Bài giảng Tài chính công
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Tài chính công", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
bai_giang_tai_chinh_cong.ppt
Nội dung text: Bài giảng Tài chính công
- BÀI 1: TỔNG QUAN VỀ TÀI CHÍNH CÔNG 1.1. Thất bại của thị trường và vai trò của chính phủ 1.1.1. Khái niệm hiệu quả 1.1.2. Các yếu tố gây ra phi hiệu quả 1.1.3. Vai trò của Chính phủ
- 1.2. Tổng quan về tài chính công 1.2.1. Khái niệm và đặc điểm của Tài chính công 1.2.2. Nội dung của Tài chính công 1.2.3. Quản lý tài chính công a) Nội dung quản lý TCC b) Các công cụ để quản lý TCC
- BÀI 2: NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC 2.1. Vai trò của Ngân sách nhà nước 2.1.1. Khái niệm và bản chất của NSNN 2.1.2. Vai trò của NSNN a) Cung cấp nguồn tài chính để duy trì sự hoạt động của hệ thống các cơ quan thuộc bộ máy nhà nước. b) Công cụ điều tiết kinh tế vỹ mô
- - Kích thích sự phát triển kinh tế. - Góp phần ổn định thị trường, giá cả, chống lạm phát. - Giải quyết các vấn đề xã hội
- 2.2. Tổ chức hệ thống NSNN và phân cấp NSNN 2.2.1. Tổ chức hệ thống NSNN * K/N Hệ thống NSNN * Mô hình tổ chức hệ thống NSNN Mô hình 1: NSNN liên bang- NS bang-NS địa phương Mô hình 2: NSTW-NSĐP
- 2.2.2. Phân cấp NSNN • Mối quan hệ quyền lực trong việc ban hành chính sách, chế độ thể lệ thu chi NS • Mối quan hệ vật chất trong việc xác định nguồn thu, nhiệm vụ chi và cân đối NS. • Mối quan hệ trong việc thực hiện chu trình NS.
- Ví dụ: Chu trình Ngân sách năm 2009 ở Việt Nam 1. Lập dự toán NS - Xây dựng dự toán - Phê chuẩn dự toán 2. Chấp hành NS 3. Lập quyết toán NS - Xây dựng quyết toán - Phê chuẩn quyết toán
- 2.3. Nội dung thu chi NS 2.3.1. Nội dung thu NSNN a) Cơ cấu thu NS 1/ Theo nguồn hình thành các khoản thu: - Nhóm nguồn thu từ hoạt động SX-KD trong nước gồm: + thu từ khâu SX, + thu từ khâu lưu thông phân phối, + thu từ các hoạt động DV - Nhóm nguồn thu từ nước ngoài gồm: các khoản vay nợ, viện trợ
- 2/ Theo tác dụng của các khoản thu đối với quá trình cân đối NSNN, gồm: - Thu trong cân đối NSNN: + Nhóm thu thường xuyên: gồm thuế, phí, lệ phí + Nhóm thu không thường xuyên: gồm các khoản thu từ hoạt động kinh tế của nhà nước, thu từ hoạt động sự nghiệp, thu từ tiền bán hoặc cho thuê tài sản thuộc sở hữu nhà nước. - Thu để bù đắp thiếu hụt NSNN
- 3/ Theo nội dung k.tế của các khoản thu, gồm:14 khoản thu (Điều 30.Luật NSNN) ◼ Thuế, phí, lệ phí ◼ Các khoản thu từ hoạt động k.tế của NN ◼ Thu từ hoạt động sự nghiệp ◼ Thu hồi quỹ Dự trữ NN ◼ Thu tiền sử dụng đất, hoa lợi công sản, thu từ đất công ích. ◼ Các khoản đóng góp của các tổ chức và dân cư để đầu tư XD kết cấu hạ tầng cơ sở ◼ Các khoản đóng góp tự nguyện của các tổ chức và cá nhân ở trong và ngoài nước
- ◼ Các khoản di sản NN được hưởng ◼ Thu kết dư NSNN năm trước ◼ Tiền bán và cho thuê tài sản thuộc sở hữu NN tại các đơn vị sự nghiệp ◼ Các khoản thu khác theo quy định của pháp luật ◼ Các khoản tiền phạt, tịch thu ◼ Các khoản viện trợ ko hoàn lại bằng tiền, hiện vật ◼ Các khoản vay trong nước và nước ngoài để bù đắp thâm hụt NSNN
- b) Các nhân tố ảnh hưởng đến thu NSNN ◼ Thu nhập GDP bình quân đầu người ◼ Tỷ suất doanh lợi trong nền kinh tế ◼ Khả năng xuất khẩu dầu mỏ và khoáng sản ◼ Mức độ trang trải các khoản chi phí của nhà nước: + Quy mô tổ chức bộ máy NN và hiệu quả hoạt động của nó + Những nhiệm vụ kinh tế xã hội mà nhà nước đảm nhận + Chính sách sử dụng kinh phí của NN
- 2.3.2. Nội dung chi NSNN a) Cơ cấu chi NS 1/ Theo chức năng nhiệm vụ của NN: - Chi kiến thiết kinh tế - Chi văn hoá xã hội - Chi an ninh, quốc phòng - Chi quản lý hành chính - Chi khác Cách phân loại này có tác dụng phân tích đánh giá các mặt hoạt động của nhà nước. Thông qua tỷ trọng của các loại chi có thể đánh giá tính đúng đắn của việc bỏ vốn từ NSNN
- 2/ Theo tính chất kinh tế của các khoản chi ◼ Chi thường xuyên: là những khoản chi có thời hạn tác động ngắn thường dưới 1 năm, chủ yếu phục vụ chức năng quản lý và điều hành xã hội một cách thường xuyên của nhà nước. ◼ Chi đầu tư phát triển là những khoản chi có thời hạn tác động dài thường trên một năm, hình thành nên những tài sản vật chất có khả năng tạo nguồn thu. ◼ Các khoản chi khác: chi trả nợ gốc và lãi, chi viện trợ, cho vay, bổ sung cho NS cấp dưới, chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính của TW
- ◼ Một số khoản chi thường xuyên - Các hoạt động sự nghiệp giáo dục và đào tạo, y tế, xã hội, văn hoá thông tin văn học nghệ thuật, thể dục thể thao, khoa học và công nghệ, môi trường, các hoạt động sự nghiệp khác. - Các hoạt động sự nghiệp kinh tế ở các cơ quan NN. - Quốc phòng, an ninh và trật tự, an toàn xã hội. - Hoạt động của các cơ quan trung ương của Nhà nước, Đảng cộng sản Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội - Trợ giá theo chính sách của Nhà nước. - Các chương trình quốc gia - Hỗ trợ quỹ bảo hiểm xã hội - Trợ cấp cho các đối tượng chính sách xã hội - Hỗ trợ cho các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp - Các khoản chi khác theo quy định của pháp
- ◼ Một số khoản chi đầu tư phát triển - Đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội - Đầu tư và hỗ trợ cho các doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế, các tổ chức tài chính của Nhà nước; góp vốn cổ phần, liên doanh vào các doanh nghiệp thuộc lĩnh vực cần thiết có sự tham gia của Nhà nước - Chi bổ sung dự trữ nhà nước; - Các khoản chi khác theo quy định của pháp luật
- b) Các nhân tố ảnh hưởng đến chi NSNN ◼ Chế độ xã hội ◼ Sự phát triển của lực lượng sản xuất ◼ Khả năng tích luỹ của nền kinh tế ◼ Mô hình tổ chức của bộ máy nhà nước. ◼ Các biến động của nền kinh tế trong và ngoài nước.
- 2.4. Cân đối NSNN 2.4.1. Các lý thuyết cơ bản về cân đối NS a) Lý thuyết cổ điển về cân bằng NS b) Lý thuyết về NS chu kỳ c) Lý thuyết về NS cố ý thiếu hụt
- Nguyên tắc cân đối NS ở Việt Nam 1/ Ngân sách nhà nước được cân đối theo nguyên tắc tổng số thu từ thuế, phí, lệ phí phải lớn hơn tổng số chi thường xuyên và góp phần tích luỹ ngày càng cao vào chi đầu tư phát triển; trường hợp còn bội chi, thì số bội chi phải nhỏ hơn số chi đầu tư phát triển, tiến tới cân bằng thu, chi ngân sách. 2/ Bội chi ngân sách nhà nước được bù đắp bằng nguồn vay trong nước và ngoài nước. Vay bù đắp bội chi ngân sách nhà nước phải bảo đảm nguyên tắc không sử dụng cho tiêu dùng, chỉ được sử dụng cho mục đích phát triển và bảo đảm bố trí ngân sách để chủ động trả hết nợ khi đến hạn.
- 3/ Về nguyên tắc, ngân sách địa phương được cân đối với tổng số chi không vượt quá tổng số thu; trường hợp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có nhu cầu đầu tư xây dựng công trình kết cấu hạ tầng thuộc phạm vi ngân sách cấp tỉnh bảo đảm, thuộc danh mục đầu tư trong kế hoạch 5 năm đã được Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định, nhưng vượt quá khả năng cân đối của ngân sách cấp tỉnh năm dự toán, thì được phép huy động vốn trong nước và phải cân đối ngân sách cấp tỉnh hàng năm để chủ động trả hết nợ khi đến hạn. Mức dư nợ từ nguồn vốn huy động không vượt quá 30% vốn đầu tư xây dựng cơ bản trong nước hàng năm của ngân sách cấp tỉnh.
- 2.4.2.Thâm hụt NSNN a) K/N b) Nguyên nhân c) Tác động d) Các biện pháp khắc phục thâm hụt NSNN
- BÀI 3 – THUẾ 3.1. Phân loại thuế 3.1.1. Căn cứ vào tính chất của thuế a) Thuế trực thu + K/N + Ưu, nhược điểm b) Thuế gián thu + K/N + Ưu, nhược điểm
- 3.1.2. Căn cứ vào cơ sở thuế a) Thuế thu nhập b) Thuế tiêu dùng c) Thuế tài sản
- 3.2. Thuế suất 3.2.1. Một số khái niệm: a) Thuế suất biên (MTR) b) Thuế suất trung bình (ATR) 3.2.2. Cấu trúc thuế suất a) Thuế suất cố định b) Thuế suất tỷ lệ c) Thuế suất lũy tiến + Thuế suất lũy tiến từng phần + Thuế suất lũy tiến toàn phần d) Thuế suất lũy thoái:
- 3.3. Vai trò của thuế 3.3.1. Tạo nguồn thu chủ yếu của NSNN. 3.3.2. Là công cụ điều tiết kinh tế vỹ mô. 3.3.3. Điều tiết thu nhập đảm bảo công bằng trong phân phối. 3.3.4. Góp phần kiểm tra, giám sát các hoạt động sản xuất kinh doanh
- 3.4. Phân tích tác động của thuế trên thị trường cạnh tranh 3.4.1. Trường hợp tổng quát 3.4.2. Trường hợp đặc biệt a) Cầu hoàn toàn co giãn b) Cầu không co giãn c) Cung hoàn toàn co giãn d) Cung không co giãn
- 3.5. Một số chính sách thuế tại VN 3.5.1. Thuế giá trị gia tăng a) Đặc điểm của VAT - Là thuế gián thu điển hình. - Có phạm vi thu thuế rộng. - Khắc phục được hiện tượng đánh trùng của thuế DT. - Khuyến khích việc sử dụng hóa đơn chứng từ trong thanh toán. b) Căn cứ tính thuế: gồm giá tính thuế và thuế suất c) Phương pháp tính thuế: PP khấu trừ: VAT phải nộp = VAT đầu ra – VAT đầu vào PP tính trực tiếp trên GTGT: VAT phải nộp = GTGT x TS VAT
- 3.5.2. Thuế tiêu thụ đặc biệt a) Đặc điểm của thuế TTĐB: - Là thuế gián thu, chủ yếu đánh vào các hàng hóa và dịch vụ đặc biệt. - Chỉ nộp thuế TTĐB duy nhất một lần ở nơi sản xuất, nơi cung cấp dịch vụ hoặc nơi nhập khẩu. b) Căn cứ tính thuế: giá tính thuế và thuế suất c) Phương pháp tính thuế: Thuế TTĐB phải nộp=Giá tính thuế x Thuế suất
- 3.5.3. Thuế xuất nhập khẩu a) Đặc điểm của thuế xuất nhập khẩu - Là thuế gián thu, đánh vào những hàng hóa được phép xuất nhập khẩu qua biên giới của một nước. - Là công cụ của chính sách thương mại quốc tế. b) Căn cứ tính thuế: số lượng hàng hóa thực tế xuất nhập khẩu, giá tính thuế và thuế suất. c) Phương pháp tính thuế: Số thuế XNK phải nộp = số lượng hàng hoá thực tế xuất nhập khẩu x Giá tính thuế x TS
- 3.5.4. Thuế thu nhập doanh nghiệp a) Đặc điểm của thuế TNDN - Là thuế trực thu. - Thuế có tác động rộng lớn tới nền kinh tế. b) Căn cứ tính thuế: thu nhập chịu thuế và thuế suất TNCT=Doanh thu – CPHL + TNCT khác c) Phương pháp tính thuế: Thuế TNDN phải nộp = TNCT x TS thuế TNDN



