Bài giảng Sinh lý học thực vật - Nguyễn Du Sanh

pdf 35 trang phuongnguyen 5610
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Sinh lý học thực vật - Nguyễn Du Sanh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_sinh_ly_hoc_thuc_vat_nguyen_du_sanh.pdf

Nội dung text: Bài giảng Sinh lý học thực vật - Nguyễn Du Sanh

  1. SINH LÝ HỌC THỰC VẬT NGUYỄN DU SANH 1
  2. Tài liệu tham khảo chính 1) Bùi Trang Việt 2000 - Sinh Lý Thực Vật Đại Cương, Phần II. Phát triển. Nhà xuất bản Đại học Quốc gia Tp. Hồ Chí minh, 349 trang 2) Bùi Trang Việt 2002 - Sinh Lý Thực Vật Đại Cương, Phần I. Dinh dưỡng. Nhà xuất bản Đại học Quốc gia Tp. Hồ Chí minh, 333 trang 3) Campbell, N. A. (1996) Biology, 4th ed. Benjamin/Cummings, Menlo Park, CA. 4) Hopkins G., 1995 - Introduction to Plant Physiology. John Wiley & Sons Inc., New York, 464 p. 5) Lea, P.J and Leegood R.C., 1999 - Plant Biopchemestry and Molecular Biology. John Wiley & Sons Inc., New York, 363 p. 6) Leegood, R.C., Sharkey, T.D., and Susanne von Caemmerer., 2000- Photosynthesis: Physiology and Metabolism. Kluwer Academic Publishers, Dordrecht 7) Sage, R. F., and Monson, R.K., 1999 – C4 Plant Biology. Academic Press 8) Frank B. Salisbury, F.B and Ross, C.W. 1992 - Plant Physiology. Wadsworth Publising Company, California 1992. 9) Taiz, L., and Zeiger, E., 1991 - Plant Physiology. The Benjamin/Cumming Publishing Company, Inc. California, 565p. 10) Vũ Văn Vụ, Hồng Đức Cự, Vũ Thanh Tâm và Trần Văn Lài 1993- Sinh lý học Thực Vật. Giáo trình Cao học Nơng nghiệp Sinh học. NXB KHKT Hà Nội. 11) Plant Physiology online ( 12) General Plant Biology ( 2
  3. MỞ ĐẦU Sự sống khởi đầu sau 1 tỉ năm. Sinh vật đầu tiên chỉ gồm cĩ protein và acid nucleic. Ngày nay thế giới sinh vật chia thành 5 giới (kingdom): 1) Monera (giới vi khuẩn = prokaryot) xuất hiện khoảng 3,5 tỉ năm. 2) Protista (sinh vật đơn bào nhân thật : eukaryot) xuất hiện cách nay 1,5 tỉ năm. 3) Fungi (giới nấm) 4) Plantae (giới TV) 5) Animalia (giới Động vật) Tất cả mọi sinh vật đều cĩ chung 4 đặc trưng cơ bản (trao đổi chất và năng lượng, sinh trưởng và phát triển, sinh sản, cảm ứng và vận động) 3
  4. PHÂN LOẠI THỰC VẬT Rong: sống trong nước Địa y: do rong và nấm hợp lại Đài Thực vật (rêu): sống chổ ẩm, cĩ cơ quan sinh bào tử rõ Khuyết TV: cĩ rễ thật (cây), cĩ mạch, chưa cĩ cơ quan hoa (quyển bá, mộc tặc, ráng: dương xỉ , ). Cây cĩ hoa: Hạt trần (lỗ tử: thơng, thiên tuế, tùng bách) Hạt kín (bí tử: xịai, lúa, ) Vị TRÍ PHÂN LOẠI Giới (Plantae) Ngành (-phyta) Lớp : (song tử diệp: Dicotyledonae hai lá mầm; đơn tử diệp: Monocotyledonae một lá mầm) Bộ (-ales) Họ (-aceae) Giống (Chi): Lồi: (thường hai từ và viết in nghiêng) 4
  5. CÁC KHÁI NIỆM CỦ: Bộ phận dinh dưỡng ở dưới đất và phù ra . THÂN: Bộ phận mang lá. LÁ: Do một cuống ( petiole) mang lấy một phiến (limbe) HOA Hoa: gồm:Lá đài, cánh hoa, nhụy đực (nhị), nhụy cái (nhụy Phát hoa (hoa tự): Nhiều hoa mọc ghép lại với nhau. Cĩ nhiều kiểu phát hoa: chùm, gié, tán, tản phịng, hoa đầu (đế) , tụ tán. TRÁI Gồm nhiều loại: quả mập (phì quả), quả nhân cứng, trái kép, quả khơ (gồm bế quả hay nang) HỘT: Chứa phơi và chất dự trữ nuơi phơi. 5
  6. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU Thực vật bậc cao gồm hai nhĩm: Song tử diệp (hai lá mầm- Dicotyledons):khoảng 200.000 lồi + Gân lá phân nhánh, hình mạng. + Bĩ mạch thân sắp xếp trên một vịng (libe nằm trên bĩ mộc) và cĩ tượng tầng libe-mộc + Thường cĩ rễ cọc (rễ cái taproot). + Hoa tứ hay ngũ phân. Hột chứa phơi với 2 lá mầm Đơn tử diệp (một lá mầm -Monocotyledon): khoảng 50.000 lồi. + Gân lá song song. + Bĩ mạch thân sắp xếp trên nhiều vịng đồng tâm, khơng cĩ tượng tầng libe-mộc. + Thường cĩ rễ chùm (rễ sợi fibrous roots). + Hoa tam phân. Hột chứa phơi với một lá mầm. 6
  7. Sinh lý thực vật là mơn học nghiên cứu về bản chất của sinh học thực vật. Nghiên cứu sinh lý thực vật là tìm hiểu những cơ chế bên trong cơ thể (nội sinh) thực vật dưới tác động của các yếu tố bên ngồi (ngoại sinh = mơi trường sống) để tổ chức lại cơ thể nhằm tồn tại và phát triển. Việc nghiên cứu thể hiện ở các mức cơ thể, cơ quan, tế bào và dưới tế bào. Thực vật cĩ 3 hoạt động cơ bản Sự hấp thu và vận chuyển các chất Sự biến dưỡng Sự phát triển Nghiên cứu sinh lý thực vật là nghiên cứu đầy đủ cả ba quá trình vì chúng liên quan chặt chẽ với nhau. 7
  8. CÁC MƠN HỌC KHÁC CĨ LIÊN QUAN : Hình thái giải phẫu thực vật Sinh hĩa học thực vật Sinh học phân tử Sinh thái học thực vật Sinh lý sinh thái thực vật Di truyền học thực vật Trong thực tế các mơn khoa học này rất gần gũi, liên hệ chặt chẽ và bổ sung cho nhau, khĩ tách bạch. Ý NGHĨA CỦA VIỆC HỌC SINH LÝ THỰC VẬT:  Hiểu rõ hơn về thực vật là sinh vật cĩ tầm quyết định cho cuộc sống trên trái đất (sinh vật tự dưỡng).  Hiểu về vai trị của thực vật trong chu trình vật chất (sinh địa hĩa) và chu trình năng lượng đảm bảo cho sự sống trên trái đất.  Là cơ sở cho việc trồng trọt, cơng nghệ sinh học: tăng năng suất, chất lượng. 8
  9. SƠ LƯỢC VỀ TỔ CHỨC CƠ THỂ THỰC VẬT Tế bào thực vật và các bào quan: Tế bào là nơi hoạt động biến dưỡng chính, nhân là trung tâm điều khiển. Mức độ tổ chức từ: Tế bào mơ cơ quan cơ thể. 9
  10. PHẦN DINH DƯỠNG CHƯƠNG I: SỰ HẤP THU VÀ VẬN CHUYỂN NƯỚC I- Nước và các đặc tính của nước .Phân tử nước Cầu nối O-H tạo với nhau một gĩc 105. Các trạng thái của nước Sự ngưng tụ Hơi lỏng Sự bay hơi Sự đĩng băng Lỏng rắn Sự tan chảy Sự thăng hoa Rắn hơi Sự hình thành sương 10
  11. Các đặc tính của nước ªNước là dung mơi hồn hảo Phân tử nước nhỏ và hữu cực nên nước cĩ thể hịa tan một số lớn các chất, đặc biệt là các ion và các chất tích điện bằng cách bao quanh và làm giảm tương tác tĩnh điện giữa các chất này. ªNước giúp thực vật giảm bớt các dao động nhiệt Vì nước cần một nhiệt lượng tương đối lớn (tỷ nhiệt và ẩn nhiệt bốc hơi) để phá vỡ cầu nối hydrogen và bốc hơi nên sự thốt hơi nước ở lá là cách tốt nhất để làm giảm dao động nhiệt ở thực vật (làm mát). ªNhờ nối hydrogen, nước cĩ khả năng kết và bám rất mạnh cột nước. ªNước cĩ sức căng bề mặt rất lớn ªNước tạo áp suất thủy tĩnh: Do sức căng trong nước khá lớn nên ta phải cần một lực kéo khá mạnh để phá vỡ cột nước (120 atm) 11
  12. VAI TRỊ CỦA NƯỚC TRONG ĐỜI SỐNG THỰC VẬT Nước là nhân tố quan trọng bậc nhất đối với tất cả các sinh vật sống. Ở mức tế bào: + Tạo sức trương + Tham gia phản ứng biến dưỡng + Tham gia vào sự tăng trưởng và cử động tế bào + Là dung mơi hịa tan các chất khống Ở mức cơ thể: + Nước giúp vận chuyển các chất + Nước cịn làm mát lá HÀM LƯỢNG NƯỚC VÀ NHU CẦU NƯỚC CỦA CÂY Nhu cầu nước của cây rất lớn và tùy thuộc vào đặc điểm sinh lý, sinh thái, tùy vào lồi cây khác nhau. 12
  13. Thế nước .Phương trình thế nước Phương trình thế nước:  = - + P : áp suất thẩm thấu của dung dịch P: áp suất thủy tĩnh .Trạng thái nước của tế bào thực vật Nước tự do & nước dính. Nước di chuyển theo thế nước, là quá trình thụ động. .Trạng thái co nguyên sinh và trương nước của tế bào Mơi trường nhược trương Mơi trường ưu trương 13 (tế bào co nguyên sinh) (tế bào phồng lên)
  14. Các quá trình vận chuyển nước trong thực vật Mao dẫn Chiều cao tùy thuộc: lực kéo cột nước đi lên và trọng lực. Khuyếch tán Khuyếch tán là sự chuyển động của các phân tử theo khuynh độ nồng độ (sự chênh lệch về nồng độ). Dịng khối (cơ chế quan trọng nhất) Dịng khối là quá trình vận chuyển nước theo khuynh độ áp suất. Thẩm thấu Là quá trình khuyếch tán của nước qua một màng thấm chọn lọc. Mơi trường ưu trương Mơi trường nhược trương Mơi trường đẳng trương14
  15. Cơ chế hấp thu và vận chuyển nước ở thực vật  Nước từ dịch đất tới bề mặt rễ Sự di chuyển của nước trong đất chủ yếu theo cơ chế dịng khối.  Các con đường hấp thu nước bởi rễ : 3 con đường -Con đường apoplast -Con đường symplast - Con đường qua màng (thường kể chung vào symplast) Cầu liên bào Màng tế bào Biểu bì Vỏ Nội bì Trụ bì Vách tế bào Khung caspary 15
  16. Cơ chế hấp thu và vận chuyển nước ở thực vật Sự di chuyển cột nước lên cao: do - Sức đẩy của rễ - Sự thốt hơi nước ở lá (quan trọng nhất) - Lực kết hợp giữa các phân tử nước CƠ CHẾ ĐĨNG MỞ KHÍ KHẨU Sự thốt nước ở lá - Sự thốt hơi nước qua khí khẩu (QT) - Sự tiết nước giọt qua thủy khẩu * Ý nghĩa của sự thốt hơi nước + Mở khẩu trao đổi CO2. + Vận chuyển các chất dinh dưỡng. + Làm mát lá. + Làm tế bào đứng thẳng và tăng trưởng 16
  17. CHƯƠNG II: SỰ HẤP THU VÀ VẬN CHUYỂN CHẤT HỊA TAN I- Nhu cầu về dinh dưỡng khống  Các nguyên tố trong cơ thể thực vật Trong cây hầu như cĩ hầu hết các nguyên tố. Tùy vào hàm lượng trong cây, các chất khĩang được xếp thành hai nhĩm: đa và vi lượng Chất khống là thuật ngữ để chỉ các chất vơ cơ, ở dạng ion, hiện diện trong thiên nhiên, thường sẵn sàng trong đất cho cây sử dụng”.  Nhu cầu về dinh dưỡng khống Tăng trưởng thiếu tối hảo độc 17 Nồng độ chất khoáng
  18. II- Các nguyên tố cần thiết và các triệu chứng thiếu khống  Khái niệm về nguyên tố cần thiết - Cần thiết cho sự phát triển bình thường của vài lồi thực vật. - Khơng thể thay thế được. - Gây các triệu chứng thiếu đặc biệt. Chín nguyên tố đa lượng: C, H, O,N, S, P, K, Mg, Ca, Bảy nguyên tố vi lượng: Fe, Mn, Cu, Zn, Mo, B, Cl  Vai trị tổng quát của các nguyên tố cần thiết Các nguyên tố đa lượng + Để tạo thành các hợp chất hữu cơ + Tạo thế thẩm thấu cho tế bào + Dự trữ và trao đổi năng lượng + Hoạt hĩa enzym Các nguyên tố vi lượng Là thành phần của enzyme hay coenzyme. 18
  19. TRIỆU CHỨNG THIẾU NGUYÊN TỐ CẦN THIẾT ►N (Nitrogen) Lá bị hồng hĩa (thường ở lá già) hay cĩ màu đỏ, cây chậm tăng trưởng, thân mảnh và thường hĩa gỗ. ► P (Phosphor) Cây non giảm tăng trưởng, lá cĩ màu xanh thẩm , cây kém đậu trái, chậm chín. Năng suất củ thấp. ►K (Potassium) Lá hồng hĩa (ở ngọn và mép lá), thân mảnh và yếu ớt với những lĩng ngắn bất thường. Năng suất củ thấp. ►S (Sulfur) Cây cĩ triệu chứng như thiếu nitrogen. Sự hồng hĩa xảy ra trước ở các lá non. ►Ca (Calcium) Cĩ biểu hiện của sự thiếu sắt (úa vàng), mơ bị mềm nhũn, lá non hẹp và cong xuống. ►Mg (Magnesium) Sự hồng hố xảy ra trước ở lá già. Năng suất củ thấp. 19
  20. ►Fe (sắt) Sự hồng hĩa bắt đầu ở các lá non. ►Cu (đồng) Lá cĩ màu lục sẫm, cĩ thể bị xoắn hay biến dạng. Lá non cĩ các vết hoại mơ (bắt đầu từ chĩt và lan xuống mép lá), và cĩ thể rụng. ►B (bo) Sự phân chia tế bào bị cản, sự hoại mơ xảy ra ở lá non, nụ hay củ, trái và rễ phù to, cây mất ưu tính ngọn và phân nhánh nhiều. ►Mn (mangan) Cĩ sự hồng hĩa và sự phát triển của các vết hoại mơ nhỏ. ►Zn (kẽm) Tăng trưởng lĩng giảm, lá nhỏ, vặn vẹo, bìa lá nhăn, hồng hĩa ở lá già. ►Mo (molypden) Cĩ sự hồng hĩa và hoại mơ ở các lá già, hoa rụng sớm hay khơng thành lập được. ►Cl (chlor) Sự hồng hĩa và hoại mơ xảy ra, kéo theo sự héo của ngọn lá, lá cĩ màu đồng và tăng trưởng chậm, rễ dày lên ở vùng gần ngọn. 20
  21. III- Sự cung cấp các chất dinh dưỡng cho thực vật - Cây cĩ thể hấp thu các chất khĩang qua thân, lá, rễ chủ yếu là qua rễ. - Thực vật lấy chất khĩang từ mơi trường dưới dạng các chất hịa tan. Phải cung cấp đủ và đúng lượng cũng như lọai nguyên tố tùy thuộc vào mỗi giai đọan phát triển của cây. Cần chú ý đến pH của dung dịch hịa tan. IV- Các kiểu vận chuyển chất hịa tan Sự vận chuyển đến mạch mộc Theo ba con đường: apoplast, symplast và qua màng (symplast). Sự vận chuyển các ion qua màng tế bào Cơ chế vận chuyển chủ động (cần năng lượng) Cơ chế vận chuyển thụ động (khơng cần năng lượng) V- Cơ chế hấp thu và vận chuyển trong mạch mộc - Sự phĩng thích ion vào mơ mộc - Sự vận chuyển đi lên của nhựa nguyên trong mạch mộc - Sự thu nhận ion khống từ dịch mộc 21
  22. VI- Sự biến dưỡng nitơ  Nhu cầu N 1-3% nhưng cĩ ý nghĩa quan trọng bậc nhất. + - Thực vật lấy đạm từ đất ở dạng NH4 , dạng các nitrat (NO3 ). Dạng nitơ cung cấp nhờ 6 nguồn: - Quá trình tổng hợp hĩa học (rất ít từ sấm sét) -Quá trình cố định nitơ của vi khuẩn, vi khuẩn lam sống tự do - Quá trình cố định nitơ của các vi khuẩn, tảo cộng sinh - Nguồn nitơ hữu cơ từ xác sinh vật - Nguồn nitơ dạng phân bĩn - Nguồn đạm động vật sống (ít chỉ một số lồi) - + Sự hấp thu N qua 2 dạng: NO3 (nitrat) và NH4 (ammon) - + Quá trình amin hĩa: NO3 NH4 Quá trình đồng hĩa nitơ amon trong thực vật Sinh tổng hợp protein Sự tổng hợp protein trong tế bào được thực hiện trên các ribosome của tế bào chất. 22
  23. CHƯƠNG III: QUANG HỢP I- Cấu trúc bộ máy quang hợp và các sắc tố  Diệp lạp Diệp lạp hình trứng, dài 3-10 m, rộng 1-4 m. II- Cơ chế quang hợp Định nghĩa quang hợp + 6 CO2 + 6 NADPH + H và 12ATP C6H12O6 + 6 H2O Quang hợp cĩ 2 giai đoạn chính: Pha sáng: quá trình quang giải nước. Pha tối: khử CO2 thành glucid. Hệ thống thu ánh sáng PS II (P680) và PS I (P700) Gồm cặp phân tử diệp lục tố a phân tử sắc tố phụ phức hợp thu ánh sáng 23 (phức hợp anten).
  24. HAI PHA CỦA QUÁ TRÌNH QUANG HỢP Pha sáng: trên màng thylakoid Sự quang giải nước - + 4H2O  4OH + 4H - - 4OH 2H2O + O2 + 4e Sau đĩ, cĩ sự chuyển điện tử qua 2 con đường: đường khơng vịng và đường vịng Pha tối : trong stroma Kết nạp CO2 (chu trình C3, PCR, Chu trình Calvin) Gồm 3 giai đoạn chính: - Carboxyl hĩa ribulose-1,5-biphosphat (RuBP) để tạo phosphoglycerat (APG) - Khử APG - Tái sinh RuBP 24
  25. III- Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình quang hợp .Ánh sáng .Nhiệt độ .Nồng độ CO2 :tối hảo khoảng 0,1%; >3% ức chế .Nước .Dinh dưỡng khống . Các yếu tố khác: tăng nồng độ O2, sự hiện diện của các chất cản biến dưỡng, các chất gây mê (chloroform, ether) , chất trừ cỏ (Diuron) làm cản mạnh sự quang hợp. 25
  26. IV- Biến dưỡng carbon (các kiểu quang hợp ở thực vật) Chu trình C3 (PCR - Photosynthesis Carbon Reaction) Quang hơ hấp (photorespiration) Là hiện tượng thối biến tỏa CO2 như hơ hấp nhưng xảy ra trong các tế bào chứa diệp lục tố dưới ánh sáng. Quang hơ hấp gắn liền với chức năng cố định O2 (oxygenase) của Rubisco khi khí quyển cĩ nồng độ O2 cao và nồng độ CO2 thấp (<50ppm) (điểm bù = điểm bù trừ CO2). Chu trình C4 CO2 được đồng hĩa thành các acid C4 bởi PEP carboxylase trong tế bào thịt lá. Các acid này khuyếch tán vào tế bào vịng bao, khử carboxyl và phĩng thích CO2. Chu trình CAM Các cây theo cơ chế này thực hiện mở khẩu và nhận CO2 vào buổi tối. Ban ngày, CO2 được nhả từ các chất nhận và tham gia vào chu trình C3PCR. 26
  27. So sánh chu trình CAM với chu trình C4 Hai cơ chế rất giống nhau nhưng cĩ khác biệt quan trọng: Ơ cây C4, sự thành lập các acid C4 và cố định CO2 bởi chu trình C3PCR tách biệt nhau theo khơng gian. Sự tách biệt này do cấu trúc đặc biệt của cây C4. Ở cây CAM, hai quá trình trên tách biệt nhau theo thời gian. HÌNH THÁI GIẢI PHẪU LÁ Ở CÂY C3, C4 27
  28. Đặc điểm Thực vật C3 Thực vật C4 Thực vật CAM Hình thái Đa dạng Cây bụi, cỏ Cây mọng nước Phân bố Khắp nơi (80%) Nóng ẩm (13%) Nóng khô (7%) Thường gặp ở Họ Nhiều Họ Hòa bản, Lác Sống đời, Xương rồng, Lan Cấu trúc Lá Chứa nhiều tế bào M Tế bào M xếp 1-2 vòng đồng Chứa không bào to tâm với BS Loại lục lạp 1 (diệp mô: M) 2: M và BS 1 (diệp mô: M) Cấu trúc Kranz Không Có Không (vòng bao bó mạch : BS) Chất nhận CO2 đầu tiên RuPB (+ CO2) PEP (+ HCO3) PEP (+ HCO3) Sản phẩm đầu tiên Acid C3 (PGA) Acid C4 (OAA, Malic, Aspartatic) Acid Malic PEPC Enzym thực hiện RubisCO Ban ngày PEPC Thu nạp CO2 Ban ngày 25-45 Ban đêm o Nhiệt độ( C) 10 – 25 không có 30-45 Aùnh sáng bảo hòa trung bình không rất cao Quang hô hấp có <10 ppm không Điểm bù CO2 30-50 ppm 40-60 < 5ppm Hiệu suất quang hợp (mg 10-30 10-25 2 CO2/dm /giờ) 250 – 300 Nhu cầu nước (gr nước /gr chất 500 –600 50 khô) cao Khả năng tạo chất khô trung bình nhanh thấp Tái phân bố chất đồnng hóa trung bình thay đổi 28
  29. Sự tổng hợp sucrose và tinh bột Tổng hợp sucrose (saccharose) Dihydroxyaceton-phosphat (từ chu trình C3PCR) trùng hợp tạo thành fructose 1,6-diphosphat khử phosphoryl hĩa thành fructose-6-phosphat isomer hĩa thành glucose-1-phosphat. Glucose-1-phosphat (G-1-P) được hoạt hĩa bởi UTP G-1-P + UTP UDP-G + Ppi(Pyrophosphat) UDP-G + fructose UDP + saccharose (ở khơng bào hay TBC) Tổng hợp tinh bột Trong diệp lạp = Xảy ra trong stroma, qua fructose 6-phosphat (F-6-P) isomer hĩa thành G-1-P được hoạt hĩa bởi ATP. ATP + G-1-P ADPG + PPi [Glucose]n + ADPG [glucose]n+1 + ADP Enzyme tổng hợp tinh bột được hoạt hĩa bởi K+, được cảm ứng bởi cytokinin . Trong bột lạp = các tế bào tích trữ (sink cell) 29
  30. CHƯƠNG IV: SỰ VẬN CHUYỂN TRONG MƠ LIBE I- Khái niệm về “nguồn” (source) “bể” (sink)  Nguồn (source – nơi cho) là nơi sản xuất các chất đồng hĩa nhiều hơn là nhu cầu sử dụng của nơi này (lá (trưởng thành) là nguồn chủ yếu)  Bể (sink – nơi nhận) cĩ hai lọai bể: tiêu thụ & tích trữ II- Một số khái niệm liên quan đến libe Libe và các tế bào liên hệ Libe (tế bào: kèm, nhu mơ) Tế bào truyền Tia III- Tính chất của sự chuyển vị trong libe Cĩ bốn tính chất căn bản: - Cĩ tổ chức: xảy ra trong libe. - Chọn lọc: chuyển các chất hữu cơ cĩ nguồn gốc từ quang hợp. - Định hướng: từ vùng cho đến vùng nhận. - Trật tự: khơng thể bị xáo trộn hay đảo ngược. 30
  31. IV- Sự vận chuyển từ nhu mơ vào mạch sàng  Sự chuyển triose-phosphat từ diệp lạp vào tế bào chất Nhờ các protein vận chuyển.  Sự chuyển saccharose từ tế bào thịt lá tới yếu tố sàng Chủ yếu theo con đường symplast (qua cầu liên bào).  Sự nạp vào libe (nhập sàng = phloem loading) Saccharose được chuyển vào yếu tố sàng theo mơ hình đồng vận chuyển. Các chất khác như acid amin và hormone thực vật vào ống sàng bằng cách khuyếch tán. V- Sự vận chuyển trong mạch sàng Sự vận chuyển trong mạch sàng là cơ chế thụ động, được dẫn bởi khuynh độ áp suất giữa vùng cho và vùng nhận. VI- Sự chuyển từ mạch sàng ra nhu mơ (tháo sàng = phloem unloading) Sự chuyển saccharose từ mạch sàng để vào các tế bào nhận xảy ra theo con đường symplast hay apoplast (chủ yếu). Trong quá trình chuyển, saccharose được cắt thành glucose và fructose nhờ invertase. 31
  32. CHƯƠNG V: SỰ HƠ HẤP I- Định nghĩa và vai trị của hơ hấp tế bào Hơ hấp tế bào cĩ nghĩa là trao đổi khí giữa sinh vật và mơi trường. Vai trị: 2 vai trị quan trọng: - Phĩng thích năng lượng. -Cung cấp các chất cần thiết (sườn carbon). Ba giai đoạn liên tiếp của sự hơ hấp tế bào xảy ra ở: - Cytosol (tế bào chất): quá trình glyco giải. - Matrix của ty thể: chu trình Krebs (hay chu trình acid citric; chu trình TCA - tricarboxylic acid) Màng trong ty thể: sự vận chuyển e- tới oxy của khơng khí. II- Cấu trúc ti thể Ti thể là một bào quan cĩ dạng hình cầu, hình que hay hình sợi dài; cĩ đường kính 0,5-1m, chiều dài 1-5m. 32
  33. III- Sự Glyco giải (con đường EMP – Embden-Meyerhoff-Parnas) 2ADP 2ATP Glucose 2 acid pyruvic 2NAD+ 2NADH IV- Chu trình Krebs Pyruvat chuyển qua màng trong ti thể Trong matrix, pyruvat giải phĩng CO2 AcetylCoA + chất nhận oxaloacetic (OAA) acid citric chu trình Krebs. Qua một loạt phản ứng trung gian, chất nhận (OAA) được tái sinh. 1 glucose 4 phân tử ATP (2 do glyco giải, 2 do succinyl CoA) + 10 NADH + 2 FADH2. IV- Chuỗi chuyển diện tử và sinh tổng hợp ATP Bắt đầu từ NADH, điện tử sẽ lần lượt đi qua các chất nhận đến oxygen là chất nhận cuối cùng để tạo nước. 33
  34. V- Con đường pentose phosphat (PPP)  Hiện diện Con đường pentose phosphat cũng tham gia oxy hĩa glucose. Gia tăng khi tế bào thực vật chuyển từ trạng thái mơ phân sinh đến trạng thái mơ phân hĩa hơn.  Diễn tiến 2 giai đoạn: sự oxy hĩa trực tiếp glucose-6-phosphat và tái sinh G-6-P. Vai trị Vai trị trong sự biến dưỡng thực vật: + NADPH sinh ra được dùng cho các phản ứng khử trong cytosol, tham gia vào sự biến dưỡng năng lượng tế bào (tạo ATP). + Ribulose-5-P là tiền chất của ribose và deoxyribose. 34
  35. CHƯƠNG VI: BIẾN DƯỠNG LIPID I.1 Sự tân tạo đường VI.2 -oxyhĩa VI.3 Sự đồng hĩa các chất dinh dưỡng 35