Bài giảng Tài chính quốc tế - Chương 2: Thị trường ngoại hối - TS Lê Tuấn Lộc

ppt 51 trang phuongnguyen 1120
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Tài chính quốc tế - Chương 2: Thị trường ngoại hối - TS Lê Tuấn Lộc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_tai_chinh_quoc_te_chuong_2_thi_truong_ngoai_hoi_ts.ppt

Nội dung text: Bài giảng Tài chính quốc tế - Chương 2: Thị trường ngoại hối - TS Lê Tuấn Lộc

  1. MÔN HỌC: TÀI CHÍNH QUỐC TẾ Tài liệu này được chia sẻ miễn phí bởi tuoitrebentre.vn LOGO
  2. LOGO Chương 2: THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI 1 Tổng quan về thị trường ngoại hối 2 Các loại tỉ giá 3 Thị trường ngoại hối giao ngay 4 Thị trường ngoại hối kỳ hạn 2
  3. LOGO 1.Tổng quan về thị trường ngoại hối ➢Khái niệm ngoại hối: “Ngoại hối là phương tiện tiền tệ được sử dụng trong thanh toán quốc tế” Giấy tờ có giá trị ghi Nghĩa bằng ngoại tệ rộng Vàng tiêu chuẩn quốc tế Ngoại hối Nội tệ do người kg cư trú nắm giữ Nghĩa hẹp Đồng tiền nước ngoài 3
  4. 1.Tổng quan về thị trường ngoại hối LOGO (The Foreign Exchange Market-FOREX) ➢Khái niệm thị trường ngoại hối “Nơi diễn ra giao dịch ngoại tệ gọi là thị trường ngoại hối” FOREX Ngân Interbank Non-Interbank hàng 85% 15% giao dịch 99% Bank -KH KH-KH 14% 1% 4
  5. LOGO 1.Tổng quan về thị trường ngoại hối ❖Đặc điểm thị trường ngoại hối: ▪ Không có địa điểm cụ thể ▪ Không có giờ nghỉ ▪ Trung tâm của Forex là thị trường liên ngân hàng ▪ Tỉ giá giao dịch thống nhất với nhau ▪ Đồng tiền giao dịch trung tâm là USD ▪ Thị trường rất nhạy cảm với điều kiện kinh tế, chính trị ▪ Các thị trường ngoại hối quan trọng: London, New York, Tokyo, Singapore và Franfurt 5
  6. LOGO 1.Tổng quan về thị trường ngoại hối ❖Các chức năng của thị trường ngoại hối ▪ Giúp thực hiện các giao dịch thương mại quốc tế ▪ Giúp luân chuyển các khoản đầu tư quốc tế, tín dụng quốc tế, các giao dịch tài chính giữa các quốc gia ▪ Cung cấp các công cụ bảo hiểm rủi ro tỉ giá hối đoái: hợp đồng kỳ hạn, hoán đổi, quyền chọn, tương lai ▪ Là nơi để ngân hàng trung ương can thiệp ổn định tỉ giá hối đoái 6
  7. LOGO 1.Tổng quan về thị trường ngoại hối Thành viên của FOREX Khách hàng Ngân hàng mua lẻ: công trung ương ty ĐQG, nhà đầu tư Ngân hàng Những thương mại nhà môi giới 7
  8. LOGO 1.Tổng quan về thị trường ngoại hối Mối quan hệ giữa các thành viên trong FOREX NHTW KH mua KH mua NHTM NHTM bán lẻ bán lẻ Môi giới 8
  9. LOGO 1.Tổng quan về thị trường ngoại hối ➢ Phân loại FOREX Địa điểm giao Tính chất nghiệp vụ: FOREX -Thị trường giao ngay dịch -Thị trường kỳ hạn -Giao dịch tập -Thị trường hoán đổi trung -Thị trường tương lai -Giao dịch phi -Thị trường quyền chọn tập trung (OTC) Tình trạng Tính chất Quy mô thị Phương thức pháp lý kinh doanh: trường giao dịch -Thị trường -Thị trường -Thị trường -Giao dịch chính thức bán buôn nội địa trực tiếp -Th/trường phi -Thị trường -Thị trường -Giao dịch chính thức bán lẻ quốc tế qua môi giới 9
  10. LOGO 2.Vấn đề cơ bản trong KD ngoại hối ❖Định nghĩa tỉ giá: ❖“Tỉ giá hối đoái là giá cả của một đồng tiền được biểu thị bằng một đồng tiền khác” ▪ Ví dụ: ▪ 1USD = 16200 VNĐ ▪ 1EURO = 1,7 USD 10
  11. LOGO 2.Vấn đề cơ bản trong KD ngoại hối ❖Phân loại tỉ giá hối đoái: ▪ Tỉ giá giao ngay (Spot exchange rate): ▪ “là tỉ giá thoả thuận và thanh toán ngay sau khi ký hợp đồng (thường là 2 ngày sau khi ký hợp đồng)” ▪ Ví dụ: ▪ Tỉ giá kỳ hạn (Forward exchange rate): ▪ “là tỉ giá thoả thuận ngày hôm nay, nhưng việc thanh toán xẩy ra sau 3 ngày làm việc” ▪ Ví dụ: 11
  12. LOGO 2.Vấn đề cơ bản trong KD ngoại hối ❖Phân loại tỉ giá hối đoái: ▪ Tỉ giá tiền mặt (Bank note rate): ▪ “là tỉ giá áp dụng cho các khoản giao dịch là các loại tiền mặt” ▪ Ví dụ: ▪ Tỉ giá chuyển khoản (Transaction rate): ▪ “là tỉ giá áp dụng cho các giao dịch mua bán ngoại tệ là các khoản tiền gởi tại ngân hàng” ▪ Ví dụ: 12
  13. LOGO 2.Vấn đề cơ bản trong KD ngoại hối ❖Phân loại tỉ giá hối đoái: ▪ Tỉ giá mở cửa (Opening rate): ▪ “là tỉ giá áp dụng cho giao dịch đầu tiên trong ngày” ▪ Tỉ giá đóng cửa (Closing rate): ▪ “ là tỉ giá áp dụng cho giao dịch cuối cùng trong ngày” ▪ Tỉ giá chính thức (Official exchange rate): ▪ “là tỉ giá do ngân hàng trung ương công bố” ▪ Tỉ giá chợ đen (Black market rate): ▪ “là tỉ giá hình thành bên ngoài hệ thống ngân hàng” 13
  14. LOGO 2.Vấn đề cơ bản trong KD ngoại hối ❖Phân loại tỉ giá hối đoái: ▪ Tỉ giá danh nghĩa (Nominal exchange rate): ▪ “là tỉ lệ trao đổi giữa hai đồng tiền” ▪ Tỉ giá thật (Real exchange rate): ▪ “là tỉ giá phản ảnh tương quan sức mua giữa hai loại đồng tiền trong tỉ giá” ▪ Ví dụ: 14
  15. LOGO 2.Vấn đề cơ bản trong KD ngoại hối ❖Phương pháp yết giá ▪ Yết giá gián tiếp ▪ - Đồng nội tệ đóng vay trò là đồng tiền yết giá ▪ - Đồng ngoại tệ đóng vai trò là đồng tiền định giá ▪ 1 VND = 0,0001 kg gạo ▪ E(USD/VND)=0,00009 ▪ Lưu ý: ▪ 1. Đối với Mỹ, USD đóng vai trò là đồng tiền yết giá (yết giá gián tiếp) với hầu hết các đồng tiền khác ngoại trừ: GPB, IEP,AUD, NZD, EUR và UDR) 15
  16. LOGO 2.Vấn đề cơ bản trong KD ngoại hối ❖Phân loại tỉ giá hối đoái: ▪ Tỉ giá chéo (Crosed exchange rate): ▪ “là tỉ giá giữa hai đồng tiền suy ra từ đồng tiền thứ 3” ▪ Ví dụ: ▪ E(VND/USD)= 16000 ▪ E(USD/EURO)=1,7 ▪ E(VND/EURO) = 16000 × 1,7 = 27200 16
  17. LOGO 2.Vấn đề cơ bản trong KD ngoại hối ❖Phân loại tỉ giá hối đoái: ▪ Tỉ giá cố định (Fixed exchange rate): ▪ “là tỉ giá do ngân hàng trung ương công bố cố định không đổi” ▪ Tỉ giá thả nổi (Floanting exchange rate): ▪ “là tỉ giá được hình thành trên quan hệ cung cầu trong thị ngoại hối” 17
  18. LOGO 2.Vấn đề cơ bản trong KD ngoại hối ❖Phương pháp yết giá ▪ Yết giá trực tiếp: yết giá ngoại tệ giống như yết giá hàng hoá ▪ +Ví dụ: ▪ - 1kg gạo = 10.000 đồng P(G/VND) = 10.000 ▪ - 1 USD = 16.000 VND ▪ E(VND/USD)= 16.000 ▪  ngoại tệ là đồng yết giá ▪ nội tệ là đồng tiền định giá 18
  19. LOGO 2.Vấn đề cơ bản trong KD ngoại hối ❖Phương pháp yết gía -1 USD = xK ; K là đồng tiền còn lại 1 GBP 1 IEP 1 AUD - xUSD= 1 NZD 1 EURO 1 SDR 2. Các nước Anh, New Zealand và Úc và EU dùng phương pháp yết giá gián tiếp 3. Trên mọi thị trường chỉ có SDR luôn đóng vai trò là đồng yết giá 19
  20. LOGO 2.Vấn đề cơ bản trong KD ngoại hối ❖Tỉ giá mua, tỉ giá bán và chênh lệch tỉ giá ▪ Tỉ giá mua (Bid rate) và tỉ giá bán (Ask rate) ▪ - Ví dụ: E(VND/USD) = (16200-16210) -16200 VND là tỉ giá ngân hàng mua 1USD -16210 VND là tỉ giá ngân hàng bán 1 USD + Lưu ý: -Mua vào bán ra là trên quan điểm ngân hàng - Đồng tiền mua bán là đồng tiền yết giá 20
  21. LOGO 2.Vấn đề cơ bản trong KD ngoại hối ❖Tỉ giá mua, tỉ giá bán và chênh lệch tỉ giá ▪ Điểm tỉ giá: là số cuối cùng của tỉ giá được yết theo thông lệ trong các giao dịch ngoại hối ▪ •••+ví dụ: ▪ - 1USD = 16212VND  1 điểm nghĩa là 1 VND ▪ - 1USD = 0,7251EURO 1 điểm nghĩa là 0,0001 EURO ▪ + lưu ý: thông thường các đồng tiền niêm yết với 4 chữ số thập phân, nên số thập phân thứ 4 gọi là điểm tỉ giá 21
  22. LOGO 2.Vấn đề cơ bản trong KD ngoại hối ❖Tỉ giá mua, tỉ giá bán và chênh lệch tỉ giá ▪ Chênh lệch tỉ giá mua vào bán ra – Spread ▪ •+ Spread tuyệt đối: ▪ Spread = điểm mua bán – điểm mua ▪ E(VND/USD) = 16200 -16220 ▪ Spread = 16220-16200=20; tức 20 điểm ▪ + Spread tương đối ▪ Spread = (giá bán – giá mua) × 100/giá mua ▪ Spread = (16220-16200)x 100:16200=0,123% ▪ + Lưu ý: Spread không cố định mà phụ thuộc vào số lượng ngoại hối, đồng tiền giao dịch, phương tiện giao dịch 22
  23. LOGO 2.Vấn đề cơ bản trong KD ngoại hối ❖Tỉ giá chéo (Cross rates) ▪ Khái niệm: ▪ “tỉ giá giữa hai đồng tiền bất kỳ được xác định bởi đồng tiền thứ 3 gọi là tỉ giá chéo” ▪ Ví dụ: ▪ E(X/Z)=(a, b) và E(Y/Z) = (c, d) ▪  tỉ giá E(X/Y) gọi là tỉ giá chéo + Lưu ý: đồng USD thường là đồng tiền trung tâm để tính tỉ giá chéo 23
  24. LOGO 2.Vấn đề cơ bản trong KD ngoại hối ❖Tỉ giá chéo (Cross rates) ▪ Tỉ giá chéo đơn giản: ▪ “tỉ giá chéo trong trường hợp không tồn tại chênh lệch tỉ giá mua và bán gọi là tỉ giá chéo đơn giản (hay spread = 0)” ▪ +Ví dụ: ▪ E(VND/USD)= 16000 ▪ E(CHF/USD)= 0,72 ▪  E(VND/CHF) = 16000/0,72 24
  25. LOGO 2.Vấn đề cơ bản trong KD ngoại hối ❖Tỉ giá chéo (Cross rates) ▪ Tỉ giá chéo phức hợp ▪ +Ví dụ: E(VND/USD)=(a, b) E(SGD/USD) = (c, d) ▪  E(VND/SGD)= (x, y) tính x và y? ▪ +Giả sử nhà nhập khẩu cần chuyển VND sang SGD để thanh toán cho đối tác  tính y? ▪ - bước 1: nhà nhập khẩu chuyển VND sang USD ▪ 1USD = b VND (1) ▪ - bước 2: nhà NK chuyển USD sang SGD ▪ 1USD = c SGD (2) ▪ Từ (1) và (2)  b VND = c SGD 1SGD =b/c VND ▪ hay: y = b/c 25
  26. LOGO 2.Vấn đề cơ bản trong KD ngoại hối ❖Tỉ giá chéo (Cross rates) ▪ Tỉ giá chéo phức hợp ▪ +Ví dụ: E(VND/USD)=(a, b) E(SGD/USD) = (c, d) ▪  E(VND/SGD)= (x, y) tính x và y? ▪ +Giả sử nhà xuất khẩu sang Singapor cần chuyển SGD sang VND  tính x? ▪ - bước 1: nhà xuất khẩu chuyển SGD sang USD ▪ 1USD = d SGD (3) ▪ - bước 2: nhà XK chuyển USD sang VND ▪ 1USD = a VND (4) ▪ Từ (3) và (4)  d SGD = a VND hay 1 SGD= a/d VND ▪ Hay x = a/d ▪ E(VND/SGD) = (a/d, b/c) 26
  27. LOGO 2.Vấn đề cơ bản trong KD ngoại hối ❖Tỉ giá chéo (Cross rates) ▪ Tỉ giá chéo phức hợp (trường hợp đồng tiền trung gian vừa đóng vai trò là định giá và vai trò yết giá) ▪ - E(VND/USD) = (a, b) E(USD/GBP) = (c, d) ▪ - Tính E(VND/GBP) = (x, y)? ▪ a. Tính y khi nhà nhập khẩu mua GBP? ▪ b. Tính x khi nhà nhập khẩu bán GBP? 27
  28. LOGO 2.Vấn đề cơ bản trong KD ngoại hối ❖Kinh doanh chênh lệch tỉ giá- Arbitrage ▪ “Tận dụng chênh lệch giá để kinh doanh tìm lợi nhuận” ▪ Ví dụ: ▪ -Ngân hàng A: E(VND/USD) = 16.200-16.210 ▪ -Ngân hàng B: E(VND/USD) =16.212 -16.214 ▪  Mua USD ở ngân hàng A bán cho ngân hàng B ▪  Lợi nhuận thu được trên mỗi USD: ▪ 16.212 - 16.210 =2 VND 28
  29. LOGO 2.Vấn đề cơ bản trong KD ngoại hối ❖Hành vi đầu cơ tỉ giá (Speculations) ▪ “Đầu cơ là hành vi mua một đồng tiền ngày hôm nay (Spot hay Forward) và bán đồng tiền này tại một thời điểm nhất định trong tương lai nhằm tìm kiếm lợi nhuận nhờ tận dụng chênh lệch tỉ giá” ▪ Ví dụ: ▪ - Hiện tại: E(VND/USD) = 16.000 ▪ -Tương lai: Et(VND/USD)= 17.000 ▪ Thực hiện: ▪ -Bán đồng VND mua USD tại thời điểm hiện tại ▪ -Tại thời điểm t, bán USD mua VND ▪ -Lợi nhuận thu được: ▪ (17.000-16.000)/16000× 100=6,25% 29
  30. LOGO Nghiệp vụ giao ngay ❖Khái niệm: ❖“Nghiệp vụ giao ngay là việc mua bán các đồng tiền khác nhau và giao dịch được thực hiện ngay sau khi thoả thuận” ❖Tổ chức thị trường ❖-Bao gồm thị trường bán buôn và bán lẻ ❖-Là thị trường phi tập trung bao gồm: NHTM, công ty tài chính, nhà môi giới và NHTW ❖-Thị trường mang tính thanh khoản rất cao ❖-Thị trường ngoại hối giao ngay có hai cấp: Thị trường liên ngân hàng trực tiếp và liên ngân hàng gián tiếp 30
  31. LOGO Nghiệp vụ ngoại hối kỳ hạn ❖Các khái niệm: ▪ Tỉ giá kỳ hạn (F): là tỉ giá thoả thuận ngày hôm nay làm cơ sở cho việc trao đổi tiền tệ tại một thời điểm xác định trong tương lai ▪ Điểm kỳ hạn (P): chênh lệch giữa tỉ giá kỳ hạn và tỉ giá giao ngay gọi là điểm kỳ hạn (Forward Points) (1)  = Ft − S Ft =  + S - P> 0: điểm kỳ hạn tăng (Forward Premium) - P< 0: điểm kỳ hạn giảm (Forward Discount) F − S Theo tỉ lệ %: p = 100% S 31
  32. LOGO Thị trường ngoại hối kỳ hạn ❖Các khái niệm ▪ Hợp đồng kỳ hạn: ▪ “là công cụ tài chính để mua hoặc để bán một số lượng tiền nhất định, tại một tỉ giá nhất định, tại một thời điểm xác định trong tương lai” ▪ -Các tỉ giá kỳ hạn được các ngân hàng ấn định với thời hạn là 1 tháng, 3 tháng, 9 tháng và một năm ▪ -Ví dụ: 32
  33. LOGO Thị trường ngoại hối kỳ hạn ❖Phương pháp xác định tỉ giá kỳ hạn: Gọi: R -Mức lãi suất/năm t -Thời hạn tính theo năm PVT -Giá trị hiện tại của đồng tiền định giá PVC -Giá trị hiện tại của đồng tiền yết giá FVT -Giá trị kỳ hạn của đồng tiền định giá FVC -Giá trị kỳ hạn của đồng tiền yết giá Tỉ giá giao ngay: PV S = T PVC FV F = T Tỉ giá kỳ hạn: t FVC 33
  34. LOGO Thị trường ngoại hối kỳ hạn ❖Phương pháp xác định tỉ giá kỳ hạn Theo quy tắc giá trị thời gian của tiền tệ: FVT = PVT (1+ RT t) Và F VC = P VC (1+ RC t) FV PV (1+ R t) (1+ R t) T T T T (2) Thay vào: Ft = = = S FVC PVC (1+ RCt) (1+ RCt) (RT − RC ).t Biến đổi ta được: Ft = S + S (1+ RC t) R t Vì: RC và t điều nhỏ hơn 1, nên C là số rất nhỏ Nên ta có: Ft = S + S(RT − RC ).t 34
  35. LOGO Thị trường ngoại hối kỳ hạn ❖Phương pháp xác định điểm kỳ hạn Từ (1) và (2) ta có: (R − R ).t P = S T C (1+ RCt) RT RC P 0 điểm kỳ hạn gia tăng RT RC P 0 điểm kỳ hạn khấu trừ F − S (R − R ).t Biểu diễn bằng %: p = 100% = T C 100% (3) S (1+ RC .t) Nếu t =1 thì (3) tương đương: p = RT − RC 35
  36. LOGO Các giao dịch hoán đổi-Swap ▪ Swap là hình thức mua, bán, vay hoặc cho vay ngoại tệ theo hai hướng đối ngược nhau ▪ Ví dụ: ❖-Nhà đầu tư Việt Nam mua trái phiếu kho bạc Mỹ giá 10.000 USD, S(VND/USD)=16.000. Để giảm thiểu rủi ro hối đoái, nhà đầu tư mua kỳ hạn VND với tỉ giá F(VND/USD)=15.900 trong 3 tháng tới để giảm thiểu rủi ro hối đoái ❖-Nhà đầu tư Việt Nam vay từ ngân hàng của Mỹ là 10.000USD thời hạn 3 tháng, đồng thời nhà đầu tư mua kỳ hạn 10.000 USD sau 3 tháng. 36
  37. LOGO Thị trường tiền tệ tương lai ❖Hợp đồng tiền tệ tương lai là thoả thuận giữa hai đối tác ấn định các điều kiện trao đổi một số lượng tiền tệ cụ thể, tỉ giá được ấn định vào lúc thoả thuận hợp đồng ❖Đặc điểm của hợp đồng tương lai: ▪ Hợp đồng được tiêu chuẩn hoá ▪ Được thực hiện thông qua trung tâm giao dịch ▪ Người tham gia hợp đồng phải ký quỹ và trả phí ▪ Lợi nhuận và lỗ của hợp đồng thanh toán vào mỗi cuối ngày theo sự biến động của tỉ giá 37
  38. LOGO Thị trường tiền tệ tương lai ❖Ví dụ: một người mua hợp đồng tương lai vào sáng thứ 3 và kết thúc vào thứ năm, số lượng 125000 franc Thuỵ Sỹ với giá 1CHF =0,75$ Thời gian Tỉ giá Thanh toán -Sáng thứ 3 1F = 0,75$ Ký quỹ -Chiều thứ 3 1F = 0,755$ Anh ta nhận: 125000(0,755-0,75)=625$ -Chiều thứ 4 1F = 0,752 Anh ta chi: 125000(0,755-0,752)=375$ -Chiều thứ 5 1F=0,740 Anh ta chi: 125000(0,752-0,740)=1500$ Anh ta nhận: 125000F và chi thêm : 125000× 0,74= 92500$ Tổng chi: 92500+1500+375-625= 93750$ 38
  39. LOGO Thị trường tiền tệ tương lai ❖Ưu điểm của hợp đồng tương lai ❖- Giảm thiểu rủi ro không thực hiện hợp đồng ❖- Tự huỷ hợp đồng bất kỳ lúc nào ❖Bất lợi: ❖- Hạn chế các đồng tiền giao dịch ❖- Số tiền quy định khắt khe ❖- Giới hạn số ngày giao dịch trong năm 39
  40. LOGO Quyền chọn mua và bán ❖Quyền chọn (option) là công cụ tài chính mang lại cho người sở hữu nó quyền được mua (call) hoặc bán (put)vào một ngày định sẵn với một giá nhất định nhưng không có nghĩa vụ bắt buộc ❖Lưu ý: ❖- Để sở hữu được quyền chọn mua hoặc bán thì người sở hữu nó phải trả cho người bán hoặc mua một khoản phí thoả thuận ❖- Option Mỹ có thể thực hiện bất kỳ lúc nào cho trước ngày đến hạn, trong khi option Châu Âu phải đợi đến ngày đáo hạn mới thực hiện được 40
  41. LOGO Quyền chọn mua và bán ❖Quyền chọn mua: ✓ Ví dụ: nhà nhập khẩu Mỹ phải thanh toán cho đối tác Châu Âu 62500 CHF thời hạn 60 ngày. Nhà nhập khẩu trên mua quyền chọn mua kiểu Châu Âu đồng CHF để trả cho đối tác với tỉ giá 1SFr=0,64$ với phí là 0,02% tổng giá trị(1250$). 41
  42. LOGO Quyền chọn mua và bán ❖Ví dụ: quyền chọn mua Tổng: 62500 CHF Lợi nhuận E(USD/CHF) = 0,64 Phí: 0,02% hay 1250$ 1875$ Giá thực hiện 1250$ Lợi nhuận 625$ 0,60 0,62$ 0,64$ 0,66$ 0,68$ 0,70$ Giá giao -625$ Lỗ giới hạn ngay CHF -1250$ Giá hoà vốn -1875$ 42
  43. LOGO Quyền chọn mua và bán ❖Quyền chọn bán ✓ Ví dụ: nhà xuất khẩu Mỹ xuất khẩu sang Châu Âu, doanh số thu được là 62500 CHF sau thời hạn 60 ngày. Nhà xuất khẩu trên mua quyền chọn bán kiểu Châu Âu đồng CHF với tỉ giá 1CHF=0,64$, phí chọn quyền là 0,02% tổng giá trị(1250$). 43
  44. LOGO Quyền chọn mua và bán ❖Ví dụ: quyền chọn bán Tổng: 62500 CHF E(USD/CHF) = 0,64 Phí: 0,02% hay 1250$ 1875$ Giá hoà vốn 1250$ Giá giao dịch Lợi nhuận 625$ 0,60 0,62$ 0,64$ 0,66$ 0,68$ 0,70$ Giá giao ngay CHF -625$ Lỗ giới hạn -1250$ -1875$ Lợi nhuận 44
  45. Đo lường biến động của LOGO tỉ giá hối đoái ❖ Tỉ lệ phần trăm thay đổi trong giá trị của một ngoại tệ − S% = st st−1 st−1 st -Tỉ giá giao ngay tại thời điểm hiện tại ❖-Tỉ giá giao ngay tại thời điểm trước st−1 S% -là dương thì đồng ngoại tệ lên giá -là âm thì đồng ngoại tệ giảm giá 45
  46. st Đo lường biến động của LOGO tỉ giá hối đoái ❖ Tỉ lệ phần trăm thay đổi trong giá trị của một ngoại tệ Ví dụ: S(VND/USD) tăng từ 16.000 lên 16.500, tính tỉ lệ thay đổi giá VND và USD? 16.500 −16.000 Đồng USD thể S%($) = 100 = 3,21% hiện bằng VND 16.000 tăng giá: 1 1 − Đồng VND thể S%(VND) = 16.500 16.000 100 = 3,03% hiện bằng USD 1 mất giá: 16.000 46
  47. LOGO ❖ Các thông số trên thị trường ngoại hối như sau:- Tại New York E(USD/AUD) = (0,6734-0,6743) - Tại Paris: E(USD/EURO) = (0,8978-0,8997) -Tại Sydney: E(AUD/EURO) = (1,3364-1,3367) Tính tỉ giá chéo E(AUD/EURO) theo thông số thị trường? Cơ hội kinh doanh chênh lệch tỉ giá như thế nào? 48
  48. LOGO ❖ Một công ty XNK của Việt Nam đồng thời cùng một lúc nhận được 140 triệu JPY từ XK hàng sang Nhật và phải thanh toán 1,6 triệu SGD tiền hàng từ NK từ Singapore. Các thông số trên thị trường ngoại hối: -Tại Hà nội: VND/USD = (13995-14007) -Tại Frankfurt: SGD/USD = (1,7647-1,7653) -Tại Tokyo: JPY/USD = (121,12 -121,34) -Tính: VND/SGD = (x,y); VND/JPY = (x,y); JPY/SGD = (x,y) Thu nhập cuối cùng của công ty bằng VND? 49
  49. LOGO ❖ Tỉ giá giao ngay S(VND/USD) = 16.000, lãi suất của đồng VND là 9% một năm và lãi suất của đồng USD là 6% năm ▪ Xác định tỉ giá kỳ hạn của VND và USD ▪ Tính điểm kỳ hạn theo dạng tổng quát và dạng gần đúng 50
  50. LOGO ❖ GBP = 1,7575 ❖ HKD = 1,7575 ❖ SGD = 1,2525 ❖ SDR = 1,2323 ❖ EURO = 1,3434 ❖ CAD = 1,2828 51