Bài giảng Tài chính quốc tế - Chương 3: Cán cân thanh toán - TS Lê Tuấn Lộc

ppt 26 trang phuongnguyen 1710
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Tài chính quốc tế - Chương 3: Cán cân thanh toán - TS Lê Tuấn Lộc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_tai_chinh_quoc_te_chuong_3_can_can_thanh_toan_the.ppt

Nội dung text: Bài giảng Tài chính quốc tế - Chương 3: Cán cân thanh toán - TS Lê Tuấn Lộc

  1. MƠN HỌC: TÀI CHÍNH QUỐC TẾ Tài liệu này được chia sẻ miễn phí bởi tuoitrebentre.vn LOGO
  2. Chương 3 : cán cân thanh tốn LOGO (The Balance of Payment – BOP) 1 Một số khái niệm 2 Kết cấu cán cân thanh tốn 3 Nguyên tắc bút tốn kép BOP 4 Thặng dư và thâm hụt BOP 4 5
  3. LOGO 2. Kết cấu và các bộ phận của BP Kết cấu BOP Cán cân vãng lai Cán cân vốn Cán cân bù đắp chính CA (K) thức ( Official Finance Balance – OFB) Cán cân tổng thể (Overall Balance-OB)
  4. Kết cấu cán cân bộ phận LOGO (Cán cân vãng lai) Cán cân Cán cân Cán cân CC chuyển thương mại dịch vụ thu nhập giao VL một chiều -Các khoản Tổng hợp Tổng hợp -Viện trợ khoản thu thu và chi cho -Quà tặng khoản thu người lao động và chi XNK -Hiện vật và chi XNK -Lãi và khoản hàng hố cho mục dịch vụ thanh tốn đích tiêu dùng từ đầu tư CA = TB + SE + IC + Tr
  5. Kết cấu cán cân bộ phận LOGO Cán cân vốn (Capital Balance – K) Chuyển giao Cán cân vốn Cán cân vốn vốn một dài hạn (KL) ngắn hạn(KS) chiều -Đầu tư trực -Tín dụng -Các khoản tiếp ngắn hạn viện trợ kg -Đầu tư gián -Kinh doanh hồn lại tiếp (vốn dài ngoại hối -Khoản xố hạn) -Vốn đầu cơ nợ K =KL + KS + KTR
  6. LOGO Kết cấu cán cân bộ phận ❖ Cán cân cơ bản (Basic Balance – BB) ❖-Cán cân cơ bản = Cán cân vãng lai + Cán cân vốn dài hạn ❖ Hay: BB = CA + KL ❖-Ý nghĩa của BB: phản ảnh lâu dài sự ổn định nền kinh tế và tỉ giá hối đối ❖Cán cân tổng thể (Overall balance – OB) ❖ OB = CA + K + nhầm lẫn sai sĩt (OM)
  7. LOGO Kết cấu cán cân bộ phận ➢ Cán cân bù đắp chính thức (Official Financing balance – OFB): OFB = R + L+# R -Thay đổi dự trữ ngoại hối quốc gia L -Tín dụng với IMF và các ngân hàng trung trung ương khác # - Thay đổi dự trữ của các NHTW khác bằng Đồng tiền của quốc gia lập cán cân thanh tốn
  8. LOGO Kết cấu cán cân bộ phận ➢ Cán cân bù đắp chính thức (Official Financing balance – OFB): OFB = R + L+# Cán cân tổng thể + cán cân bù đắp chính thức = 0 Hay: Cán cân vãng lai + Cán cân vốn + Nhầm lẫn sai Sai sĩt + Cán cân bù đắp chính thức = 0 Hay: CA + K + OM + OFB = 0
  9. LOGO 3. Nguyên tắc bút tốn kép của BP “ Mỗi một giao dịch giữa người cư trú và khơng cư trú điều được ghi hai bút tốn cĩ giá trị tuyệt đối bằng nhau như ngược dấu” Ví dụ: doanh nghiệp VN xuất khẩu sang Mỹ trị giá 100 triệu USD và nhập khẩu máy tính từ Mỹ cũng trị giá 100 triệu USD. BOP của Việt Nam BOP của Mỹ Tài khoản vãng lai (tr. USD) -XK gạo: + 100 tr. - NK gạo: -100 -NK máy tính: - 100 triệu - XK máy: +100
  10. LOGO 3. Nguyên tắc bút tốn kép của BP Xuất khẩu hàng hố Xuất khẩu dịch vụ Các giao dịch Thu từ thu nhập làm phát sinh Thu từ chuyển giao VL khoản thu (+) Giảm tiền gởi Giảm tài sản cĩ ở nước ngồi Tăng đi vay Tăng tài sản nợ nước ngồi Giảm dự trữ quốc gia
  11. LOGO 3. Nguyên tắc bút tốn kép của BP Nhập khẩu hàng hố Nhập khẩu dịch vụ Các giao dịch Chi cho thu nhập làm phát sinh Chi từ chuyển giao VL khoản chi (-) Tăng tiền gởi Tăng tài sản cĩ ở nước ngồi Giảm nợ vay Giảm tài sản nợ nước ngồi Tăng dữ trữ quốc gia
  12. LOGO 3. Nguyên tắc bút tốn kép ❖ Các ví dụ: ❖Ví dụ 2:Việt Nam xuất khẩu sang Mỹ trị giá 100 triệu USD, thanh tốn bằng cách ghi vào tài khoản gửi của Việt Nam tại ngân hàng Mỹ ❖BOP của Việt Nam BOP của Mỹ Tài khoản vãng lai (tr. USD) Xuất khẩu gạo: +100 Nhập khẩu gạo : -100 Tài khoản vốn: Tăng tài sản cĩ ( tăng số dư Tăng tài sản nợ ( tăng số dư tiền gửi nước ngồi): -100 tiền gửi từ nước ngồi): +100
  13. LOGO 3. Nguyên tắc bút tốn kép ❖ Các ví dụ: ❖Ví dụ 2: Chính phủ Mỹ tặng cho chính phủ Việt Nam 100 tr. USD bằng cách ghi cĩ vào tài khoản của Bộ tài chính Việt Nam ở tại Mỹ ❖BOP của Việt Nam BOP của Mỹ Tài khoản vãng lai (tr. USD) Thu chuyển giao một chiều +100 Chi chuyển giao 1 chiều: -100 Tài khoản vốn: Tăng tài sản cĩ ( tăng số dư Tăng tài sản nợ ( tăng số dư tiền gửi nước ngồi): -100 tiền gửi nước ngồi: +100
  14. LOGO 4. Thặng dư và thâm hụt BOP ❖ Khái niệm: ❖- “ BOP luơn ở trạng thái cân bằng” ❖-“ Thâm hụt hay thặng dư BOP là thâm hụt hay thặng dư của một hay một nhĩm các cán cân bộ phận nhất định trong BOP” ❖- “ Xác định thặng dư hay thâm hụt BOP là xác định thặng dư hay thâm hụt từng cán cân bộ phận” ❖ BOP = X – M + SE + IC+TR + KL + KS + R = 0 (1)
  15. 4. Thặng dư và thâm hụt BOP LOGO (ý nghĩa kinh tế của cán cân chính) ➢ Thặng dư và thâm hụt cán cân thương mại ➢ TB = X – M ➢ - Cán cân thương mại thặng dư khi: X-M>0 ➢ - Cán cân thương mại thâm hụt khi: X-M<0 ➢ Cán cân thương mại là bộ phận chính của CA ➢ Cán cân thương mại phản ảnh kịp thời nhất xu hướng vận động của cán cân vãng lai
  16. 4. Thặng dư và thâm hụt BOP LOGO (ý nghĩa kinh tế của cán cân chính) ❖ Thặng dư và thâm hụt cán cân vãng lai: ❖ CA = X – M + SE + IC + TR ❖ -Cán cân vãng lai thặng dư khi: ❖ X-M + SE + IC + TR > 0 ❖ Tổng thu của người cư trú từ người kg cư trú lớn hơn chi hay tài sản rịng của quốc gia tăng lên so với phần cịn lại của thế giới ❖ - Cán cân vãng lai thâm hụt khi: ❖ X-M + SE + IC + TR <0 ❖ Tổng thu của người cư trú từ người kg cư trú nhỏ hơn chi, hay tài sản rịng của quốc gia giảm xuống so với phần cịn lại của thế giới
  17. 4. Thặng dư và thâm hụt BOP LOGO (ý nghĩa kinh tế của cán cân chính) ❖ Thặng dư và thâm hụt cán cân vãng lai (tt): ❖-Cán cân vãng lai cân bằng khi: ❖ X - M + SE + IC + TR = 0 ❖Tổng thu bằng tổng chi giữa người cư trú và kg cư trú. ❖Do: BOP = X-M+SE+IC+TR+KL+KS+ R = 0  KL + KS + = 0 Hay: KL + KS = - R Cĩ hai trường hợp xẩy ra:
  18. 4. Thặng dư và thâm hụt BOP LOGO (ý nghĩa kinh tế của cán cân chính) ❖ Thặng dư và thâm hụt cán cân vãng lai (tt): ❖a/ Trong dài hạn: ❖-Dự trữ ngoại hối của NHTW là kg đổi, tức: R = 0 ❖a.1 Khả năng 1: KL 0 Nguồn vốn ngắn chảy vào và được cân bằng với nguồn vốn dài hạn chảy ra khơng tốt với nền kinh tế ❖a.2 Khả năng 2: KL > 0 ; và KS < 0 Nguồn vốn chảy vào càng lớn và được cân bằng bởi luồng vốn ngắn hạn chảy ra  tốt cho nền kinh tế
  19. 4. Thặng dư và thâm hụt BOP LOGO (ý nghĩa kinh tế của cán cân chính) ➢ Thặng dư và thâm hụt cán cân vãng lai (tt): ➢ b/ Trong ngắn hạn: ➢ Các khoản đầu tư dài hạn không đổi, hay KL = 0 ➢ Từ (1) ta có: KS + R = 0 KS = − R b.1 Khả năng 1: R 0;KS 0 NHTW cân đối nguồn vốn ngắn hạn bằng cách bán ngoại tệ để bảo vệ tỉ giá khơng cho giảm giá b.2 Khả năng 2: R 0;KS 0 Nguồn vốn ngắn hạn chảy vào tăng dự trữ ngoại hối
  20. 4. Thặng dư và thâm hụt BOP LOGO (ý nghĩa kinh tế của cán cân chính) ➢ Thặng dư và thâm hụt cán cân cơ bản: BB = CA+ K L = −(K S + R) -Khi CA 0 thì quốc gia khơng bị rủi ro thanh khoản nào -Cán cân cơ bản thâm hụt là tín hiệu xấu về tình trạng nền kinh tế
  21. 4. Thặng dư và thâm hụt BOP LOGO (ý nghĩa kinh tế của cán cân chính) ❖ Thặng dư và thâm hụt cán cân tổng thể ❖ BO = (X – M + SE + IC + TR + KL + KS) ❖ BO = - OFB ❖Nếu OB thặng dư, nĩ cho biết số tiền cĩ sẵn của một quốc gia cĩ thể sử dụng để tăng dự trữ ngoại hối ❖Nếu OB thâm hụt, nĩ cho biết số tiền quốc gia phải hồn trả bằng cách giảm dự trữ ngoại hối ❖ (Thâm hụt cán cân tổng thể cĩ thể giải quyết: giảm dự trữ ngoại hối, vay từ các ngân hàng khác, tăng tài sản nợ của NHTW)
  22. LOGO Câu hỏi thảo luận 1. Việc phá giá đồng nội tệ ảnh hưởng như thế nào đến cán cân thương mại trong ngắn hạn và trong dài hạn (trong trường hợp các quốc gia phát triển và đang phát triển) 2. Cĩ khả năng một quốc gia bị thâm hụt tài khoản vãng lai đồng thời lại thặng dư trong cán cân thanh tốn hay khơng? Hãy giải thích câu trả lời của bạn, sử dụng các con số giả định cho tài khoản vãng lai và tài khoản vốn 3. Tại sao chính phủ lại quan tâm đến một khoản thặng dư hay thâm hụt lớn trong tài khoản vãng lai?
  23. LOGO Câu hỏi thảo luận ❖ Hạch tốn các giao dịch sau đây vào cán cân thanh tốn quốc tế của Mỹ và Anh: ❖ Cơng ty Boeing của Mỹ xuất khẩu máy bay Boeing trị giá 80 tr. USD cho hãng hàng khơng Anh. Thanh tốn bằng cách ghi nợ trên tài khoản tiền gửi của hãng hàng khơng Mỹ tại ngân hàng của Anh. Tỉ giá: $1,6/£
  24. LOGO Câu hỏi thảo luận Hạch tốn các giao dịch sau đây vào BOP của Việt Nam ❖ Việt Nam xuất khẩu hàng hố sang EU trị giá 100 tr. USD, đồng thời nhập khẩu hàng hố từ EU cĩ trị giá 50 tr. USD. Số tiền cịn lại trả nợ cho Mỹ ❖ Tổng cơng ty dầu khí Việt Nam phát hành trái phiếu quốc tế trị giá 50 tr. USD. Số tiền trên được nhập khẩu thiết bị là 30 tr. USD, số cịn lại gửi ngắn hạn tại Hồng Cơng. ❖ Ngân hàng ngoại thương Việt Nam vay của ngân hàng Citibank trị giá 15 tr. thời hạn 1 năm
  25. LOGO Câu hỏi thảo luận Việt Nam cĩ số thâm hụt trong tài khoản vãng lai là 1 tỉ đơla và thặng dư trong tài khoản vốn 500 tr. USD trong năm 1997 ❖ Cán cân thanh tốn của Việt Nam là bao nhiêu? Điều gì đã xẩy ra với các tài sản của Việt Nam ❖ Giả sử NHTW khơng mua cũng khơng bán các tài sản của Việt Nam. Dự trữ tài sản nước ngồi của NHTW trong năm 1997 thay đổi như thế nào? Sự can thiệp này thể hiện trong cán cân thanh tốn của Việt Nam như thế nào? ❖ Cán cân thanh tốn như thế nào nếu trong năm trên NHTW nước ngồi mua 600 tr. Đơla tài sản của Việt Nam. Việc mua này thể hiện trong tài khoản cán cân thanh tốn nước ngồi như thế nào?