Bài giảng Suy thận cấp - ThS. Nguyễn Phúc Học

pdf 19 trang phuongnguyen 2741
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Suy thận cấp - ThS. Nguyễn Phúc Học", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_suy_than_cap_ths_nguyen_phuc_hoc.pdf

Nội dung text: Bài giảng Suy thận cấp - ThS. Nguyễn Phúc Học

  1. BỘ GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN - KHOA Y SUY THẬN CẤP Mục tiêu học tập: Sau khi học xong bài này, sinh viên có khả năng: 1. Nêu được nguyên nhân và cơ chế bệnh sinh của suy thận cấp 2. Trình bày được triệu chứng và phương pháp điều trị suy thận cấp 1
  2. BỘ GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN - KHOA Y 1. Định nghĩa, nguyên nhân, phân loại 1.1 Định nghĩa 1- Suy thận cấp (acute renal Suy thận cấp là hội chứng gây ra bởi failure, ARF) : suy giảm cấp tính nhiều nguyên nhân, có thể là nguyên độ lọc cầu thận trong vài giờ nhân ngoài thận hoặc tại thận, làm suy đến vài ngày và có khả năng hồi sụp và mất chức năng tạm thời, cấp phục. tính của cả hai thận, do ngừng hoặc suy giảm nhanh chóng mức lọc cầu 2- Tổn thương thận cấp (acute thận. Biểu hiện lâm sàng là thiểu niệu kidney Injury, AKI ) là hội chứng hoặc vô niệu xảy ra cấp tính, tiếp theo với nhiều mức độ trầm trọng là tăng nitơ phiprotein trong máu, rối thay đổi, diễn tiến qua nhiều loạn cân bằng nước điện giải, rối loạn giai đọan, đặc trưng bằng giảm cân bằng kiềm toan, phù và tăng huyết cấp tính độ lọc cầu thận (tăng áp. Suy thận cấp có tỉ lệ từ vong cao, BUN, créatinine HT trong vài nhưng nếu được chẩn đoán và điều trị giờ đến vài ngày) kèm hoặc kịp thời thì chức năng thận có thể hồi không kèm giảm thể tích nước phục hoàn toàn hoặc gần hoàn toàn. tiểu. 2
  3. BỘ GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN - KHOA Y 1.2 Nguyên nhân và phân loại Có nhiều cách phân loại nguyên nhân gây ra suy thận cấp, nhưng người ta thường phân ra ba nhóm nguyên nhân dựa trên sự khác nhau về cơ chế bệnh sinh. a. Nguyên nhân trước thận Nguyên nhân trước thận bao gồm mọi nguyên nhân gây giảm dòng máu hiệu dụng tới thận, dẫn tới giảm áp lực lọc cầu thận và gây ra thiểu niệu hoặc vô niệu. - Gồm các nguyên nhân gây sốc: sốc giảm thể tích ( mất nước, mất máu), sốc tim, sốc nhiễm khuẩn, sốc quá mẫn, - Các nguyên nhân gây giảm khối lượng tuần hoàn khác: giảm áp lực keo trong hội chứng thận hư, xơ gan mất bù, thiểu dưỡng. 3
  4. BỘ GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN - KHOA Y b. Nguyên nhân tại thận Các nguyên nhân tại thận bao gồm các tổn - Bệnh ống thận: hoại từ thận thương thực thể tại thận, gặp trong các sau thiếu máu, nhiễm độc bệnh thận: thận (do thuốc, chất cản - Bệnh cầu thận và bệnh của các mạch quang đường tĩnh mạch, máu nhỏ trong thận: viêm cầu thận tiến thuốc gây mê, kim loại nặng, triển nhanh, viêm màng trong tim nhiễm dung môi hữu cơ, nọc độc khuẩn bán cấp gây viêm các mạch máu của rắn, mật cá lớn hoặc mật trong thận, viêm cầu thận cấp sau nhiễm động vật, nấm độc, nọc ong, liên cầu khuẩn, viêm mạch máu thận thuốc thảo mộc), bệnh thận trong các bệnh mạch máu hệ thống, xơ chuỗi nhẹ, tăng calci máu. cứng bì, tăng huyết áp ác tính, hội chứng tan máu tăng ure máu, nhiễm độc thai nghén, đông máu rải rác trong lòng mạch. - Bệnh mô kẽ thận: viêm thận kẽ do nhiễm khuẩn, viêm thận kẽ do thuốc, xâm nhập tế bào ác tính vào mô kẽ thận (u lympho, bệnh bạch cầu, ung thư mô liên kết). 4
  5. BỘ GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN - KHOA Y SUY THẬN CẤP 5
  6. BỘ GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN - KHOA Y c. Nguyên nhân sau thận Các nguyên nhân gây tắc đường dẫn nước tiểu của thận, bao gồm: - Tắc đường tiết niệu cao: sỏi đường tiết niệu, cục máu đông, mẩu nhú thận hoại tử, khối u, xơ hóa phúc mạc thành sau, phẫu thuật thắt nhầm niệu quản. - Tắc đường tiết niệu thấp: tắc niệu đạo, tắc ở cổ bàng quang (phì đại tuyến tiền liệt, ung thư tuyến tiền liệt), hội chứng bàng quang do thần kinh. 6
  7. BỘ GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN - KHOA Y 2. Cơ chế bệnh sinh Có 5 yếu tố chính đóng góp vào cơ chế bệnh sinh, tất cả đều dẫn tới giảm chức năng thận: 2.1 Giảm lượng máu đến cầu thận làm giảm mức lọc cầu thận cấp tính 2.2 Giám tính thấm màng đáy mao mạch cầu thận 2.3 Màng tế bào ống thận bị hủy hoại làm khuyeechs tán trở lại của dịch lọc cầu thận khi đi qua ống thận 2.4 Tắc ống thận do xác tế bào, do sắc tố, hoặc sản phẩm của protein 2.5 Tăng áp lực tổ chức kẽ do phù nề 7
  8. BỘ GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN - KHOA Y 3. Triệu chứng 3.2 Giai đoạn đái ít, vô niệu - Đái ít, vô niệu: vô niệu có thể 3.1 Giai đoạn tấn công của tác nhân xuất hiện từ từ hoặc đột ngột gây bệnh ~ tùy theo nguyên nhân - Nito phi protein máu tăng: - Sốc, mất nước điện giải ure, creatinin, a.uric máu tăng - Tắc nghễn đường tiểu kéo dài cao, khi tăng quá cao sẽ xuất - Nhiễm độc sau uống mật cá trắm hiện hội chứng ure máu cao trên lâm sàng với các biểu hiện: khó thở, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, có thể hôn mê. - Rối loạn cân bằng nước-điện giải: Phù, Kali máu tăng, Na+, Ca++ có thể hơi giảm do ăn nhạt. - Toan chuyển hóa máu do tích tụ acid - Các triệu chứng khác: tăng huyết áp, nước tiểu có hồng cầu, bạch cầu tùy trường hợp. 8
  9. BỘ GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN - KHOA Y 3.3 Giai đoạn đái nhiều Lượng nước tiếu tăng dần > 2 lit/ngày (4-5 lit) khoảng 5-10 ngày, nguy cơ giai đoạn này là: - Mất nước - Mất điện giải 3.4 Giai đoạn hồi phục Lượng nước diểu và các rối loạn sinh hóa dần trở về bình thường, giai đoàn này nhanh hay chậm tùy thuộc nguyên nhân gây bệnh. 9
  10. BỘ GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN - KHOA Y SUY THẬN CẤP 10
  11. BỘ GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN - KHOA Y 4. Điều trị 4.1 Mục tiêu điều trị - nguyên tắc chung: - Nhanh chóng loại bỏ nguyên nhân gây suy thận cấp nếu có thể ( tuỳ từng nhóm nguyên nhân trước thận, tại thận hay sau thận mà có biện pháp điều trị phù hợp). - Điều chỉnh các rối loạn tuần hoàn, trong đó quan trọng là phục hồi lại lượng máu và dịch, duy trì huyết áp tâm thu 100-120 mmHg. - Phục hồi lại dòng nước tiểu - Điều chỉnh các rối loạn nội môi do suy thận cấp gây ra - Điều trị triệu chứng phù hợp với từng giai đoạn của bệnh. - Chỉ định lọc máu ngoài thận khi cần thiết. - Chú ý chế độ dinh dưỡng, cân bằng nước điện giải phù hợp với từng giai đoạn của bệnh. 11
  12. BỘ GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN - KHOA Y 4.2 Điều trị cụ thể - Điều trị theo giai đoạn bệnh 4.2.1 Giai đoạn tấn công của tác 4.2.2 Giai đoạn thiểu niệu, vô nhân gây bệnh niệu + Cố gắng điều trị loại bỏ + Giữ cân bằng nước, điện giải: nguyên nhân gây bệnh: bù đủ • Nước ở người bệnh vô niệu nước khi có mất nước, loại bỏ hoặc thiểu niệu đã có phù, đảm tắc nghẽn đường tiểu, rửa dạ bảo cân bằng (-): nước vào ít dày khi uống mật cá trắm trong hơn nước ra. 6 giờ đầu, . • Lợi tiểu: dung lợi tiểu quai + Theo dõi sát tình trạng thiểu Furosemid dò liều niệu, vô niệu để có chẩn đoán • Trường hợp suy thận cấp suy thận cấp sớm trước thận: Bù đủ thể tích tuần hoàn càng sớm càng tốt, không dùng lợi tiểu nếu chưa bù đủ khối lượng tuần hoàn. 12
  13. BỘ GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN - KHOA Y + Điều trị tăng Kali máu: Hạn chế đưa K+ vào : rau quả nhiều K+, thuốc, dịch truyền có K+. Loại bỏ các ổ hoại tử, chống nhiễm khuẩn. Thuốc: • Calcigluconat hoặc Clorua: cần tiêm tĩnh mạch ngay khi K+ máu cao ≥ 6,5 mmol/l hoặc khi có những biểu hiện tim mạch rõ (mạch chậm,loạn nhịp, QRs giãn rộng), liều trung bình 1 g, tiêm tĩnh mạch chậm trong ít nhất 5 phút. Nhắc lại liều sau 30 phút khi cần. 13
  14. BỘ GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN - KHOA Y • Glucoza kết hợp Insulin dẫn Kali vào trong tế bào, bắt đầu tác dụng sau khoảng 30 phút. Lượng đưa vào khoảng 200 – 250 ml dung dịch glucose 20% có thể giảm được 0,5 mmol/l Kali. Liều insulin sử dụng: 1 UI insulin actrapid/25ml Glucose 20% • Truyền hoặc tiêm tĩnh mạch chậm Natribicarbonat khi có toan máu để hạn chế Kali đi từ trong tế bào ra ngoài tế bào. • Resin trao đổi ion qua niêm mạc ruột: Resincalcio, Resinsodio, Kayexalat cứ mỗi 15 g uống phối hợp với sorbitol có thể giảm 0,5 mmol/l. Thuốc phát huy tác dụng sau 1 giờ. Nếu người bệnh không uống được có thể thụt thuốc qua hậu môn (100ml dịch đẳng trương). 14
  15. BỘ GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN - KHOA Y • Lợi tiểu thải nước và Kali. + Điều trị các triệu chứng và • Lọc máu cấp: khi điều trị tăng biến chứng khác nếu có: tăng kali máu bằng nội khoa không huyết áp, suy tim. kết quả và K+ ≥ 6,5 mmol/l. + Chỉ định lọc máu cấp: + Điều trị các rối loạn điện giải • Chỉ định lọc máu cấp cứu nếu khác nếu có. không đáp ứng các biện pháp + Hạn chế tăng Nitơphiprotein điều trị nội khoa tăng kali máu máu: (K+ máu > 6,5 mmol/l). • Chế độ ăn giảm đạm. • Khi có biểu hiện toan máu • Loại bỏ ổ nhiễm khuẩn. chuyển hoá rõ pH 30 mmol/l, có. creatinin > 600 µmol/l). • Thừa dịch nặng gây phù phổi cấp hoặc doạ phù phổi cấp. 15
  16. BỘ GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN - KHOA Y 4.2.3 Giai đoạn đái trở lại Chủ yếu là cân bằng nước điện giải. Cần đo chính xác lượng nước tiểu 24h và theo dõi sát điện giải máu để kịp thời điều chỉnh. + Khi tiểu > 3 lít/24h nên bù dịch bằng đường truyền tĩnh mạch, lượng dịch bù tuỳ thuộc vào lượng nước tiểu. chú ý bù đủ cả điện giải. + Khi tiểu < 3 lít/24h, không có rối loạn điện giải nặng: cho uống Orezol. + Sau khoảng 5 ngày nếu người bệnh vẫn tiểu nhiều cũng hạn chế lượng dịch truyền và uống vì thận đã bắt đầu phục hồi chức năng cô đặc. Theo dõi sát nước tiểu 24h để có thái độ bù dịch thích hợp 16
  17. BỘ GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN - KHOA Y 4.2.4 Giai đoạn phục hồi chức năng: + Vẫn cần chú ý công tác điều dưỡng: chế độ ăn cần tăng đạm khi ure máu đã về mức bình thường. + Theo dõi định kỳ theo chỉ dẫn thầy thuốc. + Tiếp tục điều trị nguyên nhân nếu có. Chú ý các nguyên nhân có thể dẫn đến suy thận mạn tính ( bệnh lý cầu thận, bệnh lý kẽ thận, ) 17
  18. BỘ GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN - KHOA Y Tài liệu tham khảo chính 1. Bệnh học (ĐT dược sĩ đại học - download giao trinh nganh y ) TS Lê Thị Luyến, Lê Đình Vấn, Bộ Y Tế, Bệnh Học, Nhà xuất bản Y học, 2010. 2. H199 ( phần mềm H199. Nguyễn Phúc Học, giáo trình điện tử, tổng hợp > 1000 bệnh lý nội, ngoại, sản, nhi, hồi sức cấp cứu & các chuyên khoa. 2007- 2015. 3. Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị một số bệnh về thận - tiết niệu (ban hành kèm theo quyết định số 3931/qđ-byt ngày 21/9/2015 của bộ trưởng bộ y tế). 4. Đỗ Gia Tuyển, 2012. Suy thận cấp. Bệnh học nội khoa tập I. Nhà xuất bản y học. tr 380 – 397. 5. Các giáo trình về Bệnh học, Dược lý, Dược lâm sàng, 18
  19. BỘ GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN - KHOA Y CÂU HỎI LƯỢNG GIÁ CHƯƠNG 5 CÁC BỆNH TIẾT NIỆU 19