Bài giảng Tài chính-Tiền tệ - Chương 9: Lạm phát - Ths. Vũ Hữu Thành

pdf 24 trang phuongnguyen 7630
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Tài chính-Tiền tệ - Chương 9: Lạm phát - Ths. Vũ Hữu Thành", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_tai_chinh_tien_te_chuong_9_lam_phat_ths_vu_huu_tha.pdf

Nội dung text: Bài giảng Tài chính-Tiền tệ - Chương 9: Lạm phát - Ths. Vũ Hữu Thành

  1. 4/9/2014 Tài chính – Tiền tệ Vũ Hữu Thành - 2014 9 Lạm phát 1
  2. 4/9/2014 Nội dung chính chương 9 I Khái niệm, đo lường và phân loại II Nguyên nhân III Tác động của lạm phát IV Biện pháp kiềm chế lạm phát V Giảm phát Khái niệm, đo lường và phân loại lạm I phát 2
  3. 4/9/2014 1. Khái niệm Lạm phát Lạm phát là sự gia tăng liên tục trong mức giá chung. Khái niệm Đồng nghĩa với nó là sự suy giảm sức mua của đồng tiền. Lạm phát không chỉ đơn thuần là sự gia tăng của mức giá mà đó phải là sự gia tăng liên tục trong mức giá chung Tài chính – Tiền tệ 3
  4. 4/9/2014 Hai cách nhìn nhận mức giá chung của nền kinh tế 1. Mức giá là giá của một giỏ hàng hóa và dịch vụ 2. Mức giá cũng là giá trị của tiền 4
  5. 4/9/2014 2. Đo lường lạm phát πt = (Pt – Pt-1)/ Pt-1 Công thức πt = (Pt – Pt-1)/ Pt-1 chung πt : tỷ lệ lạm phát của thời kỳ t Pt : mức giá của thời kỳ t Pt-1 : mức giá của thời kỳ trước đó Tài chính – Tiền tệ 2. Đo lường lạm phát Chỉ số điều chỉnh GDP là chỉ số phản ánh mức giá chung của tất cả các loại hàng hoá, dịch vụ sản xuất DGDP trong nước. Chỉ số điều chỉnh GDP cho biết một đơn vị GDP deflator GDP điển hình của kỳ nghiên cứu có mức giá bằng bao nhiêu phần trăm so với mức giá của năm cơ sở Chỉ số giảm phát GDP = 100x[GDPn /GDPr) Tỷ lệ lạm phát = [DGDP(t) - DGDP(t - 1)]/DGDP(t - 1) Tài chính – Tiền tệ 5
  6. 4/9/2014 2. Đo lường lạm phát Đo lường sự thay đổi về giá cả của một rổ hàng hóa và dịch vụ có tính chất đại diện (như lương thực, năng lượng, quần áo, giao thông). CPI Là chỉ số được sử dụng để đo lường tính hiệu quả của chính sách tiền tệ, tình hình lạm phát trong tiêu dùng và có tác động lớn tới quyết định lãi suất của NHTW Tài chính – Tiền tệ 2. Đo lường lạm phát PPI Chỉ số giá sản xuất hay chỉ số giá bán của người sản Producer xuất là chỉ tiêu tương đối phản ánh mức độ biến động Price giá bán của các nhà sản xuất và nhà nhập khẩu trên thị Index trường sơ cấp vào một thời kỳ so với thời kỳ khác. Giá thành xuất xưởng được dùng để tính CPI Là chỉ số dùng để dự đoán CPI Tài chính – Tiền tệ 6
  7. 4/9/2014 Từ PPI tới CPI Giá thành Giá sản Giá hàng xuất xưởng xuất hóa Giá cơ bản Giá cơ bản Giá sản xuất Thuế Chi phí lưu thông PPI CPI 3. Phân loại lạm phát Lạm phát vừa phải được đặc Lạm phát vừa trưng bởi mức giá tăng chậm phải và nhìn chung có thể dự đoán trước được vì tương đối ổn định Phân loại Lạm phát phi Lạm phát trong phạm vi hai lạm phát mã hoặc ba con số một năm Lạm phát tăng đặc biệt cao, có thể tăng hàng trăm, hàng ngàn Siêu lạm phát hoặc cao hơn. Thường là do phát hành tiền để tài trợ thâm hụt ngân sách quá lớn. Tài chính – Tiền tệ 7
  8. 4/9/2014 II Nguyên nhân gây ra lạm phát 1. Lạm phát do cầu kéo Lạm phát do cầu kéo xảy ra do tổng cầu tăng, đặc biệt khi Khái niệm sản lượng đã đạt hoặc vượt quá mức sản lượng tiềm năng Các thành tố của tổng cầu gây lạm phát cầu kéo Nhu cầu xuất Luồng vốn khẩu tăng, Gia tăng quá chảy vào cũng Gia tăng đột lượng còn lại mức trong các có thể gây ra biến trong nhu để cung ứng chương trình lạm phát, đặc cầu về tiêu trong nước chi tiêu của biệt trong chế dùng và đầu tư giảm làm tăng chính phủ độ tỷ giá hối mức giá trong đoái cố định nước Tài chính – Tiền tệ 8
  9. 4/9/2014 1. Lạm phát do cầu kéo P AS0 AD2 AD1 AD0 P2 P1 P0 Y Y0 Y* Y2 Tài chính – Tiền tệ 1. Lạm phát do cầu kéo Lạm phát do cầu kéo sẽ không phải là vấn đề mà thực ra còn cần thiết và có lợi cho nền kinh tế nếu như nền kinh tế còn nhiều nguồn lực chưa sử dụng như trong trường hợp đường tổng cầu dịch chuyển từ AD0 đến AD1 Lạm phát do cầu kéo sẽ trở thành vấn đề thực sự nếu như toàn bộ nguồn lực đã sử dụng hết và đường tổng cung trở nên rất dốc như trong trường hợp đường tổng cầu dịch chuyển từ AD1 đến AD2. Khi đó, sự gia tăng tổng cầu chủ yếu đẩy lạm phát dâng cao trong khi sản lượng và việc làm tăng lên rất ít Tài chính – Tiền tệ 9
  10. 4/9/2014 2. Lạm phát do chi phí đẩy Lạm phát xảy ra khi một số loại chi phí đầu vào đồng loạt Khái niệm tăng lên trong toàn bộ nền kinh tế Các thành tố của chi phí gây lạm phát Giá nguyên liệu Tiền lương Thuế gián thu nhập khẩu Tài chính – Tiền tệ 2. Lạm phát do chi phí đẩy P AS1 AS0 AD1 P1 P0 Y Y0 Y* Y2 Tài chính – Tiền tệ 10
  11. 4/9/2014 2. Lạm phát do chi phí đẩy Khi lạm phát này xảy ra mọi biến số kinh tế vĩ mô trong nền kinh tế đều biến động theo chiều hướng bất lợi: sản lượng giảm, cả thất nghiệp và lạm phát đều tăng. Chính vì vậy, loại lạm phát này được gọi là lạm phát do chi phí đẩy hay lạm phát đi kèm suy thoái (stagflation) Tài chính – Tiền tệ 3. Lạm phát ỳ Lạm phát vừa phải có xu hướng ổn định theo thời gian. Khái niệm Hàng năm, mức giá tăng lên theo một tỷ lệ khá ổn định Đây là loại lạm phát hoàn toàn được dự tính trước. Mọi người đã biết trước và tính đến khi thỏa thuận về các biến danh nghĩa được thanh toán trong tương lai. Tài chính – Tiền tệ 11
  12. 4/9/2014 3. Lạm phát ỳ P AS2 AS1 AD2 AS0 AD1 AD0 P2 P1 P0 Y Y* Tài chính – Tiền tệ 3. Lạm phát ỳ Khi lạm phát này xảy ra cả đường tổng cung và đường tổng cầu cùng dịch chuyển lên trên với tốc độ như nhau. Sản lượng luôn được duy trì ở mức tự nhiên, trong khi mức giá tăng với một tỷ lệ ổn định theo thời gian Tài chính – Tiền tệ 12
  13. 4/9/2014 4. Mối quan hệ giữa tiền và lạm phát Lý thuyết định lượng về tiền - Fisher MV = PY Phương trình trao đổi V: tốc độ chu chuyển của tiền tệ P.Y: GDP danh nghĩa Ví dụ GDP năm 2012 của Việt Nam là 3,245,419 tỷ đồng, lượng cung tiền M1 là 748,555 tỷ đồng. Như vậy tốc độ chu chuyển tiền V = 3,245,419/748,555 = 4.33 (lần). Điều đó có nghĩa là trong một năm một đồng tiền quay được 4 vòng Tài chính – Tiền tệ 4. Mối quan hệ giữa tiền và lạm phát Lý thuyết định lượng về tiền - Fisher %ΔM + %ΔV = %ΔY + %ΔP Vì V là hằng số Phương trình thể hiện mối quan hệ giữa cung tiền và %ΔM = %ΔY + %ΔP lạm phát %ΔP = %ΔM - %ΔY Tài chính – Tiền tệ 13
  14. 4/9/2014 III Tác động của lạm phát 1. Ảnh hưởng của lạm phát tới lãi suất Quan hệ giữa lãi suất và lạm phát được thể hiện bằng công thức: (1 + r)(1 + i) = (1 + R) r: Lãi suất thực tế i: tỷ lệ lạm phát R: Lãi suất danh nghĩa Đầu tiên lạm phát tăng dẫn tới lãi suất thực giảm. Sau đó lãi suất danh nghĩa được đẩy lên để đảm bảo giá trị của tiền hay của khoản đầu tư (lãi suất thực) không bị giảm đi. Lạm phát tăng Lãi suất danh nghĩa tăng Để giữ lãi suất thực dương Tài chính – Tiền tệ 14
  15. 4/9/2014 2. Ảnh hưởng của lạm phát tới thất nghiệp Hiệu ứng đường cong Phillip: Lạm phát tăng, thất nghiệp giảm và ngược lại. Tuy nhiên điều này chỉ đúng nếu là lạm phát do cầu kéo và nền kinh tế chưa đạt mức toàn dụng Lạm phát Thất nghiệp Tài chính – Tiền tệ 3. Ảnh hưởng lạm phát tới việc phân phối lại thu nhập và của cải Lạm phát không được dự tính trước dẫn đến sự phân phối lại thu nhập giữa các thành viên trong xã hội không theo nỗ lực, cống hiến và nhu cầu của họ. Khi lạm phát tăng Khi lạm phát tăng công người đi vay sẽ được nhân sẽ bị tổn thất và lợi, còn người cho vay doanh nghiệp được sẽ bị tổn thất hưởng lợi Tài chính – Tiền tệ 15
  16. 4/9/2014 IV Biện pháp kiềm chế lạm phát Chính sách tiền tệ và tài khóa là hai chính sách chính yếu để kiểm soát lạm phát. Để kiềm chế lạm phát thì dù chính sách tiền tệ hay chính sách tài khóa cũng nhằm vào 2 mục tiêu chung: Gia tăng cung cấp hàng Giảm bớt lượng tiền hóa dịch vụ trong xã trong lưu thông hội 16
  17. 4/9/2014 1. Mục tiêu giảm bớt lượng tiền trong lưu thông Ngừng phát hành tiền Tăng tỷ lệ dự trữ bắt Chính buộc sách tiền tệ Nâng lãi suất tái chiết khấu và lãi suất tiền gửi Hút tiền thông qua nghiệp vụ thị trường mở Tài chính – Tiền tệ 1. Mục tiêu giảm bớt lượng tiền trong lưu thông Giảm chi ngân sách Tăng tiền thuế tiêu dùng Chính sách tài khóa Tài chính – Tiền tệ 17
  18. 4/9/2014 2. Mục tiêu gia tăng hàng hóa dịch vụ cung cấp trong xã hội Đưa ra chính sách ưu đãi tín dụng thông Đối với qua ưu đãi lãi suất đối với các đối tượng chính sách hoạt động trong lĩnh vực sản xuất. Việc ưu tiền tệ đãi về lãi suất sẽ làm giảm chi phí sản xuất đầu vào vì vậy tăng năng suất lao động Tài chính – Tiền tệ 2. Mục tiêu gia tăng hàng hóa dịch vụ cung cấp trong xã hội Giảm thuế đầu tư, thuế nhập khẩu nguyên Đối với vật liệu và máy móc thiết bị và thuế thu chính sách nhập doanh nghiệp. Từ đó làm giảm bớt tài khóa chi phí đầu vào lên làm tăng năng suất lao động Tài chính – Tiền tệ 18
  19. 4/9/2014 Đọc thêm: Hiện tượng đình lạm Đình lạm, trong kinh tế học, chỉ hiện tượng nền kinh tế đình đốn trong khi lạm phát cao. Theo lý luận về đường cong Phillips của kinh tế học Keynes, có sự đánh đổi giữa tỷ lệ lạm phát với tỷ lệ thất nghiệp (hoặc giữa tỷ lệ lạm phát với tốc độ tăng trưởng GDP thực tế). Điều này hàm ý, nếu kinh tế đình đốn thì cũng không thể có lạm phát cao. Tuy nhiên, kinh tế Anh thập niên 1960 và 1970, kinh tế Mỹ đầu thập niên 1970 cho thấy trong khi kinh tế đình đốn, tỷ lệ thất nghiệp tăng cao, mà tỷ lệ lạm phát lại không hề hạ xuống. Các chính sách quản lý tổng cầu dựa trên các lý luận của kinh tế học Keynes không thể giải quyết được tình trạng đình lạm. Nếu nới lỏng tài chính hay nới lỏng tiền tệ để kích cầu và thúc đẩy kinh tế tăng trưởng cao hơn, thì lạm phát sẽ gia tốc. Còn nếu thắt chặt tài chính hay thắt chặt tiền tệ để kiềm chế lạm phát, thì kinh tế lại có thể thu hẹp thêm. Thực tiễn này góp phần làm cho lý luận của kinh tế học Keynes bị mất uy tín và góp phần nâng cao danh tiếng của chủ nghĩa tiền tệ, kinh tế học vĩ mô cổ điển mới và kinh tế học trọng cung. V Hiện tượng giảm phát 19
  20. 4/9/2014 1. Khái niệm giảm phát Giảm phát là sự thu hẹp khối lượng tiền tệ so với số lượng Khái niệm hàng hóa trong nền kinh tế” hay “giảm phát là sự tăng giá trị đơn vị tiền tệ quốc gia Giảm phát xảy ra không chỉ do tổng cầu, tổng cung mà do sự tương quan giữa bốn nhân tố cung tiền, cầu tiền, tổng cung, tổng cầu Tài chính – Tiền tệ 2. Nguyên nhân giảm phát Giảm Cung tăng (công nghệ, năng suất lao động phát do tăng, môi trường kinh doanh cạnh tranh hơn ) hơn so với nhu cầu thực của nền tổng cung kinh tế trong khi lượng cung tiền không tăng tăng theo kịp dẫn tới giá cả giảm Hiện tượng giảm phát tích cực Tài chính – Tiền tệ 20
  21. 4/9/2014 2. Nguyên nhân giảm phát Giảm Thu nhập của người dân giảm, các khoản phát do đầu tư giảm dẫn đến nhu cầu về hàng hóa giảm và kéo theo là giá cả hàng hóa sụt tổng cầu giảm liên tục trong khi đó tổng cung giảm không hề tăng Hiện tượng giảm phát tiêu cực Tài chính – Tiền tệ 3. Tác động của giảm phát Nếu giảm phát do tổng cung tăng nó đã Ở khía thể hiện được sự tiến bộ nhất định của nền cạnh tích kinh tế khi cải thiện được tổng cung trong dài hạn thông qua hoạt động cải tiến công cực nghệ hay cải thiện môi trường kinh doanh hoặc đầu tư Tài chính – Tiền tệ 21
  22. 4/9/2014 3. Tác động của giảm phát Giá cả giảm và đồng tiền có giá hơn, nhà đầu tư sẽ muốn giữ nhiều tiền mặt và tiêu dùng ít hơn. Điều này tạo một cú sốc cho nền kinh tế vì thiếu vốn luân chuyển. Hiệu ứng Do giá đồng tiền trong tương lai cao hơn Ở khía xoáy xuống nên nó không khuyến khích vay mượn cạnh tiêu khiến cho trong hiện tại vì phải trả một giá khá cao giảm phát cực trong tương lai mạnh lên Giảm phát còn thúc đẩy giảm lương người lao động khi mà doanh nghiệp cần phải điều tiết trở lại cho những thua lỗ do việc giảm giá gây ra. Tài chính – Tiền tệ 3. Tác động của giảm phát NHTW thực hiện chính sách tiền tệ nới Giảm lỏng phát do tổng cung tăng Chính phủ thực hiện chính sách tài khóa mở rộng Tài chính – Tiền tệ 22
  23. 4/9/2014 3. Tác động của giảm phát Nới lỏng tín dụng tiêu dùng Giảm Mở rộng chính sách tài khóa một cách phát do thận trọng tổng cầu giảm Tái cơ cấu nền kinh tế: ưu tiên cho xuất khẩu, mở rộng chính sách đầu tư nước ngoài để kích thích nền kinh tế tăng trưởng Tài chính – Tiền tệ Kết thúc Chương 9 23
  24. 4/9/2014 Câu hỏi ôn tập 24