Bài giảng Tâm lý học quản lý - Chương 1: Hoạt động quản lý và tâm lý học quản lý - TS. Trần Thị Thu Mai

pdf 58 trang phuongnguyen 3740
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Tâm lý học quản lý - Chương 1: Hoạt động quản lý và tâm lý học quản lý - TS. Trần Thị Thu Mai", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_tam_ly_hoc_quan_ly_chuong_1_hoat_dong_quan_ly_va_t.pdf

Nội dung text: Bài giảng Tâm lý học quản lý - Chương 1: Hoạt động quản lý và tâm lý học quản lý - TS. Trần Thị Thu Mai

  1. BÀI GIẢNG TÂM LÝ HỌC QUẢN LÝ (45 tiết) TS. TRẦN THỊ THU MAI ĐHSP TP. HCM A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: Cung cấp cho người học những tri thức cơ bản của học phần tâm lý học quản lý.Từ đĩ, người học cĩ thể phân tích, nhận xét, đánh giá các hiện tượng tâm lý trong 1 đơn vị, rút ra những kinh nghiệm cần thiết trong cơng tác quản lý. Đồng thời hồn thiện hơn nhân cách của mình để làm tốt cơng tác quản lý.
  2. B. NỘI DUNG HỌC PHẦN: CHƯƠNG 1: HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ VÀ TLH QUẢN LÝ CHƯƠNG 2: TLH TRONG CƠNG TÁC QUẢN LÝ CÁ NHÂN CHƯƠNG 3: TLH TRONG CƠNG TÁC QUẢN LÝ TẬP THỂ CHƯƠNG 4: NHÂN CÁCH CỦA NGƯỜI QUẢN LÝ CHƯƠNG 5: GIAO TIẾP TRONG QUẢN LÝ
  3. C. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC: - Diễn giảng nêu vấn đề - Thảo luận, thuyết trình, thực hành - Tự nghiên cứu
  4. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Nguyễn Đình Chỉnh, Phạm Ngọc Uyển (1998). Tâm lý học quản lý. NXB Giáo dục. 2. Vũ Dũng (2006). Giáo trình Tâm lí học quản lí. Nhà xuất bản Đại học Sư pham. Hà Nội, 2006. 3. Võ Thành Khối , Tâm lý học lãnh đạo, quản lý, NXB Chính trị Quốc Gia Hà Nội, 2005. 4. Hồng Minh Hùng (2000). Một vài vấn đề tâm lý học trong quản lý trường học. Trường CBQLGDĐTII. 5. Trần Thị Thu Mai (2010). Nội dung bài giảng mơn học Tâm lý học quản lý. Trường Đại học Sư phạm TPHCM. 6. Hồng Tâm Sơn . Tâm lý học với quản lý trường học. Tài liệu của trường CBQLGDĐTII
  5. Tiêu chuẩn đánh giá học phần Kiểm tra giữa học kỳ: thuyết trình nhĩm = 30% tổng điểm của học phần hoặc kiểm tra. Thi cuối kỳ: Thi luận đề = 70% tổng điểm của học phần
  6. CHƯƠNG 1: HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ VÀ TLH QUẢN LÝ
  7. I.Khái niệm hoạt động quản lý 1.Tại sao phải quản lý ? ĐỘNG NÃO (BRAIN STORM)  Phân cơng và hợp tác lao động là một yếu tố tất yếu khách quan cho sự tồn tại và phát triển của xã hội lồi người  Phân cơng và hợp tác tất yếu phải cĩ hoạt động dự kiến, tổ chức, phối hợp, điều khiển, kiểm tra hoạt động của mọi người trong tổ chức nhằm đạt được mục tiêu chung đã xác định. Những hoạt động dự kiến, tổ chức, phối hợp, điều khiển, kiểm tra đĩ chính là hoạt động quản lý
  8. Như vậy: Quản lý ra đời cùng với sự xuất hiện của hợp tác và phân cơng lao động. Marx đã viết : “Một người chơi vĩ cầm thì tự điều khiển lấy mình, cịn một dàn nhạc thì cần phải cĩ nhạc trưởng”
  9. 2.Khái niệm quản lý 2.1.Quản lý là gì ? Một số định nghĩa:  Theo F.Taylor: “Quản lí là biết được chính xác điều bạn muốn người khác làm, và sau đĩ hiểu được rằng họ đã hồn thành cơng việc một cách tốt nhất và rẻ nhất”  Theo H. Fayol: “Quản lí nghĩa là dự kiến, tổ chức, lãnh đạo,phối hợp và kiểm tra”  Theo Từ điển Tiếng Việt, Quản lí cĩ nghĩa là: +Trơng coi và giữ gìn theo những yêu cầu nhất định +Tổ chức và điều khiển các họat động theo những yêu cầu nhất định
  10.  Tĩm lại, quản lí là hoạt động, là tác động cĩ mục đích của chủ thể quản lí đến đối tượng quản lí trong một tổ chức nhằm làm cho tổ chức vận hành và đạt được mục đích Họat động quản lí bao gồm hai quá trình “Quản” và “Lí” tích hợp vào nhau: “Quản” cĩ nghĩa là duy trì, ổn định hệ “Lí” cĩ nghĩa là đổi mới, phát triển hệ
  11. THẢO LUẬN LỚP Kể ra những hoạt động quản lý mà Anh (Chị) đã làm
  12. 2.2. Đặc điểm cơ bản của hoạt động quản lý Theo Marx, quản lý như là lao động để điều khiển lao động. Ơâng cho rằng, lao động quản lí là dạng đặc biệt của LĐSX tham gia vào quá trình SX xã hội để thực hiện chức năng quản lí Thảo luận lớp: Ở trường phổ thơng người Hiệu trưởng quản lý những gì?
  13. Hiệu trưởng quản lý  Đội ngũ GV, Nhân viên, HS  Cơ sở vật chất, tài chính nhà trường  Thực hiện kế hoạch GD: - Hồ sơ tổ chức - Kết quả đào tạo (hoạt động dạy và học) - Tham gia các phong trào đào tạo
  14. THẢO LUẬN NHĨM (5 phút) ối tượng lao động của 1 H 1. Nêu đ Đ quản lý của người Hiệu trưởng . phương tiện lao động của 1 H 2. Nêu Đ quản lý của người Hiệu trưởng . sản phẩm lao động của 1 H 3. Nêu Đ quản lý của người Hiệu trưởng.
  15. Quản lý đội ngũ giáo viên  Đối tượng : thơng tin về số lượng, trình độ GV  Phương tiện: Chiến lược, tư duy về phát triển đội ngũ GV.  Sản phẩm: Quyết định bổ nhiệm, cử GV đi học
  16. Quản lý kết quả đào tạo  Đối tượng: Thống kê điểm, hạnh kiểm, tỷ lệ HS lưu ban, bỏ học.  Phương tiện:Tư duy, cách thức quản lý.  Sản phẩm: Quyết định xếp loại GV dựa vào kết quả giảng dạy, GD học sinh. Quyết định kế hoạch nhà trường Học kỳ, Năm học.
  17. - Đặc điểm của lao động quản lí:  Tính gián tiếp : Thể hiện qua 3 yếu tố: (1) đối tượng của LĐQL là thơng tin; (2) phương tiện của LĐQL là tư duy, phong cách tư duy và tri thức khoa học, thiết bị kĩ thuật; (3) sản phẩm của LĐQL là quyết định QL  Chất lượng của quyết định quản lí cĩ vai trị hết sức quan trọng và cĩ ý nghĩa cực kì lớn đối với tổ chức  Lao động quản lí là cực kì phức tạp, đa dạng và biến hĩa
  18. Dưới gĩc độ tâm lý học quản lý cĩ thể định nghĩa HĐQL như sau:  HĐQL là sự tác động qua lại một cách tích cực giữa chủ thể và đối tượng quản lý qua đường tổ chức; là sự tác động, điều khiển, điều chỉnh tâm lý và hành động của các đối tượng quản lý, lãnh đạo cùng hướng vào việc hồn thành những mục tiêu nhất định của tập thể.
  19. 2.3. Nhà quản lý (người lãnh đạo) 1.Nhà quản lý là ai ? Con người trong một tổ chức Người điều hành Người thừa hành
  20. Sự khác biệt giữa người quản lý và người lãnh đạo về mặt hành vi (John Kotter)  Người lãnh đạo  Người quản lý (leader) (management) 1. Người lập kế hoạch, xác 1. Ra quyết định định ngân sách. 2. Sắp xếp nhân sự 2.Tổ chức, hiện thực hố trong tổ chức quyết định nhân sự của 3. Thúc đẩy, tạo cảm người lãnh đạo. hứng cho người dưới 3.Người kiểm tra, giải quyền quyết các vấn đề
  21. ĐỘNG NÃO Hiệu trưởng ở một trường phổ thơng là người lãnh đạo hay người quản lý theo cách tiếp cận của John Kotter?
  22. Nhà quản lý được phân loại theo nhiều tiêu chí khác nhau - Theo cấp quản lý: + Nhà quản lý cấp cao + Nhà quản lý cấp trung gian + Nhà quản lý cấp thấp - Theo phạm vi quản lý, phạm vi tác động và ảnh hưởng của nhà quản lí + Nhà quản lý theo chức năng + Nhà quản lý tổng hợp + Nhà quản lý dự án
  23. 2.Các nhiệm vụ của nhà quản lý Theo Peter Drucker, các nhà QL cĩ 5 nhiệm vụ cơ bản sau: 1. Thiết lập các MT cho tổ chức, quyết định nội dung của các MT và cách thức thực hiện chúng 2. Tổ chức mọi hoạt động. Phân phối các nguồn lực của tổ chức, phân chia cơng việc và lựa chọn người phù hợp giao phĩ đảm nhận cơng việc 3. Thúc đẩy và truyền thơng một cách cĩ hiệu quả - Động viên, thúc đẩy mọi người làm việc đạt năng suất cao - Biết cách t/tin cĩ hiệu quả với: cấp trên, cấp dưới, đồng nghiệp 4. Đo lường kết quả cơng việc của tổ chức 5. Phát triển nguồn nhân lực của tổ chức
  24. 3.Các vai trị của nhà quản lý Mười loại vai trị chính của nhà quản lí tập trung vào 3 nhĩm: - Các vai trị quan hệ với con người: + Vai trị người đại diện + Vai trị người lãnh đạo + Vai trị người liên lạc hoặc người giao dịch - Các vai trị thơng tin: + Vai trị thu thập và thẩm định thơng tin + Vai trị người phổ biến thơng tin + Vai trị người cung cấp thơng tin hay phát ngơn của tổ chức
  25. - Các vai trị quyết định: + Vai trị người sáng nghiệp + Vai trị người dàn xếp + Vai trị người phân phối nguồn lực + Vai trị người thương thuyết, đàm phán
  26. Cââu hỏi thảo luận ngắn (10 phút) : V trí qu n lý mà Anh (Chị) đã - ị ả làm? - Ở vị trí quản lý mà Anh/Chị đã làm, các vai trò quản lí được thể hiện như thế nào (2-3 vai trị)?
  27. Biểu hiện của các vai trị quản lí  Chủ tịch cơng đồn?  Hiệu trưởng trường phổ thơng?
  28. Biểu hiện của các vai trị quản lí  Chủ tịch cơng đồn: - Vai trị quan hệ con người: Đại diện cơng đồn trường phản ánh tâm tư . của GV, CNV đến BGH - Vai trị thơng tin: Phổ biến chế độ chính sách, thu thập thơng tin của GV, CNV Phát ngơn trong Đại hội CNV, họp - Vai trị quyết định : dàn xếp những vấn đề cơng đồn viên phản ánh, phân cơng nhiệm vụ BCH
  29. Biểu hiện các vai trị quản lí của Hiệu trưởng THCS  Vai trị quan hệ con người: Đại diện Hội đồng sư phạm của trường trong các mối quan hệ.  Vai trị thơng tin: Thu thập thơng tin từ cấp trên (cơng văn hướng dẫn KHNH), phổ biến thơng tin bằng nhiều hình thức,  Vai trị quyết định: Ra Q định phân phối nguồn lực : tổ, khối, GVCN liên kết với các tổ chức XH đĩng gĩp xây dựng nhà trường .
  30. II. TÂM LÝ HỌC QUẢN LÝ
  31. Động não:Tâm lí là gì? Tâm lí là gì?  “Tâm lí ” là ý nghĩ, tình cảm làm thành đời sống nội tâm, thế giới bên trong của con người.(Từ điển Tiếng Việt, 1988)
  32. TÂM LÍ LÀ GÌ?  Tâm lí bao gồm tất cả những hiện tượng tinh thần xảy ra trong đầu ĩc con người, gắn liền và điều hành mọi hành động, hoạt động của con người.
  33. Cĩ mấy loại hiện tượng tâm lý nếu căn cứ vào diễn biến của các hiện tượng tâm lý?
  34. MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC HIỆN TƯỢNG TÂM LÍ Tâm lí Các quá Các Các thuộc trình tâm lí trạng thái tính tâm lí tâm lí
  35. CÁC HIỆN TƯỢNG TÂM LÝ  Quá trình tâm lý: Là những hiện tượng tâm lý cĩ khởi đầu, diễn biến và kết thúc. Diễn ra trong thời gian ngắn.  Trạng thái tâm lý: Là những hiện tượng tâm lý luơn luơn gắn liền với các quá trình TL, làm nền cho các QTTL đĩ.  Thuộc tính tâm lý: Là những hiện tượng tâm lý đã trở thành bền vững ổn định ở con người. Là những nét tâm lý đặc trưng làm người này khác người kia.
  36. 1. Khái niệm về Tâm lý học quản lý Tâm lý học quản lý là khoa học về quy luật tâm lý học của các quan hệ được biểu hiện trong hoạt động quản lý.Nĩ nghiên cứu về các yếu tố tâm lý của hoạt động và giao tiếp quản lý.
  37. Trong các quá trình quản lý, sẽ biểu hiện ra các mối quan hệ cơ bản như sau:  Quan hệ giữa người lãnh đạo với những người dưới quyền mình.  Quan hệ giữa những người lãnh đạo với những người lãnh đạo khác.  Quan hệ giữa những người dưới quyền với nhau trong một hệ quản lý.
  38. 2. Đối tượng và nhiệm vụ của tâm lý học quản lý: a.Đối tượng Nghiên cứu các hiện tượng tâm lý của TLHQL trong hệ thống quản lý Chỉ ra các đặc điểm, các cơ chế và các quy luật tâm lý cĩ ảnh hưởng tới hoạt động này Những yêu cầu về phẩm chất Những biện pháp và năng lực tâm lý cần thiết tâm lý để nâng cao của những người lãnh đạo và hiệu quả lãnh đạo, người dưới quyền, quản lý.
  39. Nghiên cứu những đặc điểm tâm lý của con người lao động, các tập thể lao động với tư cách là chủ thể và khách thể của quản lý, đặc biệt là các nhân tố tâm lý xã hội thuận lợi cho hoạt động quản lý. b.Nhiệm vụ Nghiên cứu những đặc trưng tâm lý trong của TLHQL: nhân cách người lãnh đạo và những yêu cầu đặt ra cho người lãnh đạo. Nghiên cứu cơ sở tâm lý của việc tuyển dụng, bồi dưỡng cán bộ quản lý.
  40. 1. Quan sát 2. Điều tra Điều tra trực tiếp Điều tra gián tiếp 3. Một số phương pháp nghiên cứu 3. Nghiên 4. Trắc đạc xã hội của TLHQL: cứu sản (Đo đạc xã hội ). phẩm hoạt động Thực nghiệm tự nhiên 5.Trắc nghiệm 6. Thực nghiệm Thực nghiệm trong phịng thí nghiệm.
  41. 3.2. Điều tra  Điều tra trực tiếp: phỏng vấn, tọa đàm  Điều tra gián tiếp: phiếu thăm dị ý kiến, phiếu đều tra (an két)
  42. 3.4. Trắc đạc xã hội (Đo đạc xã hội )  Ưu tiên lựa chọn 2 chiều:  Vị trí ngơi sao: 100%  Được yêu mến: 75%  Được thừa nhận: 50%  Lãng quên: 25%  Tẩy chay : 0%
  43. 3.6. Thực nghiệm trong phịng thí nghiệm  Đo tính tự chủ: Thoả thuận với 9 người bút màu xanh nĩi bút màu đen. Sau đĩ đo tính tự chủ người thứ 10. Nếu người thứ 10 trả lời:  Đen (tự chủ thấp) 67%(trẻ nhỏ), 32%(sinh viên) => Trong quản lý cần người nĩi đen (nghe người quản lý).  Xanh (tự chủ cao) cĩ thể tư vấn cho người quản lý những ý kiến hay, ý kiến khác  Khơng biết người hay theo thời, chọc gậy bánh xe.
  44. 4. Lịch sử hình thành và phát triển của Tâm lý học quản lý
  45. 4.1.Một vài nét về các tư tưởng quản lý cổ đại Phương Đơng: - Khổng tử (551-479 TCN) – đức trị - Hàn phi tử ( 280-233 TCN) – pháp trị Phương Tây: - Platon (427-347TCN), Hy Lạp và Machiavel (1469 -1527), Ý – nhân trị và pháp trị.
  46. 4.2.Điểm qua những tư tưởng QL cận đại -Vào TK 18, Adam Smith – người được coi là cha đẻ của ngành khoa học kinh tế học, trong tác phẩm “Sự thịnh vượng của các quốc gia” đã cho rằng phân cơng lao động và sản xuất hàng loạt là chìa khĩa của sự thịnh vượng. -TK 19, nhà Tốn học người Anh – Charles Babbage cho rằng cĩ thể nâng cao hiệu quả sản xuất bằng cách sử dụng các kỹ thuật giải quyết vấn đề nhờ Tốn học, chú trọng nguồn nhân lực. +Robert Owen đã đưa ra tư tưởng về mối quan hệ giữa ĐK sống, ĐK làm việc của cơng nhân với thành quả của xí nghiệp
  47. 4.3.Khái quát những tư tưởng QL hiện đại * Thuyết QL khoa học của Taylor. Bốn nguyên tắc QL KH 1.Nghiên cứu một cách khoa học mỗi yếu tố của một cơng việc và xác định phương pháp tốt nhất để hồn thành 2. Tuyển chọn cơng nhân một cách cẩn trọng và huấn luyện họ hồn thành nhiệm vụ bằng cách sử dụng các phương pháp cĩ tính khoa học đã được hình thành 3. Người quản lý hợp tác đầy đủ và tồn diện với cơng nhân để đảm bảo chắc chắn rằng người cơng nhân sẽ làm việc theo những phương pháp đúng đắn. 4. Phân chia cơng việc và trách nhiệm sao cho người quản lý cĩ bổn phận phải lập kế hoạch cho các phương pháp cơng tác khi sử dụng những nguyên lý khoa học, cịn người cơng nhân cĩ bổn phận thực thi cơng tác theo đúng kế hoạch đĩ
  48. •Thuyết QL hành chính của Fayol dựa trên 14 NT : 1.Phân cơng LĐ: chuyên mơn hĩa LĐ sẽ dẫn đến hiệu quả cao 2.Quyền hạn và trách nhiệm phải đi đơi và phù hợp 3.Kỷ luật trong tổ chức - 4.Thống nhất chỉ huy 5.Thống nhất định hướng 6.Lợi ích cá nhân phải phục tùng lợi ích chung 7.Tiền lương xứng đáng - 8.Tập trung hĩa 9.Trật tự thứ bậc trong tổ chức 10.Trật tự: vật tư và nhân sự phải được bố trí đúng chỗ, đúng lúc 11.Bình đẳng: người QL phải đối xử thân ái, cơng bằng với thuộc cấp 12.Sự ổn định đội ngũ - 13.Phát huy sáng kiến cá nhân 14.Tinh thần đồng đội
  49. •Trường phái quan hệ con người: hiệu quả LĐ tăng lên khơng chỉ ở cách QL khoa học mà cịn là khi tạo ra được trong tổ chức những mối quan hệ con người tốt đẹp •Follett (1863 – 1933) cho rằng, QL là một quá trình liên tục, tiến triển chứ khơng phải tĩnh tại. Bà nhấn mạnh việc lơi cuốn cấp dưới vào quá trình ra QĐ cũng như sư năng động của quá trình QL. Bà cho rằng sự hiệp đồng, phối hợp là yếu tố sống cịn để QL cĩ hiệu quả.
  50. Abraham Maslow (1908 – 1970): Ơng đề xuất một học thuyết về động cơ khi xuất phát từ 3 luận điểm sau: - Thứ nhất: con người cĩ những nhu cầu khơng bao giờ được thỏa mãn đầy đủ - Thứ hai: hành động của con người luơn hướng tới sự thỏa mãn đầy đủ những nhu cầu vào thời điểm của hành động mà nhu cầu chưa được thỏa mãn đầy đủ - Thứ ba: các nhu cầu của con người phù hợp với một thứ bậc nhất định từ thấp nhất đến cao nhất Maslow đã chia nhu cầu của con người làm 5 thứ bậc từ thấp nhất đến cao nhất
  51. Thứ bậc nhu cầu của Maslow Nhu cầu tự thể hiện Nhu cầu được tơn trọng Nhu cầu về sự thừa nhận như một thành viên Nhu cầu về sự an tồn Nhu cầu sinh học
  52. Thuyết hai yếu tố về động cơ thúc đẩy của Herzberg Frederick Herzberg, nhà tâm lí người Mĩ cho rằng: các yếu tố tạo ra sự thỏa mãn trong cơng việc rất khác biệt với những yếu tố tạo ra sự bất mãn trong cơng việc *Các yếu tố tạo ra động lực làm việc là: (1) sự thành đạt; (2) sự cơng nhận; (3) cơng việc; (4) trách nhiệm; (5) sự tiến bộ và trưởng thành trong cơng việc *Các yếu tố duy trì: (1)các điều kiện làm việc, an tồn nghề nghiệp; (2) chính sách và cách quản lí của tổ chức; (3) tiền lương, cuộc sống riêng tư
  53. * Quan điểm hệ thống: nhà QL cần xem xét tồn bộ tổ chức như một chỉnh thể, nằm trong một bối cảnh rộng lớn hơn bao gồm các tác động ngoại vi chi phối lên tổ chức này * Quan điểm tình huống: các hoạt động QL thích hợp phụ thuộc vào các tham số riêng cĩ ở mỗi tình huống cụ thể. Các biến ngẫu nhiên cĩ ảnh hưởng tới QL theo quan điểm tình huống cĩ các nhĩm: mơi trường, cơng nghệ, con người * Phong trào QL chất lượng - các mức độ của QLCL: • Kiểm sốt chất lượng • Bảo đảm chất lượng • Quản lý chất lượng tổng thể * Xu hướng quản lí theo kết quả (dành cho QL cơng của NN)
  54. Cơng tác quản lý chuyên mơn xã hội ở trường THPT  Phổ biến qui chế chuyên mơn, chỉ đạo thực tiễn các qui định tới các tổ (Pháp trị)  Cĩ dân chủ bàn bạc về các Q định  Chỉ đạo chuyên mơn theo 1 qui trình  Thể hiện sự quan tâm giúp đỡ về chuyên mơn, tìm hiểu các khĩ khăn trong chuyên mơn và cuộc sống, (Đức trị)
  55. *Ngày nay, cĩ rất nhiều quan điểm, lý thuyết khác nhau về quản lý: quan điểm hệ thống, quan điểm quản lý tình huống và các thuyết đương đại khác như thuyết X, Y, Z nhưng tựu trung lại cĩ một số xu hướng chung trong quản lý là: •Chuyển dần từ quản lý theo học thuyết ĐỨC TRỊ sang học thuyết PHÁP TRỊ và cuối cùng là sự kết hợp “ĐỨC-PHÁP TRỊ” cĩ tính đến các đặc trưng tâm lý xã hội •Chuyển từ quản lý hướng vào “giới chủ” tới quản lý hướng vào “chủ và thợ”, chuyển sang quản lý hướng vào “khách hàng”, theo nhu cầu của khách hàng • Chuyển từ quản lý theo mục tiêu tới quản lý theo quá trình, từ mục tiêu năng suất (số lượng) sang mục tiêu NĂNG SUẤT-CHẤT LƯỢNG-HIỆU QUẢ.
  56. •Từ sự quản lý bằng sự áp đặt, mệnh lệnh, chuyên quyền, mong muốn ngẫu hứng của người quản lý hướng tới quản lý bằng khoa học (bằng những phương pháp, nguyên tắc, qui trình khoa học) và dân chủ. •Vai trị của giáo dục đào tạo ngày càng được nâng cao và trở thành động lực chính trong quá trình phát triển xã hội. Ngày nay, vấn đề quản lý chất lượng được quan tâm rộng rãi trong mọi lĩnh vực của đời sống xã hội, đặc biệt là trong lĩnh vực giáo dục đào tạo thay vì quản lý chất lượng chỉ được quan tâm trong các lĩnh vực sản xuất, kinh doanh và dịch vụ như trước đây. •Vai trị quản lý tập trung của các nhà quản lý cấp cao được chuyển và chia sẻ dần cho các nhà quản lý cấp dưới và những người bị quản lý.
  57. •Từ quản lý bằng yếu tố vật chất thuần túy sang quản lý bằng cả các yếu tố vật chất và phi vật chất (dựa vào tâm lý của các nhà quản lý và người bị quản lý: nhu cầu, động cơ, thái độ ) • Hàm lượng nguyên, nhiên liệu trong sản phẩm ngày càng giảm dần, thay vào đĩ là hàm lượng chất xám trong sản phẩm ngày càng tăng, mơ hình quản lý hướng vào chất lượng. • Từ quản lý bằng việc phân cơng lao động, phân chia quá trình sản xuất thành những cơng đoạn đơn giản nhất chuyển theo quản lý theo quá trình thống nhất các cơng đoạn vào một quá trình lớn hơn.
  58. BÀI TẬP THỰC HÀNH Mơ tả sự vận dụng các học thuyết, quan điểm quản lí vào thực tiễn công tác quản lí của Anh/Chị trong thời gian tới. -Thảo luận nhĩm (15 phút) -Thảo luận lớp