Bài giảng Tài chính doanh nghiệp - Chương 2: Giá trị tiền tệ theo thời gian - Hà Thị Thủy

pdf 34 trang phuongnguyen 4160
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Tài chính doanh nghiệp - Chương 2: Giá trị tiền tệ theo thời gian - Hà Thị Thủy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_tai_chinh_doanh_nghiep_chuong_2_gia_tri_tien_te_th.pdf

Nội dung text: Bài giảng Tài chính doanh nghiệp - Chương 2: Giá trị tiền tệ theo thời gian - Hà Thị Thủy

  1. Chương II Giá trị tiền tệ theo thời gian
  2. Mục tiêu kiến thức của chƣơng: Hiểu được thế nào là lãi đơn, lãi kép và cách tính lãi trong từng trường hợp. Biết cách tính giá trị tƣơng lai của một lượng tiền và một chuỗi tiền. Biết cách tính giá trị hiện tại của một lượng tiền và một chuỗi tiền. Hiểu được ý nghĩa của việc tính giá trị hiện tại và giá trị tương lai của dòng tiền để vận dụng trong thực tế.
  3. I. LÃI ĐƠN  Trình tự nội dung nghiên cứu: 1. Khái niệm lãi đơn. 2. Công thức tính lãi đơn. 3. Một số ví dụ minh họa. 4. Ý nghĩa và một số ứng dụng của việc tính lãi đơn trong thực tế.
  4. I. LÃI ĐƠN 1.1 Khái niệm: Số tiền lãi nhận được (Nếu đem đầu tư) Lãi đơn Chỉ tính trên phần vốn gốc ban đầu Số tiền lãi phải trả (Nếu đi vay)
  5. 1.2 Công thức tính lãi đơn I = PV*r*n Trong đó KH: I: Là số tiền lãi (nhận đƣợc hoặc phải trả) PV: Vốn gốc ban đầu (giá trị hiện tại). r: Phần trăm lãi suất n: số kỳ tính lãi (năm, tháng; quý )
  6. 1.3 Một số ví dụ minh họa VD1: Một ngƣời gửi tiền vào NH 10.000.000VNĐ lãi xuất hàng năm 10%, gửi trong 3 năm. Tính số tiền lãi nhận đƣợc đến cuối năm thứ nhất và cuối năm thứ 3. Giải
  7. 1.3 Một số ví dụ minh họa VD2: Một người vay NH 20.000.000đ mua xe máy, biết lãi suất đi vay là 10%/năm và kỳ tính lãi là 6 tháng một lần. a. Hãy tính số tiền lãi phải trả nếu người này vay trong thời gian 2 năm? b. Hãy tính tổng số tiền người này phải trả sau hai năm đi vay?
  8. 1.3 Một số ví dụ minh họa VD3: Công ty X đang có một số tiền nhàn rỗi trị giá 200 triệu. Công ty đem gửi số tiền này vào NH với lãi suất tiền gửi là 12%/năm trong suốt 3 năm. a. Hãy tính số tiền lãi công ty nhận được sau 3 năm gửi NH nếu kỳ tính lãi là năm. b. Hãy tính số tiền lãi công ty nhận được sau 3 năm gửi NH nếu kỳ tính lãi là quý.
  9. II.LÃI KÉP  Trình tự nội dung nghiên cứu: 1. Khái niệm lãi kép. 2. Xây dựng công thức tính. 3. Một số ví dụ minh họa. 4. Một số ứng dụng của lãi kép trong thực tế.
  10. 2.1 KHÁI NIỆM: Số tiền lãi nhận đƣợc Tính trên phần vốn Lãi kép (Nếu đem đầu tƣ) gốc ban đầu và phần Số tiền lãi phải trả tiền lãi phát sinh trƣớc (Nếu đi vay) đó. (Lưu ý: Vốn không được rút ra trong suốt n kỳ)
  11. 2.1 Công thức tính n Ik = PV*(1+r) - PV Trong đó: PV*(1+r)n: là tổng số tiền bao gồm cả gốc và lãi phát sinh trong suốt n kỳ. PV : Giá trị hiện tại của lượng tiền ban đầu. r : Phần trăm lãi suất. n : Số kỳ tính lãi (tháng; quý; năm)
  12. 1.3 Một số ví dụ minh họa VD1: Công ty A cần vay một khoản tiền là 300 triệu để đáp ứng nhu cầu vốn cho dự án đầu từ. Biết thời gian vay là2 năm; lãi suất vay là 10%/năm. Nếu lãi được tính theo lãi kép1 năm 1 lần thì. a. Hãy tính tổng số tiền công ty phải trả sau 2 năm đi vay. b. Hãy tính số tiền lãi phát sinh trong suốt thời gian vay mà công ty phải trả.
  13. 1.3 Một số ví dụ minh họa VD2: Anh Bình đang có một khoản tiền nhàn rỗi trị giá 50 triệu, anh này muốn đồng tiền sinh lời bằng cách gửi tiết kiệm có kỳ hạn tại ngân hàng trong thời gian 3 năm với lãi suất 12%/năm. Biết rằng lãi và vốn gốc không được rút ra trong suốt thời gian gửi tiền. a. Cuối năm thứ 3 nếu anh Bình đến ngân hàng rút tiền về thì toàn bộ số tiền rút về cả gốc và lãi là bao nhiêu? b. Tổng số tiền lãi anh Bình nhận được trong suốt thời gian gửi tiết kiệm là bao nhiêu?
  14. 1.3 Một số ví dụ minh họa VD3: Lấy lại VD2; giả sử lãi suất tiền gửi là 12%/năm nhưng kỳ tính lãi là quý. a. Hãy tính tổng số tiền anh bình nhận về sau 3 năm gửi NH. b. Hãy tính toàn bộ số tiền lãi mà anh Bình nhận được trong suốt 3 năm gửi NH.
  15. III. GIÁ TRỊ TƢƠNG LAI CỦA TIỀN TỆ Mục tiêu kiến thức cần nắm.  Biết cách tính giá trị tương lai của một lượng tiền.  Biết cách tính giá trị tương lai của một chuỗi tiền tệ đều hoặc không đều.  Vận dụng được các nội dung đã học vào một số tình huống trong thực tế.
  16. 3.1 Giá trị tƣơng lai của một lƣợng tiền a. Khái niệm Là giá trị của chính lượng tiền đó. Giá trị tương lai Bao gồm cả tiền gốc và tiền lãi phát sinh. b. Công thức tính n FVn = PV*(1+r) Trong đó: FVn: Là giá trị tương lai của lượng tiền sau n kỳ. PV: Giá trị hiện tại của một lượng tiền (số tiền gốc ban đầu) r : Phần trăm lãi suất n : Số kỳ tính lãi (tháng; quý; năm )
  17. c. Một số ví dụ minh họa VD1: Gửi vào ngân hàng số tiền 100$ với lãi suất 8%/năm trong vòng 2 năm. Vậy 2 năm sau tổng số tiền rút ra cả vốn và lãi sẽ là bao nhiêu (giá trị tương lai của 100$ sau 2 năm đầu tư là bao nhiêu?) Giải FV = 100*(1+8%)2 = 116,64$ Giá trị tƣơng lai Của một lƣợng tiền 100$
  18. VD2: Hãy tính giá trị tương lai của lượng tiền 500$ trong thời gian 5 năm với lãi suất 10%/năm, biết kỳ tính lãi là năm. Giải VD3: Công ty Z gửi một khoản tiền vào ngân hàng trị giá 500 triệu với lãi suất 3%/quý trong thời gian 2 năm, biết kỳ tính lãi là quý. Hãy tính giá trị tương lai của lượng tiền này trong 2 năm tới? Giải
  19. 3.2 GIÁ TRỊ TƢƠNG LAI CỦA CHUỖI TIỀN TỆ ĐỀU a. Khái niệm: Giá trị tương lai của chuỗi tiền tệ đều là tổng giá trị tƣơng lai của từng lƣợng tiền trong chuỗi tính đến một thời điểm nhất định nào đó trong tương lai. b. Xây dựng công thức tính. Giả sử bạn được người thân là việt kiều mỹ mỗi năm gửi cho bạn 500$ vào cuối mỗi năm để phụ cấp cho bạn một phần chi phí học tập. Hỏi trong 5 năm nữa giá trị của khoản 500$ này sẽ là bao nhiêu? Biết r=10%
  20. 500*(1+ r)4 500*(1+ r)3 500*(1+ r)2 500*(1+ r)1 500 0 1 2 3 4 5 Thời gian Giá trị tương lai của chuỗi tiền 500$ phát sinh đều vào cuối mỗi năm trong suốt 5 năm là: 1 2 3 4 FVA5 = 500 + 500*(1+0,1) + 500*(1+0,1) + 500*(1+0,1) + 500*(1+0,1) = 500* 1+(1+0,1)1 +(1+0,1)2 + (1+0,1)3 + (1+0,1)4 =
  21. Công thức tổng quát: TH1: Nếu là chuỗi tiền tệ phát sinh đều vào cuối mỗi năm 1 2 n-1 FVAn = CF 1+ (1+r) + (1+r) + .+ (1+r) (1 r)n 1 (1) hay FVAn = CF* r TH2: Nếu là chuỗi tiền tệ phát sinh đều vào đầu mỗi năm. 1 2 3 n FVAn = CF (1+r) + (1+r) + (1+r) + .+ (1+r) (1 r)n 1 CF* *(1 r) (2) Hay FVAn = r Trong đó: FVAn : Giá trị tƣơng lai của chuỗi tiền tệ đều. CF : Chuỗi tiền tệ đều qua các kỳ. r : Lãi suất.
  22. c. Một số ví dụ minh họa. VD1: Công ty A đang đầu tư vào một dự án X, biết rằng dự án này dự kiến mang lại một khoản lợi nhuận không đổi vào cuối mỗi năm trong suốt 3 năm là 100 triệu. Hãy tính tổng số tiền do dự án đem lại đến cuối năm thứ 3 biết lãi suất thị trường là 10%/năm. Giải
  23. VD2: Đầu mỗi năm bạn gửi vào ngân hàng một khoản tiền không đổi là 10 triệuVNĐ trong suốt 5 năm. Hỏi đến cuối năm thứ 5 khi bạn đến ngân hàng rút tiền ra thì tổng số tiền bạn nhận về là bao nhiêu? Biết rằng lãi suất tiền gửi NH là 10%/năm. Giải VD3: Công ty A có một khoản nợ phải trả vào 5 năm sau là 100.000.000 VNĐ. Người quản lý của cty phải quyết định xem cty nên gửi tiết kiệm một số tiền cố định là bao nhiêu vào cuối mỗi năm để 5 năm nữa sẽ có đủ số tiền trả nợ? Biết rằng lãi suất tiền gửi tiết kiệm là 12%/năm. Giải
  24. 3.3 Giá trị tƣơng lai của chuỗi tiền tệ không đều a. Khái niệm: Chuỗi tiền tệ không đều là tập hợp của các lượng tiền không bằng nhau phát sinh qua nhiều kỳ b. Công thức tính. Mốn tính giá trị tương lai của một chuỗi tiền ta tính giá trị tương lai của từng lượng tiền sau đó cộng lại. 1 2 n FV = CFn + CFn-1*(1+r) + CFn-2*(1+r) + +CF0*(1+r)
  25. c. Một số ví dụ minh họa VD1: Nam dự tính tiết kiệm một khoản tiền để sử dụng sau 3 năm nữa. Năm thứ nhất gửi vào NH 100$, năm thứ 2 gửi 200$, năm thứ 3 gửi vào 300$. Khoản tiền này được gửi vào đầu mỗi năm. Hỏi cuối năm 3 khi tới rút tiền ra thì tổng số tiền khi đó sẽ làbao nhiêu? R=10% 100 200 300Giả i 0 1 2 3 300*(1+10%) 200*(1+10%)2 100*(1+10%)3
  26. VD2: Công ty Minh Hòa có dự án đầu tư dự kiến mang lại cho công ty một khoản thu nhập vào cuối mỗi năm trong suốt 3 năm như sau: năm 1: 100 triệu; năm 2: 250 triệu; năm 3: 300 triệu. Biết rằng lãi suất trên thị trường là 10%/năm. Hãy tính tổng số tiền do dự án đầu tư mang lại vào cuối năm 3? Giải
  27. IV. Giá trị hiện tại của tiền tệ Mục tiêu kiến thức cần nắm. Biết cách tính giá trị hiện tại của một lượng tiền. Biết cách tính giá trị hiện tại của một chuỗi tiền. Biết vận dụng kiến thức đã học vào trong một số tình huống thực tế.
  28. 4.1 Giá trị hiện tại của một lƣợng tiền a. Khái niệm: Giá trị hiện Là giá trị của một lượng tiền trong tương lai. tại của một Sau khi đã được chiết khấu về hiện tại lượng tiền với mức lãi suất nhất định. b. Công thức tính FV PV n (1 r)n
  29. c. Một số ví dụ minh họa VD1: Để hai năm sau có được số tiền là 123,6$ với lãi suất 6% một năm, thì ngay tại thời điểm này chúng ta phải gửi NH bao nhiêu tiền? Giải VD2: Bạn có một dự định cần một khoản tiền 500 triệu vào 5 năm nữa để thực hiện một kế hoạch nào đó. a. Để có được khoản tiền trên vào 5 năm nữa thì ngay ngày hôm nay bạn phải gửi tiết kiệm một khoản tiền nhất định là bao nhiêu? Biết lãi suất tiền gửi NH là 8%/năm b. Nếu kỳ tính lãi là quý thì kết quả của câu a sẽ thay đổi như thế nào? Giải
  30. 4.2 Giá trị hiện tại của chuỗi tiền tệ đều hoặc không đều a. Khái niệm: Giá trị hiện tại của một chuỗi tiền tệ là tổng giá trị hiện tại của các lượng tiền trong chuỗi. b. Công thức tính. CF CF CF CF PVA 0 1 2 n (1 r)0 (1 r)1 (1 r)2 (1 r)n Trong đó: PVA: là giá trị hiện tại của chuỗi tiền tệ CFn: là lượng tiền phát sinh ở kỳ thứ n r: Là phần trăm lãi suất
  31. c. Một số ví dụ minh họa VD1: Công ty A dự tính mua một dây chuyền máy móc mới vào sản xuất với chi phí 350.000$. Dự kiến dây chuyền này sẽ tạo ra thu nhập đều 100.000$ mỗi năm trong 5 năm. Hỏi cty có nên mua hay không? Biết lãi suất chiết khấu là 10%/năm Giải
  32. VD2: Bạn nhận được khoản tiền trợ cấp của người thân từ mỹ gửi về vào cuối mỗi năm là 500$ trong vòng 5 năm bạn học đại học. Hỏi số tiền này nếu bạn nhận ngay ngày hôm nay thì trị giá sẽ là bao nhiêu? Giả sử mức lãi xuất chiết khấu là 10%/năm Giải VD3: Công ty A mới mua một TSCĐ mới. Dự kiến tài sản này tạo ra dòng tiền trong 5 năm đầu tiên lần lượt là: 200$; 300$, 400$; 400$ và 500$. Với lãi suất thị trường là 10%. Hãy chiết khấu dòng tiền trên về hiện tại? Giải