Bài giảng Tài chính doanh nghiệp - Chương 5: Hoạch định nhu cầu vốn kinh doanh - Hà Thị Thủy

pdf 29 trang phuongnguyen 1820
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Tài chính doanh nghiệp - Chương 5: Hoạch định nhu cầu vốn kinh doanh - Hà Thị Thủy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_tai_chinh_doanh_nghiep_chuong_5_hoach_dinh_nhu_cau.pdf

Nội dung text: Bài giảng Tài chính doanh nghiệp - Chương 5: Hoạch định nhu cầu vốn kinh doanh - Hà Thị Thủy

  1. CHƢƠNG V HoẠCH ĐỊNH NHU CẦU VỐN KINH DOANH.
  2. MỤC TIÊU CHƢƠNG HỌC Hiểu được thế nào là dự toán nhu cầu vốn kinh doanh. Biết sử dụng một số phương pháp để dự toán nhu cầu vốn kinh doanh cho một doanh nghiệp cụ thể.
  3. I. Dự toán nhu cầu vốn kinh doanh. 1.1 Khái niệm: Là việc doanh nghiệp dự kiến các hoạt động trong tương lai để tính toán ra số vốn kinh Dự toán nhu cầu doanh cần thiết. vốn kinh doanh Đáp ứng đầy đủ và kịp thời nhu cầu về vốn cho hoạt động hàng ngày của doanh nghiệp. 1.2 Cơ sở lập dự toán ngân sách: Dựa trên mức doanh thu mong muốn trong kỳ kế hoạch: Dựa trên đà tăng trưởng của doanh nghiệp: Các số liệu báo cáo và số liệu kế hoạch về tình hình hoạt động cũng như mục tiêu của doanh nghiệp trong tương lai.
  4. 1.3 Các phương pháp dự toán nhu cầu vốn kinh doanh. a. Phương pháp tỷ lệ phần trăm trên doanh thu: Đặc điểm: - Phương pháp này chỉ được dùng để dự toán nhu cầu vốn kinh doanh trong ngắn hạn. b. Phương pháp hồi quy: Đặc điểm: - Phương pháp này được dùng để dự toán nhu cầu vốn kinh doanh trong dài hạn. - Diễn tả tương quan giữa quy mô các loại tài sản và nguồn vốn so với doanh thu thực tế qua nhiều năm để từ đó rút ra quy luật biến đổi cụ thể.
  5. 1.3.1 Phƣơng pháp tỷ lệ phần trăm trên doanh thu. Các bước thực hiện: Tính số dư của các khoản mục trong bảng CĐKT ở kỳ thực hiện. B1: Chọn các khoản mục (cả bên nguồn vốn và bên tài sản) trong bảng CĐKT chịu sự tác động trực tiếp và có mối quan hệ chặt chẽ với doanh thu B2: sau đó đi tính tỷ lệ phần trăm của các khoản mục đó so với doanh thu thực hiện trong kỳ. Lấy tỷ lệ phần trăm của tài sản so với doanh thu B3: trừ đi tỷ lệ phần trăm của nguồn vốn so với doanh thu. B4: Lấy doanh thu kỳ kế hoạch trừ đi doanh thu kỳ thực tế (trị truyệt đối) B5: Nhu cầu vốn kinh doanh tăng thêm = bước 3 x bước 4
  6. Ví dụ minh họa: Cho các thông tin sau đây về công ty ZEN. Năm N: - Doanh thu: 5000 triệu - Tỷ suất lợi nhuận trước thuế: 5% - Phần trăm lợi nhuận sau thuế chi trả cho cổ đông: 70% Năm N+1 - Doanh thu: 6000 triệu - Tỷ suất lợi nhuận trước thuế: 5% - Phần trăm lợi nhuận sau thuế để chi trả cho cổ đông: 70% Hãy xác định nhu cầu vốn tăng thêm trong năm kế hoạch và định hướng nguồn trang trải cho nguồn này, biết thuế suất thuế TNDN là 28% và thông tin tình hình tài chính trên bảng CĐKT trong năm N như sau:
  7. Tài sản Nguồn vốn A tài sản ngắn hạn 800 A. Nợ phải trả 650 1. Tiền 100 I Nợ ngắn hạn 500 2. Các khoản phải thu 150 1. Vay ngân hàng 50 Hàng tồn kho 300 2. Phải trả người bán 200 Tài sản ngắn hạn khác 250 3. Phải trả khác 250 B tài sản dài hạn 600 II. Vay dài hạn 150 B. Nguồn vốn CSH 750 1. Nguồn vốn KD. 699 2. Lợi nhuận chưa chia 51 Cộng 1.40 1400 0
  8. Bảng tỷ lệ phần trăm của các khoản mục có quan hệ trực tiếp với doanh thu Tài sản Nguồn vốn 1. Tiền 2. Phải trả người bán 2. Các khoản phải thu 3. Phải nộp ngân sách 3. Hàng tồn kho 4. Phải thanh toán nội bộ 4. Ts. Ngắn hạn khác Cộng Cộng
  9. 1.3.2 Phƣơng pháp hồi quy a. Nội dung: •So sánh tương quan giữa quy mô của các loại tài sản và nguồn vốn với doanh thu thực tế qua nhiều năm. •Từ kết quả so sánh, rút ra quy luật diễn biến của một loại nguồn vốn nào đó. •Sử dụng quy luật trên để dự toán nhu cầu vốn cho các năm kế tiếp. b. Một số lưu ý khi sử dụng phương pháp hồi quy: •Phương pháp này đòi hỏi phải có nhiều số liệu thực tế qua nhiều năm. •Đây là phương pháp chỉ dựa trên doanh thu dự kiến nên không chính xác tuyệt đối.
  10. C. Phƣơng pháp thực hiện Biểu diễn các số liệu về tài sản ngắn hạn của các năm trên trục tung. Biểu diễn các số liệu về doanh thu của các năm trên trục hoành. Xác định các điểm tương quan giữa tài sản và doanh thu của mỗi năm sau đó nối các điểm này lại với nhau trên đồ thị thành một đường thẳng (đường hồi quy). Kéo dài đường hồi quy theo xu hướng của nó ứng với doanh thu kỳ kế hoạch ta xác định được nhu cầu tài sản ngắn hạn.
  11. Ví dụ minh họa: Một doanh nghiệp có doanh thu thực tế và vốn ngắn hạn qua các năm như sau Năm Doanh thu Tài sản Phần trăm tài sản thực tế ngắn hạn ngắn hạn so với doanh thu 1999 50.000 24.000 48% 2000 100.000 28.000 28% 2001 150.000 32.000 21% 2002 200.000 36.000 18% 2003 250.000 40.000 16% 2004 300.000 44.000 14,6% 2005 350.000 48.000 13,7% . Ước 2009 500.000 ? ?%
  12. 60 44 40 36 32 28 24 50 100 150 200 250 300 500
  13. Bài tập chương 5 Năm 2007 công ty TNHH hoa mai đạt doanh thu là 8 triệu. Tỷ lệ % của các khoản mục trên bảng CĐKT so với doan thu trong năm như sau. Tài sản Nguồn vốn 1. Tiền 3% 2. Phải trả người bán 6% 2. Các khoản phải 4% 3. Phải nộp ngân 3% thu sách 3. Hàng tồn kho 9% 4. Phải thanh toán 4% nội bộ 4. Ts. Ngắn hạn khác 7% Cộng 24% Cộng 13,5 %
  14. Hãy điền các thông tin còn thiếu vào bảng CĐKT sau. Xác định nhu cầu vốn kinh doanh trong kỳ kế hoạch,Dự kiến doanh thu năm sau là 12 triệu. Tài sản Nguồn vốn A tài sản ngắn hạn 1840 A. Nợ phải trả 1280 1. Tiền 240 I Nợ ngắn hạn 1120 2. Các khoản phải thu 320 1. Vay ngân hàng 80 3. Hàng tồn kho 720 2. Phải trả người bán 480 4. Tài sản ngắn hạn 560 3. Phải nộp ngân sách 240 khác B tài sản dài hạn 900 4. Phải thanh toán nội 320 bộ II. Vay dài hạn 160 B. Nguồn vốn CSH 1460 1. Nguồn vốn KD. 876 2. Lợi nhuận chưa chia 584 Cộng 2740 Cộng 2740
  15. CHƢƠNG V HoẠCH ĐỊNH NHU CẦU VỐN KINH DOANH.
  16. MỤC TIÊU CHƢƠNG HỌC Hiểu được thế nào là dự toán nhu cầu vốn kinh doanh. Biết sử dụng một số phương pháp để dự toán nhu cầu vốn kinh doanh cho một doanh nghiệp cụ thể.
  17. I. Dự toán nhu cầu vốn kinh doanh. 1.1 Khái niệm: Là việc doanh nghiệp dự kiến các hoạt động trong tương lai để tính toán ra số vốn kinh Dự toán nhu cầu doanh cần thiết. vốn kinh doanh Đáp ứng đầy đủ và kịp thời nhu cầu về vốn cho hoạt động hàng ngày của doanh nghiệp. 1.2 Cơ sở lập dự toán ngân sách: Dựa trên mức doanh thu mong muốn trong kỳ kế hoạch: Dựa trên đà tăng trưởng của doanh nghiệp: Các số liệu báo cáo và số liệu kế hoạch về tình hình hoạt động cũng như mục tiêu của doanh nghiệp trong tương lai.
  18. 1.3 Các phương pháp dự toán nhu cầu vốn kinh doanh. a. Phương pháp tỷ lệ phần trăm trên doanh thu: Đặc điểm: - Phương pháp này chỉ được dùng để dự toán nhu cầu vốn kinh doanh trong ngắn hạn. b. Phương pháp hồi quy: Đặc điểm: - Phương pháp này được dùng để dự toán nhu cầu vốn kinh doanh trong dài hạn. - Diễn tả tương quan giữa quy mô các loại tài sản và nguồn vốn so với doanh thu thực tế qua nhiều năm để từ đó rút ra quy luật biến đổi cụ thể.
  19. 1.3.1 Phƣơng pháp tỷ lệ phần trăm trên doanh thu. Các bước thực hiện: Tính số dư của các khoản mục trong bảng CĐKT ở kỳ thực hiện. B1: Chọn các khoản mục (cả bên nguồn vốn và bên tài sản) trong bảng CĐKT chịu sự tác động trực tiếp và có mối quan hệ chặt chẽ với doanh thu B2: sau đó đi tính tỷ lệ phần trăm của các khoản mục đó so với doanh thu thực hiện trong kỳ. Lấy tỷ lệ phần trăm của tài sản so với doanh thu B3: trừ đi tỷ lệ phần trăm của nguồn vốn so với doanh thu. B4: Lấy doanh thu kỳ kế hoạch trừ đi doanh thu kỳ thực tế (trị truyệt đối) B5: Nhu cầu vốn kinh doanh tăng thêm = bước 3 x bước 4
  20. Ví dụ minh họa: Cho các thông tin sau đây về công ty ZEN. Năm N: - Doanh thu: 5000 triệu - Tỷ suất lợi nhuận trước thuế: 5% - Phần trăm lợi nhuận sau thuế chi trả cho cổ đông: 70% Năm N+1 - Doanh thu: 6000 triệu - Tỷ suất lợi nhuận trước thuế: 5% - Phần trăm lợi nhuận sau thuế để chi trả cho cổ đông: 70% Hãy xác định nhu cầu vốn tăng thêm trong năm kế hoạch và định hướng nguồn trang trải cho nguồn này, biết thuế suất thuế TNDN là 28% và thông tin tình hình tài chính trên bảng CĐKT trong năm N như sau:
  21. Tài sản Nguồn vốn A tài sản ngắn hạn 800 A. Nợ phải trả 650 1. Tiền 100 I Nợ ngắn hạn 500 2. Các khoản phải thu 150 1. Vay ngân hàng 50 Hàng tồn kho 300 2. Phải trả người bán 200 Tài sản ngắn hạn khác 250 3. Phải trả khác 250 B tài sản dài hạn 600 II. Vay dài hạn 150 B. Nguồn vốn CSH 750 1. Nguồn vốn KD. 699 2. Lợi nhuận chưa chia 51 Cộng 1.40 1400 0
  22. Bảng tỷ lệ phần trăm của các khoản mục có quan hệ trực tiếp với doanh thu Tài sản Nguồn vốn 1. Tiền 2. Phải trả người bán 2. Các khoản phải thu 3. Phải nộp ngân sách 3. Hàng tồn kho 4. Phải thanh toán nội bộ 4. Ts. Ngắn hạn khác Cộng Cộng
  23. 1.3.2 Phƣơng pháp hồi quy a. Nội dung: •So sánh tương quan giữa quy mô của các loại tài sản và nguồn vốn với doanh thu thực tế qua nhiều năm. •Từ kết quả so sánh, rút ra quy luật diễn biến của một loại nguồn vốn nào đó. •Sử dụng quy luật trên để dự toán nhu cầu vốn cho các năm kế tiếp. b. Một số lưu ý khi sử dụng phương pháp hồi quy: •Phương pháp này đòi hỏi phải có nhiều số liệu thực tế qua nhiều năm. •Đây là phương pháp chỉ dựa trên doanh thu dự kiến nên không chính xác tuyệt đối.
  24. C. Phƣơng pháp thực hiện Biểu diễn các số liệu về tài sản ngắn hạn của các năm trên trục tung. Biểu diễn các số liệu về doanh thu của các năm trên trục hoành. Xác định các điểm tương quan giữa tài sản và doanh thu của mỗi năm sau đó nối các điểm này lại với nhau trên đồ thị thành một đường thẳng (đường hồi quy). Kéo dài đường hồi quy theo xu hướng của nó ứng với doanh thu kỳ kế hoạch ta xác định được nhu cầu tài sản ngắn hạn.
  25. Ví dụ minh họa: Một doanh nghiệp có doanh thu thực tế và vốn ngắn hạn qua các năm như sau Năm Doanh thu Tài sản Phần trăm tài sản thực tế ngắn hạn ngắn hạn so với doanh thu 1999 50.000 24.000 48% 2000 100.000 28.000 28% 2001 150.000 32.000 21% 2002 200.000 36.000 18% 2003 250.000 40.000 16% 2004 300.000 44.000 14,6% 2005 350.000 48.000 13,7% . Ước 2009 500.000 ? ?%
  26. 60 44 40 36 32 28 24 50 100 150 200 250 300 500
  27. Bài tập chương 5 Năm 2007 công ty TNHH hoa mai đạt doanh thu là 8 triệu. Tỷ lệ % của các khoản mục trên bảng CĐKT so với doan thu trong năm như sau. Tài sản Nguồn vốn 1. Tiền 3% 2. Phải trả người bán 6% 2. Các khoản phải 4% 3. Phải nộp ngân 3% thu sách 3. Hàng tồn kho 9% 4. Phải thanh toán 4% nội bộ 4. Ts. Ngắn hạn khác 7% Cộng 24% Cộng 13,5 %
  28. Hãy điền các thông tin còn thiếu vào bảng CĐKT sau. Xác định nhu cầu vốn kinh doanh trong kỳ kế hoạch,Dự kiến doanh thu năm sau là 12 triệu. Tài sản Nguồn vốn A tài sản ngắn hạn 1840 A. Nợ phải trả 1280 1. Tiền 240 I Nợ ngắn hạn 1120 2. Các khoản phải thu 320 1. Vay ngân hàng 80 3. Hàng tồn kho 720 2. Phải trả người bán 480 4. Tài sản ngắn hạn 560 3. Phải nộp ngân sách 240 khác B tài sản dài hạn 900 4. Phải thanh toán nội 320 bộ II. Vay dài hạn 160 B. Nguồn vốn CSH 1460 1. Nguồn vốn KD. 876 2. Lợi nhuận chưa chia 584 Cộng 2740 Cộng 2740