Bài giảng Tài chính doanh nghiệp - Chương 2: Doanh thu, chi phí và lợi nhuận - ThS. Đồ Hồng Nhung

ppt 34 trang phuongnguyen 20
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Tài chính doanh nghiệp - Chương 2: Doanh thu, chi phí và lợi nhuận - ThS. Đồ Hồng Nhung", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_tai_chinh_doanh_nghiep_chuong_2_doanh_thu_chi_phi.ppt

Nội dung text: Bài giảng Tài chính doanh nghiệp - Chương 2: Doanh thu, chi phí và lợi nhuận - ThS. Đồ Hồng Nhung

  1. 2-0 CHƯƠNG 2 DOANH THU, CHI PHÍ VÀ LỢI NHUẬN Ths. Đỗ Hồng Nhung Doanh thu, chi phí và lợi nhuận Tài chính doanh nghiệp -NEU
  2. 2-2 Nội dung 1. Hoạt động cơ bản của doanh nghiệp 2. Doanh thu 3. Chi phí 4. Lợi nhuận 5. Thuế 6. Bài tập Ths. Đỗ Hồng Nhung Doanh thu, chi phí và lợi nhuận Tài chính doanh nghiệp -NEU
  3. 2-3 Hoạt động cơ bản của doanh nghiệp 1 Hoạt động sản xuất kinh doanh Hoạt động 2 Hoạt động tài chính Doanh thu, cơ bản Chi phí, Lợi nhuận 4 Hoạt động khác Ths. Đỗ Hồng Nhung Doanh thu, chi phí và lợi nhuận Tài chính doanh nghiệp -NEU
  4. 2-4 Doanh thu 1 Doanh thu hoạt động sản xuất kinh doanh Quản trị 2 Doanh thu tài chính Doanh thu 4 Doanh thu khác Ths. Đỗ Hồng Nhung Doanh thu, chi phí và lợi nhuận Tài chính doanh nghiệp -NEU
  5. 2-5 Doanh thu hoạt động sxkd “Doanh thu” là tổng giá trị lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. Ths. Đỗ Hồng Nhung Doanh thu, chi phí và lợi nhu5 ận Tài chính doanh nghiệp -NEU
  6. 2-6 Doanh thu hoạt động sxkd Nguyên tắc ghi nhận Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua; Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa; Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn; Doanh nghiệp đã thu được, hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng; Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. Ths. Đỗ Hồng Nhung Doanh thu, chi phí và lợi nhu6 ận Tài chính doanh nghiệp -NEU
  7. 2-7 Doanh thu hoạt động sxkd Các khoản giảm trừ: Chiết khấu thương mại: là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách hàng mua với khối lượng lớn. Giảm giá hàng bán: là khoản giảm trừ cho người mua do hàng kém phẩm chất, sai quy cách, hoặc bị lạc hậu thị hiếu. Hàng bán bị trả lại: là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu thụ bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán. Chiết khấu thanh toán: là khoản tiền người bán giảm trừ cho người mua, do người mua thanh toán tiền hàng trước theo thời hạn của hợp đồng.nh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua; Ths. Đỗ Hồng Nhung Doanh thu, chi phí và lợi nhu7 ận Tài chính doanh nghiệp -NEU
  8. 2-8 Ví dụ Công ty Pentax Việt Nam chuyên sản xuất ống kính máy ảnh để cung cấp cho cty Pentax Nhật Bản. Tháng 2/1/2007, cty nhập khẩu nguyên vật liệu cho sản xuất với tổng chi phí nguyên vật liệu là 50 tr.đ, ngày 20/1/2007, cty xuất khẩu sang Nhật Bản với lô hàng trị giá là 80 tr.đ. Cty Pentax Nhật Bản chấp nhận lô hàng và sẽ thanh toán 50% tiền hàng trong tháng 1/2007, 50% tiền hàng thanh toán trong tháng sau. Hỏi, ngày 31/1/2007 cty Pentax Việt Nam ghi nhận doanh thu tháng 1 như thế nào? Giả sử cty Pentax Nhật Bản chấp nhận thanh toán toàn bộ tiền hàng cho cty Pentax Việt Nam trong tháng 1/2007, do vậy cty Pentax Việt Nam chiết khấu thương mại cho lô hàng là 1%. Ths. Đỗ Hồng Nhung Doanh thu, chi phí và lợi nhu8 ận Tài chính doanh nghiệp -NEU
  9. 2-9 Doanh thu hoạt động tài chính Nguyên tắc ghi nhận : Doanh thu tài chính là doanh thu từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia Doanh thu từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia được ghi nhận trên cơ sở: Tiền lãi được ghi nhận trên cơ sở thời gian và lãi suất thực tế từng kỳ; Tiền bản quyền được ghi nhận trên cơ sở dồn tích phù hợp với hợp đồng; Cổ tức và lợi nhuận được chia được ghi nhận khi cổ đông được quyền nhận cổ tức hoặc các bên tham gia góp vốn được quyền nhận lợi nhuận từ việc góp vốn. Ths. Đỗ Hồng Nhung Doanh thu, chi phí và lợi nhu9 ận Tài chính doanh nghiệp -NEU
  10. 2-10 Doanh thu hoạt động khác Nguyên tắc ghi nhận : Doanh thu khác bao gồm các khoản thu từ các hoạt động xảy ra không thường xuyên, ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu, gồm: Thu từ hoạt động thanh lý TSCĐ, nhượng bán TSCĐ; Thu tiền phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng; Thu tiền bảo hiểm được bồi thường; Thu được từ khoản nợ phải thu đã xóa sổ tính vào chi phí kỳ trước; Khoản phải trả đã mất chủ nay được ghi tăng thu nhập; Thu các khoản thuế được giảm, được hoàn lại; Các khoản thu khác. Ths. Đỗ Hồng Nhung Doanh thu, chi phí và lợi10nhuận Tài chính doanh nghiệp -NEU
  11. 2-11 Ví dụ Ngày 31/3/2010, Doanh nghiệp thanh lý 1 xe ôtô giá trị còn lại tại ngày 1/1/2010 là 100 tr. Phân bổ khấu hao của xe ôtô mỗi tháng là 3 tr. Giá bán là 140 tr., chi phí liên quan tới hoạt động thanh lý này là 6 tr. Yêu cầu: Xác định doanh thu, chi phí và lợi nhuận trước thuế khác của doanh nghiệp. Ths. Đỗ Hồng Nhung Doanh thu, chi phí và lợi11nhuận Tài chính doanh nghiệp -NEU
  12. 2-12 Chi phí 1 Chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh Quản trị 2 Chi phí tài chính Chi phí 4 Chi phí khác Ths. Đỗ Hồng Nhung Doanh thu, chi phí và lợi nhuận Tài chính doanh nghiệp -NEU
  13. 2-13 Chi phí hoạt động sxkd Khái niệm: Chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh bao gồm các chi phí có liên quan đến quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Bao gồm: NVL trực tiếp Nhân công trực tiếp SX chung Ths. Đỗ Hồng Nhung Doanh thu, chi phí và lợi13nhuận Tài chính doanh nghiệp -NEU
  14. 2-14 Chi phí tài chính Chi phí tài chính, bao gồm: Chi phí lãi vay Chi phí đầu tư kinh doanh ngoại tệ Chi phí đầu tư góp vốn vào công ty liên doanh liên kết Chi phí thuê tài sản Chi phí cho hoạt động đầu tư chứng khoán Chi phí đánh giá chênh lệch tỷ giá cuối kỳ kế toán Ths. Đỗ Hồng Nhung Doanh thu, chi phí và lợi14nhuận Tài chính doanh nghiệp -NEU
  15. 2-15 Chi phí khác Chi phí khác bao gồm các chi phí cho các hoạt động xảy ra không thường xuyên, ngoài các hoạt động tạo doanh thu, bao gồm: Chi phí hoạt động thanh lý, nhượng bán TSCĐ; Chi phí bị phạt do vi phạm hợp đồng; Khoản phải thu mất chủ, nay ghi tăng chi phí; Các khoản chi phí khác phát sinh. Ths. Đỗ Hồng Nhung Doanh thu, chi phí và lợi15nhuận Tài chính doanh nghiệp -NEU
  16. 2-16 Lợi nhuận “LỢI NHUẬN” của doanh nghiệp là khoản chênh lệch giữa doanh thu và chi phí bỏ ra để đạt được doanh thu đó. Ths. Đỗ Hồng Nhung Doanh thu, chi phí và lợi16nhuận Tài chính doanh nghiệp -NEU
  17. 2-17 XÁC ĐỊNH LỢI NHUẬN LỢI NHUẬN từ hoạt động SXKD LỢI NHUẬN từ hoạt động TÀI CHÍNH LỢI NHUẬN LỢI NHUẬN từ hoạt động KHÁC EBT = EBT từ hđ kinh doanh + EBT từ hoạt động khác EBT = {(DT hđ sxkd - CP hđ sxkd)+ (DT TC - CP TC) }+ (DT khác - CP khác) EAT = EBT - CIT Ths. Đỗ Hồng Nhung Doanh thu, chi phí và lợi17nhuận Tài chính doanh nghiệp -NEU
  18. 2-18 XÁC ĐỊNH LỢI NHUẬN ROS = LNST / DTT TỶ SUẤT ROE = LNST / VCSH LỢI NHUẬN ROA = LNST / TS Ths. Đỗ Hồng Nhung Doanh thu, chi phí và lợi18nhuận Tài chính doanh nghiệp -NEU
  19. 2-19 NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG NHÂN TỐ NHÂN TỐ CHỦ QUAN KHÁCH QUAN Cơ cấu vốn Chính sách của Nhà nước Hiệu quả đầu tư Khách hàng Nhà cung cấp Tiêu thụ sản phẩm Thị trường lao động Tổ chức sản xuất Đối thủ cạnh tranh Chất lượng nguồn nhân lực Khoa học công nghệ Phân phối lợi nhuận Ths. Đỗ Hồng Nhung Doanh thu, chi phí và lợi nhuận Tài chính doanh nghiệp -NEU
  20. 2-20 Mục đích quản trị lợi nhuận Mục tiêu cuối cùng và quan trọng nhất của doanh nghiệp là tối đa hóa lợi nhuận? Xuất phát từ vai trò của lợi nhuận và phân phối lợi nhuận Lợi nhuận là chỉ tiêu tổng hợp biểu hiện kết quả của quá trình sản xuất kinh doanh Chính sách phân phối lợi nhuận đúng đắn sẽ là đòn bẩy quan trọng có tác động khuyến khích người lao động và thu hút nhà đầu tư Ths. Đỗ Hồng Nhung Doanh thu, chi phí và lợi nhuận Tài chính doanh nghiệp -NEU
  21. 2-21 Sơ đồ phân phối lợi nhuận Lợi nhuận trước thuế Thu nhập chiu thuế Thuế TNDN (CIT) Lợi nhuận sau thuế Các quỹ Đầu tư phát triển Lợi nhuận giữ lại Cổ tức Ths. Đỗ Hồng Nhung Doanh thu, chi phí và lợi nhuận Tài chính doanh nghiệp -NEU
  22. 2-22 Phân phối lợi nhuận Phân phối lợi nhuận với DNNN Nghị định 09/2009/NĐ-CP v/v “Quy chế quản lý tài chính đối với DNNN và quản lý vốn Nhà nước đầu tư vào doanh nghiệp khác” Phân phối lợi nhuận với CTCP Luật doanh nghiệp 2005 Nghị định 144/2003/NĐ-CP v/v “Chứng khoán và thị trường chứng khoán” Ths. Đỗ Hồng Nhung Doanh thu, chi phí và lợi nhuận Tài chính doanh nghiệp -NEU
  23. 2-23 Thuế Thuế giá trị gia tăng (VAT_Value Added Tax) Thuế tiêu thụ đặc biệt (SCT_Special Consumption Tax) Thuế thu nhập doanh nghiệp (CIT_Corporate Income Tax) Thuế thu nhập cá nhân (PIT_Personal Income Tax) Ths. Đỗ Hồng Nhung Doanh thu, chi phí và lợi nhuận Tài chính doanh nghiệp -NEU
  24. 2-24 VAT Khái niệm: VAT là khoản thuế tính trên khoản giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất lưu thông tới tiêu dùng. Đối tượng tính thuế: là hàng hoá, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam, trừ các đối tượng không chịu thuế theo quy định của Luật VAT Đối tượng nộp thuế: là các tổ chức, cơ sở kinh doanh có sản xuất kinh doanh hàng hóa hoặc nhập khẩu hàng hóa chịu VAT. Thuế suất tính VAT hiện nay ở Việt Nam có 3 mức: 0%, 5%, 10%. Ths. Đỗ Hồng Nhung Doanh thu, chi phí và lợi nhuận Tài chính doanh nghiệp -NEU
  25. 2-25 Phương pháp tính VAT Phương pháp trực tiếp Phương pháp khấu trừ VAT đầu vào VAT phải nộp = VAT đầu ra - VAT phải nộp = Giá trị gia tăng x Thuế suất VAT được khấu trừ Giá thanh toán của Tiền bán hàng Thuế suất VAT Giá trị gia tăng = = x hàng hóa dịch vụ bán ra chưa VAT đầu ra Giá thanh toán của Tiền mua hàng Thuế suất VAT - - x hàng hóa dịch vụ mua vào chưa VAT đầu vào Ths. Đỗ Hồng Nhung Doanh thu, chi phí và lợi nhuận Tài chính doanh nghiệp -NEU
  26. 2-26 Phương pháp tính VAT Hàng hóa chịu thuế 0% với hàng hóa không chịu thuế có khác nhau không? Ví dụ Gạo Bột Bánh 5 10 20 Value added 5 10 VAT phải nộp: Có VAT Gạo: 5 x 10% - 0 = 0.5 Bột: 10 x 10% - 5 x 10% = 0.5 Bánh: 20 x 10% - 10 x 10% = 1 Tổng VAT: = 2 Ths. Đỗ Hồng Nhung Doanh thu, chi phí và lợi nhuận Tài chính doanh nghiệp -NEU
  27. 2-27 SCT Khái niệm: Thuế tiêu thụ đặc biệt là sắc thuế đánh vào một số hàng hóa dịch vụ đặc biệt nằm trong danh mục Nhà nước quy định. Đối tượng chịu thuế: là các hàng hóa, dịch vụ sau đây, trừ các trường hợp hàng hoá không phải chịu thuế TTĐB. Cách xác định thuế TTĐB: Thuế TTĐB = Giá tính thuế x Thuế suất thuế TTĐB Giá bán chưa có VAT Giá tính thuế = 1 + Thuế suất thuế TTĐB Ths. Đỗ Hồng Nhung Doanh thu, chi phí và lợi nhuận Tài chính doanh nghiệp -NEU
  28. 2-28 SCT Khái niệm: Thuế tiêu thụ đặc biệt là sắc thuế đánh vào một số hàng hóa dịch vụ đặc biệt nằm trong danh mục Nhà nước quy định. Đối tượng chịu thuế: là các hàng hóa, dịch vụ sau đây, trừ các trường hợp hàng hoá không phải chịu SCT. Cách xác định thuế TTĐB Thuế TTĐB = Giá tính thuế x Thuế suất thuế TTĐB Giá bán chưa có VAT Giá tính thuế = 1 + Thuế suất thuế TTĐB d. Thuế suất thuế TTĐB: 10% - 80% Ths. Đỗ Hồng Nhung Doanh thu, chi phí và lợi nhuận Tài chính doanh nghiệp -NEU
  29. 2-29 SCT Chú ý: Hàng hóa chịu SCT vẫn phải chịu VAT SCT chỉ chịu một lần ở khâu sản xuất hay nhập khẩu hàng hóa đó, còn khi tiêu dùng thì không phải chịu thuế. Doanh nghiệp sản xuất một mặt hàng chịu SCT có sử dụng nguyên liệu đầu vào là hàng hóa thuộc diện chịu SCT thì sẽ được khấu trừ phần SCT tiêu thụ đầu vào tương ứng với phần bán ra trong kỳ. Ths. Đỗ Hồng Nhung Doanh thu, chi phí và lợi nhuận Tài chính doanh nghiệp -NEU
  30. 2-30 SCT Ví dụ : Một doanh nghiệp nhập khẩu 800 tr.đ tiền trị giá linh kiện để sản xuất điều hòa công suất 9000 BTU, thuế TTĐB ở khâu nhập khẩu là 40 tr.đ. Tháng 6/2009, doanh nghiệp đã sử dụng 600 tr.đ trị giá linh kiện để sản xuất 150 chiếc điều hòa. Xuất bán toàn bộ 150 chiếc điều hòa, thu thuế TTĐB là 100 tr.đ. Biết số thuế TTĐB đầu vào tương ứng là 30 tr.đ. Hãy tính số thuế TTĐB phải nộp trong tháng 6/2009. Ths. Đỗ Hồng Nhung Doanh thu, chi phí và lợi nhuận Tài chính doanh nghiệp -NEU
  31. 2-31 Mối liên hệ giữa SCT và VAT Giá chưa thuế SCT VAT Ths. Đỗ Hồng Nhung Doanh thu, chi phí và lợi nhuận Tài chính doanh nghiệp -NEU
  32. 2-32 Mối liên hệ giữa SCT và VAT 1/ Giá có thuế = Giá chưa có thuế + SCT + VAT = Giá chưa có thuế + Giá chưa có thuế + (Giá chưa có thuế + SCT) x Tsuất SCT x Tsuất VAT = Giá chưa có thuế + Giá chưa có thuế + Giá chưa có thuế SCT x Tsuất SCT x Tsuất VAT 2/ Giá chưa có thuế = Giá có thuế - Giá có thuế x Tsuất VAT 1+ Tsuất VAT - Giá có thuế x Tsuất SCT 1+ Tsuất SCT Ths. Đỗ Hồng Nhung Doanh thu, chi phí và lợi nhuận Tài chính doanh nghiệp -NEU
  33. 2-33 CIT Khái niệm: Thuế thu nhập doanh nghiệp là sắc thuế tính trên thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp trong kỳ kế toán. Đối tượng nộp thuế: Tổ chức cá nhân sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế. Đối tượng chịu thuế: Bao gồm thu nhập chịu thuế của các hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa dịch vụ, và các thu nhập chịu thuế khác. Cách tính thuế TNDN: Thuế TNDN = Thu nhập chịu thuế x Thuế suất Thuế suất thuế TNDN: 25% Miễn giảm thuế TNDN: Đối với trường hợp chuyển lỗ Ths. Đỗ Hồng Nhung Doanh thu, chi phí và lợi nhuận Tài chính doanh nghiệp -NEU
  34. 2-34 CIT Ví dụ : Năm 2008 Năm 2008' Năm 2009 Năm 2009' EBT (1,000) (1,000) 1,000 1000 Thu nhập chịu thuế (1,000) (1,000) 1,000 0 CIT (25%) (250) 0 250 0 EAT (750) (1,000) 750 1,000 Ths. Đỗ Hồng Nhung Doanh thu, chi phí và lợi nhuận Tài chính doanh nghiệp -NEU