Bài giảng Tài chính-Tiền tệ - Chương 6: Tài chính quốc tế - Ths. Vũ Hữu Thành

pdf 31 trang phuongnguyen 3700
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Tài chính-Tiền tệ - Chương 6: Tài chính quốc tế - Ths. Vũ Hữu Thành", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_tai_chinh_tien_te_chuong_6_tai_chinh_quoc_te_ths_v.pdf

Nội dung text: Bài giảng Tài chính-Tiền tệ - Chương 6: Tài chính quốc tế - Ths. Vũ Hữu Thành

  1. 3/22/2014 Tài chính – Tiền tệ Vũ Hữu Thành - 2014 1. Thông tin giảng viên Giảng viên Ths. Vũ Hữu Thành. Nơi làm việc Khoa Tài chính – Ngân hàng, ĐH Mở Điện thoại 0938077776 Email thanh.vuh@gmail.com Tài chính – Tiền tệ 1
  2. 3/22/2014 6 Tài chính quốc tế Nội dung chính chương 5 Quá trình hình thành và phát triển của I tài chính quốc tế II Tỷ giá hối đoái III Cán cân thanh toán quốc tế (BOP) IV Các định chế tài chính quốc tế 2
  3. 3/22/2014 Quá trình hình thành và phát triển I của tài chính quốc tế 1. Khái niệm Tài chính quốc tế Tài chính quốc tế là hệ thống những quan hệ kinh tế dưới Khái niệm hình thái phân phối giá trị gắn liền với việc tạo lập và sử dụng các nguồn vốn giữa các quốc gia. Tài chính – Tiền tệ 3
  4. 3/22/2014 2. Cơ sở hình thành tài chính quốc tế Sự phân công Sự phát triển lao động và hợp của các hoạt tác QT động đầu tư QT Sự phân công lao động và hợp tác quốc tế làm cho hoạt động trao đổi hàng hóa trong nước và quốc tế gia tăng từ đó phát sinh các nghĩa vụ và quyền lợi về tài chính gắn liền với các hoạt động trao đổi này 2. Cơ sở hình thành tài chính quốc tế Sự phân công Sự phát triển lao động và hợp của các hoạt tác QT động đầu tư QT Việc hợp tác quốc tế, mở rộng kinh tế đối ngoại của các quốc gia đã dẫn tới sự phát triển của các hoạt động đầu tư QT. Các hoạt động này đã làm nguồn vốn chu chuyển giữa các quốc gia theo hình thức: FDI, ODA, Chứng khoán, tín dụng từ các định chế tài chính quốc tế 4
  5. 3/22/2014 2. Cơ sở hình thành tài chính quốc tế Tài chính quốc tế ra đời và phát triển gắn liền với sự phát triển của phân công lao động và hợp tác quốc tế cũng như là của đầu tư quốc tế. Và sự phát triển đó lại tác động tới sự phát triển kinh tế các nước cũng như là các hoạt động hợp tác kinh tế giữa các nước. Tài chính – Tiền tệ II Tỷ giá hối đoái 5
  6. 3/22/2014 1. Khái niệm tỷ giá hối đoái Tỉ giá hối đoái là giá cả của đơn vị tiền tệ của một nước được biểu hiện bằng những đơn vị tiền tệ của nước khác Khái niệm Như vậy, bản chất của tỷ giá hối đoái là một loại giá cả nhưng là giá cả của hàng hóa đặc biệt đó là tiền tệ Phân biệt ngoại tệ và ngoại hối Ngoại hối Ngoại tệ Các phương tiện sử dụng Là đồng tiền nước ngoài trong giao dịch quốc tế: hoặc đồng tiền chung của Ngoại tệ, Công cụ thanh toán một nhóm nước bằng ngoại tệ, chứng từ có giá bằng ngoại tệ Tài chính – Tiền tệ 2. Vai trò của tỷ giá hối đoái Khi đồng tiền của một quốc gia tăng giá (tăng giá trị tương đối so với đồng tiền của nước khác), hàng hóa và dịch vụ của quốc gia này sẽ trở nên đắt hơn và hàng hóa nước ngoài trở nên rẻ hơn. Tài chính – Tiền tệ 6
  7. 3/22/2014 2. Cặp tiền tệ Một cặp tiền tệ biểu hiện tỷ giá giữa 2 đồng tiền với nhau. Đồng tiền đứng trước là đồng tiền yết giá, đồng tiền đứng Khái niệm sau là đồng tiền định giá. Việc yết giá như vậy cho biết bao nhiêu đơn vị tiền định giá để đổi được 1 đơn vị tiền yết giá. Đồng tiền yết giá và đồng tiền định giá Đồng tiền yết giá Đồng tiền định giá Là đồng tiền thể hiện giá trị của là đồng tiền dùng để xác định nó qua đồng tiền định giá (có hệ giá trị của đồng tiền yết giá (có số 1, 100 hoặc 1.000). Được liệt hệ số bất kỳ). Được liệt kê bên kê đầu tiên bên trái của dấu phải của dấu gạch chéo (“/”) gạch chéo (“/”) USD/VND = 21.000 Tài chính – Tiền tệ 3. Phương pháp yết giá 1. Yết giá trực tiếp 2. Yết giá gián tiếp Tại một nước người ta so Tại một nước, người ta so sánh một ngoại tệ nào đó với sánh đồng nội tệ với đồng đồng nội tệ (yết giá trực tiếp ngoại tệ (yết giá gián tiếp trên quan điểm đồng ngoại trên quan điểm đồng ngoại tệ) tệ) 1 USD = 21.000 VND 1 VND = 0.0000476 USD Tài chính – Tiền tệ 7
  8. 3/22/2014 3. Phương pháp yết giá 3. Yết giá theo tập quán kinh doanh tiền tệ của ngân hàng Yết giá theo cặp, đồng tiền đứng trước là đồng tiên yết giá, đồng tiền đứng sau là đồng tiền định giá. Đồng thời được yết giá đầy đủ cả giá mua và giá bán USD VND 21,190 21,220 Đồng Đồng Giá mua Giá bán Spread yết giá định giá Bit rate Ask rate rate Tài chính – Tiền tệ 4. Tính tỷ giá chéo i. Tỷ giá chéo giữa hai đồng yết trực tiếp USD/VND = 21,120 USD/JPY = 102.28 JPY/VND = 21,120/102.28 = 206.4919 Tài chính – Tiền tệ 8
  9. 3/22/2014 4. Tính tỷ giá chéo ii. Tỷ giá chéo giữa hai đồng yết gián tiếp EUR/USD = 1.3744 GBP/USD = 1.6644 GBP/EUR = 1.6644/1.3744 = 1.2110 EUR/GBP = 1.3744/1.6644 = 0.8257 Tài chính – Tiền tệ 4. Tính tỷ giá chéo iii. Tỷ giá chéo giữa hai cách yết giá khác nhau EUR/USD = 1.3744 USD/VND = 21,120 EUR/VND = 1.3744 x 21,120 = 29027.3280 Tài chính – Tiền tệ 9
  10. 3/22/2014 5. Hệ thống chế độ tỷ giá Chế độ tỷ giá hối đoái là các loại hình tỷ giá được các quốc Khái niệm gia áp dụng, lựa chọn. Bao gồm các quy tắc xác định phương thức mua bán ngoại tệ giữa các thể nhân hay pháp nhân trên thị trường Các loại hình chế độ tỷ giá Chế độ tỷ Chế độ thả Chế độ tỷ giá thả nổi nổi hoàn giá cố định có điều tiết toàn Tài chính – Tiền tệ 5.1. Chế độ tỷ giá cố định Khái niệm Là tỷ giá mà được giữ cố định trong một thời gian dài với biên độ dao động nhỏ ở mức cho phép. Đặc điểm Thông thường, đồng nội tệ sẽ được xác định tỷ giá hối đoái cố định với với một đồng ngoại tệ mạnh (USD,GBP.JPY, ) NHTW sẽ can thiệp để giữ cho tỷ giá ổn định bằng cách bán ngoại tệ ra khi tỷ giá tăng và mua ngoại tệ vào khi tỷ giá giảm để kéo giá ngoại tệ lên Tài chính – Tiền tệ 10
  11. 3/22/2014 51. Chế độ tỷ giá cố định Ưu điểm Nhược điểm . Ổn định tỷ giá, ôn định kinh tế . Tạo ra sự chênh lênh giữa tỷ vĩ mô giá thực và tỷ giá danh nghĩa . Do ôn định tỷ giá nên hoạt . Làm sai lệch các tính toán động kinh doanh và đầu tư . Tạo ra tỷ giá chợ đen nước ngoài được thúc đẩy . NHTW phải có một lượng ngoại . Tăng tính hợp tác trong thương tế đủ lớn để duy trì tỷ giá và mại giữa các quốc gia phải thương xuyên giám sát sự . Tạo tính kỷ luật cho các chính biến động của tỷ giá sách kinh tế vĩ mô Tài chính – Tiền tệ 5.2. Chế độ tỷ giá thả nổi hoàn toàn Khái niệm Là tỷ giá hoàn toàn do cung cầu thị trường quyết định. Đặc điểm Do cung cầu ngoại tệ quyết định NHTW không can thiệp vào tỷ giá Tài chính – Tiền tệ 11
  12. 3/22/2014 5.2. Chế độ tỷ giá thả nổi hoàn toàn Ưu điểm Nhược điểm . Nền kinh tế trong nước luôn chịu ảnh hưởng của những cú . Phản ánh kịp thời các biến sốc kinh tế thế giới, gây ra động, các xu thế kinh tế thế giới những biến động lớn trong tỷ . Tạo điều kiện tiền tệ cho giá cạnh tranh bình đẳng . Dễ gây ra những cú sốc về . không cần phải có một quỹ cung cầu ngoại thương giả tạo . bình ổn hối đoái, tiết kiệm (do hoạt động đầu cơ) ngoại tệ phục vụ cho những . Độ rủi ro về biến động tỷ giá là mục đích khác rất cao đối với các nguồn thu nhập từ đầu tư nước ngoài, nợ nước ngoài Tài chính – Tiền tệ 5.3. Chế độ tỷ giá thả nổi có điều tiết Là tỷ giá do thị trường quyết định nhưng được nhà nước Khái niệm can thiệt khi cần thiết để tránh những cơn sốc về tỷ giá hoặc khi cần điều hành chính sách tiền tệ. Đặc điểm Tỷ giá được xác định và thay đổi hoàn toàn phụ thuộc tình hình quan hệ cung cầu trên thị trường NHTW tuyên bố một mức biến động cho phép đối với tỷ giá và chỉ can thiệp vào thị trường với tư cách là người mua bán cuối cùng khi tỷ giá có sự biến động mạnh vượt mức cho phép Nếu tình hình kinh tế có những thay đổi lớn thì mức tỷ giá hối đoái, biên độ dao động cho phép được nhà nước xác định và công bố lại Tài chính – Tiền tệ 12
  13. 3/22/2014 5.3. Chế độ tỷ giá thả nổi có điều tiết Ưu điểm Nhược điểm . Thị trường ngoại hối trong nước ít bị ảnh hưởng và biến . Dễ bị đầu cơ tỷ giá nếu không động trước những cú sốc về có cách quản lý tốt; kinh tế trên thế giới . Phải xây dựng quỹ dự trữ ngoại . Cơ chế can thiệp vào tỷ giá thả hối; nổi thể hiện vai trò điều tiết thị . Phải định lượng được chính trường nhằm mục đích khuyến xác khối lượng ngoại hối khi khích hay hạn chế xuất, nhập can thiệp (đưa vào hoặc rút ra khẩu khỏi thị trường) Tài chính – Tiền tệ 6. Các nhân tố ảnh hưởng tới tỷ giá Cán cân thanh Lãi suất Lạm phát toán Chính sách Hoạt động Thu nhập của chính phủ đầu cơ Tài chính – Tiền tệ 13
  14. 3/22/2014 6.1. Lạm phát Chênh lệch lạm phát của hai nước làm ảnh hưởng tới tỷ giá Lạm phát hối đoái giữa hai quốc gia. Nếu mức lạm phát trong nước cao hơn mức lạm phát của nước ngoài, sức mua của đồng 2 quốc gia nội tệ giảm so với ngoại tệ thì tỷ giá hối đoái có xu hướng tăng lên và ngược lại ??? Trước lạm phát Sau lạm phát Mặt hàng A bán 1 USD ở Lạm phát Mỹ: 3.1% Mỹ, ở Việt Nam bán 21000. Lạm phát Việt Nam: 6.81% Tỷ giá lúc này là 1USD = Tỷ giá lúc này là bao 21000 VND nhiêu? Tài chính – Tiền tệ 6.2. Lãi suất Lãi suất Nước nào có lãi suất ngắn hạn cao hơn thì luồng vốn ngắn giữa 2 hạn có xu hướng chảy vào nhằm thu phần chênh lệch do tiền lãi tạo ra, do đó sẽ làm cung ngoại hối tăng lên, cầu quốc gia ngoại hối giảm đi và tỷ giá hối đoái có xu hướng giảm. Để xác định mức lãi suất của một nước là cao hay thấp, thông thường người ta so sánh mức lãi suất của nước đó với các lãi suất quốc tế như lãi suất đi vay trên thị trường liên ngân hàng London LIBID, lãi suất quốc tế trên thị trường liên ngân hàng Singapore SIBID Tài chính – Tiền tệ 14
  15. 3/22/2014 6.3. Thu nhập Nền kinh tế của một nước tăng trưởng làm cho thu nhập Thu nhập của người dân tăng. Điều này dẫn tới một thực tế là nhu của một cầu về hàng hóa nhập khẩu tăng do đó làm tăng cung đồng quốc gia nội tệ để mua ngoại tệ (cầu ngoại tệ tăng) điề này làm cho tỷ giá tăng. Tài chính – Tiền tệ 6.4. Cán cân thanh toán Cán cân Nếu cán cân thanh toán quốc tế dư thừa có thể dẫn đến khả thanh năng cung ngoại hối lớn hơn cầu ngoại hối, từ đó làm cho toáncủa tỷ giá hối đoái có xu hướng giảm. Ngược lại nếu cán cân thanh toán quốc tế thiếu hụt có thể dẫn đến cầu ngoại hối một quốc lớn hơn cung ngoại hối, từ đó tỷ giá hối đoái có xu hướng gia tăng Tài chính – Tiền tệ 15
  16. 3/22/2014 6.5. Đầu cơ Trên thị trường hối đoái luôn xuất hiện hoạt động kinh doanh tiền tệ nhằm mục đích kiếm lời. Thông thường họ sẽ kinh doanh theo kỳ vọng. Nếu dự đoán một đồng tiền nào Đầu cơ đó sẽ tăng thì ngay lập tức họ sẽ mua và ngược lại. Những việc như này sẽ làm cho cung cầu ngoại tệ thay đổi và dẫn tới tỷ giá thay đổi. Thông thường những nhà đầu cơ lớn sẽ có thể tác động nhất định tới thị trường hối đoái Tài chính – Tiền tệ 6.6. Chính sách của chính phủ Chính Các chính sách của chính phủ như phá giá tiền tệ, tăng giá sách của tiền tệ, lãi suất, mua bán ngoại hối thông qua hoạt động thị trường mở sẽ tác động trực tiếp hoặc gián tiếp lên tỷ giá chính phủ làm tỷ giá thay đổi Tài chính – Tiền tệ 16
  17. 3/22/2014 III Cán cân thanh toán quốc tế - BOP 1. Khái niệm BOP Là một bản báo cáo thống kê ghi chép và phản ánh các Khái niệm giao dịch kinh tế giữa những người cư trú với người không cư trú (theo IMF) Hai hình thức soạn thảo BOP Cán cân thanh toán trong Cán cân thanh toán tại một một thời kỳ thời điểm Tài chính – Tiền tệ 17
  18. 3/22/2014 2. Nguyên tắc lập BOP Các giao dịch chuyển tiền quốc tế được phản ánh vào bên Thu (Có) và bên Chi (Nợ) của cán cân thanh toán. Bên thu: khoản thu từ người không cư trú được ghi “có” và biểu hiện bằng dấu “+”: phản ánh sự gia tăng của cung Ghi chép ngoại tệ Bên chi: Khoản chi cho người không cư trú được ghi “nợ” và biểu hiện bằng dấu “-”, phản ánh sự gia tăng về cầu ngoại tệ Hạch toán trong giao dịch quốc tế được thực hiện theo Hạch toán nguyên tắc ghi sổ kép. Điều này có nghĩa là mỗi một giao dịch được ghi kép, một lần ghi Nợ và một lần ghi Có với giá trị như nhau. Tài chính – Tiền tệ 3. Cấu trúc BOP Cán cân vãng lai Cán cân thương mại Ghi lại các dòng hàng Cán cân dịch vụ hóa, dịch vụ và các khoản Cán cân thu nhập chuyển tiền qua lại Cán cân chuyển giao vãng lai một chiều Cán cân di chuyển Cán cân di chuyển vốn dài hạn vốn Phản ánh sự chuyển dịch Cán cân di chuyển vốn ngắn hạn vốn của một nước với các nước khác Cán cân di chuyển vốn một chiều Lỗi và sai sót Cán cân tổng thể Cán cân dự trữ 18
  19. 3/22/2014 3.1. Cán cân thương mại Cán cân phản ánh những khoản thu chi về xuất nhập khẩu hàng hoá trong một thời kỳ nhất định Khái niệm Khoản thu từ xuất khẩu được phản ánh bên “Có” với dấu “+” và chi cho nhập khẩu hàng hoá ghi ở bên “Nợ” với dấu “-” Đặc điểm Cán cân thương mại tác động Khi cán cân thương mại thặng trực tiếp đến cung, cầu, giá cả dư điều này có nghĩa là nước hàng hoá và sự biến động của đó đã thu được từ xuất khẩu tỷ giá, tiếp đến, sẽ tác động đến nhiều hơn phải trả cho nhập cả cung cầu nội tệ và tình hình khẩu. Ngược lại là bội chi. lạm phát trong nước. Tài chính – Tiền tệ 3.2. Cán cân dịch vụ Phản ánh các khoản thu – chi về các hoạt động dịch vụ: vận tải, tài chính, viễn thông, y tế, giáo dục Khái niệm Các dịch vụ cung ứng cho người không cư trú sẽ làm tăng cung ngoại tệ, được ghi vào bên “Có” với dấu “+” và ngược lại. Tài chính – Tiền tệ 19
  20. 3/22/2014 3.3. Cán cân thu nhập Phản ánh những khoản thu nhập của người lao động (tiền Khái niệm lương, thưởng), thu nhập từ đầu tư và tiền lãi của những người cư trú và không cư trú Các khoản thu nhập của người cư trú được trả bởi người không cư trú sẽ làm tăng cung ngoại tệ nên được ghi vào bên “Có” với dấu “+”. Ngược lại các khoản chi trả cho người không cư trú sẽ làm phát sinh cầu ngoại tệ, sẽ được ghi vào bên “Nợ” với dấu “-” Tài chính – Tiền tệ 3.4. Cán cân chuyển giao vãng lai Phản ánh những khoản viện trợ không hoàn lại, giá trị của những khoản quà tặng và các chuyển giao khác bằng tiền Khái niệm và hiện vật cho mục đích tiêu dùng giữa người cư trú và không cư trú: Phản ánh sự phân phối lại thu nhập Các khoản thu (nhận) phát sinh cung ngoại tệ/cầu nội tệ nên được ghi vào bên “Có” với dấu “+”. Ngược lại, các khoản chi (cho) phát sinh cầu ngoại tệ/cung nội tệ nên được hạch toán vào bên “Nợ” với dấu “-” Tài chính – Tiền tệ 20
  21. 3/22/2014 3.5. Cán cân di chuyển vốn dài hạn Bao gồm các khoản vốn đi ra hay đi vào của khu vực tư Khái niệm nhân và khu vực nhà nước dưới các hình thức đầu tư trực tiếp, gián tiếp và các hình thức đầu tư dài hạn khác Luồng vốn đi vào phản ánh sự gia tăng của Nguồn vốn (TSN), nhưng làm tăng cung ngoại tệ nên vẫn được ghi “Có” với dấu “+”. Ngược lại, luồng vốn đi ra phản ánh sự gia tăng của TS (TSC) song lại làm tăng cầu ngoại tệ nên vẫn được ghi vào bên “Nợ” với dấu “-” Tài chính – Tiền tệ 3.6. Cán cân di chuyển vốn ngắn hạn Phản ánh các khoản vốn đi ra hay đi vào của khu vực tư nhân (chiếm tỷ trọng lớn) và khu vực nhà nước dưới rất Khái niệm nhiều các các hình thức khác nhau: Tín dụng thương mại, tín dụng ngân hàng, các hoạt động trên kinh doanh ngoại hối và giấy tờ có giá ngắn hạn kể cả các luồng vốn đầu cơ. Luồng vốn đi vào phản ánh sự gia tăng của NV (TSN), do làm tăng cung ngoại tệ nên vẫn được ghi “Có” với dấu “+”. Ngược lại, luồng vốn đi ra phản ánh sự gia tăng của TS (TSC) song lại làm tăng cầu ngoại tệ nên vẫn được ghi vào bên “Nợ” với dấu “-”. Tài chính – Tiền tệ 21
  22. 3/22/2014 3.7. Cán cân chuyển giao vốn một chiều Phản ánh các khoản chuyển giao vốn một chiều như viện Khái niệm trợ không hoàn lại với mục đích đầu tư, các khoản nợ được xoá Khi được nhận các khoản viện trợ không hoàn lại và được xoá nợ, tương tự như luồng vốn đi vào, gia tăng NV (TSN), làm tăng cung ngoại tệ nên được ghi “Có” với dấu “+”. Ngược lại, khi viện trợ hay xoá nợ cho người không cư trú, luồng vốn đã đi ra làm tăng cầu ngoại tệ nên được ghi vào bên “Nợ” với dấu “-” Tài chính – Tiền tệ 3.8. Lỗi và sai sót sự sai lệch về thống kê do nhầm lẫn, bỏ sót hoặc không thu Khái niệm thập được số liệu Nguyên nhân: Những ghi chép của những khoản thanh toán hoặc hoá đơn quốc tế được thực hiện vào những thời gian khác nhau, địa điểm khác nhau và có thể bằng những phương pháp khác nhau. Tài chính – Tiền tệ 22
  23. 3/22/2014 3.9. Cán cân tổng thể Là tổng của cán cân vãng lai và cán cân vốn nếu không có Khái niệm lỗi và sai xót . Kết quả của cán cân thanh toán mang dấu +: thu ngoại tệ của quốc gia đã (sẽ) tăng thêm. . Kết quả của cán cân thanh toán mang dấu -:thu ngoại tệ của quốc gia giảm hoặc sẽ giảm thấp. Tài chính – Tiền tệ 3.10. Cán cân dự trữ Phản ánh dự trữ ngoại hối của quốc gia tăng thêm hay giảm đi. Phần dự trữcán cân được tổng hợp trên cơ sở Khái niệm những thay đổi trong tài sản Có ngoại tệ ròng, thay đổi về nợ quá hạn và các nguồn tài trợ khác Tài sản Có ngoại tệ ròng là phần chênh lệch tài sản Có ngoại tệ và tài sản Nợ ngoại tệ thể hiện trên bảng cân đối thống kê tiền tệ tổng hợp của ngân hàng trung ương và các tổ chức tín dụng. Nợ quá hạn phản ánh khoản nợ nước ngoài đến hạn mà chưa trả được, có thể cơ cấu lại Các nguồn tài trợ bao gồm nguồn tín dụng từ quỹ và các khoản dự trữ quốc tế khác Tài chính – Tiền tệ 23
  24. 3/22/2014 3.11. Một số phương trình cân bằng . Cán cân vãng lai = Cán cân hữu hình + cán cân vô hình . Cán cân cơ bản = Cán cân vãng lai + cán cân di chuyển vốn dài hạn . Cán cân tổng thể = Cán cân vãng lai + Cán cân di chuyển vốn + Sai sót . Cán cân bù đắp chính thức = - Cán cân tổng thể Tài chính – Tiền tệ 4. Điều chỉnh cán cân thanh toán khi bội chi Sử dụng công cụ lãi suất Khi lãi suất tái chiết khấu tăng (và lãi suất của các nước trong khu vực vẫn giữ nguyên) lãi suất chung trên thị trường ngoại hối sẽ tăng, vốn ngắn hạn chạy từ nước ngoài vào trong nước nhờ đó mà cung cầu ngoại tệ và cán cân thanh toán quốc tế sẽ được cải thiện Tài chính – Tiền tệ 24
  25. 3/22/2014 4. Điều chỉnh cán cân thanh toán khi bội chi Sử dụng công Sử dụng công cụ lãi suất cụ tỷ giá Chính phủ có thể thực hiện phá giá tiền tệ là làm tỷ giá hối đoái tăng lên. Chính sách này tác động trên hai khía cạnh: (i) đẩy mạnh xuất khẩu hàng hóa, khuyến khích đầu tư của nước ngoài vào trong nước nhằm tăng thu ngoại hối, (ii) hạn chế nhập khẩu hàng hóa, hạn chế đầu tư ra nước ngoài làm giảm nhu cầu ngoại hối. Tài chính – Tiền tệ 4. Điều chỉnh cán cân thanh toán khi bội chi Sử dụng công Sử dụng công Vay nợ cụ lãi suất cụ tỷ giá Vay nợ trước tiên thông qua nghiệp vụ qua lại đồng nghiệp với các đại lý ngân hàng ở nước ngoài để vay ngoại tệ nhằm bổ sung vào lượng ngoại hối cung cấp cho thị trường. Sau đó, chính phủ có thể thực hiện các khoản vay song phương từ các chính phủ khác hoặc vay các tổ chức tín dụng quốc tế Tài chính – Tiền tệ 25
  26. 3/22/2014 IV Các định chế tài chính quốc tế 1. Quỹ tiền tệ quốc tế - IMF Là một tổ chức quốc tế giám sát hệ thống tài chính toàn cầu bằng theo dõi tỷ giá hối đoái và cán cân thanh toán, IMF cũng như hỗ trợ kỹ thuật và giúp đỡ tài chính khi có yêu cầu. Mục đích của IMF Thúc đẩy sự hợp tác tiền tệ quốc tế, tăng cường ổn định ngoại hối, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, và cung cấp hỗ trợ tài chính tạm thời cho các nước hội viên để giảm nhẹ mức độ mất cân bằng trong cán cân thanh toán quốc tế Tài chính – Tiền tệ 26
  27. 3/22/2014 1. Quỹ tiền tệ quốc tế - IMF Nguồn tài chính của IMF Mỗi hội viên đóng góp một số tiền được quỹ quy định. Nguồn tài chính này được dùng để giúp các nước hội viên trong trường hợp cần thiết. Phần đóng góp còn là tiêu chuẩn để xác định số tiền mà một nước hội viên có thể vay mượn, để phân chia SDR và số phiếu bầu của mỗi nước. IMF không vay mượn trên thị trường tài chính quốc tế Tài chính – Tiền tệ 27
  28. 3/22/2014 1. Quỹ tiền tệ quốc tế - IMF Quyền rút vốn đặc biệt - SDRs Quyền rút vốn đặc biệt, viết tắt là SDRs (từ các chữ tiếng Anh Special Drawing Rights) là đơn vị tiền tệ qui ước của một số nước thành viên của Quỹ Tiền tệ Quốc tế. SDRs được sử dụng trong quan hệ tín dụng và thanh toán cán cân thương mại giữa các quốc gia thành viên. Khi giải ngân, có thể quy đổi ra một loại tiền tệ mạnh nào đó như Đô la Mỹ, Euro, hoặc Yên Nhật, Được sử dụng để thanh toán hay bồi thường trong một số thỏa thuận, công ước quốc tế Tài chính – Tiền tệ 2. Ngân hàng thế giới WB Ngân hàng Thế giới (World Bank) là một tổ chức tài chính quốc tế nơi cung cấp những khoản vay nhằm thúc đẩy kinh WB tế cho các nước đang phát triển thông qua các chương trình vay vốn. Mục tiêu của WB tới năm 2030 . Kết thúc cảnh nghèo đói cùng cực bằng cách giảm tỷ lệ người sống dưới mức 1,25 $ một ngày và tỷ lệ này không quá 3% . Thúc đẩy sự thịnh vượng chung bằng cách thúc đẩy sự tăng trưởng thu nhập của nhóm 40% các nước nghèo nhất Tài chính – Tiền tệ 28
  29. 3/22/2014 2. Ngân hàng thế giới - WB Tổ chức của WB Ngân hàng thế giới bao gồm: . Ngân hàng Quốc tế Tái thiết và Phát triển (IBRD) . Hội Phát triển Quốc tế (IDA) Tài chính – Tiền tệ 29
  30. 3/22/2014 2. Ngân hàng thế giới - WB IBRD . Mục tiêu hoạt động của IBRD nhằm xóa đói và duy trì sự phát triển bền vững cho các nước đang phát triển có thu nhập đầu người tương đối cao thông qua các khoản vay, bảo lãnh và các dịch vụ nghiên cứu và tư vấn. . Lãi suất của các khoản vay được tính theo LIBOR và được điều chỉnh 6 tháng một lần. Thời hạn vay từ 15- 20 năm, có 5 năm ân hạn Tài chính – Tiền tệ 2. Ngân hàng thế giới - WB IDA IDA chuyên cung cấp các khoản hỗ trợ tài chính cho các quốc gia nghèo nhất thế giới với mục tiêu nhằm xóa đói giảm nghèo thông qua việc cung cấp các khoản cho vay không có lãi suất (còn gọi là khoản tín dụng) cũng như các khoản viện trợ không hoàn lại cho các chương trình/dự án để thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, xóa bỏ bất bình đẳng cũng như cải thiện đời sống. Tài chính – Tiền tệ 30
  31. 3/22/2014 Kết thúc Chương 6 Câu hỏi ôn tập 31