay điểm rút tiền mặt Machine Card) tới Ngân hàng thanh toán, Ngân hàng phát hành và •Thẻ này giúp cho người chủ thẻ dùng để rút các Tổ chức thẻ Quốc tế. Việc ghi Nợ - Có cho các tiền có giới hạn ở các máy rút tiền tự động. chủ thể tham gia quy trình thanh toán được thực Ngoài ra nó còn dùng để kiểm tra số tiền trên hiện một cách tự động do đó quá trình thanh toán tài khoản hay người chủ thẻ có thể trình thẻ làm dễ dàng, tiện lợi và nhanh chóng. đảm bảo để rút tiền mặt tại ngân hàng. 30-Aug-14 Hồ Văn Dũng 127 30-Aug-14 Hồ Văn Dũng 128 2.4. Thẻ thanh toán Tín dụng là gì? 2.4.2. Các loại thẻ và công dụng của nó • Tín dụng theo tiếng Anh gọi là credit, có nghĩa là b/ Thẻ thanh toán (Payment card) lòng tin, sự tín nhiệm, sự tin cậy. Về mặt tài chính, • Ngoài những công dụng như rút tiền, kiểm tra tín dụng là quan hệ chuyển nhượng quyền sử số dư, thẻ thanh toán còn dùng để chi trả tiền dụng vốn từ người sở hữu sang cho người sử hàng hóa, dịch vụ thông qua các máy đặc biệt dụng trong một thời hạn nhất định với một khoản dùng cho thẻ đặt tại các điểm kinh doanh. chi phí nhất định. •Các loại thẻ thanh toán •Một quan hệ được xem là quan hệ tín dụng khi –Thẻ tín dụng (Credit Card) nào chứa đựng đầy đủ 3 nội dung sau: –Thẻ ghi nợ (Debit Card) –(1) Cósự chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ người sở hữu sang người sử dụng –(2) Sự chuyển nhượng mang tính tạm thời (có thời hạn) –(3) Sự chuyển nhượng này có kèm theo chi phí (lãi) 30-Aug-14 Hồ Văn Dũng 129 30-Aug-14 Hồ Văn Dũng 130  Thẻ tín dụng (Credit card)  Thẻ tín dụng (tt) •Thẻ tín dụng (Credit Card) thực chất là bằng chứng của •Thẻ tín dụng (Credit Card) là một công cụ một mối quan hệ vay nợ giữa người chủ thẻ thanh toán không dùng tiền mặt, cho phép (Cardholder) và ngân hàng. Ngân hàng đồng ý cho chủ người sử dụng khả năng chi tiêu trước trả thẻ vay tiền đến một mức tối đa nào đó(gọi là credit limit). Tất cả các khoản thanh toán mà chủ thẻ thực hiện tiền sau. sẽ được ghi nợ (debit) vào tài khoản của chủ thẻ tại ngân hàng. Đến một ngày nhất định mỗi tháng, ngân hàng sẽ gửi bảng kê hóa đơn (Statement) đến cho chủ thẻ, thống kê tổng số tiền đã chi trong tháng trước đó. Chủ thẻ có thể chọn thanh toán toàn bộ số tiền trước thời hạn ghi trong bảng kê hóa đơn, khi đóchủ thẻ không phải trả lãi (interest). Nếu không chủ thẻ có thể trả chậm mỗi tháng 20% số tiền đã chi tiêu nhưng phải chịu phí tài chính (ngân hàng sẽ tính lãi). 30-Aug-14 Hồ Văn Dũng 131 30-Aug-14 Hồ Văn Dũng 132 Hồ Văn Dũng 22
  23. Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM 30-Aug-14 Khoa Thương mại - Du lịch  Thẻ ghi nợ (Debit card)  Thẻ ghi nợ (tt) Sự ra đời và phát triển của thẻ ghi nợ •Với loại thẻ này, chủ thẻ có thể chi trả tiền hàng hóa, •Với đặc tính thuận tiện, thẻ ATM đã nhanh chóng trở dịch vụ dựa trên số dư tài khoản tiền gửi thanh toán của thành sản phẩm phổ biến, đặc biệt có tốc độ tăng trưởng mình tại Ngân hàng phát hành thẻ. Thẻ thanh toán cao tại các thị trường đang phát triển. Tuy nhiên sử không có hạn mức tín dụng vì nó phụ thuộc vào số dư dụng thẻ ATM, chủ thẻ chỉ có thể tiếp cận với tài khoản hiện hữu trên tài khoản của chủ thẻ. Số tiền chủ thẻ chi của mình từ những máy rút tiền tự động. Đây là một hạn tiêu sẽ được khấu trừ ngay vào tài khoản của chủ thẻ chế bởi tài khoản cá nhân chưa được tận dụng triệt để thông qua những thiết bị điện tử đặt tại cơ sở chấp nhận trong thanh toán hàng hóa, dịch vụ tại các đơn vị chấp thẻ. nhận thẻ. Chính vì lý do này, thẻ ghi nợ ra đời. •Như vậy để có được một thẻ ghi nợ thì chủ thẻ phải có •Thẻ ghi nợ cũng là một phương tiện thanh toán không một tài khoản tiền gửi (tài khoản ký thác) tại ngân hàng dùng tiền mặt, tuy nhiên, nói về mức độ có thể thay thế và ký quỹ một khoản tiền trong đó. Khi sử dụng thẻ rút tiền mặt, thẻ ghi nợ chiếm ưu thế vượt trội hơn thẻ tín tiền hay chi trả, ngay lập tức một khoản tiền tương dụng. Bất cứ khách hàng nào có tài khoản mở tại ngân đương sẽ bị trừ vào tài khoản của mình. Nếu không có hàng đều có thể phát hành thẻ ghi nợ. số dư thích hợp được duy trì trên tài khoản của mình thì thẻ sẽ không dùng được nữa. 30-Aug-14 Hồ Văn Dũng 133 30-Aug-14 Hồ Văn Dũng 134 Phân biệt thẻ tín dụng với thẻ ghi nợ: • Đối với thẻ tín dụng không bắt buộc yêu cầu phải ký quỹ tại ngân hàng thay vào đósẽ mượn tiền từ ngân hàng theo đúng ý nghĩa của từ tín dụng. Khi đóviệc sử dụng thẻ sẽ được kết nối với tài khoản của khách hàng tương tự như thẻ ghi nợ. Tuy nhiên điểm khác nhau giữa thẻ tín dụng và thẻ ghi nợ là thẻ ghi nợ tiền trong tài khoản là tiền gửi của khách hàng, nhưng với thẻ tín dụng thì KẾT THÚC CHƯƠNG 2 tiền trong tài khoản là tiền của ngân hàng. •Do đó Debit card khác với Credit Card ở điểm căn bản nhất là không có quan hệ vay nợ. Với Debit card, chủ thẻ có tiền trong tài khoản thì tiêu, hết thì thôi, không vay được. Ngân hàng phát hành thẻ Debit Card không phải chịu rủi ro khi chủ thẻ không có tiền trả nợ. Như vậy, Debit hay Credit là nói về quan hệ của chủ thẻ với ngân hàng của chủ thẻ mà thôi. 135 30-Aug-14 Hồ Văn Dũng 136 Hồ Văn Dũng 23