Bài giảng Tâm lý học

ppt 49 trang phuongnguyen 4690
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Tâm lý học", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_tam_ly_hoc.ppt

Nội dung text: Bài giảng Tâm lý học

  1. I- Tâm lý học là gì? – Tâm lý con người luơn gắn liền với hoạt động của họ – Tất cả những hiện tượng: nhìn, nghe, suy nghĩ, tưởng tượng, trí nhớ đều là những hiện tượng tâm lý. Chúng hợp thành lĩnh vực hoạt động nhận thức của con người. – Khi đã nhận thức được sự vật, hiện tượng xung quanh mình, chúng ta thường tỏ thái độ với chúng ➔ Thể hiện đời sống tình cảm của con người.
  2. I- Tâm lý học là gì? (tt) – Ý chí giúp chúng ta vượt qua khĩ khăn, trở ngại để đạt đến mục đích của hoạt động. – Trong cuộc sống, chúng ta đều sống giữa mọi người, gắn liền với hoạt động giao tiếp. Đĩ cũng chính là một lĩnh vực tâm lý rất quan trọng. – Ý thức và tự ý thức giúp con người phản ánh thế giới bên ngồi và bên trong mỗi chúng ta. Từ đĩ hình thành nhân cách.
  3. 1- Khái niệm về Tâm lý: – Tâm lý là tất cả những hiện tượng tinh thần xảy ra trong đầu ĩc của con người gắn liền và điều hành mọi hoạt động, hành động của con người. – Tâm lý con người là nhận thức, trí tuệ, cảm xúc, tình cảm, ý chí đến tính cách, ý thức và tự ý thức; là nhu cầu, năng lực, đến các động cơ hành vi, đến các hứng thú và khả năng sáng tạo, khả năng lao động đến các tâm thế xã hội và những định hướng giá trị
  4. 2- Khái niệm về Tâm lý học: – Tâm lý học là một khoa học nghiên cứu về tâm lý. Nĩ nghiên cứu các sự kiện của đời sống tâm lý, các quy luật nảy sinh, diễn biến và phát triển của các sự kiện đĩ, cũng như cơ chế hình thành của những hiện tượng tâm lý.
  5. 3- Đặc điểm của Tâm lý học so với các khoa học khác: – Tâm lý học nghiên cứu các hiện tượng tâm lý vừa gần gũi, cụ thể, gắn bĩ với con người, vừa rất phức tạp, trừu tượng. – Tâm lý học là nơi hội tụ nhiều khoa học nghiên cứu về con người. Tâm lý là hiện tượng cĩ đặc điểm là: • Tâm lý là hiện tượng tinh thần nhưng nĩ gắn chặt với cơ sở sinh lý thần kinh, quá trình sinh lý, sinh hố của não. • Tâm lý thể hiện qua hệ thống hành vi, hoạt động của con người. • Tâm lý lại cĩ bản chất, cĩ nội dung xã hội, bị chế ức bởi xã hội.
  6. 3- Đặc điểm của Tâm lý học so với các khoa học khác (tt): – TLH là bộ mơn khoa học cơ bản trong hệ thống các khoa học về con người, đồng thời nĩ là bộ mơn nghiệp vụ trong hệ thống các khoa học tham gia vào việc đào tạo con người, hình thành nhân cách con người nĩi chung và nhân cách nghề nghiệp nĩi riêng.
  7. Bài tập: • Sự kiện nào chứng tỏ tâm lý ảnh hưởng đến sinh lý? – a/ Thẹn đỏ mặt – b/ Giận run người – c/ Sợ nổi da gà – d/ Lo lắng đến mất ngủ – e/ Cả 4
  8. Bài tập: • Sinh lý cĩ ảnh hưởng rõ rệt đến tâm lý như: – a/ Lạnh làm rung người – b/ Buồn rầu làm ngừng trệ tiêu hĩa – c/ Tuyến nội tiết làm thay đổi tâm trạng – d/ Ăn uống đầy đủ làm cho cơ thể khỏe mạnh – e/ Cả 4
  9. Vài nét về lịch sử hình thành và phát triển TLH
  10. 1.Những tư tưởng TLH thời cổ đại • Đặt “tâm hồn” vào sự vận động chung của cơ thể và vũ trụ. • Thế giới hiện thực cĩ quy luật của nĩ, cơ thể cĩ quy luật của cơ thể và tâm hồn.
  11. 1.Những tư tưởng TLH thời cổ đại (tt) Đê-mơ-crit (460- 370 TCN) • Ơng coi tâm hồn cũng như 1 dạng vật thể mang tính chất cơ thể, do các “nguyên tử lửa” tạo thành. • “Tâm hồn” cũng phải tuân theo quy luật tán xạ của vật lý. → Đại diện chủ nghĩa duy vật thời kì đĩ.
  12. 1.Những tư tưởng TLH thời cổ đại (tt) Xơ-crat (469- 399 TCN) • Tuyên bố câu châm ngơn nổi tiếng: “Hãy tự biết mình ” • Định hướng to lớn cho TLH: Con người cĩ thể và cần phải tự hiểu biết mình, tự nhận thức, tự ý thức về cái ta.
  13. 1.Những tư tưởng TLH thời cổ đại (tt) Platon (428- 348 TCN) • Ơng cho rằng tư tưởng, tâm lý là cái cĩ trước, thế giới thực tiễn là cái cĩ sau. • Tâm hồn là động lực của cơ thể, nĩ quyết định sự hoạt động của cơ thể.
  14. 1.Những tư tưởng TLH thời cổ đại (tt) A-rit-tốt (384- 322 TCN) • Ơng là người đầu tiên bàn về tâm hồn. Ơng là một trong những người đầu tiên khẳng định vị trí và tầm quan trọng của việc nghiên cứu tâm lý. • A-rit-tốt cho rằng tâm hồn gắn liền với thể xác, tâm hồn gồm 3 loại: – Tâm hồn thực vật – Tâm hồn động vật – Tâm hồn trí tuệ
  15. 1.Những tư tưởng TLH thời cổ đại (tt) Đối lập với quan điểm duy tâm thời cổ đại về “tâm hồn” là quan điểm của các nhà triết học duy vật như: Ac-si-mét (TK V TCN) Ta-lét (TK VII- VI TCN) Heracrit (TK VI- V TCN)
  16. 1.Những tư tưởng TLH thời cổ đại (tt) • Khổng Tử là một nhà Khổng Tử (551- 479 TCN) giáo dục vĩ đại, am hiểu sâu sắc, tường tận tâm lý con người (trong phương pháp giáo dục). • Tư tưởng triết học và TLH của Khổng Tử: Lập trường triết học của ơng là lập trường bảo thủ về mặt xã hội và duy tâm về mặt triết học.
  17. 2. Những tư tưởng TLH từ nửa đầu thế kỉ XIX trở về trước • Thuyết nhị nguyên: R. Đề- các (1596- 1650) – Ơng cho rằng vật chất và tâm hồn là 2 thực thể song song tồn tại – Coi cơ thể con người phản xạ như một chiếc máy, cịn tâm lý của con người thì khơng thể biết được – Đề-các đã đặt cơ sở đầu tiên R. Đề-các (1596-1650) cho việc tìm ra cơ chế phản xạ trong hoạt động tâm lý.
  18. • Thế kỉ XVIII – Vơn-phơ, nhà triết học Vơn-phơ Đức đã chia nhân chủng học (nhân học) ra thành 2 khoa học: khoa học về cơ thể và tâm lý học. – Năm 1732 ơng xuất bản cuốn “TLH kinh nghiệm” – Năm 1734 ra đời cuốn “TLH lý trí” → Tâm lý học ra đời từ đĩ
  19. • Thế kỉ XVII- XVIII- XIX Diễn ra cuộc đấu tranh giữa chủ nghĩa duy vật và duy tâm xung quanh mối quan hệ giữa tâm và vật. Học thuyết L.Phơ-bach duy tâm phát (1804- 1872) triển tới mức là nhà duy độ cao, thể vật lỗi lạc hiện ở ý niệm nhất trước tuyệt đối của khi chủ Hêghen. nghĩa Mác Hê-ghen L.Phơ-bách ra đời.
  20. 3. TLH trở thành một khoa học độc lập • Năm 1879, tại Lai- xích (Đức), V.Vun-tơ đã sáng lập ra phịng thí nghiệm TLH đầu tiên trên thế giới. • Năm 1880, trở thành Viện TLH đầu tiên trên thế giới, xuất bản các tạp chí về TLH. • V.Vun-tơ đã bắt đầu nghiên cứu tâm lý, ý thức một cách khách quan bằng quan sát, thực nghiệm, đo đạc
  21. B- Các quan điểm cơ bản trong tâm lý học hiện đại 1. Tâm lý học hành vi • Chủ nghĩa hành vi do nhà TLH Mỹ J.Oát-sơn sáng lập, được thể hiện trong bài báo “TLH dưới con mắt của nhà hành vi”. S - R Stimulant Reaction Kích thích Phản ứng
  22. 1. Tâm lý học hành vi (tiếp) • Lấy nguyên tắc thử và sai để điều khiển hành vi. • Đây là quan điểm tự nhiên chủ nghĩa, phi lịch sử và thực dụng. • Sau này, Ton-men, Hec-lơ, Ski-nơ đưa vào cơng thức: S - O - R trung gian (nhu cầu, kinh nghiệm sống, trạng thái)
  23. 2. Tâm lý học Gestalt (TLH cấu trúc) Vec-thai-mơ (1850- Cơ-lơ (1887-1967) Cốp- ca (1886-1947) 1943) • Nghiên cứu các quy luật về tính ổn định và tính trọn vẹn của tri giác, quy luật “bừng sáng” của tư duy. • Các nhà TLH cấu trúc ít chú ý đến vai trị của kinh nghiệm sống, kinh nghiệm xã hội lịch sử.
  24. 3. Tâm lý học phân tâm học • Phơ-rớt là bác sĩ người Áo xây dựng nên ngành TLH phân tâm học • Ơng tách con người thành 3 khối: – Cái ấy (cái vơ thức): Bản năng vơ thức, ăn uống, tình dục, tự vệ, trong đĩ bản năng tình dục giữ vai trị trung tâm. – Cái tơi: con người thường ngày, cĩ ý thức, tồn tại theo nguyên tắc hiện thực. – Cái siêu tơi: cái siêu phàm, “cái tơi lý tưởng”, khơng bao giờ vươn tới được, tồn tại theo nguyên tắc kiểm duyệt, chèn ép.
  25. 4. Tâm lý học nhân văn • Do C.Rơ-giơ (1902-1987) và H.Maslow sáng lập Nhu cầu phát huy bản ngã Nhu cầu được kính nể Nhu cầu quan hệ XH Nhu cầu an tồn Nhu cầu sinh lý cơ bản H.Maslow Tháp nhu cầu
  26. 5. Tâm lý học nhận thức • J. Piaget (1896-1980) đĩng gĩp cho ngành TLH gần 180 cơng trình khoa học, trong đĩ 135 cơng trình đã được cơng bố. • Brunơ nghiên cứu tâm lý, nhận thức con người trong mối quan hệ với mơi trường- cơ thể- não bộ.
  27. 6. Tâm lý học hoạt động • L.X.Vưgốtxki (1896-1934) là người đặt nền mĩng cho việc xây dựng nền TLH hoạt động. • A.N.Lêonchiev (1903-1979) đã làm rõ cấu trúc tâm lý, tạo nên thuyết hoạt động trong TLH. • X.L.Rubinstêin (1902-1960) • A.R.Luria (1902-1977)
  28. II- Đối tượng, nhiệm vụ của Tâm lý học
  29. 2.1- Đối tượng nghiên cứu – Là các hiện tượng tâm lý, do thế giới khách quan tác động vào não người sinh ra, gọi chung là các hoạt động tâm lý. HOẠT ĐỘNG TÂM LÝ
  30. 2.1- Đối tượng nghiên cứu (tt): • TLH nghiên cứu: – Sự hình thành, vận hành và phát triển của hoạt động tâm lý. – Các quy luật của hoạt động tâm lý và sản phẩm của chúng. – Chức năng, vai trị của tâm lý đối với hoạt động của con người.
  31. 2.2- Nhiệm vụ của tâm lý học: 1 Làm rõ những yếu tố khách quan và chủ quan ảnh hưởng đến sự hình thành đời sống TL con người Nhiệm 2 Mơ tả và nhận diện các hiện tượng TL vụ của 3 Làm rõ mối quan hệ, liên hệ qua lại giữa các TLH hiện tượng TL 4 Tham gia vào giải quyết các vấn đề thực tiễn mà xã hội đặt ra (trong đĩ cĩ cả lĩnh vực SXKD, giáo dục, chăm lo sức khỏe con người
  32. III- Bản chất, chức năng, phân loại các hiện tượng Tâm lý
  33. 1- Bản chất hiện tượng TL con người: 1.1- Tâm lý là chức năng của não Tâm lý, ý thức là sản phẩm, là chức năng của khối vật chất cĩ tổ chức cao đặc biệt phức tạp – não người. (V.I.Lênin)
  34. 1- Bản chất hiện tượng TL con người (tt): 1.2- Tâm lý là sự phản ánh hiện thực khách quan vào não thơng qua chủ thể – Phản ánh là thuộc tính chung của vật chất, đĩ là khả năng ghi nhận hình ảnh của sự vật này về một sự vật khác do tương tác. – Hiện thực khách quan là tất cả những gì tồn tại xung quanh con người, ngồi ý muốn chủ quan của con người. – Tâm lý là hình ảnh tinh thần do thế giới khách quan tác động vào não, não hoạt động, tiếp nhận, phân tích và tạo ra tâm lý.
  35. 1- Bản chất hiện tượng TL con người (tt): ▪ Hình ảnh TL mang tính sinh động, sáng tạo
  36. 1- Bản chất hiện tượng TL con người (tt): ▪ Hình ảnh TL mang tính chủ thể, mang đậm màu sắc cá nhân
  37. 1- Bản chất hiện tượng TL con người (tt): • Tâm lý của người này khác với của người kia, do: – Mỗi người cĩ đặc điểm riêng về thần kinh, bộ não. – Mỗi người cĩ hồn cảnh sống và điều kiện giáo dục khác nhau. – Mỗi người cĩ mối quan hệ xã hội khác nhau.
  38. 1- Bản chất hiện tượng TL con người (tt): 1.3- Tâm lý người cĩ bản chất xă hội lịch sử ▪ Tâm lý người cịn cĩ nguồn gốc xã hội. ▪ Tâm lý con người luơn luơn hình thành và phát triển, nĩ biến đổi cùng với lịch sử của bản thân, của dân tộc.
  39. 2- Chức năng của tâm lý: ▪ Tâm lý cĩ chức năng chung là định hướng cho hoạt động ▪ Tâm lý là động lực thúc đẩy hành động, hoạt động ▪ Tâm lý điều khiển, kiểm tra quá trình hoạt động ▪ Tâm lý giúp con người nhận thức
  40. 3- Phân loại hiện tượng tâm lý: ▪ Dựa vào thời gian tồn tại và vị trí của tâm lý trong nhân cách Mối quan hệ giữa các hiện tượng TL TÂM LÝ Các quá Các trạng thái Các thuộc trình tâm lý tâm lý tính tâm lý
  41. 3- Phân loại hiện tượng tâm lý (tt): Dựa vào tính chủ định của tâm lý Tâm lý chưa cĩ Tâm lý cĩ ý ý thức: là những thức: là những tâm lý chủ thể tâm lý cĩ chủ khơng chủ tâm, tâm, chủ thể khơng điều chỉnh nhận thức được. được nĩ, và cĩ thể khơng nhận thức được.
  42. 3- Phân loại hiện tượng tâm lý (tt): ▪ Dựa vào số lượng các hiện tượng tâm lý – Tâm lý cá nhân là tâm lý riêng của một người. – Tâm lý xã hội là tâm lý chung của nhiều người, họ đã thống nhất và đồng ý với nhau hoặc giống nhau về suy nghĩ, thái độ, tình cảm
  43. IV- Các nguyên tắc và phương pháp nghiên cứu Tâm lý con người
  44. 1- Những nguyên tắc cơ bản: ▪ Nghiên cứu khách quan: trong sự biểu hiện tự nhiên của nĩ. ▪ Nghiên cứu trong mối quan hệ giữa chúng với nhau (giữa các hiện tượng TL). ▪ Nghiên cứu trong sự vận động và phát triển của chúng. ▪ Nghiên cứu trong điều kiện cụ thể và con người cụ thể.
  45. 2- Các phương pháp nghiên cứu: a. Phương pháp quan sát: Quan sát cần tuân theo những yêu cầu sau: ✓Quan sát trong những điều kiện bình thường (không phải đặc biệt ) ✓Quan sát cần tiến hành trong điều kiện tiêu biểu. ✓Quan sát trong nhiều khiá cạnh. ✓Lập kế hoạch quan sát chi tiết.
  46. 2- Các phương pháp nghiên cứu (tt): b. Phương pháp tiểu sử: Là phương pháp mô tả con người như một nhân cách, một chủ thể hoạt động, thu thập và phân tích các tài liệu có tính chất tiểu sử của một con người cụ thể như thư từ, nhật ký, các sáng tác văn học
  47. 2- Các phương pháp nghiên cứu (tt): c. Phương pháp thực nghiệm Là phương pháp chủ động tạo ra những tình huống, yếâu tố cần thiết để tìm hiểu được những phản ứng, những diễn biến tâm lý của đối tượng. Có hai loại thực nghiệm : - Thực nghiệm tự nhiên - Thực nghiệm trong phòng thí nghiệm: Sử dụng thiết bị đặc biệt trong phòng thí nghiệm, đối tượng biết rõ mình đang tham gia vào thực nghiệm.
  48. 2- Các phương pháp nghiên cứu (tt): d. Phương pháp trắc nghiệm (Test) Phục vụ cho mục đích thử nghiệm. Trắc nghiệm là phép thử để đo lường tâm lý. Phương pháp này được dùng để tuyển người, hướng nghiệp, dạy nghề v.v e. Phương pháp dùng câu hỏi: Là phương pháp dùng những bảng chứa những câu hỏi đặt ra cho một số lớn đối tượng nhằm thu thập ý kiến của họ (chủ quan).
  49. 2- Các phương pháp nghiên cứu (tt): f. Phương pháp đàm thoại (phỏng vấn, vấn đáp) Là phương pháp đặt câu hỏi cho đối tượng và dựa vào cách trả lời của họ ta có thể hiểu được tâm lý của người được hỏi. Có bốn cách hỏi: - Hỏi trực tiếp - Hỏi đường vòng - Hỏi gián tiếp - Hỏi chặn đầu (giương bẫy)