Bài giảng Tài chính tiền tệ - Chương 2: Tiền tệ

pdf 62 trang phuongnguyen 4460
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Tài chính tiền tệ - Chương 2: Tiền tệ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_tai_chinh_tien_te_chuong_2_tai_chinh_tien_te.pdf

Nội dung text: Bài giảng Tài chính tiền tệ - Chương 2: Tiền tệ

  1. TIỀN TỆ CHƯƠNG TÀI CHÍNH - TIỀN TỆ 4/28/2018 1
  2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU  Lịch sử ra đời và phát triển của tiền tệ  Bản chất và chức năng của tiền tệ  Cung cầu tiền tệ  Lạm phát 4/28/2018 2
  3. LỊCH SỬ RA ĐỜI CỦA TIỀN TỆ  Sự ra đời của tiền tệ gắn liền với quá trình phát triển của sản xuất và lưu thơng hàng hĩa.  Sản suất hàng hĩa => trao đổi mua bán => cần phải cĩ tiền.  Sự ra đời của vật trung gian trao đổi đánh dấu giai đoạn mở đầu cho sự xuất hiện của tiền tệ đồng thời là bước chuyển hĩa từ nền kinh tế đổi chác sang nền kinh tế tiền tệ  Quá tình này gắn liền với các hình thái giá trị  Hình thái giá trị giản đơn (H1 – H2)  Hình thái giá trị mở rộng (H1 – H2)  Hình thái giá trị chung (H1 – HTG - H2)  Hình thái giá trị tiền tệ (H1 – T - H2) 4/28/2018 3
  4. PHÁT TRIỂN CỦA TIỀN TỆ  Tiền tệ dưới dạng hàng hĩa - hĩa tệ khơng kim loại  Tiền tệ kim loại  Tiền giấy - Tiền tín dụng  Tiền giấy cĩ thể chuyển đổi ra vàng  Tiền giấy khơng thể chuyển đổi ra vàng  Các hình thức khác của tiền tệ  Tiền qua ngân hàng (Bút tệ)  Tiền điện tử Lịch sử ra đời và phát triển của tiền tệ luơn mang dấu ấn của nền văn minh nhân loại. Điều này đã được minh chứng qua quá trình hồn thiện các hình thức tiền tệ, từ hình thức sơ khai ban đầu là hĩa tệ khơng 4/28/2018kim loại cho đến tiền điện tử ngày nay 4
  5. BẢN CHẤT CỦA TIỀN TỆ Tiền tệ đã tồn tại dưới nhiều hình thái Quan điển của K.Marx (1818 – 1883): tiền tệ cĩ nguồn gốc từ hàng hĩa, từ thế giới hàng hĩa tách ra. Vàng chỉ trở thành tiền tệ trong những điều kiện lịch sử nhất định trước khi là tiền tệ và sau khi được thừa nhận đĩng vai trị là tiền tệ thì vàng vẫn giữ nguyên bản chất là hàng hĩa. 4/28/2018 5
  6. BẢN CHẤT CỦA TIỀN TỆ  Quan điểm của Friedman (giải nobel 1970) định nghĩa tiền tiền tệ như là tất cả những gì được chấp nhận thanh tốn cho việc mua bán hàng hĩa, dịch vụ hoặc thanh tốn nợ.  Quan điểm của P.A Samuelson đã viết: “Bản chất của tiền tệ ngày nay đã được phơi bày rõ ràng, người ta muốn cĩ tiền tệ với danh nghĩa là tiền chứ khơng phải là hàng hĩa, khơng phải vì bản thân nĩ mà vì những thứ mà dùng nĩ sẽ mua được” “Bản chất của tiền tệ là để dùng làm phương tiện trao đổi. Tiền tệ là một phương tiện trao đổi được luật pháp thừa nhận và người sở hữu nĩ sử dụng để phục vụ cho những nhu cầu trong đời sống kinh tế xã hội. 4/28/2018 6
  7. BẢN CHẤT CỦA TIỀN TỆ  Phân biệt tiền tệ (money) và tiền đồng (currency)  Tiền đồng bao gồm tiền giấy và tiền kinh loại của một quốc gia.  Các giấy tờ cĩ giá được xem như tiền khi nĩ cĩ thể chuyển thành tiền giấy và tiền kim loại.  Tiền và của cải (wealth)  Tiền – đồng tiền  Của cải biểu hiện sự giàu cĩ gồm tiền, nhà của, xe hơi Tiền và của cải đáp ứng nhu cầu cất trữ giá trị  Tiền và thu nhập (income)  Thu nhập phản ánh dịng tiền kiếm được trong một đơn vị thời gian.  Tiền phản ánh lượng giá trị tồn trữ hiện cĩ. 4/28/2018 7
  8. CHẾ ĐỘ TIỀN TỆ  Chế độ tiền tệ là hình thức tổ chức lưu thơng tiền tệ của một quốc gia được quy định bằng luật pháp. Chế độ tiền tệ hình thành kể từ khi cĩ sự can thiệp của nhà nước vào lĩnh vực tiền tệ.  Chế độ tiền tệ bao gồm các quy định:  Bản vị tiền tệ: cơ sở định giá đồng tiền của quốc gia hay chọn vật ngang giá chung.  Đơn vị tiền tệ: tên gọi của đồng tiền  Quy định về sử dụng phương tiện thanh tốn 4/28/2018 8
  9. CHẾ ĐỘ TIỀN TỆ Chế độ bản vị song song  Đồng tiền của một quốc gia được quy định bằng một trọng lượng cố định của hai kim loại là vàng và bạc. Aùp dụng phổ biến đầu thế kỷ 19 ở Pháp, Thuỵ Sỹ, Mỹ và Ý.  Ví dụ: ở Mỹ năm 1792, 1 dollar vàng = 1,603 gram vàng; 1 dollar bạc = 24,06 gram bạc.  Ở Mỹ từ năm 1792 đến 1834, vàng rút khỏi lưu thơng. Nhưng từ năm 1834 đến 1893, bạc rút khỏi lưu thơng mà chỉ cịn vàng. 4/28/2018 9
  10. CHẾ ĐỘ TIỀN TỆ Chế độ bản vị vàng từ cuối thế kỷ 19 đến đầu thế kỷ 20  Đồng tiền của quốc gia được quy định bằng giá vàng tiền giấy của quốc gia được bảo đảm bằng vàng.  Nhà nước khơng hạn chế đúc vàng.  Tiền vàng tự do lưu thơng. chế độ bản vị vàng là chế độ tiền tệ đặc trưng của nền kinh tế thị trường trong giai đọan tự do cạnh tranh 4/28/2018 10
  11. CHẾ ĐỘ TIỀN TỆ Chế độ tiền giấy  Tiền giấy là tiền dấu hiệu (đại diện giá trị)  Tiền giấy xuất hiện từ nhu cầu trao đổi và lưu thơng hàng hĩa.  Tiền giấy khả hĩan:  Chế độ bản vị bảng Anh  Chế độ bản vị đơ la Mỹ  Tiền giấy bất khả hốn gắn liền với tiền pháp định 4/28/2018 11
  12. CHẾ ĐỘ TIỀN TỆ Chế độ bảng vị bảng Anh  Sau chiến tranh thế giới lần thứ 1 , tại hội nghị Geneve, các nước trong hệ thống TBCN nhất trí sử dụng bảng Anh làm đồng tiền thanh tốn và dự trữ quốc gia.  Đồng bảng Anh được đảm bảo bằng vàng.  Đồng tiền các nước phát hành và lưu thơng ngồi việc đảm bảo bằng vàng cịn cĩ thể dựa vào bảng Anh.  => Chế độ bản vị bảng Anh được xem như là chế độ bản vị vàng bị cắt xén ( vàng thỏi)  Ở Anh, 1925 một thỏi vàng = 1.500 bảng Anh  Ở Pháp, 1928 một thỏi vàng = 225.000 Francs. 4/28/2018 12
  13. CHẾ ĐỘ TIỀN TỆ Chế độ bản vị bảng Anh  Trong chế độ bản vị bảng Anh, đồng USD được xem là đồng tiền cĩ vị trí số 2.  Cuộc khủng hoảng kinh tế năm 1929-1933 làm phá sản chế độ bản vị bảng Anh và USD.  Ngày 21/9/1931: chính phủ Anh tuyên bố đình chỉ đổi đồng bảng Anh giấy ra vàng và phá giá đồng bảng Anh 31% so với đồng USD.  Ngày 30/1/1934 : chính phủ Mỹ phá giá đồng USD 41%. 4/28/2018 13
  14. CHẾ ĐỘ TIỀN TỆ Chế độ bản vị USD sau chiến tranh thế giới lần 2  Chế độ tiền tệ được áp dụng phổ biến trong giai đoạn 1944-1971 dưới tên gọi là chế độ bản vị USD.  Đồng USD là đồng tiền thanh tốn quốc tế.  Đồng USD được đảm bảo bằng vàng, đổi ra vàng (1USD= 0,888671 gram vàng); 35 USD = 1 ounce vàng (28.3495231 gram).  Các nước thành viên trong IMF phải duy trì một tỷ giá cố định với đồng USD (+/- 1%).  Ngày 12/12/1973, chính phủ Mỹ chính thức tuyên bố phá sản chế độ tiền tệ USD sau nhiều biến cố. 4/28/2018 14
  15. CHẾ ĐỘ TIỀN TỆ Chế độ tiền giấy bất khả hốn  Vàng rút khỏi quá trình lưu thơng => trên thị trường chủ yếu lưu thơng các loại tiền giấy.  Giá trị thực của tiền giấy phụ thuộc vào sức mua thực tế của nĩ – khối lượng hàng hĩa.  Phát hành tiền giấy dựa vào các mục tiêu của chính sách tiền tệ của ngân hàng trung ương. 4/28/2018 15
  16. CHẾ ĐỘ TIỀN TỆ Tham khảo lịch sử tiền tệ Việt Nam  Thái Bình Hưng Bảo ấn hành vào năm 968, nhà Đinh.  Tiền giấy Nhà Hồ xuất hiện cách đây trên 600 năm.  Đời Nhà Mạc Đăng Dung đúc tiền sắt Đại Chính Thơng Bảo.  Năm 1512, Trần Cao nổi binh chiếm đĩng Đơng Đơ 4 ngày đúc tiền Thiên Ưng Thơng Bảo.  Năm 1858, Pháp xâm chiếm Việt Nam, 1875 cho ra đời tiền Đơng Dương.  Năm 1946, Hồ Chí Minh ký sắc lệnh Tiền tài chính.  Năm 1951, NHNN ra đời và in đồng tiền NH.  Năm 1958, miền Bắc đổi tiền, đồng tiền ổn định đến năm 1978. 4/28/2018 16
  17. CHỨC NĂNG CỦA TIỀN TỆ Theo quan điểm của K.Marx tiền tệ cĩ các chức năng cơ bản sau:  Chức năng thước đo giá trị  Chức năng phương tiện lưu thơng  Chức năng phương tiện thanh tốn.  Chức năng phương tiện cất trữ  Chức năng tiền tệ thế giới 4/28/2018 17
  18. CHỨC NĂNG THƯỚC ĐO GIÁ TRỊ  Chức năng này tiền tệ đã trở thành thước đo chung để biểu thị và so sánh giá cả của tất cả hàng hĩa, từ đĩ làm cho đời sống kinh tế được đơn giản hĩa rất nhiều.  Đặc điểm khi tiền thực hiện chức năng thước đo giá trị  Phải cĩ tiêu chuẩn giá cả: là những quy ước chung thống nhất.  Thao tác đo lường giá trị hàng hố diễn ra hồn tồn trong ý niệm.  Bản thân tiền tệ phải cĩ giá trị, giá trị hay sức mua của tiền tệ phải ổn định. 4/28/2018 18
  19. CHỨC NĂNG THƯỚC ĐO GIÁ TRỊ  Thơng qua tiền doanh nghiệp cĩ thể tính tốn chi phí, giá thành sản phẩn xác định giá cả hàng hĩa.  Trên gốc độ kinh tế vĩ mơ, tiền là cơng cụ tính tốn giá trị GDP, GNP. Trong nền kinh tế tiền là thước đo quan trọng. 4/28/2018 19
  20. CHỨC NĂNG PHƯƠNG TIỆN TRAO ĐỔI  Là chức năng cơ bản của tiền tệ nĩ khơng chỉ giúp chúng ta phân biệt giữa tiền với những dạng tài sản khác như chứng khốn, bất động sản mà cịn biểu hiện một trạng thái động của tiền tệ khi bộc lộ bản chất kinh tế vốn cĩ. H – T – H'  Với chức năng tiền tệ phải  Sự cĩ mặt của tiền trong những quan hệ mua bán trả tiền ngay.  Sự vận động song song và ngược chiều giữa tiền tệ và hàng hĩa.  Các hình thái tiền tệ phải đa dạng, đảm bảo sự thuận lợi trong các quan hệ mua bán cụ thể. 4/28/2018 20
  21. CHỨC NĂNG PHƯƠNG TIỆN TRAO ĐỔI  Tiền là phương tiện trao đổi cĩ thể là tiền vàng, tiềnn giấy và các phương tiện chuyển tải giá trị khác cĩ thể đổi được ra tiền.  Thực hiện chức năng này khi đưa tiền vào lưu thơng, cần tơn trọng quy luật lưu thơng tiền tệ của Mác. P X Q M = 4/28/2018 V 21
  22. CHỨC NĂNG PHƯƠNG TIỆN TÍCH LUỸ  Tích lũy để đề phịng rủi ro trong tương lai hoặc tích lũy để mua sắm, nghĩa là ta muốn chuyển nhu cầu tiêu dùng từ thời điểm này sang thời điểm khác.  Tiền tạm thời tách khỏi lưu thơng trở về trạng thái đứng yên tích luỹ và lưu giữ giá trị theo thời gian để sau đĩ thực hiện các khoản chi dùng tiếp theo.  Các loại tài sản khác cất trữ theo thời gian cĩ thể làm tăng giá trị, cịn tiền thì khơng. Thực hiện tốt chức năng này chỉ cĩ tiền vàng, tuy nhiên các hình thái tiền tệ hiện nay vẫn thực hiện được, nhưng thời gian khơng dài.  Nhưng tại các chủ thể kinh tế thích giữ tiền do tính thanh 4/28/2018khoản. 22
  23. CHỨC NĂNG PHƯƠNG TIỆN TÍCH LUỸ  Cất trữ của tiền tuỳ thuộc vào giá cả.  Mức giá cao, lạm phát làm cho giá trị cất trữ hay sức mua của đồng tiền giảm.  Giá cả tăng 50%, đồng tiền giảm giá 50%  Bài tập:  Các diễn tả sau đây, nội dung nào cĩ liên quan đến tiền:  Tuần vừa rồi bạn kiếm được bao nhiêu tiền.  Khi đến cửa hàng, tơi phải luơn luơn chắc chắn là tơi phải cĩ tiền. 4/28/2018 23
  24. Bài tập  Các nhà kinh tế mơ tả rằng trong suốt thời kỳ kinh tế xảy ra siêu lạm phát tiền như là củ khoai nĩng mà mọi người chuyển nhanh từ tay người này sang tay người khác. Giải thích?  Ở Brazil, trước năm 1994 trải qua nạn lạm phát cao, nhiều giao dịch kinh doanh thực hiện bằng đồng USD hơn là đồng Real. Tại sao?  Giữa hai phương tiện thanh tốn tiền mặt và thẻ ATM bạn thích phương tiện nào, giải thích? 4/28/2018 24
  25. CUNG CẦU TIỀN TỆ  Lý thuyết về cầu tiền tệ  Các khối tiền trong nền kinh tế  Chủ thể cung tiền 4/28/2018 25
  26. LÝ THUYẾT VỀ CẦU TIỀN TỆ Tiền tệ là sản phẩm tất yếu của sản xuất hàng hĩa, như vậy, cịn sản xuất hàng hĩa thì nhu cầu về tiền tệ cịn là sự cần thiết mang tính chất khách quan  Thành phần cầu tiền bao gồm:  Cầu đầu tư (mua sắm tài sản )  Chính phủ  Doanh nghiệp  Cá nhân và hộ gia đình  Cầu tiêu dùng  Chính phủ  Doanh nghiệp  Cá nhân và hộ gia đình 4/28/2018 26
  27. LÝ THUYẾT VỀ CẦU TIỀN TỆ  Đầu tư? Đĩ là các doanh nghiệp muốn mở rộng qui mơ sản xuất, muốn sử dụng cĩ hiệu quả nguồn vốn nhàn rỗi. Đĩ là các cá nhân muốn kiếm lợi nhuận từ đồng tiền tiết kiệm của mình.  Tiêu dùng vào những mục đích nào? Các doanh nghiệp, cá nhân cần tiền để phục vụ cho các giao dịch của mình như mua sắm hàng hĩa – dịch vụ, thanh tốn cơng nợ, nộp thuế hoặc giành một phần thu nhập bằng tiền cho mục đích dự phịng những rủi ro, những tổn thất cĩ thể gặp phải trong sản xuất và đời sống chính phủ muốn thực hiện các chương trình cải cách kinh tế hay thực hiện các chính sách xã hội 4/28/2018 27
  28. LÝ THUYẾT VỀ CẦU TIỀN TỆ  Nhu cầu về tiền tệ để phục vụ cho đầu tư sẽ phụ thuộc vào hai nhân tố:  Lãi suất tín dụng ngân hàng  Mức lợi nhuận từ những hoạt động đầu tư như sản xuất, kinh doanh.  Dân số 4/28/2018 28
  29. LÝ THUYẾT VỀ CẦU TIỀN TỆ  Nhu cầu về tiền giành cho tiêu dùng sẽ phụ thuộc vào nhân tố:  Mức thu nhập  Giá trị của những hoạt động giao dịch  Lãi suất tín dụng  Cơ cấu dân số và văn hố 4/28/2018 29
  30. LÝ THUYẾT VỀ CẦU TIỀN TỆ K.Marx  Quy luật lưu thơng tiền tệ K.Marx: H Md = V  Ms: khối lượng tiền cần thiết trong lưu thơng  H: tổng giá cả hàng hĩa  V: tốc độ vịng quây tiền tệ  M: lượng tiền thực tế trong lưu thơng  Md Ms : thiếu tiền giảm phát 30
  31. LÝ THUYẾT VỀ CẦU TIỀN TỆ Thuyết số lượng tiền tệ của Fisher 1887-1947  M.V = P.Y  M: khối lượng tiền trong lưu thơng  P: giá cả hàng hĩa  Y: khối lượng hàng hĩa M.V = GDP  V: tốc độ vịng đồng tiền  Phương trình trên gọi là phương trình trao đổi nghĩa là số lượng tiền tệ nhân với số lần mà lượng tiền chi tiêu trong một năm bằng số thu nhập danh nghĩa (P.Y) 4/28/2018 31
  32. LÝ THUYẾT VỀ CẦU TIỀN TỆ Thuyết số lượng tiền tệ của Fisher 1887-1947  P.Y: là thu nhập danh nghĩa được quyết định bởi M.  Nghĩa là giá cả hàng hĩa biến động tuỳ thuộc vào lượng cung tiền M.  Fisher cho rằng V trong gắn hạn là khơng thay đổi.  Từ đĩ cĩ thể chuyển đổi phương trình trao đổi thành lý thuyết số lượng tiền tệ.  Ví dụ: V = 5; PY là 10 tỷ đồng thì M = 2 tỷ đồng  Lý thuyết số lượng tiền tệ cho rằng:  Nếu gấp đơi M thì P cũng gấp đơi trong ngắn hạn vì V và Y khơng thay đổi.  Những thay đổi mức giá kết quả duy nhất là từ thay đổi số lượng tiền tệ. 4/28/2018 32
  33. LÝ THUYẾT VỀ CẦU TIỀN TỆ Thuyết số lượng tiền tệ của Fisher 1887-1947  Cĩ thể viết lại phương trình trao đổi: P.Y M = V  Khi thị trường tiền tệ cân bằng thì số lượng tiền tệ mà cơng chúng nắm giữa bằng với số lượng cầu tiền tệ Md. Gọi K = 1/V, khi đĩ phương trìng cĩ thể viết lại:  M = K.PY  Do K là khơng đổi, nên cầu tiền là hàm số của thu nhập danh nghĩa PY. Lãi suất khơng ảnh hưởng đến cầu tiền tệ.  Theo Fisher, cơng chúng nắm giữ tiền là để giao dịch và cầu tiền phụ thuộc vào:  Nhu cầu giao dịch PY  Cách thức điều hành của các định chế tác động đến giao dịch, từ 4/28/2018 đĩ quyết định đến V và K 33
  34. LÝ THUYẾT VỀ CẦU TIỀN TỆ Cambridge – Marsall & Pigou  Khác với Fisher, Cambrige cho rằng cơng chúng rất linh hoạt trong việc nắm giữa tiền tệ và khơng phụ thuộc hồn tồn vào các định chế.  Cơng chúng cần tiền để trao đổi và cất trữ giá trị. Tiền là một tài sản và cầu tiền phụ thuộc vào:  Mức độ giao dịch của cơng chúng  Mức độ giàu cĩ của cơng chúng  K cĩ thể thay đổi trong ngắn hạn. Sự cất trữ phụ thuộc vào lợi tức kỳ vọng của các tài sản cĩ chức năng cất trữ giá trị. 4/28/2018 34
  35. LÝ THUYẾT VỀ CẦU TIỀN TỆ Keyness 1884 - 1946  Thuyết ưu thích thanh khoản của Keyness  Sự ưu thích tiền mặt xuất phát từ:  Động cơ giao dịch (Transaction motive) . Tiền là phương tiện lưu thơng trao đổi cĩ tính thanh khoản cao  Động cơ dự phịng (Precautionary motive) . Tiền là phương tiện đáp ứng các nhu khơng mong đợi  Động cơ đầu cơ (Speculative motive) . Tiền và trái phiếu. Cơng chúng chọn tiền hay trái phiếu? . Cầu tiền quan hệ nghịch với lãi suất 4/28/2018 35
  36. LÝ THUYẾT VỀ CẦU TIỀN TỆ Keyness 1884 - 1946 Rate of interest Liquidity preference curve (demand for money) Speculative Precautionary Transactions Quanlity of money 4/28/2018 36
  37. LÝ THUYẾT VỀ CẦU TIỀN TỆ Keyness 1884 - 1946  Keyness phân biệt số lượng tiền danh nghĩa (nominal) và số lượng tiền thực (real).  Cơng chúng muốn nắm giữa khối lượng tiền thực. Ba động cơ giữ tiền cĩ quan hệ với Y và lãi suất.  Cầu tiền tệ được biết như một hàm số “ sở thích tính lỏng”. Cầu tiền thực M/p cĩ liên quan đến Y và i: Md = f ( i, y) P - + 4/28/2018 37
  38. LÝ THUYẾT VỀ CẦU TIỀN TỆ Keyness 1884 - 1946  Nghịch đảo cơng thức trên. P 1 = Md f ( i, y)  Chia hai vế co Y ta cĩ P Y Y V = = Md f ( i, y)  Keyness cho rằng v biến đổi. Khi I tăng thì f ( i,Y) giảm vì thế v gia tăng 4/28/2018 38
  39. LÝ THUYẾT VỀ CẦU TIỀN TỆ Keyness 1884 - 1946 r Cung tiền Cầu tiền L(r) M/P M / P 4/28/2018 39
  40. LÝ THUYẾT VỀ CẦU TIỀN TỆ Thuyết số lượng tiền tệ của Milton_Friedman(1950s)  Nhu cầu tiền mặt là hàm số với nhiều biến số, trong đĩ cĩ thu nhập, giá cả, lãi suất, cơ cấu tài sản và sự ưa thích của cá nhân. Md e = f ( Yp, rh– rm, re –rm,, – rm) P + - - - d  Trong đĩ: M /P cầu tiền thực; Yp,:của cải; rm : tiền lời kỳ vọng của tiền tệ; rh: tiền lời kỳ vọng của trái phiếu; re: tiền lời kỳ vọng của cổ phiếu; e: tỷ lệ lạm phát kỳ vọng 4/28/2018 40
  41. LÝ THUYẾT VỀ CẦU TIỀN TỆ Thuyết số lượng tiền tệ của Milton_Friedman(1950s)  Sự khác nhau giữa Keyness và Friedman  Friedman cho rằng:  Cĩ nhiều tài sản cĩ thể thay thế cho tiền, tách trái phiếu ra khỏi cổ phiếu. Chúng cĩ mức tiền lời khác nhau.  Tiền và hàng hĩa cĩ thể thay thế nhau tuỳ theo tỷ suất tiền lời của chúng.  Tiền lời của tiền khơng cố định. Sự thay đổi tiền lời của tiền tệ kéo theo sự thay đổi tiền của trái phiếu và cổ phiếu.  Nếu Keyness cho rằng lãi suất ảnh hưởng quan trọng đến cầu tiền tệ thì Friedman cho rằng cầu tiền tệ ít bị ảnh hưởng bởi lãi suất và tính ổn định 4/28/2018 41
  42. LÝ THUYẾT VỀ CẦU TIỀN TỆ Thuyết số lượng tiền tệ của Milton_Friedman(1950s)  Từ đĩ hàm cầu tiền tệ của Friedman cĩ thể viết thành: M = f ( Yp ) P Y V = f ( Yp )  khác với Keyness, Friedman cho rằng cầu tiền tệ chủ yếu phụ thuộc vào thu nhập. 4/28/2018 42
  43. CÁC KHỐI TIỀN TRONG LƯU THƠNG  Các loại tiền tệ trong nền kinh tế hiện đại  Phép đo tổng lượng tiền trong nền kinh tế hiện đại 4/28/2018 43
  44. CÁC LOẠI TIỀN TỆ TRONG NỀN KINH TẾ HIỆN ĐẠI  Tiền cĩ quyền lực cao  Tiền pháp định: các loại tiền này được nhà nước thống nhất phát hành và cho phép lưu thơng với mệnh giá được in trên đồng tiền theo luật định.  Tiền gởi khơng kỳ hạn hay các khoản tiền gởi trên các tài khoản thanh tốn tại các ngân hàng: cĩ quyền lực cao nhưng tính lỏng thấp hơn so với tiền pháp định vì phải thơng qua một số thủ tục thanh tốn theo quy định khi thực hiện giao dịch. 4/28/2018 44
  45. CÁC LOẠI TIỀN TỆ TRONG NỀN KINH TẾ HIỆN ĐẠI  Các loại tiền tài sản  Các loại tiền gởi cĩ kỳ hạn, đem lại mức sinh lợi khá ổn định cho người sở hữu.  Tài khoản tiền gửi ở thị trường tiền tệ.  Các chứng từ nợ ngắn hạn, trung hạn được mua bán trên thị trường tiền tệ.  Các loại tiền tài sản khác 4/28/2018 45
  46. PHÉP ĐO TỔNG LƯỢNG TIỀN TRONG NỀN KINH TẾ HIỆN ĐẠI Ngân hàng trung ương mỗi nước, chịu trách nhiệm chính trong xây dựng và thực thi chính sách tiền tệ là phải biết một cách chính xác các thành phần của lượng tiền cung ứng vào lưu thơng sẽ bao gồm các bộ phận nào để cĩ thể dự báo được những biến động kinh tế cũng như cĩ những biện pháp điều chỉnh hợp lý.  Ở các nước phát triển phép đo tổng lượng tiền được ngân hàng trung ương cơng bố thơng thường gồm 3 khối tiền chính đĩ là:  Khối M1: là tiền giao dịch  Khối M2: là tiền tệ tài sản, gồm: M1; các loại tiền gởi cĩ kỳ hạn loại nhỏ; tiền gởi tiết kiệm; các chứng từ nợ ngắn hạn; tiền gởi thị trường tiền tệ ngắn hạn  Khối M3 bao gồm: M2; các loại tiền gởi cĩ kỳ hạn loại lớn; các chứng từ nợ, tiền gởi thị trường tiền tệ dài hạn. 4/28/2018 46
  47. CÁC CHỦ THỂ CUNG ỨNG TIỀN CHO NỀN KINH TẾ Các chủ thể cung tiền gồm  Ngân hàng trung ương  Các ngân hàng thương mại  Các chủ thể khác 4/28/2018 47
  48. NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG  Phát hành qua kênh ngân sách nhà nước.  Phát hành qua kênh tín dụng  Phát hành qua thị trường mở  Phát hành qua thị trường vàng và ngoại tệ 4/28/2018 48
  49. NGÂN HÀNG TRUNG GIAN Các ngân hàng trung gian cung ứng cho nền kinh tế loại bút tệ thơng qua cơ chế tín dụng tạo tiền. Trong điều kiện lý tưởng, cơng thức tính số tiền gởi mở rộng mà cả hệ thống ngân hàng tạo ra như sau: Số tiền gởi mở rộng = Hệ số Số tiền gửi x ban đầu tạo tiền Trong đĩ: Hệ số 1 tạo tiền = Tỷ lệ DTBB 4/28/2018 49
  50. NGÂN HÀNG TRUNG GIAN Bảng tĩm tắc quá trình tạo tiền của các ngân hàng trung gian Tỷ lệ dự trữ bắt buộc: 10% (Đơn vị tính: đồng) Tên Số tiền gởi Số tiền dự Số tiền có ngân nhận được trữ bắt thể cho vay ra hàng buộc tối đa A 1.000 100 900 B 900 90 810 C 810 81 729 Tổng 10.000 1.000 9.000 cộng 4/28/2018 50
  51. Chủ thể cung tiền  Các chủ thể khác cung ứng tiền tài sản, bao gồm:  Doanh nghiệp  Các định chế tài chính ngân hàng  Kho bạc nhà nước  Ngân hàng trung ương các nước  . 4/28/2018 51
  52. Bài tập 1. Hãy tính GDP danh nghĩa nếu như v = 5 và cung tiền tệ gia tăng từ 200 tỷ USD đến 300 tỷ USD. 2. Đối với các loại tài sản dưới đây, cho biết loại nào thuộc M1, M2, M3  Tiền  Quỹ hỗ tương thị trường tiền tệ  Eurodollars  Tiền gửi cĩ kỳ hạn ngắn  Hợp đồng mua bán lại cĩ mệnh giá lớn  Iền gửi khơng kỳ hạn 4/28/2018 52
  53. Bài tập 3. Cung tiền tệ M tăng lên 10%/năm và PY danh nghĩa tăng lên 20%/ năm. Dữ liệu sau: 2001 2002 2003 M 100 ? ? PY 1.000 ? ? Hãy tính v mỗi năm 4. Điều gì xảy ra đối với GDP nếu như cung tiền tệ tăng lên 20% như v giảm xuống 30%. 5. Tại sau quan điểm của Friedman về cầu tiền tệ cho rằng v cĩ thể tiên đốn được, trong khi đĩ quan điểm của Keyness cho rằng v khơng tiên đốn được. 4/28/2018 53
  54. LẠM PHÁT  KHÁI NIỆM VÀ PHÂN LOẠI LẠM PHÁT  NGUYÊN NHÂN DẪN ĐẾN LẠM PHÁT  TÁC ĐỘNG CỦA LẠM PHÁT  NHỮNG BIỆN PHÁP KIỀM CHẾ LẠM PHÁT 4/28/2018 54
  55. KHÁI NIỆM & PHÂN LOẠI LẠM PHÁT  Lạm phát là một phạm trù kinh tế khách quan phát sinh từ chế độ lưu thơng tiền giấy. là hiện tượng tiền trong lưu thơng vượt quá nhu cầu cần thiết làm cho chúng bị mất giá, giá cả của hầu hết các loaị hàng hố tăng lên đồng loạt.  Lạm phát cĩ những đặc trưng đĩ là:  Hiện tượng gia tăng quá mức của lượng tiền cĩ trong lưu thơng dẫn đến đơng tiền bị mất giá.  Mức giá cả chung tăng lên. 4/28/2018 55
  56. ( tiếp theo)  Phân loại lạm phát:  Lạm phát vừa phải:Loại lạm phát này xảy ra khi giá cả hàng hố tăng chậm ở mức độ một con số hàng năm ( dưới 10% một năm)  - Lạm phát cao: Loại lạm phát này xảy ra khi giá cả hàng hố tăng ở mức độ 2 con số hàng năm (từ 10% - 100% một năm).  Siêu lạm phát: Loại lạm phát này xảy ra khi giá cả hàng hố tăng ở mức độ 3 con số hàng năm trở lên. 4/28/2018 56
  57. ( tiếp theo)  Diễn biến lạm phát:  Giai đoạn 1: Ở giai đoạn này tỷ lệ tăng giá nhỏ hơn tỷ lệ tăng trưởng tiền tệ. Một bộ phận của khối tiền gia tăng về cơ bản đáp ứng nhu cầu lưu thơng tiền tệ của nền kinh tế.  Giai đoạn 2: Ở giai đoạn này tỷ lệ tăng giá lớn hơn tỷ lệ tăng trưởng tiền tệ do lạm phát với tỷ lệ cao kéo dài đã làm cho kinh tế suy thối, làm cho khối lượng tiền phát hành vượt mức khối lượng tiền cần thiết cho lưu thơng 4/28/2018 57
  58. NGUYÊN NHÂN DẪN ĐẾN LẠM PHÁT  Lạm phát do cầu kéo 1b Nhu cầu hàng Khi nền kinh tế đạt tới . hố Bs Giá cả hay vượt quá sản (P $) tăng lượng tiềm năng, việc P1 E1 1a.Giá tăng tổng mức cầu dẫn tăng P0 E tới lạm phát được gọi 0 Bd1 P2 2b. Giá giảm là lạm phát do cầu kéo E2 2a. Nhu cầu hay lạm phát nhu cầu. hàng Bd2 Bd0hố giảm KL giá trị hàng hố, (B $) 4/28/2018 58
  59. LẠM PHÁT DO CHI PHÍ ĐẨY  Khi chi phí sản xuất kinh doanh tăng sẽ đẩy giá cả tăng lên ngay cả khi các yếu tố sản xuất chưa được sử dụng đầy đủ, chúng ta gọi đĩ là lạm phát do chi phí đẩy:  Tiền lương tăng lên là một nguyên nhân đẩy chi phí tăng lên.  Khủng hoảng về nhiên liệu, nguyên vật liệu cơ bản như dầu mỏ, sắt thép cũng làm cho giá cả. 4/28/2018 59
  60. LẠM PHÁT DO NHỮNG NGUYÊN NHÂN LIÊN QUAN ĐẾN SỰ THIẾU HỤT MỨC CUNG Giá L  Khi nền kinh tế đạt 2a Khả năng s2 cả . cung hh giảm đến mức tồn dụng, ( P %) mức cung hàng hố và Ls0 P2 dịch vụ trên thị trường E2 Ls1 2b. Giá tăng cĩ khuynh hướng P0 E0 1b. Giá giảm giảm dần, khơng đáp 2a. Khả năng cung hh tăng P1 tốt nhu cầu tăng lên E1 của thị trường, làm Ld cho giá cả tăng lên Lương hàng hố, (L $) 4/28/2018 60
  61. TÁC ĐỘNG CỦA LẠM PHÁT  Tác động phân phối lại thu nhập và của cải:Khi lạm phát xảy ra, những người cĩ tài sản, những người đang vay nợ là cĩ lợi vì giá cả các loại tài sản nĩi chung đều tăng lên, cịn giá trị đồng tiền thì giảm xuống, ngược lại.  Tác động đến phát triển kinh tế và việc làm:điều kiện nền kinh tế chưa đạt đến mức tịan dụng lạm phát tăng lên thì thất nghiệp giảm xuống và ngược lại.  Các tác động khác:  cơ cấu nền kinh tế dễ bị mất cân đối  tình trạng đầu cơ, tích trữ hành hĩa thường  lưu thơng càng thêm rối loạn  làm tăng tỷ giá hối đối 4/28/2018 61
  62. NHỮNG BIỆN PHÁP KIỀM CHẾ LẠM PHÁT  Những biện pháp cấp bách:  Biện pháp về chính sách tài khĩa  Biện pháp thắt chặt tiền tệ  Biện pháp kiềm chế giá cả  Biệp pháp đĩng băng lương và đĩng băng giá  Biện pháp cải cách tiền tệ  Những biện pháp chiến lược:  Xây dựng và thực hiện chiến lược phát triển kinh tế – xã hội đúng đắn  Sốt xét thường xuyên chính sách thu chi của nhà nước  Thực hiện chiến lược thị trường cạnh tranh hồn tồn  Dùng lạm phát để chống lạm phát 4/28/2018 62