Bài giảng Tai biến mạch máu não - ThS.Bs. Hồ Thị Kim Thanh

pdf 64 trang phuongnguyen 2201
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Tai biến mạch máu não - ThS.Bs. Hồ Thị Kim Thanh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_tai_bien_mach_mau_nao_ths_bs_ho_thi_kim_thanh.pdf

Nội dung text: Bài giảng Tai biến mạch máu não - ThS.Bs. Hồ Thị Kim Thanh

  1. TAI BIẾN MẠCH MÁU NÃO ThS.Bs. Hồ Thị Kim Thanh Bộ môn Nội tổng hợp – ĐHY Hà Nội
  2. TAI BIẾN MẠCH NÃO • Tổn thƣơng các chức năng thần kinh, xảy ra đột ngột do nguyên nhân mạch máu não • Các tổn thƣơng thần kinh thƣờng khƣ trú hơn là lan tỏa, tồn tại quá 24 giờ hoặc tử vong trong vòng 24 giờ Warlow C et al. Stroke. Lancet 2003
  3. TAI BIẾN MẠCH NÃO - Một trong những nguyên nhân hàng đầu gây tử vong và tàn phế trên thế giới + Tö vong thø ba sau ung th• vµ tim m¹ch + Chñ yÕu g©y tµn phÕ ë c¸c n•íc ph¸t triÓn - Gánh nặng cho nền kinh tế và xã hội (+++) (Hoa kú chi phÝ 45 tû USD/năm) - Dự kiến tăng gấp đôi vào năm 2020
  4. Tỉ lệ mắc - Ƣớc tính cứ mỗi phút có một ngƣời bị TBMN - Chụp cộng hƣởng từ hạt nhân (MRI) phát hiện khoảng 22 triệu ngƣời TBMN chƣa có triệu chứng lâm sàng American Heart Association.Heart disease and stroke statistics, 2005 update Leary MC (2001)
  5. DỊCH TỄ HỌC Địa danh Năm Tuổi Số ngƣời bị đột quỵ/100000 dân Newzealand 1997 32 Sweden 1997 =75 950 Trung Quốc 83-93 1249
  6. Tỷ lệ mới mắc Địa danh Năm Tuổi Số ngƣời mắc/100000 dân Mỹ 1993 >=55 30-310 Pháp 65-74 90 75-84 200 >=85 400 Bắc Kinh 83-93 329 Quảng Châu 83-93 147
  7. Tỷ lệ mắc tại Việt Nam (/100000) Tác giả Tỷ lệ mới Tỷ lệ hiện Tỷ lệ tử mắc mắc vong Ng. Văn Đăng và cs 36 98.44 27 (1995) Lê Văn Thành và cs 152 416 36.5
  8. Tỷ lệ tử vong do TBMMN Địa danh Tỷ lệ TV/100000 dân Nga, Trung Quốc 180 Ý, Nhật Bản, Áo 150 Anh, Đức, Pháp, Mỹ 50 Thái lan 11.8 Viện TWQĐ 108 9.9% Viện Tim Mạch 4.8%
  9. Tỷ lệ bệnh nhânTBMMN nội trú Viện-Khoa Năm Số BN Nam/nữ Viện Lão khoa 98-02 536 1.32 Viện Hữu nghị 98-00 673 Viện Tim mạch 96-00 850 1.42 Khoa TK (Bạch 97-00 1575 1.98 Mai)
  10. Tuổi trung bình của BN TBMMN • Theo Orgogozo: >=55 tuổi • Amery và cs: ¾ có tuổi >65 • Phạm Gia Khải và cs: 60.18 12.5 • Viện Lão khoa: 68.64 9.39 • Phạm Khuê và Vi Huyền Trác: tuổi TB của tử vong do TBMMN: 60.76 11.8 (65-70) và 62.61 12.2 (75-79).
  11. Tình trạng sau TBMMN Tình trạng sau đột quỵ Tỷ lệ % Giảm khả năng lao động 30 Tử vong: 1 tháng đầu 25 1 năm đầu 40 Đột quỵ tái phát: 1 tháng đầu 3-5 1 năm đầu 10 Mất khả năng lao động 50 Chăm sóc y tế, nằm viện kéo dài 25 Suy giảm trí tuệ 30
  12. SƠ LƢỢC GIẢI PHẪU – SINH LÝ TUẦN HOÀN NÃO
  13. Sinh lý tuần hoàn não • Lƣu lƣợng tuần hoàn não (ml/100gam não/phút): – Trung bình: 55 – Nhồi máu não: <18-20 – Vùng hoại tử: 10-15 – Vùng tranh tối tranh sáng: 20-25
  14. Cơ chế điều hòa lƣu lƣợng máu não • Hiệu ứng Bayliss: (-) nếu HA trung bình 150 mmHg • Thay đổi hóa học: PaCO2, PaO2 • Điều hòa thần kinh giao cảm: kích thích giảm lƣu lƣợng máu não cùng bên. • Thần kinh phó giao cảm: không rõ tác dụng.
  15. Hệ thống tƣới bù • Mức 1: Nối thông ĐM cảnh trong và cảnh ngoài cùng bên qua ĐM võng mạc trung tâm. • Mức 2: Nối thông ĐM cảnh trong và thân nền qua đa giác Willis. • Mức 3: Vòng nối ĐM não ở vỏ não, giữa các nhánh nông của ĐM não trƣớc, giữa, sau
  16. Đặc điểm mạch nối của não • Bình thƣờng mạng nối thông không hoạt động. • Chỗ tắc mạch càng xa não tƣới bù lớn • Sự tắc mạch xảy ra chậm tƣới bù càng có hiệu quả. • Giữa 2 khu vực nông và sâu hình thành vùng tới hạn (Zone critique) : vùng nhũn não lan tỏa.
  17. Các yếu tố nguy cơ . BN nào có nguy cơ ? . Bệnh lý đặc biệt: _ Hẹp động mạch cảnh _ Rung nhĩ _ Mảng vữa xơ quai ĐM chủ . Tăng huyết áp . Cholesterol . Thuốc lá, ĐTĐ, béo phì, nhiễm trùng, RL đông máu, TIAs v.v
  18. Các yếu tố nguy cơ Biểu hiện lâm sàng TBMN thoáng qua TBMN Hẹp ĐM cảnh TriÖu chøng Mảng vữa xơ Đái tháo đường THA/Rung nhĩ/Cholesterol/Thuốc lá/Béo Yếu tố nguy cơ phì/Rượu Gen,
  19. Nguyªn nh©n 80% TBMN 20% T¾c m¹ch n·o Ch¶y m¸u n·o Xơ vữa mạch Nguồn gốc Bệnh mạch Bóc tách ĐM Không rõ NN máu lớn từ tim máu nhỏ Những NN khác 20% 15% 25% 2-3% 18-40%
  20. Tắc mạch não - Sự giảm đột ngột lƣu lƣợng tuần hoàn não do tắc một phần hay toàn bộ một động mạch não - Lâm sàng xuất hiện đột ngột các triệu chứng thần kinh khu trú, nhất là liệt nửa ngƣời Fatahzadeh M. Oral Surg Oral Med Oral Pathol Oral Radiol Endod 2006
  21. C¬ chÕ cña nhåi m¸u n·o
  22. TMNCB Ngừng cung cấp O2 và Glu ATP Phân hủy glu yếm khí Acid lactic pH toan hóa Co mạch GP Glutamat RL khử cực màng TB Prostaglandin K+ ra Ca++ Na+ Cl vào trong Tb Phù não Hoạt hóa  Ca++ Hoạt hóa men GP axit béo NMDA Trong Tb phospholipase (a.arachidonic) Tăng hoạt động các Gốc tự do men oxy hóa Tế bào não chết
  23. NGUYÊN NHÂN • Vữa xơ động mạch: có yếu tố nguy cơ  THA  Hội chứng chuyển hóa: béo phì, RLLP máu, ĐTĐ  Hút thuốc, yếu tố di truyền
  24. NGUYÊN NHÂN • Các huyết khối từ tim (20%)  Rung nhĩ: RR = 17  Biến chứng của thấp tim: Bệnh van tim  Nhồi máu cơ tim: huyết khối giai đoạn cấp  Viêm nội tâm mạc cấp, bán cấp  Bệnh cơ tim, u nhầy nhĩ trái, van tim nhân tạo, Thông liên nhĩ (PFO)
  25. Các nguyên nhân khác - Các thuốc tránh thai đường uống - Bóc tách động não - Loạn sản xơ-cơ thành mạch - Viêm động mạch - Các bệnh máu - Bệnh mạch máu não sau đẻ - Bệnh liên quan di truyền - Bệnh Takayasu – Onishi - Bệnh Moya – Moya - Không rõ nguyên nhân: 18-40%
  26. HỘI CHỨNG NHỒI MÁU NÃO • Có yếu tố nguy cơ • Có tiền sử TBMN hoặc TIAs • Khởi đầu từ từ, tăng dần: xuất hiện từ vài phút, vài giờ hoặc ngày
  27. HỘI CHỨNG NHỒI MÁU NÃO • Dấu hiệu thần kinh khu trú (hệ cảnh hoặc sống nền) • Rối loạn ý thức: khi diện nhồi máu rộng, kèm theo các tổn thƣơng khác • Có thể có động kinh (5%) • Có thể rối loạn tâm thần trong thời gian đầu
  28. Nhồi máu khu vực mạch cảnh • Tắc ĐM cảnh gốc: HC mắt-tháp • Tắc ĐM não giữa nông: liệt vận động và cảm giác không đồng đều, thất ngôn Broca, quay mắt, quay đầu về bên tổn thƣơng. • Tắc ĐM não giữa sâu: liệt nửa ngƣời đồng đều, mất cảm giác nửa ngƣời, bán manh cùng bên. • Tắc ĐM não trƣớc: liệt nhẹ cảm giác-vận động (chân>tay), rối loạn tiểu tiện và phản xạ nắm. Có thể thất ngôn Broca.
  29. Khu vực ĐM sống nền • Dấu hiệu và triệu chứng tổn thƣơng tiểu não, thân não. • Có thể kèm tổn thƣơng các dây TK sọ (bên tổn thƣơng) • Thƣờng tiên lƣợng nặng.
  30. Hội chứng ổ khuyết • Do tắc các mạch Đk <0.2mm. Đk ổ nhồi máu <1.5-2 cm. • Liệt nửa ngƣời vận động đơn thuần • Liệt nửa ngƣời vận động và cảm giác phối hợp • Tai biến về cảm giác đơn thuần • Liệt nhẹ nửa ngƣời thất điều • Hội chứng loạn vận ngôn-bàn tay vụng về.
  31. Cận lâm sàng • Hình ảnh học (+++) • Các xét nghiệm khác – Công thức máu, máu lắng: Nhiễm trùng? Tăng đông? Tăng HC, TC – Sinh hóa cơ bản: glucose¸ c/n gan, thận, RL điện giải – Đông máu cơ bản – Nước tiểu, v.v
  32. Cận lâm sàng Các xét nghiệm khác – Siêu âm bụng, SA tim mạch: tìm yếu tố nguy cơ – Điện tim – Xquang tim phổi, hoặc vị trí cần thiết – Cấy máu khi sốt cao – Xét nghiệm dịch não tủy
  33. Chẩn đoán hình ảnh • Chụp cắt lớp vi tính sọ não (không tiêm thuốc cản quang) Phân biệt chảy máu não trong những giờ đầu Một số hình ảnh gián tiếp nhồi máu não Warlow C et al. Stroke. Lancet 2003
  34. Hình tăng tín hiệu động mạch não giữa
  35. Ngay khi vào viện
  36. Sau 48 giờ
  37. Chẩn đoán hình ảnh Chụp cộng hưởng từ hạt nhân (MRI) – Độ nhạy cao hơn trong phát hiện sớm nhồi máu não bán cầu – Tắc mạch hệ sống nền (thân não, tiểu não) – Phình tách động mạch cảnh, động mạch đốt sống hoặc nghi ngờ viêm tắc tính mạch não Fiebach JB. Stroke 2004
  38. Tắc mạch não: Tăng tín hiêu thì T2
  39. - Chụp cộng hưởng từ mạch não (Angio MRI) - Chụp cộng hưởng từ khuếch tán (diffusion-weighted MRI) - Doppler mạch cảnh đoạn ngoài sọ - Chụp động mạch não
  40. 15/9/2003: 59 tuổi, nam Cảm giác nặng tay trái khi lái xe Cộng hưởng từ khuếch tán Kéo dài trong 1/2h Cộng hưởng từ mạch
  41. ĐIỀU TRỊ NHỒI MÁU NÃO - Hồi sức - Chống đông - Tái tƣới máu - Chống ngƣng tập tiểu cầu - Bảo vệ tế bào thần kinh
  42. ĐIỀU TRỊ TRONG GIAI ĐOẠN CẤP - Theo dõi liên tục trong vòng 48 giờ (huyết áp, holter điện tim, độ bão hòa oxy máu ): đảm bảo chức năng sống ABC - Đảm bảo đủ dinh dƣỡng - Phục hồi chức năng sớm (giảm nguy cơ loét tỳ đè, nhiễm trùng, tắc mạch chi, phổi) - Phòng viêm tắc mạch (Héparin trọng lượng phân tử thấp) - Theo dõi đƣờng máu thƣờng xuyên (Insulin)
  43. ĐIỀU TRỊ TRONG GIAI ĐOẠN CẤP - Theo dõi thân nhiệt: Hạ nhiệt khi >38°5 . Kháng sinh khi nhiễm trùng tiết niệu, phổi . Hạn chế đặt xông bàng quang hay lưu xông - Điều trị phù não (nếu có): Mannitol, tư thế đầu cao 30°, thở oxy hoặc phẫu thuật mở sọ bán phần. - Theo dõi oxy trong máu động mạch: Thở oxy nếu thiếu oxy hoặc thừa CO2 (nặng thêm phù não)
  44. Kiểm soát HA • Thông thƣờng HA tăng nhẹ sau đột quỵ và trở về bình thƣờng sau vài ngày. • Chỉ dùng hạ áp khi: HA>=180/110 mmHg • Không hạ áp quá nhanh (Adalat ngậm) • Hạ HA cấp nếu: XHN, suy tim, suy vành, phình tách ĐMC • Thuốc: Sodium Nitroprusside, Labetalol, Enalapril, chẹn kênh canxi
  45. Chống phù não • Thông khí nhân tạo Vt lớn: PaCO2 = 35mmHg • Mannitol 10-20% truyền tĩnh mạch 200ml/h • Glycerol 1g/kg cân nặng. • KHÔNG truyền đƣờng. • Điều trị động kinh, có thể dùng an thần: seduxen hoặc barbiturat • Điều trị trầm cảm
  46. ĐIỀU TRỊ TRONG GIAI ĐOẠN CẤP - Điều trị thuốc ức chế tiểu cầu Liều nạp Aspirin 300mg, hoặc duy trì 75-100mg/ngày, phối hợp với Dipyridamol phóng thích chậm, dùng sớm trong 24h đầu - Điều trị chống đông (heparin) + Chỉ định sớm trong tắc mạch do nguyên nhân từ tim, viêm tắc tĩnh mạch, huyết khối động tĩnh mạch + Lƣu ý khi sử dụng Heparin ở ngƣời lớn tuổi, ngƣời có yếu tố nguy cơ cao, ổ nhồi máu lớn Fang M C. Journal of the American Geriatrics Society. 2006 Fatahzadeh M. Oral Surg Oral Med Oral Pathol Oral Radiol Endod. 2006
  47. ĐIỀU TRỊ TRONG GIAI ĐOẠN CẤP • Tiêu huyết khối đường tĩnh mạch (rt-PA)  Chỉ thực hiện tại các bệnh viện lớn hay các đơn vị tai biến mạch não, bởi các bác sĩ thần kinh  Việc lựa chọn bệnh nhân rất nghiêm ngặt • Chống huyết khối (heparin)  Bệnh tim gây tắc mạch (lưu ý tăng huyết áp,tắc mạch não diện rộng)  Tai biến mạch não thoáng qua tái phát nhiều lần  Phình tách các động mạch ngoài sọ  Một số rối loạn đông máu, viêm tắc tĩnh mạch
  48. ĐIỀU TRỊ • Kiểm soát các yếu tố nguy cơ: ngừng hút thuốc, HA, mỡ máu, ĐTĐ • Thuốc chống ngưng tập tiểu cầu - Aspirin (100-325mg/ngµy) - Ticlopidine - Clopidogrel (Khi chống chỉ định với Aspirin) - Phối hợp aspirin-dipyridamol (Hiệu quả gấp đôi aspirin) Rothweli International Journal of Stroke. 2006
  49. ĐIỀU TRỊ • Phẫu thuật động mạch cảnh: - Bóc tách mảng vữa xơ - Chỉ định khi hẹp >70% lòng mạch - Không can thiệp nếu đã tắc hoàn toàn • Thuốc chống đông - Các bệnh lý từ tim - Huyết khối - Theo dõi đông máu chặt chẽ
  50. HỘI CHỨNG CHẢY MÁU NÃO • HCMN (+) • RL ý thức dai dẳng • Bệnh cảnh TBMMN xuất hiện nhanh, đột ngột • Cơn động kinh cục bộ hoặc toàn thể: 10- 20% các trƣờng hợp
  51. HỘI CHỨNG CHẢY MÁU DƢỚI NHỆN • Nhức đầu dữ dội lan tỏa hoặc ở một bên hay phía sau. • HCMN (+) • Thể thuần túy không có tổn thƣơng não, có thể có liệt vận nhãn. • Thể nặng: sững sờ hoặc hôn mê, cứng gáy, tổn thƣơng lan tỏa hệ TK trung ƣơng.
  52. KHỐI MÁU TỤ TRONG NÃO • Máu tụ tự phát, là thể đặc biệt của XHN. • Triệu chứng giả khối u • Liệt nửa ngƣời • Hôn mê ngắt quãng • HC tăng áp lực nội sọ • HC của thùy: hay gặp ở thùy đỉnh, thái dƣơng, chẩm
  53. Cơ chế bệnh sinh của XHN • Thuyết do vỡ mạch của Charcot và Bouchard: XHN do vỡ các túi phồng vi thể (ĐM xiên thuộc ĐM não giữa = ĐM đậu vân, thƣờng chịu áp lực cao) • Thuyết không do vỡ mạch của Rouchoux: do thoát HC ra khỏi thành mạch đã bị tổn thƣơng. • Vị trí thƣờng gặp: bao trong và nhân vỏ hến, đồi thị, cầu não, tiểu não.
  54. NGUYÊN NHÂN - Tăng huyết áp + Chiếm 70 – 80%, đặc biệt ở NCT + Vị trí thường gặp: các nhân xám trung ương, đồi thị, cầu não, tiểu não - Dị dạng mạch máu não + Túi phồng động mạch não + Thông động tĩnh mạch + Bệnh mạch máu não dạng tinh bột - Các rối loạn đông máu - Các nguyên nhân khác + Viêm mạch máu + Chảy máu trong u não
  55. Các dạng dị dạng động mạch
  56. Cận lâm sàng Các xét nghiệm cơ bản: giống trong nhồi máu não - Chụp CT scan sọ não + Tăng tỉ trọng (Khối máu tụ) + Vị trí tổn thƣơng (nhu mô não, trong não thất, khoang dƣới nhện) + Phù các tổ chức não xung quanh, có hiệu ứng đè đẩy các não thất, đƣờng giữa
  57. Chảy máu tiểu não
  58. Chụp CT scan sọ não • Hình tăng tỉ trọng • Phù nề tổ chức xung quanh • Đè đẩy đƣờng giữa • Hiệu ứng khối
  59. ĐIỀU TRỊ CHẢY MÁU NÃO • Điều trị nội khoa Rất quan trọng (+++) Chủ yếu là chăm sóc và hồi sức, theo đúng các nguyên tắc điều trị nhƣ NMN Hạ HA thận trọng, từ từ và theo dõi liên tục Chống chỉ định thuốc chống đông Điều trị phẫu thuật  Phẫu thuật dẫn lƣu khối máu tụ - Tụ máu ở tiểu não, dọa tụt kẹt, não úng thủy - Tụ máu thùy, khu trú  Phẫu thuật điều trị nguyên nhân (dị dạng mạch)
  60. Biến chứng • Sớm (trong vòng 1 tháng đầu): – 50% các trƣờng hợp tử vong do các biến chứng về nội khoa (nhiễm trùng ) – 50% tử vong do các biến chứng thần kinh (tái phát, phù não ) • Muộn – Di chứng tàn phế (20% trong năm đầu tiên) – Tái phát tai biến mạch não (10-15% trong năm đầu tiên, sau giảm dần còn 5% ở các năm tiếp theo)
  61. Xin c¸m ¬n sù chó ý cña c¸c b¹n XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN!