Bài giảng Tai mũi họng - Lê Hồng Thịnh

pdf 37 trang phuongnguyen 6520
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Tai mũi họng - Lê Hồng Thịnh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_tai_mui_hong_le_hong_thinh.pdf

Nội dung text: Bài giảng Tai mũi họng - Lê Hồng Thịnh

  1. TAI MŨI HỌNG DR LÊ HỒNG THỊNH LHT28388@GMAIL.COM www.trungtamtinhoc.edu.vn
  2. TAI – sơ đồ Tai ngoài (vành tai, ống tai) học tập Hòm nhĩ (6 thành) Vòi nhĩ Giải phẫu Tai Tai giữa Các xoang chũm Mê nhĩ xương Tai trong Mê nhĩ màng Sinh lý truyền âm Nghe Sinh lý tiếp nhận Sinh lý Tai Thăng bằng vận động Thăng bằng Thăng bằng tĩnh tại www.trungtamtinhoc.edu.vn
  3. GP Tai Tai ngoài Tai trong Tai giữa (hòm nhĩ, vòi nhĩ, các xoang chũm) www.trungtamtinhoc.edu.vn
  4. Tai ngoài : • Vành tai: là một lá sụn Tai ngoài đàn hồi, hình loa, Màng nhĩ • Ống tai ngoài: nửa ngoài ống tai là sụn, nửa trong là xương. Tai trong Màng nhĩ: ngăn cách tai Ống tai Tai giữa ngoài và tai giữa Vòi tai (vòi Eustache) www.trungtamtinhoc.edu.vn
  5. Tai giữa • Là 1 hốc xương, thông với vòm họng bởi ống vòi nhĩ (vòi Eustache) • Khoang tai giữa còn gọi là hòm nhĩ, gồm 6 thành (trong, ngoài, trước, sau, trên, dưới) - Bên trong có 3 xương con: xương búa, xương đe, xương bàn đạp Vòi nhĩ www.trungtamtinhoc.edu.vn
  6. Tai trong Đi từ vòi nhĩ tới lỗ ống tai trong, gồm 2 phần – Mê nhĩ xương (bao bọc bên ngoài) = tiền đình + ốc tai – Mê nhĩ màng: cầu nang, soan nang, ống nội dịch, 3 ống bán khuyên màng. www.trungtamtinhoc.edu.vn
  7. Tai trong: tiền đình & ốc tai Lỗ bầu dục 3 ống bán khuyên Ốc tai Lỗ tròn www.trungtamtinhoc.edu.vn
  8. CHỨC NĂNG CỦA TAI (sinh lý nghe) Sinh lý truyền âm và tiếp âm - Tai ngoài: vành tai thu và định hướng sóng âm, ống tai truyền sóng âm tới màng tai - Tai giữa: Dẫn truyền và khuyếch đại cường độ âm thanh. - Tai trong: Tiếp nhận âm thanh, truyền lên vỏ não qua dây TK sọ số VIII (dây TK tiền đình - ốc tai) Tai người có khả năng thu nhận những âm thanh có tần số từ 20 – 20.000 Hz, nhạy nhất trong phạm vi 1000 – 2000 Hz. www.trungtamtinhoc.edu.vn
  9. CÔ CHEÁ NGHE Lỗ bầu dục Sóng âm Lỗ tròn www.trungtamtinhoc.edu.vn
  10. Dây thần kinh sọ số VIII Tiền đình: thăng bằng Ốc tai: thính giác www.trungtamtinhoc.edu.vn
  11. Chức năng thăng bằng • Thăng bằng vận động: Khi thay đổi tư thế, nội dịch trong bán khuyên di chuyển gây kích thích TB thần kinh ở mào bán khuyên tạo luồng TK. • Thăng bằng tĩnh tại: Khi bất động (nằm/ngồi): các hạt thạch nhĩ đè lên TB TK ở bãi thạch nhĩ tạo nên luồng TK được dây TK tiền đình truyền lên não tạo phản xạ điều chỉnh thăng bằng cơ thể. www.trungtamtinhoc.edu.vn
  12. TAI – sơ đồ Tai ngoài (vành tai, ống tai) học tập Hòm nhĩ (6 thành) Vòi nhĩ Giải phẫu Tai Tai giữa Các xoang chũm Mê nhĩ xương Tai trong Mê nhĩ màng Sinh lý truyền âm Nghe Sinh lý tiếp nhận Sinh lý Tai Thăng bằng vận động Thăng bằng Thăng bằng tĩnh tại www.trungtamtinhoc.edu.vn
  13. MŨI - XOANG www.trungtamtinhoc.edu.vn
  14. www.trungtamtinhoc.edu.vn
  15. www.trungtamtinhoc.edu.vn
  16. Mũi •Có vách ngăn giữa chia làm 2 hốc mũi: trái và phải •Mỗi bên có 3 xoăn mũi: trên – giữa – dưới •Niêm mạc phủ hốc mũi và xoăn mũi có hệ thống mao mạch máu phong phú, nhiều tuyến nhầy •Trần của hốc mũi có biểu mô khứu giác cảm nhận mùi •CN: Hô hấp (lọc, sưởi ấm và làm ẩm không khí), khứu giác (ngửi), Phát âm (cấu thành 1 số âm mũi) www.trungtamtinhoc.edu.vn
  17. www.trungtamtinhoc.edu.vn
  18. HẦU (HỌNG) Phần mũi • Là con dường chung của hô hấp – Phần miệng tiêu hóa • Có 3 phần Phần Thanh Quản www.trungtamtinhoc.edu.vn
  19. vòng bạch huyết quanh hầu (vòng BH Waldeyer) www.trungtamtinhoc.edu.vn
  20. Vòng Waldeyer ở Hầu • Tập hợp các tổ chức Lympho tạo nên vòng Waldeyer • Bao gồm: Amydal khẩu cái, amydan lưỡi, amydan vòm luschka), amydal vòi (gerlach). • Mô học Amydal # cấu trúc của bạch huyết • Vai trò: sinh ra kháng thể bảo vệ cơ thể. www.trungtamtinhoc.edu.vn
  21. TK và MM hầu họng • TK cảm giác dây IX chi phối nền lưỡi và 1/3 dưới Amydal • TK cảm giác dây X chi phối thành sau họng và màn hầu • TK vận động do nhánh trong dây IX & XI chi phối. • MM nuôi dưỡng hầu thuộc nghành ngoài của ĐM cảnh ngoài: gồm ĐM hầu lên, giáp trên, khẩu cái lên. www.trungtamtinhoc.edu.vn
  22. Sinh lý chức năng hầu (họng) • Nuốt • Thở • Phát âm • Nghe • Vị giác (nếm) • Bảo vệ cơ thể (tạo kháng thể) www.trungtamtinhoc.edu.vn
  23. BỆNH HỌC TAI MŨI HỌNG 1. Viêm tai giữa cấp 2. Viêm mũi cấp tính 3. Viêm họng cấp tính www.trungtamtinhoc.edu.vn
  24. VIÊM TAI GIỮA CẤP • Định nghĩa: là bệnh hay gặp ở trẻ em, diễn tiến thường dưới 3 tuần. - Ảnh hưởng đến sức nghe - Biến chứng nguy hiểm nếu ko điều trị kịp: - Viêm tai giữa mạn - Viêm tai xương chũm - Biến chứng nội sọ: viêm màng não, áp xe não - Biến chứng MM: viêm tắc tĩnh mạch bên - Liệt dây TK VII ngoại biên www.trungtamtinhoc.edu.vn
  25. VIÊM TAI GiỮA CẤP • Phân loại viêm tai giữa cấp tính – Dịch thấm – Sung huyết – Có mủ www.trungtamtinhoc.edu.vn
  26. VIÊM TAI GiỮA CẤP Nguyên nhân gây viêm tai giữa cấp Viêm nhiễm cấp Sau bệnh cúm, sởi, viêm mũi – xoang, viêm Amidan, u vòm mũi họng tính ở mũi họng Loại vi khuẩn: S. pneumoniae, H. influenza, M. catarrhalis, S. aureus Sau chấn Gây rách, thủng màng tai (ngoáy lỗ tai bằng vật cứng), sức ép bom đạn, thương tiếng nổ kế bên tai. Sự thay đổi áp Của không khí trong tai giữa và áp lực của vòm họng, áp lực tai giữa và tai lực ngoài. www.trungtamtinhoc.edu.vn
  27. VIÊM TAI GiỮA CẤP mủ ở trẻ em – Lâm sàng Giai đoạn Triệu chứng - Trước đó mấy ngày bị viêm mũi họng (chảy/ngạt mũi), đột nhiên sốt cao 39- 400C Khởi phát - Lúc đầu ngứa, tức ở tai, sau đó đau tai dữ dội, nghe kém - Khám thấy màng nhĩ bị sung huyết đỏ ở góc sau trên/ dọc cán xương búa/ màng chùng. • sốt cao 39-400C kéo dài, mệt mỏi, khó ngủ, co giật . Toàn phát • Rối loạn tiêu hóa: 70-80% tiêu phân sống, đi tiêu nhiều lần – Thời kỳ ứ mủ • Đau tai ngày càng tăng, đau sâu, theo nhịp đập, đau lan ra thái dương và sau tai, trẻ quấy khóc, bỏ ăn, tay ngoáy sâu vào tai đau/ lắc đầu. • Màng nhĩ chưa vỡ • Khám màng nhĩ: nề đỏ toàn bộ. • Khám mũi họng: viêm mũi họng cấp tính Toàn phát – Thời kỳ vỡ mủ • # Ngày thứ 4, bé giảm đau tai dần, giảm sốt, bé hết quấy khóc. • Màng nhĩ bịvỡ • Khám thấy ống tai đầy mủ, lau sạch thâý lỗ thủng màng nhĩ. www.trungtamtinhoc.edu.vn
  28. VIÊM TAI GiỮA CẤP – Điều trị Giai đoạn Điều Trị -Chống nghẹt mũi, giảm chảy mũi, trị viêm nhiễm, đề phòng tái phát viêm xoang - Nhỏ mũi: nhỏ NaCl 0,9% để loãng mũi, sau đó xì mũi ra sạch, rồi nhỏ thuốc co mạch mũi (Ephedrin, Naphasolin) ngày 5-10 lần. - Xông thuốc: dầu khuynh diệp, dầu gió, dầu gômênon từ 5-10 phút, giúp giảm sung huyết mũi, giúp thuốc ngấm vào các khe kẽ của mũi, thấm vào xoang qua các lỗ thông mũi Khởi phát xoang. - Khí dung mũi: dùng máy khí dung hòa tan thuốc rồi đưa vào = cách hít vào mũi, tác dụng gấp 5 lần đường uống/ tiêm, do đó giảm liều xuống, lượng dùng là 5ml. - Toàn thân: kháng sinh diệt vi khuẩn gram (+): Amoxicilin, Erythromycin, Azithromycin , kháng viêm, giảm đau, sinh tố nâng đỡ cơ thể. -Tại chỗ tai: thuốc Otipax 15ml (giảm đau, nhỏ khi màng nhĩ vần còn nguyên) -Luôn theo dõi và trích màng nhĩ đúng lúc, tránh để màng nhĩ tự vỡ. -Nếu BN đến đã vỡ màng nhĩ thì làm thuốc tai hàng ngày: lau sạch mủ, dùng kháng sinh kết Toàn phát hợp điều trị mũi họng. - Kháng sinh, kháng viêm, nâng đỡ cơ thể. www.trungtamtinhoc.edu.vn
  29. VIÊM MŨI CẤP- Bệnh nguyên, bệnh sinh • Cơ chế TK, phản xạ (lạnh), sức đề kháng giảm. • Lây nhiễm từ ngoài vào mũi/ qua đường máu • Sau tổn thương niêm mạc mũi: Dị vật, đốt cuốn mũi. • Khói, bụi, than bụi kim loại trong không khí, hơi acid www.trungtamtinhoc.edu.vn
  30. VIÊM MŨI CẤP-Triệu chứng (chảy mũi, nghẹt) 3 Giai Triệu chứng đoạn - Hắt hơi, nóng rát hầu mũi, đôi khi khàn tiếng, sốt nhẹ 1 - Cảm giác chủ yếu khô họng, niêm mạc nề đỏ, khô 2 • Sau vài giờ/ vài ngày, giảm phù nề niêm mạc, niêm mạc ẩm ướt dần, tiết dịch mũi. • cảm giác dễ chịu hơn • Dịch tiết trở thành dịch mủ (xác bạch cầu, biểu mô), giảm dịch tiết dần, giảm viêm 3 niêm mạc (làm • Sau 7-10 ngày thì hoàn toàn hồi phục mủ) • Ở BN có biểu hiện viêm xoang thường có đi kèm đau vùng trán và ổ mắt. • Một số trường hợp viêm mũi lan qua tai vòi gây viêm tai giữa cấp. • Hoặc lan qua đường dẫn lệ gây viêm kết mạc. www.trungtamtinhoc.edu.vn
  31. ĐIỀU TRỊ VIÊM MŨI CẤP • Khi có sốt, kèm viêm mũi nặng thì cho nằm điều trị, ở nhà thoáng khí, tránh lạnh và khô quá. • Điều trị càng sớm càng tốt, giảm đau đầu, hạ sốt. • Loại trừ nghẹt mũi: thuốc co mạch mũi dạng nhỏ/ bôi • Khí dung: kháng sinh + kháng histamin + co mạch mũi • Với trẻ em còn bú, trước bữa ăn 5-10 phút cần cho nhỏ mũi thuốc co mạch (Adrenalin 1%0) www.trungtamtinhoc.edu.vn
  32. Viêm Họng cấp tính • Đặc điểm: bệnh có thể xuất hiện riêng biệt /đi kèm viêm V.A, phát ban, cúm, sởi, bạch hầu, ho gà, vincent, hoặc 1 số bệnh máu. • Nguyên nhân: – virus (cúm, sởi, ) – vi khuẩn (phế cầu, liên cầu, vi khuẩn có sẵn thường trú ở họng ) www.trungtamtinhoc.edu.vn
  33. Viêm Họng cấp tính – Triệu chứng Triệu chứng − Đột ngột ớn lạnh, sốt cao 39-40 độ C, nhức đầu, đau mình, ăn ngủ kém. Toàn thân − Hạch cổ sưng, đau − Lúc đầu cảm giác khô nóng họng, khát nước, đau tăng, nuốt đau, nói đau. Cơ năng − Ngạt mũi, chảy nước mũi nhầy, khàn tiếng, ho khan. − Thấy toàn bộ niêm mạc họng đỏ rực, màn hầu, thành sau họng phù nề, đỏ. Thực thể − Hai amidan viêm to, bề mặt có chất nhầy trong. Viêm Họng cấp tính – Tiến Triển • 3-4 ngày, nếu đề kháng tốt bệnh tự lui, • nếu có bội nhiễm do liên cầu, tụ cầu, phế cầu sẽ xảy ra biến chứng: viêm tai, viêm mũi, phế quản phế viêm. www.trungtamtinhoc.edu.vn
  34. Chẩn đoán xác định • Sốt cao đột ngột, đau rát họng, nuốt đau • Khám: – Niêm mạc họng đỏ rực, màn hầu, thành sau họng phù nề, đỏ. – Hai Amidan sung huyết đỏ, trên bề mặt có chất nhầy trong/ bựa trắng • Xét nghiệm: – nếu bạch cầu máu không tăng (do virus) – Nếu bạch cầu tăng (vi khuẩn) www.trungtamtinhoc.edu.vn
  35. Chẩn đoán phân biệt • Giang mai giai đoạn 2: niêm mạc họng đỏ, không sốt cao, xét nghiệm BW (+) • Phản ứng do ngộ độc: họng đau rát, nề đỏ, không sốt, có ban đỏ ngoài da. www.trungtamtinhoc.edu.vn
  36. Điều trị viêm họng cấp • Giải quyết triệu chứng là chính • Hạ sốt, nghỉ ngơi • Giảm đau họng: súc họng với nước muối/ dung dịch clorat kali 1% hoặc BBM, trẻ em bôi họng = glyxerin borat 5% • Chống xuất tiết dịch mũi: nhỏ Argyron 1% (tối đa 3 ngày) • Khí dung họng: kháng sinh + corticoid • Dùng kháng sinh toàn thân khi có bội nhiễm/ do vi khuẩn www.trungtamtinhoc.edu.vn
  37. Dự phòng viêm họng cấp • Không dùng chung khăn mặt, chén đĩa với bệnh nhân • Nhỏ nước muối sinh lý 0.9%/ nước tỏi pha loãng khi ở gần người bệnh viêm họng cấp. • Cắt amidan khi viêm tái phát nhiều lần. www.trungtamtinhoc.edu.vn