Bài giảng Tài chính - Tiền tệ

ppt 260 trang phuongnguyen 5960
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Tài chính - Tiền tệ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_tai_chinh_tien_te.ppt

Nội dung text: Bài giảng Tài chính - Tiền tệ

  1. TÀI CHÍNH - TIỀN TỆ Số tiết: 60 Số chương: 10 1
  2. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ MÔN HỌC 1. Mục tiêu học tập 2. Điều kiện cần thiết để học tập 3. Yêu cầu đối với sinh viên 4. Đánh giá kết quả học tập 5. Nội dung môn học 6. Tài liệu học tập 2
  3. MỤC TIÊU HỌC TẬP - Giúp sinh viên khối kinh tế nắm được những nội dung cơ bản về Tài chính, Tiền tệ về mặt lý thuyết - Giúp sinh viên có khả năng nghe, đọc và hiểu các vấn đề liên quan đến tài chính - tiền tệ trong thực tế trên các phương tiện thông tin (TV, đài, báo, ) 3
  4. ĐIỀU KIỆN HỌC TẬP Để học tốt môn học này, yêu cầu sinh viên đã học các môn: 1. Triết học 2. Kinh tế chính trị 3. Kinh tế vĩ mô 4. Kinh tế quốc tế 4
  5. YÊU CẦU ĐỐI VỚI SINH VIÊN 1. Tham gia nghe giảng ở trên lớp (tối thiểu 80% số tiết) 2. Ôn bài cũ và đọc bài mới trước khi lên lớp 3. Tham gia thảo luận, phát biểu, đóng góp ý kiến trong quá trình học tập 4. Làm đầy đủ bài tập liên quan đến môn học 5. Làm và nộp đúng hạn bài tập lớn 5
  6. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP 1. Bài tập lớn 20% 2. Thi cuối kỳ 80% (Lưu ý: Trong quá trình học tập, sinh viên thường xuyên phát biểu sẽ được cộng điểm bài tập lớn) 6
  7. NỘI DUNG MÔN HỌC Môn học gồm 10 chương 1. Tổng quan về tài chính 2. Tổng quan về tiền tệ 3. Ngân sách nhà nước 4. Tài chính doanh nghiệp 5. Các định chế tài chính trung gian 6. Thị trường tài chính 7. Ngân hàng thương mại 8. Ngân hàng trung ương và chính sách tiền tệ 9. Tài chính quốc tế 10. Công tác kiểm tra tài chính 7
  8. TÀI LIỆU HỌC TẬP 1. Frederic S.Mishkin. 2001. Tiền tệ, ngân hàng và thị trường tài chính. Nhà xuất bản khoa học kỹ thuật. Hà nội. 2. PGS. TS. Dương Đăng Chinh. 2003. Lý thuyết tài chính. Nhà xuất bản Tài chính. Hà nội. 3. PGS.TS. Nguyễn Đăng Dờn. 2004. Tiền tệ - ngân hàng. Nhà xuất bản Thống kê. Hà nội. 4. TS. Nguyễn Minh Kiều. 2006. Tiền tệ - ngân hàng. Nhà xuất bản Thống kê. Hà nội. 5. GS.TS. Dương Thị Bình Minh,TS.Sử Đình Thành. 2004. Lý thuyết tài chính tiền tệ. Nhà xuất bản Thống kê. Hà nội. 8
  9. TÀI LIỆU HỌC TẬP (tt) 6. TS. Nguyễn Thị Mùi. 2001. Lý thuyết tiền tệ và ngân hàng. Nhà xuất bản Xây dựng. Hà nội 7. TS. Nguyễn Thị Mùi. 2004. Nghiệp vụ ngân hàng thương mại. Nhà xuất bản Thống kê. Hà nội. 8. TS. Nguyễn Hữu Tài. 2002. Lý thuyết tài chính tiền tệ. Nhà xuất bản Thống kê. Hà nội. 9. PGS.TS. Lê Văn Tề, TS. Nguyễn Văn Hà. 2004. Lý thuyết tài chính tiền tệ. Nhà xuất bản Thống kê. Hà nội. 10. Tạp chí chuyên ngành: Tạp chí tài chính, Thời báo tài chính, Thời báo kinh tế Việt nam, Tạp chí ngân hàng, Tạp chí Thị trường tài chính-tiền tệ, 9
  10. CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ TÀI CHÍNH ( 5 TIẾT ) 10
  11. MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG Sinh viên nắm được các nội dung cơ bản sau: 1. Tiền đề ra đời, tồn tại và phát triển của Tài chính 2. Biểu hiện bên ngoài và bản chất bên trong của Tài chính 3. Chức năng của Tài chính ( Hiểu và nắm được mối quan hệ giữa các chức năng) 4. Các khâu trong hệ thống tài chính nước ta hiện nay 5. Khái niệm và nội dung của chính sách tài chính quốc gia 11
  12. NỘI DUNG CỦA CHƯƠNG 1. Khái niệm Tài chính 2. Tiền đề ra đời, tồn tại và phát triển của Tài chính 3. Chức năng của Tài chính 4. Hệ thống tài chính 5. Chính sách Tài chính quốc gia 12
  13. BIỂU HIỆN BÊN NGOÀI CỦA TÀI CHÍNH - Các hoạt động thu chi bằng tiền của các chủ thể trong xã hội - Sự vận động của tiền tệ ( nguồn tài chính) từ nơi này sang nơi khác trong xã hội - Sự tạo lập ( hình thành), sử dụng (phân phối) các quỹ tiền tệ trong xã hội 13
  14. NGUỒN TÀI CHÍNH Nguồn tài chính là khả năng tài chính mà các chủ thể trong xã hội có thể khai thác, sử dụng nhằm thực hiện các mục đích của mình 14
  15. QUỸ TIỀN TỆ Quỹ tiền tệ là một lượng nhất định các nguồn tài chính được dùng cho một mục đích nhất định. 15
  16. Đặc điểm: 3 1. Các quỹ tiền tệ luôn luôn biểu hiện các quan hệ sở hữu 2. Các quỹ tiền tệ bao giờ cũng thể hiện tính mục đích của nguồn tài chính. 3. Tất cả các quỹ tiền tệ đều vận động thường xuyên, tức là chúng luôn luôn được tạo lập và sử dụng. 16
  17. BẢN CHẤT CỦA TÀI CHÍNH ( NỘI DUNG BÊN TRONG CỦA TÀI CHÍNH) Nguồn tài chính trong xã hội luôn vận động một cách liên tục và trong mối quan hệ chằng chịt, đa dạng giữa các chủ thể trong xã hội dẫn tới việc làm thay đổi lợi ích kinh tế của các chủ thể đó thể hiện và phản ánh các quan hệ kinh tế giữa các chủ thể trong quá trình phân phối các nguồn tài chính 17
  18. TÀI CHÍNH được hiểu như sau: Tài chính thể hiện ra là sự vận động của vốn tiền tệ diễn ra ở mọi chủ thể trong xã hội. Nó phản ánh tổng hợp các mối quan hệ kinh tế nảy sinh trong phân phối các nguồn tài chính thông qua việc tạo lập hay sử dụng các quỹ tiền tệ nhằm đáp ứng các nhu cầu khác nhau của các chủ thể trong xã hội. 18
  19. TIỀN ĐỀ RA ĐỜI, TỒN TẠI VÀ PHÁT TRIỂN CỦA TÀI CHÍNH 1. Nền sản xuất hàng hóa - tiền tệ  tiền đề tiên quyết 2. Nhà nước  tiền đề định hướng 19
  20. CHỨC NĂNG CỦA TÀI CHÍNH 1. Chức năng phân phối 2. Chức năng giám đốc 20
  21. CHỨC NĂNG PHÂN PHỐI 1. Khái niệm 2. Đối tượng phân phối 3. Chủ thể phân phối 4. Kết quả phân phối 5. Đặc điểm phân phối 21
  22. KHÁI NIỆM Chức năng phân phối của tài chính là chức năng mà nhờ vào đó, các nguồn tài lực đại diện cho những bộ phận của cải xã hội được đưa vào các quỹ tiền tệ khác nhau để sử dụng cho những mục đích khác nhau và những lợi ích khác nhau của đời sống xã hội 22
  23. ĐỐI TƯỢNG PHÂN PHỐI: các nguồn tài chính Nội dung: 1. GDP 2. Phần tiết kiệm 3. Tài sản từ nước ngoài chuyển về và từ trong nước chuyển ra 4. Tài nguyên 23
  24. CHỦ THỂ PHÂN PHỐI 1. Chủ thể có quyền sở hữu nguồn tài chính 2. Chủ thể có quyền sử dụng nguồn tài chính 3. Chủ thể có quyền lực chính trị 4. Chủ thể chịu sự ràng buộc bởi các quan hệ xã hội 24
  25. KẾT QUẢ PHÂN PHỐI Sự hình thành (tạo lập) hoặc sử dụng các quỹ tiền tệ ở các chủ thể trong xã hội nhằm những mục đích đã định. 25
  26. ĐẶC ĐIỂM CHỨC NĂNG PHÂN PHỐI 1. Chỉ diễn ra dưới hình thức giá trị 2. Gắn liền với sự hình thành và sử dụng các quỹ tiền tê nhất định 3. Diễn ra một cách thường xuyên, liên tục 26
  27. CHỨC NĂNG GIÁM ĐỐC 1. Khái niệm 2. Đối tượng giám đốc 3. Chủ thể giám đốc 4. Kết quả giám đốc 5. Đặc điểm giám đốc 27
  28. KHÁI NIỆM Chức năng giám đốc của tài chính là chức năng mà nhờ vào đó việc kiểm tra bằng đồng tiền được thực hiện đối với quá trình vận động của các nguồn tài chính để tạo lập các quỹ tiền tệ hay sử dụng chúng theo các mục đích đã định. 28
  29. ĐỐI TƯỢNG GIÁM ĐỐC Quá trình vận động của các nguồn tài chính, quá trình tạo lập và sử dụng các quỹ tiền tệ. CHỦ THỂ GIÁM ĐỐC Chính là các chủ thể phân phối. 29
  30. KẾT QUẢ GIÁM ĐỐC Phát hiện ra những mặt được và chưa được của quá trình phân phối. ĐẶC ĐIỂM GIÁM ĐỐC 1. Giám đốc tài chính là giám đốc bằng đồng tiền 2. Giám đốc tài chính là loại giám đốc rất toàn diện, thường xuyên, liên tục và rộng rãi. 30
  31. HỆ THỐNG TÀI CHÍNH Hệ thống tài chính là tổng thể các luồng vận động của các nguồn tài chính trong các lĩnh vực khác nhau của nền kinh tế quốc dân, nhưng có quan hệ hữu cơ với nhau về việc hình thành và sử dụng các quỹ tiền tệ ở các chủ thể kinh tế - xã hội hoạt động trong các lĩnh vực đó Hay Hệ thống tài chính là tổng thể các khâu tài chính có mối quan hệ mật thiết với nhau trong quá trình hoạt động. 31
  32. HỆ THỐNG TÀI CHÍNH (tt) Hệ thống tài chính bao gồm 5 khâu: 1. Ngân sách Nhà nước 2. Tài chính Doanh nghiệp 3. Bảo hiểm 4. Tín dụng 5. Tài chính các tổ chức xã hội và Tài chính hộ gia đình 32
  33. CHÍNH SÁCH TÀI CHÍNH QUỐC GIA Chính sách tài chính quốc gia là chính sách của nhà nước về sử dụng các công cụ tài chính bao gồm hệ thống các quan điểm, mục tiêu, chủ trương và giải pháp về tài chính - tiền tệ của nhà nước phù hợp với đặc điểm của đất nước trong từng thời kỳ nhằm bồi dưỡng, khai thác, huy động và sử dụng các nguồn tài chính đa dạng phục vụ có hiệu quả cho việc thực hiện các kế hoạch và chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của quốc gia trong thời kỳ tương ứng. 33
  34. NỘI DUNG CHÍNH SÁCH TÀI CHÍNH QUỐC GIA 1. Chính sách phát triển nguồn lực tài chính 2. Chính sách khai thác, động viên nguồn lực tài chính 3. Chính sách phân bổ và sử dụng nguồn lực tài chính 34
  35. CHƯƠNG 2 TỔNG QUAN VỀ TIỀN TỆ ( 5 TIẾT ) 35
  36. MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG Sinh viên nắm được các nội dung cơ bản sau: 1. Sự ra đời và bản chất của tiền tệ 2. 4 chức năng của tiền tệ: đo lường giá trị, trung gian trao đổi và dự trữ giá trị, thanh toán 3. Các vai trò của tiền tệ 4. Các hình thái tiền tệ: hóa tệ, tín tệ, bút tệ (tiền ghi sổ) và tiền điện tử 5. Các khối tiền tệ ( M1, M2, M3,L) và các chế độ tiền tệ 6. Cầu tiền tệ và các nhân tố ảnh hưởng 7. Cung tiền tệ và các kênh cung ứng tiền 8. Khái niệm, các loại, nguyên nhân, hậu quả và biện pháp lạm phát 36
  37. NỘI DUNG CỦA CHƯƠNG 1. Bản chất, chức năng và vai trò của tiền tệ 2. Các hình thái tiền tệ 3. Khối tiền tệ và chế độ tiền tệ 4. Cung - cầu tiền tệ 5. Lạm phát 37
  38. KHÁI NIỆM TIỀN TỆ Tiền tệ là một loại hàng hóa đặc biệt, đóng vai trò vật ngang giá chung để đo lường giá trị của các hàng hóa khác hay Tiền tệ là bất kỳ một phương tiện nào được thừa nhận chung để thanh toán cho việc giao hàng và thanh toán công nợ. Nó là một phương tiện trao đổi 38
  39. CHỨC NĂNG CỦA TIỀN TỆ 1. Chức năng đo lường giá trị 2. Chức năng trung gian trao đổi 3. Chức năng dự trữ giá trị 39
  40. VAI TRÒ CỦA TIỀN TỆ 1. Tiền tệ là phương tiện không thể thiếu để mở rộng và phát triển kinh tế hàng hóa 2. Tiền tệ là phương tiện để thực hiện và mở rộng các quan hệ quốc tế 3. Tiền tệ là công cụ phục vụ cho mục đích của người sở hữu chúng 40
  41. CÁC HÌNH THÁI TIỀN TỆ 1. Hóa tệ Là một loại hàng hóa nào đó do được nhiều người ưa chuộng nên có thể tách ra khỏi thế giới hàng hóa nói chung để thực hiện các chức năng của tiền tệ. Hóa tệ có thể chia thành 2 loại: hóa tệ không phải kim loại và hóa tệ kim loại 2. Tín tệ Tín tệ là loại tiền tệ được đưa vào lưu thông nhờ vào sự tín nhiệm của công chúng, chứ bản thân nó không có hoặc có giá trị không đáng kể. Tín tệ có hai loại: tín tệ kim loại và tiền giấy 41
  42. CÁC HÌNH THÁI TIỀN TỆ (tt) 3. Bút tệ (Tiền ghi sổ) Bút tệ ra đời vào giữa thế kỷ 19. Bút tệ là những khoản tiền gửi không kỳ hạn ở ngân hàng. Đó là tiền do hệ thống ngân hàng thương mại tạo ra trong quá trình thực hiện nghiệp vụ tín dụng. 4. Tiền điện tử: các loại thẻ tín dụng và thẻ thanh toán 42
  43. KHỐI TIỀN TỆ 1. Khối tiền tệ M1 2. Khối tiền tệ M2 3. Khối tiền tệ M3 4. Khối tiền tệ L 43
  44. KHỐI TIỀN TỆ M1 Khối tiền tệ này bao gồm: - Tiền đang lưu hành (gồm toàn bộ tiền mặt do Ngân hàng trung ương phát hành đang lưu hành ngoài hệ thống ngân hàng) - Tiền gửi không kỳ hạn ở ngân hàng thương mại (tiền gửi mà chủ sở hữu của nó có thể phát hành séc để thanh tóan tiền mua hàng hóa, dịch vụ) 44
  45. KHỐI TIỀN TỆ M2 Khối tiền tệ này bao gồm: - Khối tiền tệ M1 - Tiền gửi tiết kiệm ở các ngân hàng thương mại 45
  46. KHỐI TIỀN TỆ M3 Khối tiền tệ này bao gồm: - Khối tiền tệ M2 - Tiền gửi có kỳ hạn ở ngân hàng thương mại 46
  47. KHỐI TIỀN TỆ L Khối tiền tệ này bao gồm: - Khối tiền tệ M3 - Chứng từ có giá có “tính lỏng” cao, chẳng hạn như chứng chỉ tiền gửi, thương phiếu, tín phiếu, trái phiếu, 47
  48. CHẾ ĐỘ TIỀN TỆ Chế độ tiền tệ là hình thức tổ chức lưu thông tiền tệ của một nước, được xác định bằng luật pháp, dựa trên một cơ sở nhất định gọi là bản vị tiền tệ 48
  49. CHẾ ĐỘ TIỀN TỆ 1. Chế độ đơn bản vị bạc và chế độ đơn bản vị vàng 2. Chế độ song bản vị 3. Chế độ bản vị ngoại tệ 4. Chế độ lưu thông tiền giấy (tiền dấu hiệu) 49
  50. CẦU TIỀN TỆ Cầu tiền tệ là số lượng tiền tệ mà dân chúng, các doanh nghiệp, các tổ chức xã hội, cơ quan nhà nước, cần để thỏa mãn các nhu cầu chi dùng của mình. Bao gồm: - Cầu tiền cho đầu tư - Cầu tiền cho tiêu dùng - Cầu tiền cho dự phòng 50
  51. CUNG TIỀN TỆ Cung tiền tệ là khối lượng tiền cung ứng cho nền kinh tế đảm bảo cho các nhu cầu sản xuất, lưu thông hàng hóa cũng như các nhu cầu chi tiêu khác của nền kinh tế - xã hội Ngân hàng trung ương cung ứng tiền vào lưu thông qua các kênh: 1. Kênh tín dụng 2. Kênh thị trường mở 3. Kênh ngân sách 4. Kênh thị trường hối đoái 51
  52. KHÁI NIỆM LẠM PHÁT - Có quan điểm cho rằng lạm phát là sự tăng lên liên tục của giá cả - nói cách khác đó là tình trạng mức giá cả tăng và tăng liên tục. - Có quan điểm cho rằng lạm phát là việc phát hành tiền giấy vượt quá mức đảm bảo bằng vàng, bạc, ngoại tệ của quốc gia vì vậy gây ra sự mất giá của tiền giấy làm cho giá cả hàng hóa bị đẩy lên cao. - Có quan điểm cho rằng lạm phát là sự mất cân đối nghiêm trọng giữa tiền và hàng trong nền kinh tế, sự mất cân đối tiền lớn hơn vàng khiến cho giá cả tăng lên ở mọi lúc mọi nơi 52
  53. CÁC LOẠI LẠM PHÁT 1. Lạm phát vừa phải 2. Lạm phát phi mã 3. Siêu lạm phát 53
  54. NGUYÊN NHÂN LẠM PHÁT - Nền kinh tế quốc dân bị mất cân đối - Gắn liền với bội chi ngân sách là bộc phát tiền mặt - Hệ thống chính trị bị khủng hoảng - Nguyên nhân chủ quan từ phía Nhà nước 54
  55. HẬU QUẢ CỦA LẠM PHÁT Lạm phát ảnh hưởng xấu đến quá trình phát triển đi lên của nền kinh tế - xã hội: - Trong lĩnh vực sản xuất kinh doanh - Trong lĩnh vực lưu thông buôn bán - Trong lĩnh vực tiền tệ tín dụng - Trong lĩnh vực tài chính nhà nước 55
  56. BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC LẠM PHÁT 1. Biện pháp tình thế - Ngừng phát hành tiền vào lưu thông - Thực hiện chính sách tài chính thắt chặt - Tăng quỹ hàng hóa tiêu dùng - Vay, xin viện trợ từ nước ngoài - Cải cách tiền tệ 56
  57. BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC LẠM PHÁT (tt) 2. Biện pháp chiến lược - Thúc đẩy phát triển sản xuất hàng hóa và mở rộng lưu thông hàng hóa - Tăng cường quản lý công tác điều hành ngân sách nhà nước - Kiện toàn bộ máy hành chính, cắt giảm biên chế quản lý hành chính 57
  58. CHƯƠNG 3 NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC (6 TIẾT) 58
  59. MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG Sinh viên nắm được các nội dung cơ bản sau: 1. Khái niệm, đặc điểm, vai trò của NSNN 2. Những nội dung cơ bản về thu NSNN và chi NSNN ( Khái niệm, đặc điểm, nội dung, các nhân tố ảnh hưởng ) 3. Hệ thống NSNN và phân cấp quản lý NSNN 59
  60. NỘI DUNG CỦA CHƯƠNG 1. Những vấn đề chung về Ngân sách Nhà Nước ( NSNN ) 2. Thu NSNN 3. Chi NSNN 4. Tổ chức hệ thống NSNN và phân cấp quản lý NSNN 5. Chu trình quản l ý NSNN 60
  61. KHÁI NIỆM NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NSNN là các quan hệ kinh tế phát sinh gắn liền với quá trình tạo lập, phân phối và sử dụng quỹ tiền tệ tập trung của Nhà nước khi Nhà nước tham gia phân phối các nguồn tài chính quốc gia nhằm thực hiện các chức năng của Nhà nước trên cơ sở luật định. 61
  62. ĐẶC ĐIỂM NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC 1. Việc tạo lập và sử dụng quỹ NSNN gắn với quyền lực của Nhà nước và việc thực hiện các chức năng của Nhà nước, được Nhà nước tiến hành trên cơ sở những luật lệ nhất định. 2. NSNN luôn gắn chặt với sở hữu Nhà nước, 3. Quỹ NSNN luôn được phân chia thành các quỹ tiền tệ nhỏ hơn trước khi đưa vào sử dụng 4. Hoạt động thu, chi NSNN được thực hiện theo nguyên tắc không hoàn trả trực tiếp là chủ yếu. 62
  63. VAI TRÒ CỦA NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC 1. Về mặt kinh tế NSNN là công cụ chủ yếu phân bổ các nguồn tài chính quốc gia, kích thích phát triển sản xuất kinh doanh và chống độc quyền, định hướng hình thành cơ cấu kinh tế mới, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế ổn định và bền vững. 2. Về mặt xã hội NSNN là công cụ có hiệu lực của Nhà nước để điều chỉnh trong lĩnh vực thu nhập, góp phần giải quyết các vấn đề xã hội. 3. Về mặt thị trường NSNN là công cụ để điều tiết thị trường, bình ổn giá cả và kiềm chế lạm phát. 63
  64. KHÁI NIỆM THU NSNN Thu NSNN là việc nhà nước dùng quyền lực của mình để tập trung một phần nguồn tài chính quốc gia nhằm thoả mãn các nhu cầu của nhà nước. 64
  65. NỘI DUNG THU NSNN - Thuế, phí, lệ phí do các tổ chức và cá nhân nộp theo quy định của pháp luật - Các khoản thu từ hoạt động kinh tế của Nhà nước - Thu từ hoạt động sự nghiệp. - Thu từ bán hoặc cho thuê tài nguyên, tài sản thuộc sở hữu nhà nước. - Thu từ vay nợ và viện trợ không hoàn lại của Chính phủ các nước, các tổ chức, cá nhân nước ngoài, từ sự đóng góp tự nguyện của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước. - Thu khác 65
  66. PHÂN LOẠI THU NSNN Theo nội dung kinh tế + Nhóm thu thường xuyên + Nhóm thu không thường xuyên Theo yêu cầu động viên vốn vào NSNN + Thu trong cân đối NSNN + Thu bù đắp thiếu hụt NSNN 66
  67. NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN THU NSNN - Thu nhập GDP bình quân đầu người - Tỷ suất doanh lợi trong nền kinh tế - Tiềm năng đất nước về tài nguyên thiên nhiên - Mức độ trang trải các khoản chi phí của nhà nước - Tổ chức bộ máy thu nộp 67
  68. NGUYÊN TẮC THIẾT LẬP HỆ THỐNG THU NSNN - Nguyên tắc ổn định và lâu dài - Nguyên tắc đảm bảo sự công bằng - Nguyên tắc rõ ràng, chắc chắn - Nguyên tắc đơn giản - Nguyên tắc phù hợp với thông lệ quốc tế 68
  69. KHÁI NIỆM CHI NSNN Chi NSNN là việc phân phối và sử dụng quỹ NSNN nhằm đảm bảo thực hiện các chức năng của Nhà nước theo những nguyên tắc nhất định. 69
  70. NỘI DUNG CHI NSNN Theo mục đích chi tiêu + Chi tích luỹ + Chi tiêu dùng Theo yếu tố và phương thức quản lý Nhà nước + Chi thường xuyên + Chi đầu tư phát triển + Chi trả nợ và viện trợ 70
  71. NỘI DUNG CHI NSNN (tt) Theo lĩnh vực chi tiêu + Chi đầu tư kinh tế. + Chi cho y tế. + Chi cho giáo dục, đào tạo, khoa học. + Chi cho văn hoá, thể dục thể thao. + Chi về xã hội. + Chi quản lý Nhà nước, Đảng, đoàn thể. + Chi cho an ninh, quốc phòng. + Chi khác 71
  72. NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG - Sự phát triển của lực lượng sản xuất - Khả năng tích luỹ của nền kinh tế - Mô hình tổ chức bộ máy của Nhà nước và những nhiệm vụ kinh tê - xã hội mà Nhà nước đảm nhận trong từng thời kỳ. - Nhân tố khác 72
  73. NGUYÊN TẮC TỔ CHỨC CHI NSNN - Gắn chặt khả năng thu để bố trí các khoản chi - Bảo đảm yêu cầu tiết kiệm và hiệu quả trong việc bố trí các khoản chi tiêu của NSNN - Tập trung có trọng điểm - Nhà nước và nhân dân cùng làm trong việc bố trí các khoản chi NSNN - Phân biệt rõ nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội của các cấp theo luật định - Tổ chức chi NSNN trong sự phối hợp chặt chẽ với khối lượng tiền tệ, lãi suất, tỷ giá hối đoái 73
  74. BỘI CHI NSNN Bội chi NSNN là số chênh lệch giữa chi lớn hơn thu. Giải pháp xử lý bội chi + Tăng thu, giảm chi NSNN + Vay nợ trong và ngoài nước để bù đắp bội chi + Phát hành tiền 74
  75. HỆ THỐNG NSNN Hệ thống NSNN là tổng thể các cấp ngân sách gắn bó hữu cơ với nhau trong quá trình thực hiện nhiệm vụ thu chi của mỗi cấp ngân sách 75
  76. NGUYÊN TẮC TỔ CHỨC HỆ THỐNG NSNN - Nguyên tắc thống nhất và tập trung dân chủ - Nguyên tắc đảm bảo tính phù hợp giữa cấp ngân sách với cấp chính quyền Nhà nước 76
  77. PHÂN CẤP NSNN Phân cấp NSNN là sự phân định trách nhiệm, quyền hạn, nghĩa vụ và lợi ích của các cấp chính quyền Nhà nước trong quản lý NSNN 77
  78. YÊU CẦU TRONG PHÂN CẤP NSNN - Đảm bảo tính thống nhất của NSNN - Phân cấp NSNN phải phù hợp với phân cấp các lĩnh vực khác của Nhà nước - Nội dung phân cấp NSNN phải phù hợp với Hiến pháp và luật pháp quy định 78
  79. NỘI DUNG PHÂN CẤP NSNN - Giải quyết mối quan hệ quyền lực giữa các cấp chính quyền trong việc ban hành các chính sách, chế độ thu chi, quản lý NSNN - Giải quyết mối quan hệ vật chất ( mối quan hệ lợi ích) trong quá trình phân giao nhiệm vụ chi, nguồn thu và cân đối NSNN - Giải quyết mối quan hệ trong quá trình thực hiện chu trình ngân sách 79
  80. NGUYÊN TẮC PHÂN CẤP NSNN - Phân cấp NSNN phải được tiến hành đồng bộ với phân cấp kinh tế và tổ chức bộ máy hành chính - Đảm bảo thể hiện vai trò chủ đạo của NSTW và vị trí độc lập của NSĐP trong hệ thống NSNN thống nhất - Đảm bảo nguyên tắc công bằng trong phân cấp NSNN 80
  81. NỘI DUNG CHU TRÌNH QUẢN LÝ NSNN 1. Lập NSNN 2. Chấp hành NSNN 3. Quyết toán NSNN 81
  82. CHƯƠNG 4 TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP ( 8 TIẾT) 82
  83. MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG Sinh viên nắm được những nội dung sau: 1. Khái niệm, đặc điểm và vai trò của Tài chính Doanh nghiệp. 2. Các nguyên tắc tổ chức Tài chính Doanh nghiệp. 3. Vốn kinh doanh và các nguồn vốn kinh doanh. 4. Nắm vững nội dung, phân biệt được sự khác nhau giữa các loại vốn kinh doanh và phương thức bảo toàn, phát triển vốn kinh doanh. 5. Các phương pháp khấu hao TSCĐ chủ yếu. 6. Chi phí sản xuất kinh doanh và giá thành sản phẩm của doanh nghiệp. 7. Doanh thu và lợi nhuận của doanh nghiệp. 83
  84. NỘI DUNG CỦA CHƯƠNG 1. Những vấn đề chung về Tài chính doanh nghiệp ( TCDN) 2. Quản lý sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp 3. Chi phí sản xuất kinh doanh và giá thành sản phẩm của doanh nghiệp 4. Doanh thu và lợi nhuận của doanh nghiệp 84
  85. KHÁI NIỆM TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP TCDN là hệ thống các quan hệ kinh tế trong phân phối các nguồn tài chính gắn liền với quá trình tạo lập và sử dụng các quỹ tiền tệ trong hoạt động sản xuất - kinh doanh của doanh nghiệp nhằm đạt tới mục tiêu nhất định. 85
  86. ĐẶC ĐIỂM TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP - TCDN gắn liền và phục vụ cho các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. - Mọi sự vận động của các nguồn tài chính trong doanh nghiệp đều nhằm đạt tới mục tiêu kinh doanh của doanh nghiệp. - TCDN gắn liền với hình thức sở hữu doanh nghiệp. -TCDN gắn với chế độ hạch toán kinh doanh. 86
  87. VAI TRÒ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP - Huy động đảm bảo đầy đủ và kịp thời vốn cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp - Tổ chức sử dụng vốn tiết kiệm và có hiệu quả - Đòn bẩy kích thích và điều tiết kinh doanh - Giám sát kiểm tra chặt chẽ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp 87
  88. NGUYÊN TẮC TỔ CHỨC TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP - Nguyên tắc tôn trọng pháp luật - Nguyên tắc hạch toán kinh doanh - Nguyên tắc giữ chữ tín - Nguyên tắc an toàn phòng ngừa rủi ro 88
  89. KHÁI NIỆM VỐN KINH DOANH Vốn kinh doanh của doanh nghiệp được hiểu là số tiền ứng trước về toàn bộ tài sản hữu hình và tài sản vô hình phục vụ cho sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp nhằm mục đích kiếm lời. 89
  90. ĐẦU TƯ VỐN KINH DOANH Theo phạm vi đầu tư + Đầu tư vào bên trong doanh nghiệp + Đầu tư ra bên ngoài doanh nghiệp ( đầu tư tài chính) Theo mục tiêu đầu tư cụ thể của doanh nghiệp + Đầu tư hình thành doanh nghiệp. + Đầu tư đổi mới sản phẩm. + Đầu tư thay đổi thiết bị công nghệ. + Đầu tư để mở rộng tiêu thụ sản phẩm. + Đầu tư tài chính ra bên ngoài 90
  91. NGUỒN VỐN KINH DOANH Căn cứ vào nguồn hình thành vốn + Nguồn vốn từ NSNN + Nguồn vốn tự có + Nguồn vốn liên doanh + Nguồn vốn tín dụng Căn cứ vào tính chất sở hữu nguồn vốn + Nguồn vốn chủ sở hữu + Các khoản nợ phải trả 91
  92. KHÁI NIỆM VỐN CỐ ĐỊNH Vốn cố định của doanh nghiệp là biểu hiện bằng tiền toàn bộ tài sản cố định (TSCĐ) của doanh nghiệp 92
  93. ĐẶC ĐIỂM VỐN CỐ ĐỊNH - Vốn cố định tham gia nhiều chu kỳ sản xuất sản phẩm và chuyển dần từng phần vào giá thành sản phẩm tương ứng với phần hao mòn của TSCĐ. - Vốn cố định được thu hồi dần từng phần tương ứng với phần hao mòn của TSCĐ, đến khi TSCĐ hết thời gian sử dụng, giá trị của nó được thu hồi về đủ thì vốn cố định mới hoàn thành một vòng luân chuyển. 93
  94. PHƯƠNG THỨC BÙ ĐẮP VÀ QUẢN LÝ VỐN CỐ ĐỊNH - Vốn cố định được bù đắp ( thu hồi) bằng biện pháp khấu hao, tức là trích một phần giá trị hao mòn của TSCĐ - Quản lý vốn cố định: phải quản lý cả về mặt giá trị và mặt hiện vật của vốn cố định 94
  95. BIỆN PHÁP BẢO TOÀN VÀ PHÁT TRIỂN VỐN CỐ ĐỊNH - Phải đánh giá và đánh giá lại TSCĐ một cách thường xuyên và chính xác - Phải lựa chọn những phương pháp khấu hao thích hợp - Phải áp dụng các biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định 95
  96. KHÁI NIỆM VỐN LƯU ĐỘNG Vốn lưu động là biểu hiện bằng tiền toàn bộ tài sản lưu động của doanh nghiệp phục vụ cho quá trình kinh doanh của doanh nghiệp. 96
  97. ĐẶC ĐIỂM VỐN LƯU ĐỘNG - Vốn lưu động chuyển một lần toàn bộ vào giá thành sản phẩm mới được tạo ra. - Vốn lưu động được thu hồi một lần toàn bộ sau khi bán hàng đi thu tiền về và khi đó kết thúc vòng tuần hoàn của vốn. 97
  98. QUẢN LÝ SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG Phải tiến hành phân loại vốn lưu động theo các tiêu thức khác nhau: - Theo vai trò của từng loại vốn lưu động trong sản xuất kinh doanh - Theo hình thái biểu hiện - Theo quan hệ sở hữu -Theo nguồn hình thành 98
  99. BẢO TOÀN VỐN LƯU ĐỘNG - Xác định đúng đắn nhu cầu vốn lưu động thường xuyên cần thiết để đảm bảo hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được tiến hành liên tục, tiết kiệm với hiệu quả cao. - Tổ chức khai thác các nguồn tài trợ vốn lưu động - Luôn luôn có những biện pháp bảo toàn và phát triển vốn lưu động - Thường xuyên tiến hành phân tích tình hình sử dụng vốn lưu động 99
  100. VỐN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH Vốn đầu tư tài chính là vốn đầu tư ra bên ngoài của doanh nghiệp nhằm tìm kiếm lợi nhuận và khả năng đảm bảo an toàn về vốn. 10 0
  101. CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP Chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là biểu hiện bằng tiền toàn bộ các hao phí về vật chất và lao động mà doanh nghiệp bỏ ra để sản xuất kinh doanh trong một thời kỳ nhất định. 10 1
  102. GIÁ THÀNH SẢN PHẨM CỦA DOANH NGHIỆP Giá thành sản phẩm của doanh nghiệp là biểu hiên bằng tiền của toàn bộ chi phí của doanh nghiệp để hoàn thành việc sản xuất và tiêu thụ một loại sản phẩm nhất định. 10 2
  103. DOANH THU CỦA DOANH NGHIỆP Doanh thu của doanh nghiệp là toàn bộ số tiền mà doanh nghiệp thu được nhờ đầu tư kinh doanh trong một thời kỳ nhất định. Bao gồm: - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ - Doanh thu hoạt động tài chính - Thu nhập khác 10 3
  104. LỢI NHUẬN CỦA DOANH NGHIỆP Lợi nhuận của doanh nghiệp là khoản tiền chênh lệch giữa doanh thu và chi phí mà doanh nghiệp đã bỏ ra để đạt được doanh thu đó từ các hoạt động của doanh nghiệp đưa lại. Bao gồm: + Lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh. + Lợi nhuận từ hoạt động tài chính + Lợi nhuận khác 10 4
  105. CHƯƠNG 5 CÁC ĐỊNH CHẾ (TỔ CHỨC) TÀI CHÍNH TRUNG GIAN (6 TIẾT) 10 5
  106. MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG Sinh viên nắm được các nội dung cơ bản sau: 1. Khái niệm, đặc điểm, các loại hình, chức năng và vai trò của các định chế tài chính trung gian 2. Hiểu tổng quát về các định chế tài chính trung gian chủ yếu hiện nay ( ngân hàng thương mại, công ty tài chính, quỹ tín dụng, công ty bảo hiểm, công ty chứng khoán, quỹ hưu trí) 3. Khái niệm, các loại, ý nghĩa, các nhân tố ảnh hưởng đến lãi suất tín dụng cũng như phương pháp tính lãi 10 6
  107. NỘI DUNG CỦA CHƯƠNG 1. Những vấn đề chung về các định chế tài chính trung gian 2. Một số định chế tài chính trung gian chủ yếu trong nền kinh tế 10 3. Lãi suất tín dụng 7
  108. KHÁI NIỆM Các định chế tài chính trung gian là những tổ chức kinh doanh trên lĩnh vực tài chính tiền tệ. Hoạt động chủ yếu và thường xuyên của nó là huy động các nguồn vốn nhàn rỗi trong nền kinh tế xã hội dưới các hình thức tiền gửi, phí bảo hiểm, phát hành kỳ phiếu, trái phiếu và các loại chứng từ có giá khác, sau đó sử dụng các nguồn vốn huy động này để cấp tín dụng cho vay hoặc thực hiện các hoạt động đầu tư tài chính và các hoạt động kinh doanh khác chủ yếu nhằm mục đích lợi nhuận. 10 8
  109. ĐẶC ĐIỂM - Các định chế tài chính trung gian là những tổ chức làm cầu nối giữa những chủ thể cung và cầu vốn trên thị trường. - Các định chế tài chính trung gian là đơn vị kinh doanh tiền tệ - tín dụng. 10 9
  110. PHÂN LOẠI Căn cứ vào mục đích hoạt động + Các trung gian tài chính kinh doanh + Các trung gian tài chính vì mục đích xã hội Căn cứ vào mức độ thực hiện chức năng trung gian + Các định chế nhận tiền gửi + Các định chế tiết kiệm theo hợp đồng 11 + Các trung gian đầu tư 0
  111. CHỨC NĂNG 1. Chức năng tạo vốn 2. Chức năng cung ứng vốn cho nền kinh tế 3. Chức năng kiểm soát 11 1
  112. VAI TRÒ - Vai trò chuyển đổi thời gian đáo hạn của các công cụ tài chính - Vai trò giảm rủi ro đến nức thấp nhất thông qua việc đa dạng hóa danh mục đầu tư - Vai trò giảm thiểu đến mức thấp nhất chi phí hợp đồng và chi phí xử lý thông tin - Vai trò tạo lập các cơ chế cho việc thanh toán 11 2
  113. MỘT SỐ ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH TRUNG GIAN CHỦ YẾU - Ngân hàng thương mại - Công ty tài chính - Quỹ tín dụng - Công ty bảo hiểm - Công ty chứng khoán 11 - Quỹ hưu trí 3
  114. NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI Ngân hàng thương mại là một tổ chức tín dụng thực hiện toàn bộ hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác có liên quan. Ngân hàng thương mại thực hiện các chức năng trung gian tín dụng, chức năng trung gian thanh toán và chức năng tạo tiền. Ngân hàng thương mại thực hiện các nghiệp vụ chủ yếu như nghiệp vụ huy động vốn, nghiệp vụ sử dụng vốn, nghiệp vụ trung gian (dịch vụ ngân hàng). 11 4
  115. CÔNG TY TÀI CHÍNH Theo tính chất hoạt động, chia thành công ty tài chính bán hàng và công ty tài chính thương mại: 1. Công ty tài chính bán hàng Thực hiện cung cấp tín dụng đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của các hộ gia đình, cá nhân dưới hai hình thức: Trực tiếp và gián tiếp. 2. Công ty tài chính thương mại Chủ yếu thực hiện cung cấp tín dụng bằng cách mua lại hoặc chiết khấu những khoản phải thu của doanh nghiệp, thực hiện cung cấp tín dụng cho thuê tài chính 11 (tín dụng thuê mua). 5
  116. QUỸ TÍN DỤNG Quỹ tín dụng hoạt động trong lĩnh vực tiền tệ, tín dụng và dịch vụ ngân hàng nhằm tương trợ và giúp đỡ các thành viên phát triển sản xuất kinh doanh và nâng cao đời sống Quỹ tín dụng huy động vốn từ việc nhận tiền gửi không kỳ hạn, phát hành các chứng chỉ tiền gửi có kỳ hạn, các loại chứng khoán nợ , thực hiện cung cấp tín dụng cho các đối tượng theo lãi suất thỏa thuận với nhiều hình thức và thời hạn khác nhau, ngoài ra có thể thực hiện 11 một số nghiệp vụ khác. 6
  117. CÔNG TY BẢO HIỂM Công ty bảo hiểm là một định chế tài chính trung gian thực hiện việc huy động vốn bằng cách bán các hợp đồng bảo hiểm, đồng thời sử dụng vốn vào các hoạt động đầu tư, bù đắp cho người mua bảo hiểm khi có rủi ro xảy ra theo các điều khoản ký kết trong hợp đồng bảo hiểm. Công ty bảo hiểm thực hiện trung gian tài chính bằng cách sử dụng phí bảo hiểm đã thu được thông qua việc bán các hợp 11 đồng bảo hiểm để đầu tư kinh doanh sinh lời. 7
  118. CÁC LOẠI H ÌNH BẢO HIỂM  Căn cứ theo đối tượng bảo hiểm: - Bảo hiểm tài sản - Bảo hiểm con người - Bảo hiểm trách nhiệm dân sự  Căn cứ theo phương thức hoạt động: - Bảo hiểm tự nguyện 11 - Bảo hiểm bắt buộc 8
  119. NGUỒN VỐN HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY BẢO HIỂM 1. Nguồn vốn tự có 2. Doanh thu bao gồm: + Thu kinh doanh bảo hiểm như doanh thu của các nghiệp vụ bảo hiểm gốc, thu từ hợp đồng nhận tái bảo hiểm. + Thu từ hợp đồng nhượng tái bảo hiểm. + Thu từ hoạt động đầu tư + Thu từ các hoạt động khác 11 9
  120. HOẠT ĐỘNG SỬ DỤNG VỐN CỦA CÔNG TY BẢO HIỂM - Bồi thường tổn thất và trả tiền bảo hiểm - Hoạt động đầu tư vốn - Ký quỹ - Trích lập dự phòng nghiệp vụ - Trích lập quỹ dự trữ bắt buộc - Nộp thuế 12 0
  121. YÊU CẦU TRONG SỬ DỤNG VỐN - Đảm bảo tính an toàn về mặt tài chính - Đảm bảo tính sinh lời - Đảm bảo tính thanh khoản của tài sản đầu tư 12 1
  122. CÁC LĨNH VỰC ĐẦU TƯ CHỦ YẾU - Các giá trị bất động sản - Các khoản cho vay và tiền gửi 12 - Các giá trị động sản 2
  123. NGUYÊN TẮC ĐẦU TƯ - Chỉ đầu tư nguồn vốn từ các khoản dự phòng nghiệp vụ theo các danh mục do Nhà nước quy định - Nguyên tắc phân chia rủi ro - Nguyên tắc phân tán rủi ro 12 3
  124. CÔNG TY CHỨNG KHOÁN Công ty chứng khoán là một định chế tài chính trung gian thực hiện các nghiệp vụ chủ yếu sau: - Môi giới chứng khoán - Tự doanh - Trung tâm phát hành và bảo lãnh phát hành - Tư vấn đầu tư và quản lý quỹ đầu tư 12 4
  125. QUỸ HƯU TRÍ Quỹ hưu trí được thành lập với mục đích hỗ trợ cho người lao động khi về hưu có một mức thu nhập ổn định. Nguồn vốn nhàn rỗi của quỹ được đầu tư vào các công cụ đầu tư dài hạn như cổ phiếu, trái phiếu công ty, trái phiếu chính phủ, gửi tiền ở các ngân hàng, 12 5
  126. KHÁI NIỆM LÃI SUẤT TÍN DỤNG Lợi tức tín dụng chính là số tiền người đi vay phải trả cho người cho vay để được sử dụng số vốn vay trong một thời hạn nhất định Lãi suất tín dụng là quan hệ tỷ lệ giữa lợi tức tín dụng và số vốn cho vay trong một thời hạn nhất định 12 6
  127. PHÂN LOẠI LÃI SUẤT TÍN DỤNG 1. Theo thời hạn vay mượn + Lãi suất ngắn hạn + Lãi suất trung hạn + Lãi suất dài hạn 2. Theo sự biến động của giá trị tiền tệ trong vay mượn + Lãi suất danh nghĩa + Lãi suất thực 3. Theo loại tiền vay mượn + Lãi suất nội tệ + Lãi suất ngoại tệ 12 7
  128. PHÂN LOẠI LÃI SUẤT TÍN DỤNG 4. Theo mức độ ưu đãi đối với người vay + Lãi suất thường + Lãi suất ưu đãi 5. Theo sự dao động của lãi suất trong thời hạn vay mượn + Lãi suất cố định + Lãi suất khả biến 6. Theo tiêu thức quản lý + Lãi suất chỉ đạo + Lãi suất kinh doanh 7. Theo tiêu thức chấp hành kỳ hạn vay m ượn + Lãi suất quá hạn + Lãi suất đúng hạn 12 8
  129. Ý NGHĨA CỦA LÃI SUẤT TÍN DỤNG Lãi suất tín dụng là một công cụ thực hiện chính sách tiền tệ, góp phần thực hiện các mục tiêu kinh tế- xã hội của đất nước LSTD là công cụ thực hiện hoạt động của các trung gian tài chính tạo ra nguồn lực tài chính để các tổ chức này tồn tại và phát triển; bên cạnh đó LSTD còn tác động đến hoạt động sản xuất kinh doanh của từng doanh nghiệp và đời sống của dân cư. 12 9
  130. NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN LÃI SUẤT TÍN DỤNG - Cung cầu tín dụng - Suất doanh lợi bình quân của xã hội - Mức lạm phát - Vai trò can thiệp của Nhà nước 13 0
  131. PHƯƠNG THỨC TÍNH LÃI 1. Tính lãi đơn Theo phương thức này, lãi của tất cả các kỳ hạn trong toàn bộ thời hạn vay mượn đều bằng nhau (lãi của kỳ hạn trước không sinh lãi ở kỳ hạn sau trong toàn bộ thời hạn vay mượn) 2. Tính lãi kép Theo phương thức này, lãi của kỳ hạn trước được gộp vào số vốn gốc ban đầu để tính lãi cho kỳ hạn sau (lãi của kỳ hạn trước sinh lãi ở kỳ hạn sau trong toàn bộ thời hạn vay mượn) 13 1
  132. PHƯƠNG THỨC TÍNH LÃI ĐƠN Ví dụ: Ông A gửi 100 triệu đồng ở ngân hàng trong vòng 3 năm, LSTD 10%năm ( lãi suất đơn), rút toàn bộ lãi vào cuối năm thứ 3. Hỏi vào cuối năm thứ 3: + Số lãi ông A nhận được là bao nhiêu? + Số tiền ( bao gồm vốn gốc và lãi ) ông A nhận được là bao nhiêu? 13 2
  133. PHƯƠNG THỨC TÍNH LÃI ĐƠN (tt) Cuối năm 1, số lãi ông A có: 100 * 10% = 10 triệu đồng Cuối năm 1, tổng số tiền ông A có: 100 +10 = 110 triệu đồng Cuối năm 2, số lãi ông A có: 100 * 10% = 10 triệu đồng Cuối năm 2, tổng số tiền ông A có: 110 +10 = 120 triệu đồng 13 3
  134. PHƯƠNG THỨC TÍNH LÃI ĐƠN (tt) Cuối năm 3, số lãi ông A có: 100 * 10% = 10 triệu đồng Cuối năm 3, tổng số tiền ông A nhận được: 120 +10 = 100 triệu đồng Theo phương thức này, ta nhận thấy lãi của các kỳ hạn tính lãi đều bằng nhau. Ở đây có 3 kỳ hạn tính lãi, vậy lãi của 3 kỳ hạn này là: 100 * 10% * 3 = 30 triệu đồng Cuối năm 3, tổng số tiền ông A nhận được là 100 +30 = 130 triệu đồng 13 4
  135. PHƯƠNG THỨC TÍNH LÃI ĐƠN (TIẾP THEO) TỔNG QUÁT I = P0 * R * N PV = P0 + I = P0 + P0 * R * N = P0 ( 1 + R * N ) Trong đó: I: số lãi nhận được sau N kỳ hạn tính lãi của toàn bộ thời hạn vay mượn P0: số vốn gốc vay m ượn ban đầu của thời hạn vay mượn R: LSTD theo từng kỳ hạn N: số kỳ hạn tính lãi trong toàn bộ thời hạn vay mượn PV: số tiền nhận được sau N kỳ hạn tính lãi ( số 13 tiền nhận được ở cuối kỳ hạn tính lãi cuối cùng) 5
  136. PHƯƠNG THỨC TÍNH LÃI KÉP Ví dụ: Ông A gửi 100 triệu đồng ở ngân hàng trong vòng 3 năm, LSTD 10%năm ( lãi suất kép), rút toàn bộ lãi vào cuối năm thứ 3. Hỏi vào cuối năm thứ 3 số tiền ( bao 13 gồm vốn gốc và lãi ) ông A nhận được là bao nhiêu? 6
  137. PHƯƠNG THỨC TÍNH LÃI KÉP (tt) Cuối năm 1, số lãi ông A có: 100 * 10% = 10 triệu đồng Cuối năm 1, tổng số tiền ông A có: 100 +10 = 110 triệu đồng Cuối năm 2, số lãi ông A có: 110 * 10% = 11 triệu đồng Cuối năm 2, tổng số tiền ông A có: 13 110 +11 = 121 triệu đồng 7
  138. PHƯƠNG THỨC TÍNH LÃI KÉP (tt) Cuối năm 3, số lãi ông A có: 121 * 10% = 12,1 triệu đồng Cuối năm 3, tổng số tiền ông A nhận được: 121 +12,1 = 133,1 triệu đồng Như vậy, cuối năm 3 số tiền ông A nhận được (bao gồm cả gốc và lãi) theo phương thức tính lãi kép là 133,1 triệu đồng (cao hơn kết quả tính theo phương thức tính lãi đơn – 130 triệu đồng). 13 8
  139. PHƯƠNG THỨC TÍNH LÃI KÉP (tt) Cuối năm 1, số lãi ông A có: I = P0 * R Cuối năm 1, tổng số tiền ông A có: PV = P0 + I = P0 + P0 * R = P0 ( 1 + R ) Cuối năm 2, số lãi ông A có: I = P0 ( 1 + R ) * R Cuối năm 2, tổng số tiền ông A có: PV = P0 ( 1 + R )+ I = P0 ( 1 + R ) + P0 ( 1 + R ) * R = P0 ( 1 + R )( 1 + R ) = P ( 1 + R )2 13 0 9
  140. PHƯƠNG THỨC TÍNH LÃI KÉP (tt) Cuối năm 3, số lãi ông A có: 2 I = P0 ( 1 + R ) * R Cuối năm 3, tổng số tiền ông A nhận được: 2 2 PV = P0 ( 1 + R ) + P0 ( 1 + R ) * R 2 3 = P0 ( 1 + R) ( 1 + R) = P0 ( 1 + R ) 3 Cuối năm thứ 3, số tiền có được là P0 ( 1 + R ) , như vậy có thể tổng quát cuối năm thứ N hay cuối kỳ hạn tính lãi thứ N số tiền có được là P ( 1 + R)N 14 0 0
  141. PHƯƠNG THỨC TÍNH LÃI KÉP (tt) TỔNG QUÁT N PV = P0 ( 1 + R ) Trong đó: I: số lãi nhận được sau N kỳ hạn tính lãi của toàn bộ thời hạn vay mượn P0: số vốn gốc vay m ượn ban đầu của thời hạn vay mượn R: LSTD theo từng kỳ hạn N: số kỳ hạn tính lãi trong toàn bộ thời hạn vay mượn PV: số tiền nhận được sau N kỳ hạn tính lãi ( số tiền nhận được ở cuối kỳ hạn tính lãi cuối cùng) 14 1
  142. CHƯƠNG 6 THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH (8 TIẾT) 14 2
  143. MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG Sinh viên nắm được các nội dung cơ bản sau: 1. Những vấn đề chung về thị trường tài chính ( sự hình thành, đối tượng, công cụ, vai trò, điều kiện hình thành và phát triển, ). 2. Các loại thị trường tài chính chủ yếu theo các cách phân loại khác nhau 3. Khái niệm, đối tượng, công cụ, các bộ phận chủ yếu của thị trường tiền tệ và thị trường vốn 4. Những nội dung cơ bản về thị trường chứng khoán, nắm vững và phân biệt rõ sự khác nhau giữa thị trường chứng khoán sơ cấp và thị trường chứng khoán thứ cấp. 5. Định giá các phương tiện tài chính trên thị trường tài 14 chính. 3
  144. NỘI DUNG CỦA CHƯƠNG 1.Những vấn đề chung về thị trường tài chính 2. Thị trường tiền tệ 3. Thị trường vốn 4. Thị trường chứng khoán 5. Vai trò của nhà nước trong hình thành, phát triển thị trường tài chính 14 4
  145. SỰ HÌNH THÀNH CỦA THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH Cơ sở khách quan cho sự ra đời thị trường tài chính là sự giải quyết mâu thuẫn giữa cung và cầu về vốn trong nền kinh tế thông qua các công cụ tài chính đặc biệt là các loại chứng khoán, làm nảy sinh nhu cầu mua bán, chuyển nhượng chứng khoán giữa các chủ thể khác nhau trong 14 nền kinh tế 5
  146. KHÁI NIỆM THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH Thị trường tài chính là thị trường mà ở đó diễn ra các hoạt động trao đổi mua bán quyền sử dụng các nguồn tài chính thông qua những phương thức giao dịch và công cụ tài chính nhất định. 14 6
  147. ĐỐI TƯỢNG Đối tượng mua bán trên thị trường tài chính là một loại hàng hoá đặc biệt: đó là quyền sử dụng vốn ngắn hạn và dài hạn GIÁ CẢ MUA BÁN Số lợi tức mà người mua quyền sử dụng nguồn tài 14 chính trả cho người bán quyền sử dụng nguồn tài chính 7
  148. HÌNH THỨC MUA BÁN Người mua quyền sử dụng vốn là người phát hành chứng khoán, người bán chứng khoán Người bán quyền sử dụng vốn là người mua chứng khoán. Khi nhượng đi quyền sử dụng vốn của mình, người bán quyền sử dụng vốn nhận được những chứng khoán xác nhận việc bán đó và quyền lợi của người bán quyền sử 14 dụng vốn. 8
  149. CÔNG CỤ Chứng khoán là chứng từ dưới dạng giấy tờ hoặc ghi trên hệ thống điện tử xác nhận các quyền hợp pháp của người sở hữu chứng từ đó đối với người phát hành. 14 9
  150. PHÂN LOẠI CHỨNG KHOÁN 1. Phân loại theo kỳ hạn huy động vốn + Chứng khoán ngắn hạn + Chứng khoán trung và dài hạn 2. Phân loại theo chủ thể phát hành + Chứng khoán chính phủ và chứng khoán chính quyền địa phương + Chứng khoán của ngân hàng và các tổ chức tài chính phi ngân hàng + Chứng khoán của các doanh nghiệp 3. Phân loại theo hình thức chứng khoán + Chứng khoán hữu danh ( chứng khoán ký danh) + Chứng khoán vô danh 15 0
  151. PHÂN LOẠI CHỨNG KHOÁN (tt) 4. Phân loại theo lợi ích chứng khoán + Chứng khoán có thu nhập cố định + Chứng khoán có thu nhập biến đổi 5. Phân loại theo tính chất người phát hành + Chứng khoán khởi thuỷ + Chứng khoán thứ cấp 6. Căn cứ theo tính chất chứng khoán + Cổ phiếu ( chứng khoán vốn) + Trái phiếu ( chứng khoán nợ) + Chứng khoán phái sinh 15 1
  152. PHÂN LOẠI THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH 1. Dựa theo phương thức huy động nguồn tài chính + Thị trường nợ + Thị trường vốn cổ phần 2. Dựa vào sự luân chuyển các nguồn tài chính + Thị trường sơ cấp + Thị trường thứ cấp 3. Dựa vào tính chất pháp lý + Thị trường tài chính chính thức + Thị trường tài chính không chính thức 4. Dựa vào thời gian sử dụng nguồn tài chính huy động được + Thị trường tiền tệ + Thị trường vốn 15 + Thị trường chứng khoán 2
  153. VAI TRÒ CỦA THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH - Thị trường tài chính có vai trò quan trọng trong việc thu hút, huy động các nguồn tài chính nhàn rỗi trong xã hội góp phần tài trợ cho nhu cầu phát triển kinh tê - xã hội. - Thị trường tài chính thúc đẩy nâng cao hiệu quả sử dụng các nguồn tài chính trong xã hội, tạo điều kiện thuận lợi dễ dàng cho việc luân chuyển vốn và di chuyển vốn từ lĩnh vực kinh doanh kém hiệu quả sang lĩnh vực kinh doanh có hiệu quả. - Thị trường tài chính đóng vai trò quan trọng trong việc thực hiện chính sách tài chính - tiền tệ của Nhà nước trong việc điều hoà các hoạt động KT-XH - Thị trường tài chính góp phần tạo điều kiện thuận lợi 15 thu hút vốn đầu tư nước ngoài. 3
  154. CÁC ĐIỀU KIỆN CẦN THIẾT HÌNH THÀNH THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH - Phải có nền kinh tế hàng hoá phát triển, tiền tệ ổn định với mức độ lạm phát có thể kiểm soát được - Đa dạng hoá các công cụ tài chính tạo ra các phương tiện chu chuyển vốn - Hình thành và phát triển hệ thống các trung gian tài chính - Xây dựng và hoàn thiện hệ thống luật pháp và quy chế cần thiết làm cơ sở hoạt động và kiểm soát thị trường - Phải tạo được cơ sở vật chất kỹ thuật và có được hệ thống thông tin kinh tế phục vụ cho hoạt động của thị trường - Cần có một đội ngũ các nhà kinh doanh, các nhà quản lý am hiểu các kiến thức của thị trường tài chính, vững về nghiệp vụ kỹ thuật hoạt động của thị trường 15 4
  155. THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ 1. KHÁI NIỆM Thị trường tiền tệ là một bộ phận của thị trường tài chính được chuyên môn hóa đối với các nguồn tài chính được trao quyền sử dụng ngắn hạn 2. ĐỐI TƯỢNG Quyền sử dụng các nguồn tài chính có thời hạn sử dụng ngắn 3. CÔNG CỤ Tín phiếu kho bạc, Thương phiếu, Chứng chỉ tiền gửi ngân hàng, giấy chấp nhận thanh toán của ngân hàng, Các hợp đồng mua lại, Trái phiếu ngắn hạn của các công 15 ty, Tín phiếu ngân hàng, Vốn dự trữ bắt buộc. 5
  156. THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ (tt) 4. CÁC BỘ PHẬN - Thị trường cho vay ngắn hạn trực tiếp - Thị trường hối đoái - Thị trường liên ngân hàng 15 - Thị trường chứng khoán ngắn hạn 6
  157. THỊ TRƯỜNG VỐN 1. KHÁI NIỆM Thị trường vốn là một bộ phận của thị trường tài chính được chuyên môn hóa đối với các nguồn tài chính được trao quyền sử dụng trung và dài hạn 2. ĐỐI TƯỢNG Quyền sử dụng các nguồn tài chính trung và dài hạn 3. CÔNG CỤ Các chứng khoán trung và dài hạn như cổ phiếu, trái phiếu dài hạn, chứng chỉ đầu tư, 4. CÁC BỘ PHẬN - Thị trường cho vay dài hạn - Thị trường tín dụng thuê mua (Thị trường cho thuê tài chính) 15 - Thị trường chứng khoán trung và dài hạn 7
  158. THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN SƠ CẤP 1. KHÁI NIỆM Thị trường chứng khoán sơ cấp là thị trường phát hành các loại chứng khoán, cho phép các chủ thể kinh tế có thể tiếp nhận được các nguồn tài chính bằng việc phát hành các chứng khoán mới. 2. ĐỐI TƯỢNG Quyền sử dụng các nguồn tài chính 3. CÔNG CỤ Chủ yếu là các loại chứng khoán mới phát hành bao gồm cả ngắn hạn, trung hạn và dài hạn, chủ 15 yếu là cổ phiếu và trái phiếu 8
  159. THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN SƠ CẤP (tt) 4. CHỦ THỂ THAM GIA - Các chủ thể cần nguồn tài chính - Các chủ thể cung ứng nguồn tài chính - Chủ thể môi giới đóng vai trò bảo lãnh 5. CƠ CHẾ HOẠT ĐỘNG Cơ chế phát hành 15 9
  160. THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN THỨ CẤP 1. KHÁI NIỆM Thị trường chứng khoán thứ cấp là thị trường lưu thông, thị trường mua đi bán lại các chứng khoán đã được phát hành trên thị trường chứng khoán sơ cấp, làm thay đổi quyền sở hữu chứng khoán 2. ĐỐI TƯỢNG quyền sử dụng các nguồn tài chính được thực hiện dưới hình thức mua bán các chứng khoán đã được phát hành trên thị trường chứng khoán sơ cấp 16 0
  161. THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN THỨ CẤP (tt) 3. CHỦ THỂ THAM GIA - Người đầu tư - Các tổ chức quản lý giám sát thị trường - Người môi giới - Sở giao dịch chứng khoán hay Trung tâm giao dịch chứng khoán - Các tổ chức khác có liên quan 4. CÁC HOẠT ĐỘNG - Cung cấp lệnh mua, bán chứng khoán - Định giá chứng khoán 16 1
  162. CỔ PHIẾU Được mua bán theo thị giá cổ phiếu. Cổ tức của cổ phiếu Thị giá cổ phiếu = Lãi suất tiền gửi ngân hàng + Ví dụ: Cổ phiếu của công ty A: Mệnh giá: 10.000đ/1cp. Cổ tức được hưởng: 1.000đ/1cp/1 năm. Lãi suất tiền gửi ngân hàng: 8%/ năm. 1.000 Thị giá cổ phiếu = = 12.500đ/1cp. 16 8% 2
  163. TRÁI KHOÁN, GIẤY NHẬN NỢ NGẮN HẠN + Phương tiện có lãi suất: ( Công trái, tín phiếu). * Theo lãi suất đơn: Pv = Po * ( 1 + R * N ) ( Rút lãi sau 1 lần) N * Theo lãi suất kép: Pv = Po * ( 1 + R ) (Rút lãi sau 1 lần) * Pv = Po ( Rút lãi trước 1 lần) Trong đó: Pv : Trị giá trái khoán tại thời điểm đáo hạn. Po : Mệnh giá trái khoán tại thời điểm mua ( Vốn ban đầu) . R : Lãi suất của trái khoán. N : Thời hạn của trái khoán. + Phương tiện không có lãi suất: Tại ngày đáo hạn: P = P 16 v o 3
  164. Ví dụ: Ông A mua một tờ công trái, mệnh giá 200.000 VNĐ, thời hạn 3 năm, lãi suất: 10%/năm. Rút lãi sau một lần. Hỏi đến thời điểm thanh toán tờ công trái ông A nhận được bao nhiêu tiền? ( trong cả 2 trường hợp lãi suất đơn và lãi suất kép).  Trong trường hợp lãi đơn: Trị giá tờ công trái tại thời điểm thanh toán: Pv = Po * ( 1 + R * N ) = 200.000 * ( 1 + 10% * 3 ) = 260.000 VNĐ  Trong trường hợp lãi kép: Trị giá tờ công trái tại thời điểm thanh toán: N 3 Pv = Po * ( 1 + R ) = 200.000 * ( 1 + 10% ) 16 = 266.200 VNĐ 4
  165. MUA ĐI BÁN LẠI TRÊN THỊ TRƯỜNG Nguyên tắc định giá là khấu trừ theo mức lãi suất mong đợi. Theo lãi suất đơn: Po = Pv = P’o * ( 1 + R’ * N’ ) N’ Theo lãi suất kép: Po = Pv = P’o * ( 1 + R’ ) Trong đó: Po , Pv : mệnh giá trái khoán. P’o: trị giá trái khoán người mua chấp nhận mua lại. R’ : lãi suất mong đợi của người mua lại trái khoán. N’ : thời hạn còn lại của trái khoán. 16 5
  166. Ví dụ: Doanh nghiệp B được hưởng một tờ hối phiếu 50.000 USD, hẹn sau 3 tháng sẽ đến hạn trả. Sau 1 tháng Doanh nghiệp B đem tờ hối phiếu bán. Họ hy vọng người mua sẽ chấp nhận với lãi suất 2%/tháng. Hãy xác định giá bán hộ Doanh nghiệp B.  Trong trường hợp lãi đơn: Po = Pv = 50.000 USD Pv 50.000 P’o = = = 48.077 USD 1+ R’ * N’ 1+ 2% * 2  Trong trường hợp lãi kép: Pv 50.000 P’o = = = 48.058 USD N’ 2 16 ( 1+ R’ ) (1+ 2% ) 6
  167. VAI TRÒ CỦA NHÀ NƯỚC TRONG HÌNH THÀNH, PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH - Nhà nước tạo khuôn khổ pháp lý cho sự ra đời và hoạt động của thị trường đồng thời thực hiện giám sát đối với hoạt động của thị trường tài chính - Nhà nước tạo ra môi trường kinh tế cho sự hình thành và phát triển của thị trường tài chính - Nhà nước đào tạo con người cung cấp cho thị trường tài chính 16 7
  168. CHƯƠNG 7 NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI (5 TIẾT) 16 8
  169. MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG Sinh viên nắm được những nội dung cơ bản sau: 1. Khái niệm, quá trình ra đời và phát triển cũng như các cách phân loại ngân hàng thương mại theo hình thức sở hữu 2. Các chức năng của ngân hàng thương mại 3. Các hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại và nguyên tắc chung về quản lý hoạt động ngân hàng thương mại 4. Vai trò của ngân hàng thương mại 16 9
  170. NỘI DUNG CỦA CHƯƠNG 1. NHTM và phân loại NHTM 2. Chức năng của NHTM 3. Hoạt động của NHTM 4. Nguyên tắc chung trong quản lý hoạt động NHTM 17 5. Vai trò của NHTM 0
  171. KHÁI NIỆM NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI Ngân hàng thương mại là loại hình tổ chức tín dụng được thực hiện toàn bộ hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác có liên quan. Trong đó hoạt động ngân hàng được hiểu là hoạt động kinh doanh tiền tệ và dịch vụ ngân hàng với nội dung thường xuyên là nhận tiền gửi, sử dụng số tiền này để cấp tín dụng và cung ứng dịch vụ thanh toán. 17 1
  172. PHÂN LOẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI Dựa vào hình thức sở hữu - Ngân hàng thương mại nhà nước - Ngân hàng thương mại cổ phần - Ngân hàng liên doanh 17 - Chi nhánh ngân hàng nước ngoài 2
  173. CHỨC NĂNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI - Chức năng trung gian tín dụng - Chức năng trung gian thanh toán - Chức năng tạo tiền 17 3
  174. CHỨC NĂNG TRUNG GIAN TÍN DỤNG Một mặt, ngân hàng thương mại huy động các khoản tiền nhàn rỗi ở mọi chủ thể trong xã hội. Mặt khác, ngân hàng thương mại dùng nguồn vốn đã huy động được để cho vay lại đối với các chủ thể cần vốn trong xã hội. Như vậy, ngân hàng thương mại là một trung gian về tín dụng giữa các chủ thể dư thừa vốn và những chủ thể thiếu vốn. 17 4
  175. CHỨC NĂNG TRUNG GIAN THANH TOÁN Trên cơ sở hoạt động đi vay để cho vay, ngân hàng thương mại đã cung cấp các dịch vụ thanh toán cho các khách hàng. Thay cho việc thanh toán trực tiếp, các đơn vị, cá nhân có thể nhờ ngân hàng thương mại thực hiện những công việc này dựa trên những khoản tiền họ đã gửi ở ngân hàng, thông qua việc mang tiền của người phải trả chuyển cho người được hưởng bằng nhiều hình thức khác nhau với kỹ thuật ngày càng tiên tiến và thủ 17 tục ngày càng đơn giản. 5
  176. CHỨC NĂNG TẠO TIỀN Ngân hàng thương mại khả năng tạo ra tiền ghi sổ thể hiện trên tài khoản tiền gửi thanh toán của khách hàng tại ngân hàng thương mại. Từ một lượng tiền gửi ban đầu, qua nghiệp vụ cho vay dưới hình thức chuyển khoản, đã làm cho số dư trên tài khoản tiền gửi trong hệ thống ngân hàng 17 thương mại tăng lên. 6
  177. HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI - Hoạt động tạo lập nguồn vốn (Nghiệp vụ Nợ) - Sử dụng và khai thác các nguồn vốn (Nghiệp vụ Có) - Các hoạt động khác 17 7
  178. NGHIỆP VỤ NỢ 1. Vốn tự có - Vốn điều lệ - Các quỹ của ngân hàng - Các tài sản nợ khác 2. Vốn huy động - Tiền gửi - Vốn huy động thông qua phát hành các giấy từ có giá 3. Vốn vay của các tổ chức tín dụng khác và của ngân hàng trung ương 17 4. Các nguồn vốn khác 8
  179. NGHIỆP VỤ CÓ 1. Hoạt động ngân quỹ 2. Hoạt động cho vay - Cho vay ngắn hạn - Cho vay trung và dài hạn 3. Hoạt động đầu tư 17 9
  180. CÁC HOẠT ĐỘNG KHÁC - Thanh toán hộ tiền hàng hóa - dịch vụ - Chuyển tiền - Quản lý tài sản - Dịch vụ tư vấn tài chính, đầu tư phát triển, thẩm định dự án, cung cấp thông tin và tư vấn về kinh doanh - Các nghiệp vụ kinh doanh ngoại tệ, vàng bạc, đá quý, thanh toán thẻ tín dụng quốc tế 18 - Dịch vụ nhận và chi trả kiều hối, thu đổi ngoại tệ, 0
  181. NGUYÊN TẮC TRONG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG 1. Đảm bảo khả năng thanh toán thường xuyên đối với khách hàng 2. Bảo đảm mức sinh lời cao 3. Xử lý hài hòa mối quan hệ giữa yêu cầu đảm bảo khả năng thanh toán thường xuyên và yêu cầu mức sinh lời 18 cao 1
  182. VAI TRÒ CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1. Ngân hàng thương mại giúp các doanh nghiệp có vốn đầu tư mở rộng sản xuất kinh doanh, nâng cao hiệu quả kinh doanh 2. Các ngân hàng thương mại góp phần phân bố hợp lý các nguồn lực giữa các vùng trong quốc gia, tạo điều kiện phát triển cân đối nền kinh tế. 3. Ngân hàng thương mại tạo ra môi trường cho việc thực hiện chính sách tiền tệ của ngân hàng trung ương 4. Ngân hàng thương mại là cầu nối cho việc phát triển 18 kinh tế đối ngoại giữa các quốc gia 2
  183. CHƯƠNG 8 NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG VÀ CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ (6 TIẾT) 18 3
  184. MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG Sinh viên nắm được các nội dung cơ bản sau: 1. Sự ra đời của Ngân hàng trung ương 2. Mô hình và hệ thống tổ chức của ngân hàng trung ương 3. 3 chức năng của ngân hàng trung ương ( Ngân hàng phát hành, ngân hàng của các ngân hàng, ngân hàng của nhà nước) 4. Vai trò của ngân hàng trung ương 5. Chính sách tiền tệ (khái niệm, mục tiêu, nội dung, công cụ) 6. Sự ra đời và phát triển; tổ chức bộ máy; chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Ngân hàng nhà nước Việt nam 18 4
  185. NỘI DUNG CỦA CHƯƠNG 1. Sự ra đời của NHTƯ 2. Mô hình và hệ thống tổ chức của NHTƯ 3. Chức năng của NHTƯ 4. Vai trò của NHTƯ 5. Chính sách tiền tệ 18 6. Ngân hàng nhà nước Việt nam 5
  186. SỰ RA ĐỜI CỦA NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG Sự ra đời của ngân hàng trung ương là hệ quả của quá trình chuyển hóa ngân hàng thương mại (Ngân hàng trung gian) thành ngân hàng phát hành, và ngân hàng phát hành thành ngân hàng trung ương gắn liền với sự can thiệp của Nhà nước trên lĩnh vực này. Sự ra đời của ngân hàng trung ương xuất phát từ đòi hỏi của sản xuất và lưu thông hàng hóa, cùng với yêu cầu của Nhà nước trong điều tiết vĩ mô nền kinh tế thông qua các công cụ của chính 18 sách tiền tệ. 6
  187. 2 MÔ HÌNH TỔ CHỨC NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG 1. Ngân hàng trung ương độc lập với Chính phủ (Ngân hàng trung ương trực thuộc Quốc hội) Theo mô hình này, Chính phủ không có quyền can thiệp vào hoạt động của Ngân hàng trung ương, đặc biệt là trong việc xây dựng và thực thi chính sách tiền tệ. 2. Ngân hàng trung ương trực thuộc Chính phủ Theo mô hình này, Chính phủ có ảnh hưởng rất lớn đối với ngân hàng trung ương thông qua việc bổ nhiệm các thành viên của bộ máy quản trị và điều hành ngân hàng trung ương, thậm chí Chính phủ còn can thiệp trực tiếp 18 vào việc xây dựng và thực thi chính sách tiền tệ. 7
  188. HỆ THỐNG TỔ CHỨC CỦA NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG Hệ thống tổ chức của ngân hàng trung ương được bố trí theo tuyến dọc: bên trên là ngân hàng trung ương, tỏa dọc xuống là các chi nhánh trực thuộc đặt trên các địa 18 bàn các tỉnh, thành phố 8
  189. CHỨC NĂNG CỦA NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG 1. Ngân hàng trung ương là ngân hàng phát hành và điều tiết lưu thông tiền tệ 2. Ngân hàng trung ương là ngân hàng của các ngân hàng 18 3. Ngân hàng trung ương là ngân hàng của nhà nước 9
  190. CHỨC NĂNG NGÂN HÀNG PHÁT HÀNH Toàn bộ việc phát hành giấy bạc ngân hàng được tập trung vào ngân hàng trung ương theo chế độ nhà nước độc quyền phát hành tiền. Ngân hàng trung ương trở thành trung tâm phát hành tiền của đất nước. Giấy bạc ngân hàng do Ngân hàng trung ương phát hành là phương tiện thanh toán hợp pháp, làm chức năng phương tiện lưu thông và phương tiện thanh toán. Do đó việc phát hành tiền của ngân hàng trung ương có tác động trực tiếp đến tình hình lưu thông tiền tệ của đất 19 nước. 0
  191. CHỨC NĂNG NGÂN HÀNG CỦA CÁC NGÂN HÀNG 1. Ngân hàng trung ương mở tài khoản và nhận tiền gửi của các ngân hàng trung gian 2. Ngân hàng trung ương cấp tín dụng cho các ngân hàng trung gian 3. Ngân hàng trung ương là trung tâm thanh toán của các ngân hàng 4. Ngân hàng trung ương thực hiện việc quản lý nhà nước đối với hệ thống ngân hàng 19 1
  192. Ngân hàng trung ương mở tài khoản và nhận tiền gửi của các ngân hàng trung gian Bất cứ một ngân hàng trung gian (Ngân hàng thương mại) nào cũng đều phải mở tài khoản và gửi tiền vào ngân hàng trung ương. Tiền gửi đó gồm 2 loại: - Tiền gửi dự trữ bắt buộc 19 - Tiền gửi thanh toán 2
  193. Ngân hàng trung ương cấp tín dụng cho các ngân hàng trung gian Khi xuất hiện nhu cầu vay tiền ngân hàng trung ương làm phương tiện thanh toán, các ngân hàng trung gian được ngân hàng trung ương cấp tín dụng theo những điều kiện nhất định, phù hợp yêu cầu chính sách tiền tệ. Hoạt động cho vay từ ngân hàng trung ương đối với các ngân hàng trung gian là một nghiệp vụ phát hành Ngân hàng trung ương cấp tín dụng cho các ngân hàng trung gian bằng nhiều phương pháp khác nhau: - Tái chiết khấu - Cho vay bổ sung nguồn vốn ngắn hạn cho các ngân hàng trung gian. 19 - Cho vay bù đắp vốn trong thanh toán liên ngân hàng. 3
  194. Ngân hàng trung ương là trung tâm thanh toán của các ngân hàng Ngân hàng trung ương là đầu mối thanh toán tiền ngân hàng, giúp cho các ngân hàng trung gian thực hiện thông suốt trong quan hệ thanh toán với nhau xuất phát từ sự phát triển dịch vụ thanh toán phục vụ khách hàng của họ. Nghiệp vụ thanh toán của ngân hàng trung ương được tiến hành bằng các phương thức: - Thanh toán từng lần 19 - Thanh toán bù trừ 4
  195. Ngân hàng trung ương thực hiện việc quản lý nhà nước đối với hệ thống ngân hàng 1. Ngân hàng trung ương thẩm định và cấp giấy chứng nhận hoạt động cho ngân hàng trung gian 2. Ngân hàng trung ương quy định nội dung, phạm vi hoạt động kinh doanh và các quy chế nghiệp vụ đòi hỏi các ngân hàng trung gian phải tuân thủ, các hệ số an toàn trong quá trình hoạt động của ngân hàng trung gian. 3. Ngân hàng trung ương điều tiết các hoạt động kinh doanh của ngân hàng trung gian bằng những biện pháp 19 kinh tế và hành chính 5
  196. Ngân hàng trung ương thực hiện việc quản lý nhà nước đối với hệ thống ngân hàng (tt) 4. Ngân hàng trung ương thanh tra và kiểm soát thường xuyên và toàn diện các hoạt động của toàn bộ hệ thống ngân hàng, áp dụng các chế tài trong các trường hợp vi phạm pháp luật nhằm đảm bảo cho cả hệ thống ngân hàng hoạt động ổn định, an toàn và có hiệu quả. 5. Ngân hàng trung ương quyết định đình chỉ hoạt động hoặc giải thể đối với các ngân hàng trung gian trong các trường hợp vi phạm nghiêm trọng pháp luật hoặc mất 19 khả năng thanh toán. 6
  197. CHỨC NĂNG NGÂN HÀNG CỦA NHÀ NƯỚC - Ngân hàng trung ương thuộc sở hữu nhà nước - Ban hành các văn bản pháp quy theo thẩm quyền của mình về tiền tệ, tín dụng, thanh toán, ngoại hối và ngân hàng; kiểm tra thực hiện các văn bản pháp luật có liên quan. - Mở tài khỏan, nhận và trả tiền gửi của Kho bạc nhà nước - Tổ chức thanh toán cho Kho bạc nhà nước trong quan hệ thanh toán với các ngân hàng - Làm đại lý cho Kho bạc nhà nước trong một số nghiệp vụ - Bảo quản dự trữ quốc gia về ngoại hối, các chứng từ 19 có giá 7
  198. CHỨC NĂNG NGÂN HÀNG CỦA NHÀ NƯỚC (tt) - Cung cấp tín dụng và tạm ứng cho Ngân sách nhà nước trong những trường hợp cần thiết. - Thay mặt nhà nước quản lý các hoạt động tiền tệ - tín dụng và thanh toán đối nội, đối ngoại của đất nước. - Ngân hàng trung ương thay mặt chính phủ ký kết các hiệp định tiền tệ, tín dụng và thanh toán với nước ngoài và tham gia với cương vị là thành viên của một số tổ 19 chức tài chính - tiền tệ quốc tế. 8
  199. VAI TRÒ CỦA NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG 1. Vai trò điều tiết khối lượng tiền trong lưu thông 2. Vai trò thiết lập và điều chỉnh cơ cấu nền kinh tế 3. Vai trò ổn định sức mua của đồng tiền quốc gia 4. Vai trò chỉ huy đối với toàn bộ hệ thống ngân hàng 19 9
  200. CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ 1. Khái niệm 2. Mục tiêu 3. Nội dung 20 4. Công cụ 0
  201. KHÁI NIỆM Chính sách tiền tệ là hệ thống các quan điểm, các chủ trương và biện pháp của Nhà nước nhằm tác động và điều chỉnh các hoạt động về tiền tệ - tín dụng, ngân hàng và ngoại hối, tạo ra sự ổn định của lưu thông tiền tệ để thúc đẩy nền kinh tế quốc dân phát triển. Chính sách tiền tệ có thể xác định theo một trong hai hướng sau: - Chính sách tiền tệ mở rộng 20 - Chính sách tiền tệ thắt chặt 1
  202. MỤC TIÊU - Kiểm soát lạm phát, ổn định giá cả, ổn định sức mua của đồng tiền - Tăng trưởng kinh tế 20 - Tạo công ăn việc làm 2
  203. NỘI DUNG 1. Chính sách tín dụng 2. Chính sách ngoại hối 3. Chính sách đối với ngân sách 20 3
  204. CHÍNH SÁCH TÍN DỤNG Thực chất của chính sách tín dụng là cung ứng phương tiện thanh toán cho nền kinh tế quốc dân thông qua các nghiệp vụ tín dụng ngân hàng, dựa trên các quỹ cho vay được tạo lập từ các nguồn tiền của xã hội với một hệ thống lãi suất mềm dẻo phù hợp với sự vận động của 20 nền kinh tế thị trường. 4
  205. CHÍNH SÁCH NGOẠI HỐI Chính sách ngoại hối được thể hiện trên các phương diện sau:  Chính sách hối đoái  Dự trữ ngoại hối  Tỷ giá hối đoái 20 5
  206. CÔNG CỤ - Dự trữ bắt buộc - Tái cấp vốn - Nghiệp vụ thị trường mở 20 Ngoài ra còn có một số công cụ khác 6
  207. DỰ TRỮ BẮT BUỘC Dự trữ bắt buộc là số tiền mà các ngân hàng trung gian phải duy trì theo quy định của ngân hàng trung ương. Nó được xác định bằng tỷ lệ phần trăm nhất định trên tổng số dư tiền gửi trên một khoảng thời gian nhất định. Dự trữ bắt buộc được xác định bằng cách Tiền dự trữ = Tổng tiền gửi phải * Tỷ lệ dự trữ 20 bắt buộc tính dự trữ bắt buộc bắt buộc 7
  208. TÁI CẤP VỐN Tái cấp vốn là cách để ngân hàng trung gian đưa tiền ra lưu thông, đồng thời khống chế về số lượng và chất lượng tín dụng của các ngân hàng trung gian. Tái cấp vốn là nghiệp vụ tín dụng của ngân hàng trung ương tất yếu sẽ làm tăng lượng tiền cung ứng, vì vậy phải đòi hỏi tiến hành một cách thận trọng dựa trên hai 20 tiêu chuẩn: định lượng và định tính. 8
  209. NGHIỆP VỤ THỊ TRƯỜNG MỞ Nghiệp vụ thị trường mở là nghiệp vụ mua bán các chứng khoán ngắn hạn của Ngân hàng trung ương trên thị trường tiền tệ Qua nghiệp vụ này, ngân hàng trung ương làm tăng hoặc giảm dự trữ của ngân hàng trung gian, tác động đến khả năng tín dụng của ngân hàng này, từ đó làm tăng hay giảm 20 khối lượng tiền tệ. 9
  210. NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM 1. Sự ra đời và phát triển của ngân hàng nhà nước Việt nam 2. Tổ chức bộ máy Ngân hàng nhà nước Việt nam 3. Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Ngân hàng nhà 21 nước Việt nam 0
  211. CHƯƠNG 9 TÀI CHÍNH QUỐC TẾ (6 TIẾT) 21 1
  212. MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG Sinh viên nắm được các nội dung cơ bản sau: - Những vấn đề chung về Tài chính quốc tế ( khái niệm, đặc điểm, vai trò). - Các hình thức quan hệ Tài chính quốc tế của Việt nam ( tín dụng quốc tế, đầu tư quốc tế trực tiếp, viện trợ quốc tế không hoàn lại). - Tỷ giá hối đoái và cán cân thanh toán quốc tế - Nắm vững và phân biệt được sự khác nhau giữa UNDP 21 và IMF 2
  213. NỘI DUNG CỦA CHƯƠNG 1. Những vấn đề chung về TCQT 2. Các hình thức chủ yếu của TCQT 3. Tỷ giá hối đoái 4. Cán cân thanh toán quốc tế 21 5. Một số tổ chức TCQT chủ yếu 3
  214. KHÁI NIỆM TÀI CHÍNH QUỐC TẾ TCQT là hệ thống những quan hệ kinh tế nảy sinh giữa các chủ thể của một nước với các chủ thể của nước khác, và với các tổ chức quốc tế trong việc hình thành và sử dụng các quỹ tiền tệ nhằm phục vụ thực hiện các chính sách đối nội, 21 đối ngoại của Nhà nước. 4
  215. ĐẶC ĐIỂM CỦA TÀI CHÍNH QUỐC TẾ - Sự vận động của các nguồn tài chính không chỉ vượt ra khỏi phạm vi lãnh thổ của một nước mà còn liên quan đến việc tạo lập và sử dụng quỹ tiền tệ của nhiều quốc gia khác nhau - Hoạt động phân phối của TCQT gắn liền với việc thực hiện mục tiêu kinh tế, chính trị của Nhà nước - TCQT không chỉ chịu sự chi phối của các yếu tố về kinh tế mà còn chịu sự chi phối bởi các yếu tố về chính trị của mỗi nước 21 5
  216. VAI TRÒ CỦA TÀI CHÍNH QUỐC TẾ - TCQT góp phần quan trọng trong việc khai thác các nguồn lực tài chính bên ngoài phục vụ cho việc thực hiện các mục tiêu kinh tế - xã hội của Nhà nước -TCQT tạo điều kiện thuận lợi cho việc tham gia và phân 21 công lao động quốc tế 6
  217. CÁC HÌNH THỨC CHỦ YẾU CỦA TÀI CHÍNH QUỐC TẾ - Tín dụng quốc tế - Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) 21 - Viện trợ quốc tế không hoàn lại 7
  218. KHÁI NIỆM TÍN DỤNG QUỐC TẾ Tín dụng quốc tế là tổng thể các quan hệ kinh tế phát sinh giữa các chủ thể của một nước với các chủ thể của nước khác và với các tổ chức quốc tế khi cho vay và trả nợ tiền vay theo những nguyên tắc của tín dụng 21 8
  219. CÁC HÌNH THỨC TÍN DỤNG QUỐC TẾ 1. Vay thương mại Vay thương mại là hình thức vay nợ quốc tế dựa trên cơ sở quan hệ sử dụng về vốn trên thị trường, lãi suất do thị trường quyết định. 2. Viện trợ phát triển chính thức (ODA) ODA là các khoản viện trợ cho vay ưu đãi cảu các chính phủ, các hệ thống của tổ chức Liên Hiệp Quốc, các tổ chức phi chính phủ, các tổ chức TCQT dành cho chính phủ và nhân dân các nước đang phát triển. 21 9
  220. ĐẶC ĐIỂM CỦA VAY THƯƠNG MẠI - Người cung cấp vốn không tham gia vào hoạt động của người vay (nhưng trước khi cho vay phải nghiên cứu tính khả thi của dự án đầu tư, có yêu cầu về bảo lãnh hoặc thế chấp các khoản vay để giảm rủi ro). - Chủ đầu tư nước ngoài thu lợi nhuận qua lãi suất ngân hàng cố định theo khế ước vay độc lập với kết quả sử dụng vốn vay. - Tuy có những ràng buộc nhưng độ rủi ro đối với chủ đầu tư thường rất lớn trong các trường hợp các doanh nghiệp vay làm ăn thua lỗ, phá sản. - Đối tượng vay vốn là các doanh nghiệp, chính phủ các 22 nước. 0
  221. ĐẶC ĐIỂM CỦA ODA - Là nguồn vốn tài trợ ưu đãi của nước ngoài, các nhà tài trợ không trực tiếp điều hành dự án nhưng có thể tham gia gián tiếp dưới hình thức nhà thầu hoặc hổ trợ chuyên gia. - Nguồn vốn ODA gồm các khoản vay ưu đãi, trong đó có một tỷ lệ nhất định là viện trợ không hoàn lại. - Các nước nhận vốn ODA phải hội đủ một số điều kiện nhất định mới được nận tài trợ. - Chủ yếu dành hỗ trợ cho các dự án đầu tư vào cơ sở 22 hạ tầng như giao thông vận tải, giáo dục, y tế, 1
  222. ƯU ĐIỂM CỦA TÍN DỤNG QUỐC TẾ - Vốn vay chủ yếu dưới dạng tiền tệ, dễ chuyển thành các phương tiện đầu tư khác. - Nước tiếp nhận đầu tư toàn quyền chủ động sử dụng vốn đầu tư cho mục đích riêng của mình. - Chủ đầu tư nước ngoài có thu nhập ổn định thông qua lãi suất tiền vay, không phụ thuộc vào hiệu quả hoạt động của vốn đầu tư. - Nhiều nước chủ đầu tư thông qua hình thức này đã trói buộc các nước tiếp nhận đầu tư vào vòng ảnh hưởng của mình. 22 2
  223. NHƯỢC ĐIỂM CỦA TÍN DỤNG QUỐC TẾ - Hậu quả sử dụng vốn thường thấp: hiệu quả sử dụng vốn vay sẽ phụ thuộc vào nước đi vay. - Đối với nước đi vay, đặc biệt là những nước chậm và đang phát triển, TDQT sẽ có thể trở thành "con dao hai lưỡi". Nếu các nước này sử dụng và quản lý nguồn vốn vay không có hiệu quả thì có thể dẫn đến tình trạng nợ nần, 22 thậm chí mất khả năng chi trả. 3
  224. KHÁI NIỆM FDI Đầu tư quốc tế trực tiếp là việc các tổ chức, cá nhân một nước thực hiện đầu tư vốn ra nước ngoài dưới hình thức tự mình đứng ra kinh doanh hoặc hợp tác kinh doanh với các tổ chức, cá nhân ở nước ngoài. 22 4
  225. ĐẶC ĐIỂM FDI - Đầu tư trực tiếp nước ngoài được thực hiện bằng vốn do chủ đầu tư nước ngoài tự quyết định đầu tư, quyết định sản xuất kinh doanh và tự chịu trách nhiệm về lỗ lãi. - Chủ đầu tư nước ngoài điều hành toàn bộ mọi hoạt động đầu tư nếu là DN 100% vốn nước ngoài, hoặc tham gia điều hành doanh nghiệp liên doanh tùy thuộc tỷ lệ góp vốn của mình. - Nguồn vốn FDI không chỉ bao gồm vốn đầu tư ban đầu của chủ đầu tư mà còn bao gồm cả vốn vay của doanh nghiệp để triển khai hoặc mở rộng dự án cũng như vốn đầu tư từ nguồn lợi nhuận thu được trong quá trình hoạt động. - Thông qua FDI, doanh nghiệp của nước chủ nhà còn có thể tiếp thu được công nghệ, kỹ thuật tiên tiến, kinh nghiệm quản 22 lý hiện đại 5
  226. ĐỘNG CƠ CỦA FDI Động cơ chung nhất của các chủ đầu tư nước ngoài là tìm kiếm thị trường đầu tư hấp dẫn, thuận lợi và an toàn nhằm thu lợi nhuận cao và sự thịnh vượng lâu dài của doanh nghiệp. Động cơ cụ thể: - Đầu tư định hướng thị trường - Đầu tư định hướng chi phí - Đầu tư định hướng nguồn nguyên liệu 22 6
  227. CÁC HÌNH THỨC FDI - Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài - Doanh nghiệp liên doanh - Hình thức hợp đồng hợp tác kinh doanh Các hình thức khác 22 7
  228. LỢI ÍCH CỦA FDI ĐỐI VỚI NƯỚC TIẾP NHẬN VỐN Đối với những nước công nghiệp phát triển: - Giải quyết những khó khăn về kinh tế-xã hội như thất nghiệp, lạm phát - Tạo điều kiện tăng thu ngân sách dưới hình thức thu thuế. - Tăng cường cơ sở vật chất kỹ thuật của nền kinh tế, thúc đẩy sản xuất và tăng trưởng kinh tế, tạo môi trường cạnh tranh thúc đẩy phát triển kinh tế và thương mại, giúp người lao động và cán bộ quản lý học hỏi kinh nghiệm của các nước phát triển khác. 22 8
  229. LỢI ÍCH CỦA FDI ĐỐI VỚI NƯỚC TIẾP NHẬN VỐN (tt) Đối với các nước đang phát triển: - Nguồn vốn bổ sung quan trọng để các nước đang phát triển thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, đóng góp quan trọng vào tăng trưởng kinh tế. - Các dự án FDI góp phần thu hút một lượng lớn lao động giúp giải quyết tình trạng thất nghiệp. - Hoạt động của các dự án FDI có tác động quan trọng tới xuất nhập khẩu của nước chủ nhà. 22 9
  230. LỢI ÍCH CỦA FDI ĐỐI VỚI NƯỚC TIẾP NHẬN VỐN (tt) Đối với các nước đang phát triển (tt): - Với chính sách thu hút vốn FDI theo các ngành nghề định hướng hợp lý sẽ góp phần tích cực chuyển dịch cơ cấu kinh tế đúng theo hướng công nghiệp hóa-hiện đại hóa - Cùng với FDI, doanh nghiệp trong nước có thể học hỏi phương thức quản lý công nghiệp hiện đại, tiếp cận những thành tựu khoa học kỹ thuật tiên tiến, lực lượng lao động quen dần với phong cách làm việc công nghiệp, đồng thời hoàn thiện dần đội ngũ những nhà doanh nghiệp giỏi. - Các dự án FDI góp phần bổ sung nguồn thu quan trọng 23 cho ngân sách các quốc gia. 0
  231. LỢI ÍCH CỦA FDI ĐỐI VỚI NƯỚC XUẤT KHẨU FDI - FDI giúp mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm, tăng cường bành trướng sức mạnh kinh tế và vai trò ảnh hưởng trên thế giới. - FDI giúp các công ty nước ngoài giảm chi phí sản xuất, rút ngắn thời gian thu hồi vốn đầu tư, thu lợi nhuận cao do lợi dụng được những lợi thế so sánh của nước sở tại, giảm chi phí vận chuyển, quảng cáo, tiếp thị - FDI giúp chủ đầu tư tìm được các nguồn cung cấp nguyên liệu ổn định. - FDI giúp các chủ đầu tư nước ngoài đổi mới cơ cấu sản phẩm, áp dụng công nghệ mới, nâng cao năng lực 23 cạnh tranh. 1
  232. MẶT TRÁI CỦA FDI - Các nước nhận đầu tư có thể phải tiếp nhận những công nghệ và kỹ thuật lạc hậu - Các nhà đầu tư thường tính giá cao hơn hoặc bằng quốc tế cho các yếu tố đầu vào, gây thua thiệt cho nước nhận đầu tư - Nước nhận đầu tư phải áp dụng một số ưu đãi cho các nhà đầu tư như giảm thuế, miễn thuế, từ đó có thể tạo ra sự bất lợi cho các doanh nghiệp trong nước trong quá trình cạnh tranh. - Nếu nước sở tại không có một quy hoạch đầu tư cụ thể và khoa học sẽ dẫn tới đầu tư tràn lan, kém hiệu quả, tài nguyên thiên nhiên bị khai phá quá mức, nạn ô nhiễm môi trường trở nên nghiêm trọng. - Nếu đầu tư vào môi trường bất ổn về kinh tế, chính trị 23 thì nhà đầu tư sẽ bị mất vốn 2
  233. VIỆN TRỢ QUỐC TẾ KHÔNG HOÀN LẠI Viện trợ không hoàn lại là một hình thức của quan hệ TCQT, có thể diễn ra giữa 2 chính phủ ( gọi là viện trợ song phương) hoặc diễn ra giữa các tổ chức quốc tế, các tổ chức phi chính phủ với Chính phủ hoặc các tổ chức của các nước trong cộng đồng quốc tế (gọi là viện trợ đa 23 phương). 3
  234. TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI 1. Khái niệm 2. Phương pháp biểu thị tỷ giá hối đoái 3. Các loại tỷ giá hối đoái 4. Các nhân tố ảnh hưởng đến tỷ giá hối đoái 5. Các chế độ tỷ giá hối đoái 6. Vai trò của tỷ giá hối đoái 23 7. Biện pháp điều chỉnh tỷ giá hối đoái 4
  235. KHÁI NIỆM TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI Tỷ giá hối đoái là sự so sánh sức mua giữa các đồng tiền. Do vậy người ta có thể xác lập được các tỷ lệ giữa các đồng tiền chủ yếu là căn cứ vao tương quan sức mua của chúng trên thị trường. Ví dụ: Có thể viết: USD/VND = 15.000 23 hay 1 USD = 15.000 VND 5
  236. PHƯƠNG PHÁP BIỂU THỊ TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI 1. Phương pháp trực tiếp: là phương pháp lấy nội tệ biểu thị giá trị của ngoại tệ Ví dụ: tại Việt Nam 1 USD = 15.000 VND tại Newyork 1 GBP = 1,2400 USD 2. Phương pháp gián tiếp: là phương pháp lấy ngoại tệ biểu thị giá trị của nội tệ 23 Ví dụ: tại London 1GBP = 1,2400 USD 6
  237. CÁC LOẠI TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI - Tỷ giá chính thức - Tỷ giá thị trường - Tỷ giá ưu đãi - Tỷ giá chợ đen - Tỷ giá danh nghĩa - Tỷ giá thực - Tỷ giá bình quân - Tỷ giá chéo 23 - Tỷ giá kỳ hạn 7
  238. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG - Tỷ lệ lạm phát - Hiện trạng cán cân thanh toán quốc tế - Mức chênh lệch lãi suất giữa các nước - Tiềm lực kinh tế của một nước ( mức độ tăng trưởng hay suy thoái nền kinh tế) - Hoạt động đầu cơ ngoại tệ - Tâm lý và tập quán tiêu dùng của dân chúng - Điều kiện lao động của một nước 23 Các nhân tố khác 8
  239. CÁC CHẾ ĐỘ TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI 1. Chế độ tỷ giá hối đoái cố định lấy vàng làm bản vị Trong chế độ này, mỗi quốc gia sẽ xác lập hàm lượng vàng trong đơn vị tiền giấy của họ. Từ đó, tỷ giá trao đổi giữa các đơn vị tiền giấy được xác định trên cơ sở so sánh thông qua hàm lượng vàng mà mỗi đồng tiền chứa đựng. 2. Chế độ tỷ giá cố định Bretton Woods (1944 Theo chế độ này, tỷ giá chính thức giữa đồng tiền các nước thành viên được hình thành trên cơ sở so sánh hàm lượng vàng của đồng USD và chỉ được phép dao động trong biên độ +(-) 1% của tỷ giá chính thức 3. Chế độ tỷ giá thả nổi Chế độ tỷ giá thả nổi là chế độ tỷ giá được hình thành 23 trên cơ sở cung và cầu ngoại hối trên thị trường 9
  240. VAI TRÒ CỦA TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI - Tỷ giá hối đoái là công cụ so sánh sức mua của đồng tiền - Tỷ giá hối đoái kích thích và điều tiết xuất nhập khẩu - Tỷ giá hối đoái điều tiết thu nhập trong hoạt động kinh tế đối ngoại. - Tỷ giá hối đoái tạo khả năng cạnh tranh cho hàng hóa- dịch vụ trên trường quốc tế 24 - Tỷ giá hối đoái phản ánh cung cầu ngoại tệ 0
  241. BIỆN PHÁP ĐIỀU CHỈNH TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI - Lãi suất tái chiết khấu - Can thiệp ngoại hối - Phá giá tiền tệ 24 1
  242. CÁN CÂN THANH TOÁN QUỐC TẾ 1. Khái niệm 2. Nội dung 3. Ý nghĩa của cán cân thanh toán quốc tế 4. Các biện pháp điều chỉnh cán cân thanh toán quốc tế 24 2
  243. KHÁI NIỆM CÁN CÂN THANH TOÁN QUỐC TẾ Cán cân thanh toán quốc tế ( thường gọi là cán cân thanh toán) là một biểu tổng hợp, ghi chép một cách có hệ thống tất cả các khỏan thu chi ngoại tệ của một nước phát sinh với các nước khác trong một thời kỳ nhất định. 24 3
  244. NỘI DỤNG CÁN CÂN THANH TOÁN QUỐC TẾ Cán cân thanh toán quốc tế bao gồm các hạng mục sau: 1. Cán cân vãng lai ( Tài khoản vãng lai) Cán cân vãng lai ghi chép giá trị hàng hóa xuất nhập khẩu và những khỏan thu chi khác có liên quan với nước ngoài về hàng hóa, dịch vụ 2. Cán cân vốn và tài chính (Tài khoản vốn) Cán cân vốn và tài chính phản ánh sự chuyển dịch vốn của một nước với các nước khác 24 4
  245. NỘI DỤNG CÁN CÂN THANH TOÁN QUỐC TẾ Cán cân thanh toán quốc tế bao gồm các hạng mục sau (tt): 3. Lỗi và sai sót Hạng mục này nếu có là do sự sai lệch về thống kê do nhầm lẫn, bỏ sót hoặc không thu thập được số liệu 4. Cán cân tổng thể Cán cân tổng thể là tổng của các hạng mục 1; 2; 3 5. Tài trợ Hạng mục này phản ánh dự trữ ngoại hối của quốc gia tăng thêm hay giảm đi. 24 5
  246. Ý NGHĨA CỦA CÁN CÂN THANH TOÁN QUỐC TẾ - Cán cân thanh toán quốc tế của một nước phản ánh kết quả của hoạt động trao đổi đối ngoại của nước đó với các nước khác - Cán cân thanh toán được xem là một trong những tài liệu quan trọng nhất đối với các nhà hoạch định chính sách ở 24 tầm vĩ mô 6
  247. CÁC BIỆN PHÁP ĐIỀU CHỈNH CÁN CÂN THANH TOÁN QUỐC TẾ - Điều chỉnh lãi suất tái chiết khấu - Điều chỉnh tỷ giá hối đoái - Thu hút vốn đầu tư nước ngoài - Vay ngoại tệ - Bảo hộ mậu dịch Một số biện pháp khác 24 7
  248. MỘT SỐ TỔ CHỨC TÀI CHÍNH QUỐC TẾ CHỦ YẾU 1. Chương trình phát triển của Liên hiệp quốc (UNDP) 2. Quỹ tiền tệ quốc tế ( IMF) 24 8
  249. CHƯƠNG 10 CÔNG TÁC KIỂM TRA TÀI CHÍNH 24 (5 TIẾT) 9
  250. MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG Sinh viên nắm được các nội dung cơ bản sau: - Khái niệm, đặc điểm và tác dụng của công tác kiểm tra tài chính. - Các nguyên tắc kiểm tra tài chính. - Nội dung và phương pháp kiểm tra tài chính. - Các chủ thể kiểm tra tài chính (chủ thể kiểm tra đối với 25 NSNN và đối với các đơn vị cơ sở) 0
  251. NỘI DUNG CỦA CHƯƠNG 1. Những vấn đề chung về công tác kiểm tra tài chính 2. Nguyên tắc kiểm tra tài chính 3. Nội dung và phương pháp kiểm tra tài chính 4. Các chủ thể tiến hành kiểm tra tài chính 25 1
  252. KHÁI NIỆM KIỂM TRA TÀI CHÍNH Kiểm tra tài chính là loại kiểm tra được thực hiện đối với quá trình phân phối các nguồn lực tài chính để đảm bảo tính đúng đắn, hợp lý của việc tạo lập và sử dụng các 25 quỹ tiền tệ 2
  253. ĐẶC ĐIỂM CỦA KIỂM TRA TÀI CHÍNH - Kiểm tra tài chính là kiểm tra bằng đồng tiền, thực hiện thông qua các chỉ tiêu tài chính đối với quá trình tạo lập, phân phối và sử dụng các nguồn tài chính quốc gia - Kiểm tra tài chính được tiến hành một cách thường xuyên 25 ở mọi nơi, mọi lĩnh vực, mọi đơn vị, cá nhân 3
  254. TÁC DỤNG CỦA KIỂM TRA TÀI CHÍNH Về phía Nhà nước - Kiểm tra tài chính giúp Nhà nước nắm được tình hình sử dụng vốn NSNN và hiệu quả thực hiện các nhiệm vụ được giao - Kiểm tra tài chính giúp Nhà nước nắm được tình hình kinh doanh, tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh đối với mọi doanh nghiệp thuộc tất cả các thành phần kinh tế - Kiểm tra tài chính giúp Nhà nước phát hiện, ngăn chặn, chấn chỉnh những hiện tượng không lành mạnh, những sai lệch so với định hướng XHCN - Công tác kiểm tra tài chính có tác dụng to lớn trong việc tăng cường pháp chế XHCN, tăng cường kỷ luật tài 25 chính 4
  255. TÁC DỤNG CỦA KIỂM TRA TÀI CHÍNH (tt) Về phía các doanh nghiệp - Kiểm tra tài chính giúp cho người quản lý doanh nghiệp nắm được chính xác, toàn diện về tình hình tài chính để điều hành và kiểm soát các mặt hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp - Kiểm tra tài chính trong các doanh nghiệp góp phần bảo vệ quyền lợi hợp pháp của các bên tham gia vào doanh nghiệp Trong lĩnh vực phi sản xuất vật chất: công tác kiểm tra tài chính ở các đơn vị hành chính sự nghiệp có tác dụng thúc đẩy thực hiện tốt kế hoạch công tác của đơn vị đảm bảo tính mục đích, tiết kiệm trong sử dụng kinh phí 25 NSNN cấp 5
  256. NGUYÊN TẮC KIỂM TRA TÀI CHÍNH 1. Nguyên tắc tuân thủ pháp luật 2. Nguyên tắc chính xác, khách quan, công khai, thường xuyên và phổ cập 3. Nguyên tắc bảo vệ bí mật 4. Nguyên tắc hiệu lực và hiệu quả 25 5. Nguyên tắc quần chúng 6
  257. NỘI DUNG KIỂM TRA TÀI CHÍNH 1. Kiểm tra trước khi thực hiện kế hoạch tài chính Loại kiểm tra được tiến hành khi xây dựng, xét duyệt, quyết định các kế hoạch tài chính 2. Kiểm tra tài chính trong quá trình thực hiện kế hoạch tài chính Sự kiểm tra khi các nghiệp vụ thu, chi tài chính nảy sinh trong thực tiễn ( giai đoạn chấp hành NSNN, thực hiện kế hoạch tài chính của các doanh nghiệp, dự toán kinh phí của các đơn vị sự nghiệp) 3. Kiểm tra sau khi thực hiện kế hoạch tài chính Loại kiểm tra được thực hiện sau khi các hoạt động tài chính, các nghiệp vụ tài chính đã diễn ra, đã được ghi chép vào hệ thống sổ sách báo biểu 25 7
  258. PHƯƠNG PHÁP KIỂM TRA TÀI CHÍNH 1. Dựa vào phạm vi kiểm tra tài chính - Kiểm tra toàn diện - Kiểm tra tổng hợp - Kiểm tra điển hình ( Kiểm tra chọn mẫu) - Kiểm tra trọng điểm ( Kiểm tra chuyên đề) 2. Dựa vào căn cứ tiến hành kiểm tra tài chính - Kiểm tra qua chứng từ - Kiểm tra thực tế 25 8
  259. CÁC CHỦ THỂ TIẾN HÀNH KIỂM TRA TÀI CHÍNH 1. Chủ thể kiểm tra đối với NSNN - Quốc Hội và HĐND các cấp - Chính Phủ và UBND các cấp - Bộ Tài chính và cơ quan tài chính các cấp - Hệ thống thanh tra Nhà nước - Bộ Kế hoạch và Đầu tư: - Kiểm toán Nhà nước 25 - Ngân hàng Nhà nước 9
  260. CÁC CHỦ THỂ TIẾN HÀNH KIỂM TRA TÀI CHÍNH 2. Chủ thể kiểm tra đối với các đơn vị cơ sở - Kiểm tra nội bộ 26 - Kiểm tra của các cơ quan chức năng khác 0