Bài giảng Suy tim - ThS. Nguyễn Phúc Học
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Suy tim - ThS. Nguyễn Phúc Học", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_suy_tim_ths_nguyen_phuc_hoc.pdf
Nội dung text: Bài giảng Suy tim - ThS. Nguyễn Phúc Học
- BỘ GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN - KHOA Y SUY TIM Mục tiêu học tập: Sau khi học xong bài này, sinh viên có khả năng: 1. Trình bày được sinh lý bệnh của suy tim và hậu quả của suy tim. 2. Nêu được các nguyên nhân và phân loại của suy tim. 3. Trình bày được các triệu chứng lâm sàng của suy tim Nội dung 1. Định nghĩa & sinh lý bệnh 2. Nguyên nhân 2.1 Suy tim trái 2.2 Suy tim phải 2.3 Suy tim toàn bộ 3. Triệu chứng 3.1 Suy tim trái 3.2 Suy tim phải 3.3 Suy tim toàn bộ 4. Phân độ suy tim 4.1 Theo NYHA 5.1 Theo Trần Đỗ Trinh 5. Điều trị suy tim 1
- BỘ GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN - KHOA Y 1. Định nghĩa và sinh lý bệnh 1.1 Định nghĩa - Suy tim là trạng thái bệnh lý, trong đó cơ tim mất khả năng cungcấp máu theo nhu cầu cơ thể, lúc đầu khi gắng sức rồi sau đó cả khi nghỉ ngơi. - Suy tim là trạng thái bệnh lý trong đó cung lượng tim không đủ đáp ứng với nhu cầu của cơ thể về mặt oxy trong mọi tình huống sinh hoạt của bệnh nhân. - Suy tim là một hội chứng lâm sàng phức tạp do tổn thương cấu trúc hoặc chức năng đổ đầy thất hoặc tống máu. Biểu hiện lâm sàng chính của suy tim là mệt và khó thở. 2
- BỘ GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN - KHOA Y 1.2 Sinh lý bệnh Chức năng huyết động của tim phụ thuộc vào 4 yếu tố: Tiền gánh, hậu gánh,sức co bóp cơ tim và nhịp tim. 3
- BỘ GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN - KHOA Y − Tiền gánh: là độ kéo dài của các sợi cơ tim sau tâm trương, tiền gánh phụ thuộc vào lượng máu dồn về thất và được thể hiện bằng thể tích và áp lực máu trong tâm thất thì tâm trương. − Hậu gánh: hậu gánh là sức cản mà tim gặp phải trong quá trình co bóp tốngmáu, đứng hàng đầu là sức cản ngoại vi. − Sức co bóp cơ tim: Sức co bóp cơ tim làm tăng thể tích tống máu trong thìtâm thu, sức co bóp cơ tim chịu ảnh hưởng của thần kinh giao cảm trong cơ tim và lượng catécholamine lưu hành trong máu. − Tần số tim: Tần số tim tăng sẽ tăng cung lượng tim, tần số tim chịu ảnh hưởng của thần kinh giao cảm trong tim và lượng Catécholamine lưu hành trong máu. − Trong suy tim, cung lượng tim giảm, giai đoạn đầu sẽ có tác dụng bù trừ + Máu ứ lại tâm thất làm các sợi cơ tim bị kéo dài ra, tâm thất giãn, sức tống máu mạnh hơn nhưng đồng thời cũng tăng thể tích cuối tâm trương. + Dày thất do tăng đường kính các tế bào, tăng số lượng ti lạp thể, tăng số đơn vị co cơ mới đánh dấu bắt đầu sự giảm sút chức năng co bóp cơ tim. + Khi các cơ chế bù trừ bị vượt quá, suy tim trở nên mất bù và các triệuchứng lâm sàng sẽ xuất hiện. 4
- BỘ GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN - KHOA Y 2. Nguyên nhân 2.1 Suy tim trái − Tăng huyết áp động mạch, − Bệnh hở hay hẹp van động mạch chủ đơn thuần hay phối hợp − Nhồi máu cơ tim, viêm cơ tim do nhiễm độc, nhiễm trùng, các bệnh cơ tim, − Cơn nhịp nhanh kịch phát trên thất, cơn cuồng động nhĩ, rungnhĩ nhanh, cơn nhịp nhanh kịch phát thất, blốc nhĩ thất hoàn toàn − Hẹp eo độngmạch chủ, tim bẩm sinh, còn ống động mạch, thông liên thất. 2.2 Suy tim phải − Hẹp van 2 lá là nguyên nhân thường gặp nhất − Tiếp đến là bệnh phổi mạn như: Hen phế quản, viêm phế quản mạn, lao xơ phổi, giãn phế quản − Nhồi máu phổi gây tâm phế cấp. − Gù vẹo cột sống, dị dạng lồng ngực, bệnh timbẩm sinh như hẹp động mạch phổi, tứ chứng Fallot, thông liên nhĩ, thông liên thất giai đoạn muộn − Viêm nội tâm mạc nhiễm trùng, tổn thương van 3 lá − U nhầy nhĩ trái. Trong trường hợp tràn dịchmàng ngoài tim và co thắt màng ngoài tim, triệu chứng lâm sàng giống suy timphải nhưng thực chất là suy tâm trương. 5
- BỘ GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN - KHOA Y 2.3 Suy tim toàn bộ Ngoài 2 nguyên nhân trên dẫn đến suy tim toàn bộ, còn gặp các nguyên nhân sau: bệnh cơ tim giãn, suy tim toàn bộ do cường giáp trạng,thiếu Vitamine B1, thiếu máu nặng. 6
- BỘ GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN - KHOA Y 3. Triệu chứng 3.1 Suy tim trái 3.1.1 Lâm sàng - Triệu chứng cơ năng: Có 2 triệu chứng chính là Khó thở và ho. + Khó thở là triệu chứng thường gặp nhất. Lúc đầu khó thở khi gắng sức, về sau từng cơn, có khi khó thở đột ngột, có khi khó thở tăng dần; + Ho hay xảy ra vào ban đêm khi bệnh nhân gắng sức, ho khan, có khi có đàm lẫn máu. - Triệu chứng thực thể: + Khám tim: Nhìn thấy mỏm tim lệch về phía bên trái, nghe được tiếng thổi tâm thu nhẹ ở mỏm do hở van 2 lá cơ năng. + Khám phổi: Nghe được ran ẩm ở 2 đáy phổi. Trong trường hợp cơn hen tim có thể nghe được nhiều ran rít, ran ngáy. + Huyết áp: HATT bình thường hay giảm, HATTr bình thường. 7
- BỘ GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN - KHOA Y 3.1.2 Cận lâm sàng suy tim trái - X quang: Phim thẳng tim to, nhất là các buồng tim trái, nhĩ trái lớn hơn trong hở 2 lá, thất trái giãn với cung dưới trái phồng và dày ra, phổi mờ nhất là vùng rốn phổi. 8
- BỘ GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN - KHOA Y - Điện tâm đồ: Tăng gánh tâm trương hay tâm thu thất trái. Trục trái, dày thất trái. 9
- BỘ GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN - KHOA Y - Siêu âm tim: Kích thước buồng thất trái giãn to, siêu âm còn cho biết được chức năng thất trái và nguyên nhân của suy tim trái như hở van động mạch chủ vv. - Thăm dò huyết động: Nếu có điều kiện thông tim, chụp mạch đánh giá chính xác mức độ nặng nhẹ của một số bệnh van tim. 10
- BỘ GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN - KHOA Y 3.2 Suy tim phải 3.2.1 Lâm sàng - Triệu chứng cơ năng: khó thở nhiều hay ít tùy theo mức độ suy tim, khó thở thường xuyên, nhưng không có cơn khó thở kịch phát như suy tim như suy tim trái. Xanh tím nhiều hay ít tùy nguyên nhân và mức độ của suy tim phải. - Dấu chứng thực thể: Chủ yếu là ứ máu ngoại biên với gan to, bờ tù, mặt nhẵn, ấn đau tức, điều trị tích cực bằng trợ tim và lợi tiểu gan nhỏ lại, hết điều trị gan to ra gọi là “gan đàn xếp”, nếu gan bị ứ máu lâu ngày gan không nhỏ lại được gọi là “xơ gan tim” với gan bờ sắc, mật độ chắc. Tĩnh mạch cổ nổi, phản hồi gan tĩnh mạch cổ (+) ở tư thế 450. Áp lực tĩnh mạch trung ương và tĩnh mạch ngoại biên tăng cao. 11
- BỘ GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN - KHOA Y - Phù: Phù mềm lúc đầu ở 2 chi dưới về sau phù toàn thân, có thể kèm theo cổ trướng, tràn dịch màng phổi. Tiểu ít 200-300ml/ 24giờ. - Khám tim: Ngoài các dấu hiệu của nguyên nhân suy tim, ta còn nghe nhịp tim nhanh, có khi có tiếng ngựa phi phải, thổi tâm thu ở ổ van 3 lá do hở van 3 lá cơ năng hậu quả của dãn buồng thất phải. Huyết áp tâm thu bình thường, huyết áp tâm trương tăng. 12
- BỘ GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN - KHOA Y 3.2.2 Cận lâm sàng suy tim phải X quang: Trừ trường hợp suy tim phải do hẹp van động mạch phổi có đặc điểm là phổi sáng, còn lại các nguyên nhân suy tim phải khác trên phim thẳng phổi mờ, cung động mạch phổi giãn, mõm tim hếch lên do thất phải giãn. Trên phim nghiêng trái mất khoảng sáng sau xương ức. 13
- BỘ GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN - KHOA Y - Điện tâm đồ: Trục phải, dày thất phải. 14
- BỘ GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN - KHOA Y - Siêu âm tim: Thất phải giãn to, tăng áp động mạch phổi. - Thăm dò huyết động: Tăng áp lực cuối tâm trương thất phải, áp lực độngmạch chủ thường tăng. 15
- BỘ GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN - KHOA Y 3.3 Suy tim toàn bộ Bệnh cảnh suy tim phải thường trội hơn. Bệnh nhân khó thở thường xuyên, phù toàn thân, tĩnh mạch cổ nổi tự nhiên, áp lực tĩnh mạch tăng cao, gan to nhiều, thường có cổ trướng, tràn dịch màng phổi, huyết áp tâm thu giảm, huyết áp tâm trương tăng, Xquang tim to toàn bộ, điện tâm đồ có thể dày cả 2 thất. 16
- BỘ GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN - KHOA Y 4. Phân độ suy tim 4.1 Theo Hội Tim Mạch New York: Chia làm 4 độ: - Độ 1: Bệnh nhân có bệnh tim nhưng không có triệu chứng cơ năng, hoạt động thể lực vẫn bình thường. - Độ2: Các triệu chứng cơ năng chỉ xuất hiện khi gắng sức nhiều, hạn chế hoạt động thể lực. - Độ 3: Các triệu chứng cơ năng xuất hiện ngay cả khi gắng sức nhẹ, làm hạn chế hoạt động thể lực. - Độ 4: Các triệu chứng cơ năng xuất hiện thường xuyên kể cả khi bệnh nhân nghỉ ngơi. 17
- BỘ GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN - KHOA Y 4.2 Phân độ suy tim mạn theo Trần Đỗ Trinh & Vũ Đình Hải - Suy tim độ 1: Khó thở khi gắng sức, ho ra máu, không phù, gan không to. - Suy tim độ 2: Khó thở khi đi lại với vận tốc trung bình, khi đi phải ngừng lại để thở, phù nhẹ, gan chưa to hoặc to ít, 2cm dưới bờ sườn. Phản hồi gan tĩnh mạch cổ (+) ở tư thế 450. - Suy tim độ 3: Khó thở nặng hơn hoặc giảm đi, phù toàn, gan > 3cm dưới sườn, mềm, phản hồi gan tĩnh mạch cổ (+) ở tư thế 450, điều trị gan nhỏ lại hoàn toàn. - Suy tim độ 4: Khó thở thường xuyên, bệnh nhân phải ngồi dậy để thở,gan > 3cm dưới bờ sườn, mật độ chắc, bờ sắc, điều trị không đáp ứng hoặc nhỏ lại ít. 18
- BỘ GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN - KHOA Y 5. Điều trị 5.1 Điều trị các nguyên nhân gây suy tim có thể điều trị được − Các nguyên nhân có thể điều trị được là: bệnh van tim, nhiễm độc giáp, suy giáp, rối loạn nhịp tim , ức chế cơ tim do thuốc, viêm cơ tim cấp, bệnh màng ngoài tim, nhồi máu cơ tim, phì đại thát trái do tăng huyết áp. Khi điều trị được các nguyên này thì tình trạng suy tim giảm hoặc mất. − Khi đã xác định được suy tim không có nguyên nhân có thể điều trị được thì phải áp dụng các biện pháp điều trị khác. 5.2 Chế độ ăn và sinh hoạt − Hạn chế hoạt động thể lực, nếu suy tim nặng cần nghỉ ngơi tại giường. − Chế độ ăn hạn chế muối < 0,5g Na/ngày. − Giảm lượng nước và dịch đưa vào cơ thể. − Thở oxy khi có suy tim nặng. − Loại bỏ yếu tố nguy cơ: rượu, thuốc lá, cà phê, giảm cân ở người béo, tránh stress. 19
- BỘ GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN - KHOA Y 5.3 Thốc điều trị Thuốc điều trị suy tim được sử dụng với các mục đích sau: 5.3.1 Tăng sức co bóp cơ tim - Glycosid trợ tim (digoxin, uabain): Ức chế men Na+, K+, ATPase, làm tăng nồng độ Ca++ trong tế bào cơ tim gây tăng co bóp cơ tim. Được đưa vào sử dụng để điều trị suy tim từ lâu, hiện giờ vẫn còn được sử dụng rộng rãi. Nó có đặc tính sau: + Tăng sức co bóp cơ tim. + Làm chậm nhịp tim. + Làm giảm dẫn truyền trong tim. + Tăng tính kích thích cơ thất. 20
- BỘ GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN - KHOA Y -Thuốc ức chế men phosphodiesterasa (amrinon, milrinon). Cơ chế tác dụng là tăng lượng AMPc từ đó có hai tác dụng: dãn động mạch và tăng co bóp cơ tim không lệ thuộc vào các thụ thể (Thuốc được dùng trongsuy tim với biểu hiện suy huyết động nặng sau khi dùng dopamin và dobutamin không có hiệu quả). - Thuốc giống giao cảm (dopamin, dobutamin) 21
- BỘ GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN - KHOA Y 5.3.2 Tăng đào thải muối và nước - Các thuốc lợi tiểu làm giảm khối lượng máu lưu hành, vì vậy làm giảm tiền gánh cho tim. Vẫn được coi là chủ đạo trong điều trị suy tim ứ trệ. Với suy tim nhẹ thì lợi tiểu thiazide liều vừa phải cũng đủ đáp ứng tốt phối hợp với chế độ ăn nhạt. Không nhất thiết phải cho sớm thuốc lợi tiểu quai trừ phi không có đáp ứng với Thiazide. Liều thuốc Thiazide 25mg (1-4 viên / ngày, Trofurit 40 mg (2-3 viên/ngày. 22
- BỘ GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN - KHOA Y 5.3.3 Giảm tiền gánh và hậu gánh - là các thuốc thuộc các nhóm sau: -Thuốc ức chế men chuyển (captopril, enalapril, lisinopril): Đây là nhóm thuốc được ưu tiên lựa chọn trong điều trị suy tim. Nó không nhữngcải thiện triệu chứng mà còn cải thiện được cả tiên lượng sống. Nguyên tắc sửdụng phải tuân theo nhằm tránh tai biến do thuốc có thể xảy ra nhất là ởnhững bệnh nhân đang được dùng lợi tiểu. Liều khởi đầu nhỏ (6,25mg/ngàyvới Catopril) sau đó tăng lên tới liều 50 - 150mg/ngày tùy theo trường hợp. 23
- BỘ GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN - KHOA Y -Đối kháng thụ thể angiotensin II: benazepril, captopril, enalapril - Chẹn kênh calci: nifedipin, nicardipin, amlodipin 24
- BỘ GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN - KHOA Y -Nhóm nitrat (nitroglycerin, mononitrat isosobid, dinitrat isosobid): Làm giãn tĩnh mạch (giảm tiền gánh) và giảm tình trạng thiếu máu cơ tim (do giảm áp lực đổ đầy tim và giãn động mạch vành). Được sử dụng rộng rãi nhằm giảm triệu chứng hô hấp (khó thở) của suy tim. Liều khởi đầu nhỏ sau đó tăng từ từ nhằm tránh tác dụng phụ như đau đầu.Liều điều trị đối với Isosorbide dinitrate khoảng 120mg/ngày. Tương tự có thể dùng mononitrate, trinitrine dán, molsidomine. 25
- BỘ GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN - KHOA Y - Hydralazin: Làm giãn trực tiếp cơ trơn động mạch (giảm hậu gánh), Hydralazine hiệu quả nhưng nhược điểm phải dùng liều cao khó thực hiện (12- 16 viên chia 4). Prazosine có tác dụng cũng tốt nhưng bị yếu đi khá nhanh chóng sau đó. Nói chung ngày nay các thuốc này ít được sử dụng. 26
- BỘ GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN - KHOA Y 5.3.4 Điều trị và dự phòng huyết khối Thuốc chống đông máu (heparin, kháng vitamin K): điều trị và dự phòng tắc mạch trong trường hợp suy tim có tim to hoặc kèm theo rung nhĩ. Thuốc ức chế ngưng tập tiểu cầu để dự phòng huyết khối: aspirin liều thấp 75 – 325 mg/ ngày, clopidogrel liều 75 mg/ngày. Phác đồ điều trị suy tim mạn 27
- BỘ GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN - KHOA Y Phác đồ điều trị theo 4 độ suy tim mạn tính. 28
- BỘ GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN - KHOA Y Tài liệu tham khảo chính 1. Đại học Duy Tân, (2016) Tập bài giảng Bệnh lý học. 2. Lê Thị Luyến, Lê Đình Vấn, (2010) Bệnh học , Nhà xuất bản Y học. 3. Hoàng Thị Kim Huyền (2014), Dược lâm sàng những nguyên lý cơ bản và sử dụng thuốc trong điều trị. Tập 2, Nhà xuất bản Y học. 4. Giáo trình Bệnh lý & Thuốc PTH 350 ( 350). 5. Khuyến cáo 2008 của Hội Tim mạch học Việt Nam về “Chẩn đoán, điều trị tăng huyết áp ở người lớn” 6. Cập nhật khuyến cáo về chẩn đoán điều trị tăng huyết áp 2012 của phân hội tăng huyết áp Việt Nam (VSH) 7. Hướng dẫn chẩn đoán và đi trị tăng huyết áp – ban hành kèm theo Quyết định số 3192 / QĐ-BYT ngày ều31 tháng 8 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Y tế. 8. Khuyến cáo của Hội Tim mạch học Việt Nam về “Chẩn đoán, điều trị Suy tim” (2008): 438-475 9. Trần Ngọc Ân (2002), Bệnh thấp khớp - NXB Y học 10. Các giáo trình về Bệnh học, Dược lý, Dược lâm sàng, 29
- BỘ GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN - KHOA Y CÂU HỎI LƯỢNG GIÁ 1. Chọn đúng / sai ~ Nguyên nhân suy tim trái: do tăng huyết áp động mạch, hở hay hẹp van động mạch chủ đơnthuần hay phối hợp, nhồi máu cơ tim, viêm cơ tim do nhiễm độc, nhiễm trùng,các bệnh cơ tim, cơn nhịp nhanh kịch phát trên thất, cơn cuồng động nhĩ, rungnhĩ nhanh, cơn nhịp nhanh kịch phát thất A. Đúng B. Sai 2. Chọn đúng / sai ~ Nguyên nhân suy tim phải: do hẹp van 2 lá là nguyên nhân thường gặp nhất, tiếp đến là bệnhphổi mạn như: Hen phế quản, viêm phế quản mạn, lao xơ phổi, giãn phế quản,nhồi máu phổi gây tâm phế cấp. Gù vẹo cột sống, dị dạng lồng ngực, bệnh timbẩm sinh như hẹp động mạch phổi, tứ chứng Fallot A. Đúng B. Sai 3. Chọn câu sai ~ các triệu chứng lâm sàng của suy tim trái: A. Khó thở là triệu chứng thường gặp nhất. Lúc đầu khó thở khi gắng sức, về sau từng cơn B. Ho hay xảy ra vào ban ngày, ít khi có dàm lẫn máu. C. Khám tim: Nhìn thấy mỏm tim lệch về phía bên trái, nghe được tiếng thổi tâmthu nhẹ ở mỏm do hở van 2 lá cơ năng. D. Khám phổi: Nghe được ran ẩm ở 2 đáy phổi. Trong trường hợp cơn hen timcó thể nghe được nhiều ran rít, ran ngáy 30
- BỘ GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN - KHOA Y 4. Chọn câu sai ~ các triệu chứng lâm sàng của suy tim phải : A. Khó thở không thường xuyên, có cơn khó thở kịch phát như suy tim trái B. Xanh tím nhiều hay ít tùy nguyên nhân và mức độ của suy tim phải. C. Ứ máu ngoại biên với gan to, bờ tù, mặt nhẵn, ấn đau tức, gan còn đáp ứng điều trị gọi là “gan đàn xếp” D. Phù mềm lúc đầu ở 2 chi dưới về sau phù toàn thân, có thể kèmtheo cổ trướng, tràn dịch màng phổi. Tiểu ít 200-300ml/ 24giờ 5. Chọn câu sai ~ Phân độ suy tim Theo Hội Tim Mạch New York A. Độ 1 - Bệnh nhân không có bệnh tim nhưng có triệu chứng cơ năng, hoạt động thể lực không bình thường B. Độ 2 - Các triệu chứng cơ năng chỉ xuất hiện khi gắng sức nhiều, hạn chế hoạtđộng thể lực C. Độ 3 - Các triệu chứng cơ năng xuất hiện ngay cả khi gắng sức nhẹ, làm hạn chế hoạt động thể lực. D. Độ 4 - Các triệu chứng cơ năng xuất hiện thường xuyên kể cả khi bệnh nhân nghỉ ngơi. 6. Chọn câu sai ~ Phân độ suy tim theo Trần Đỗ Trinh – Hội Tim mạch Việt Nam A. Độ 1 - Khó thở khi gắng sức, ho ra máu, không phù, gan không to B. Độ 2 - Khó thở khi đi lại với vận tốc trung bình, khi đi phải ngừnglại để thở, phù nhẹ, gan chưa to hoặc to ít C. Độ 3 - Khó thở nặng hơn hoặc giảm đi, phù toàn, gan > 3cm dưới sườn, mềm, phản hồi gan tĩnh mạch cổ (+) D. Độ 4 Khó thở thường xuyên, bệnh nhân phải ngồi dậy để thở,gan > 3cm dưới bờ sườn, mật độ chắc, bờ sắc, điều trị không đáp ứng hoặc nhỏ lại ít. 31
- BỘ GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN - KHOA Y 7. Chọn câu đúng nhất ~ Hậu quả chính của suy tim là: A. Giảm cung lượng tim B. Tăng cung lượng tim C. Giãn tâm thất D. Phì đại tâm thất 8. Chọn câu đúng nhất ~ Nguyên nhân thường gặp nhất gây suy tim trái là: A. Tăng huyết áp động mạch B. Hẹp van ba lá C. Hẹp van hai lá D. Bệnh van động mạch phổi 9. Chọn câu đúng nhất ~ Triệu chứng lâm sàng chính của suy tim phải là: A. Gan to B. Ho thường xảy ra vào ban đêm hoặc khi bệnh nhân gắng sức, ho khan hoặc có đờm lẫn máu tươi C. Cơn tăng huyết áp gây hen tim D. Tất cả triệu chứng trên 10. Chọn câu đúng nhất ~ Triệu chứng lâm sàng của suy tim toàn bộ là: A. Gan lớn B. Tĩnh mạch cổ nổi lớn C. Phù chân nhiều D. Tất cả các triệu chứng đã nêu 32
- BỘ GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN - KHOA Y 11. Chọn câu đúng nhất ~ Biểu hiện của suy tim độ IV theo NYHA là: A. Các triệu chứng cơ năng tồn tại thường xuyên, ngay cả lúc nghỉ ngơi B. Khó thở vừa, gan to dưới bờ sườn vài cm C. Các triệu chứng cơ năng xuất hiện khi gắng sức ít D. Các triệu chứng cơ năng chỉ xuất hiện khi gắng sức nhiều 12. Chọn câu đúng nhất ~ Phân loại suy tim độ II trên lâm sàng là: A. Khó thở vừa, gan to dưới bờ sườn vài cm B. Khó thở nhẹ, gan chưa sờ thấy trên lâm sàng C. Khó thở nhiều, gan to gần sát rốn D. Các triệu chứng cơ năng chỉ xuất hiện khi gắng sức ít 13. Chọn câu đúng nhất ~ Thuốc điều trị suy tim được sử dụng với mục đích sau: A. Giảm sức co bóp cơ tim B. Giảm đào thải muối và nước C. Giảm tiền gánh và hậu gánh D. Tất cả đều đúng 14. Chọn đúng/sai ~ Cách phát hiện dấu phản hồi gan tĩnh mạch cổ: bệnh nhân nằm tư thế Fowler, nín thở, người khám dùng lòng bàn tay ấn vào hạ sườn phải, nếu tĩnh mạch cổ nổi quá 1 cm là dương tính. A. Đúng. B. Sai. 33
- BỘ GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN - KHOA Y 15. Chọn câu đúng nhất ~ Khó thở khi hoạt động nhẹ trong bệnh tim, được phân loại khó thở ở độ nào?: A. Độ 1 B. Độ 2 C. Độ 3 D. Độ 4 16. Chọn câu đúng nhất ~ Triệu chứng nào sau đây không phải là dấu hiệu đặc trưng của bệnh tim mạch nhưng có ý nghĩa khi xảy ra ở bệnh nhân tim mạch: A. Mệt B. Tím C. Đau ngực D. Khó thở 17. Chọn câu đúng nhất ~ Vị trí nghe tim của ổ van 3 lá là: A. Mỏm tim – giao điểm đường giữa đòn trái và khoảng liên sườn 4-5 B. Vùng sụn sườn 6 sát bờ trái xương ức C. Khoang liên sườn 2 trái, cạnh bờ trái xương ức D. Khoang liên sườn 2 phải, cạnh bờ phải xương ức 34
- BỘ GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN - KHOA Y 18. Chọn câu đúng nhất ~ Triệu chứng nào sau đây gặp trong suy tim trái: A. Gan to, gan đàn xếp B. Tĩnh mạch cổ nổi, phản hồi gan-tĩnh mạch cổ dương tính C. Cơn khó thở kịch phát D. Tím da và niêm mạc 19. Chọn câu đúng nhất ~ Suy tim độ II theo phân loại suy tim NYHA có các biểu hiện: A. Các triệu chứng cơ năng tồn tại thường xuyên, kể cả khi nghỉ ngơi B. Các triệu chứng cơ năng chỉ xuất hiện khi gắng sức nhiều, bệnh nhân có giảm nhẹ hoạt động thể lực C. Các triệu chứng cơ năng xuất hiện khi gắng sức ít, hạn chế nhiều các hoạt động thể lực D. Bệnh nhân có bệnh tim nhưng không có triệu chứng cơ năng nào, sinh hoạt và hoạt động thể lực gần như bình thường 20. Chọn câu đúng nhất ~ Thuốc nào sau đây có tác dụng tăng sức co bóp cơ tim trong điều trị suy tim: A. Digoxin B. Captopril C. Heparin D. Nifedipin 35
- BỘ GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN - KHOA Y 21. Chọn câu đúng nhất ~ Suy tim là: A. Một trạng thái bệnh lý. B. Tình trạng cơ tim suy yếu nhưng còn khả năng cung cấp máu theo nhu cầu của cơ thể. C. Tình trạng cơ tim suy yếu cả khi gắng sức và về sau cả khi nghĩ ngơi. D. Do tổn thương tại các van tim là chủ yếu. 22. Chọn câu đúng nhất ~ Nguyên nhân nào kể sau không thuộc nguyên nhân suy tim trái: A. Tăng huyết áp. B. Còn ống động mạch. C. Hở van hai lá. D. Thông liên nhĩ. 23. Chọn câu đúng nhất ~ Nguyên nhân nào kể sau không thuộc nguyên nhân suy tim phải: A. Hẹp hai lá. B. Viêm phế quản mạn. C. Tổn thương van ba lá. . D. Bệnh van động mạch chủ. 24. Chọn đúng/sai ~ Khó thở kịch phát : xẩy ra ban đêm, biểu hiện suy tim trái, có hai dạng thường gặp là hen tim, phù phổi cấp. A. Đúng B. Sai. 36
- BỘ GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN - KHOA Y 25. Chọn câu đúng nhất ~ Cung lượng tim phụ thuộc vào 4 yếu tố: tiền gánh, hậu gánh, sức co bóp tim và: A. Huyết áp động mạch. B. Huyết áp tĩnh mạch. C. Chiều dầy cơ tim. D. Tần số tim. 26. Chọn câu đúng nhất ~ Tiền gánh là: A. Độ kéo dài của các sợi cơ tim sau tâm trương phụ thuộc vào lượng máu dồn về tâm thất. B. Độ co rút của các sợi cơ tim sau tâm trương. C. Sức căng của thành tim tâm thu. D. Thể tích thời kỳ tâm thu mà cơ tim tống ra mỗi phút. 27. Chọn câu đúng nhất ~ Hậu gánh là: A. Độ kéo dài của các sợi cơ tim sau tâm trương phụ thuộc vào lượng máu dồn về tâm thất. B. Lực cản mà cơ tim gặp phải trong quá trình co bóp tống máu , đứng đầu là sức cản ngoại vi. C. Sức căng của thành tim tâm trương. D. Thể tích thời kỳ tâm thu mà cơ tim tống ra mỗi phút. . 37
- BỘ GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN - KHOA Y 28. Chọn câu đúng nhất ~ Suy tim xẩy ra do rối loạn chủ yếu cuả: A. Tiền gánh. B. Hậu gánh. C. Sức co bóp tim. D. Tần số tim. 29. Chọn câu đúng nhất ~ Triệu chứng cơ năng chính của suy tim trái là: A. Ho khan. B. Ho ra máu. C. Khó thở. D. Đau ngực. 30. Chọn câu đúng nhất ~ Trong suy tim trái, tim trái lớn. Trên phim thẳng chụp tim phổi sẽ thấy: A. Cung trên phải phồng. B. Cung dưới phải phồng. C. Cung giữa trái phồng. D. Cung dưới trái phồng. 31. Chọn đúng/sai ~ Theo phác đồ điều trị suy tim, để tăng cường hiệu quả ghép tim thường áp dụng ở giai đoạn rất sớm. A. Đúng. B. Sai. 38
- BỘ GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN - KHOA Y 32. Chọn câu đúng nhất ~ Triệu chứng chung về lâm sàng của hội chứng suy tim phải là: A. Khó thở dữ dội. B. Gan to. C. Bóng tim to. D. Ứ máu ngoại biên. 33. Chọn câu đúng nhất ~ Đặc điểm sau không phải là của gan tim trong suy tim phải: A. Gan to đau. B. Kèm dấu phản hồi gan tĩnh mạch cổ. C. Gan đàn xếp. D. Gan nhỏ lại khi ăn nhạt, nghĩ ngơi. 34. Chọn câu đúng nhất ~ X quang tim phổi thẳng trong suy tim phải thường gặp: A. Cung trên trái phồng B. Viêm rãnh liên thùy C. Tràn dịch đáy phổi phải D. Mõm tim nâng lên cao 39
- BỘ GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN - KHOA Y 35. Chọn câu đúng nhất ~ Trong phù phổi cấp người ta có thể gặp tất cả các dấu hiệu sau ngoại trừ: A. ran ẩm ở phổi B. khạc đàm bọt hồng C. không có khó thở khi nằm D. co kéo trên xương ức 36. Chọn câu đúng nhất ~ Các triệu chứng cơ năng xuất hiện khi gắng sức nhiều, hạn chế các hoạt động thể lực. Theo Hội tim mạch NewYork (NYHA) đó là giai đoạn suy tim ở độ : A. Độ I . B. Độ II. C. Độ III. D. Độ IV. 37. Chọn câu đúng nhất ~ Thuốc giảm hậu gánh trong điều trị suy tim được ưa chuộng hiện nay là: A. Hydralazin B. Nitrate C. Ức chế men chuyển D. Ức chế canxi 1A, 2A, 3B, 4A, 5A, 6A, 7A, 8A, 9A, 10D, 11A, 12A, 13C, 14B, 15C, 16A, 17B 18C 19B, 20A, 21C, 22D, 23D, 24A, 25D, 26A, 27B, 28C, 29C, 30D, 31B, 32D, 33D, 34D, 35D, 36B, 37C 40