Bài giảng Sinh học đại cương (General Biology) - Chương 5: Nguồn gốc sự sống - Nguyễn Thành Luân

pdf 25 trang phuongnguyen 3630
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Sinh học đại cương (General Biology) - Chương 5: Nguồn gốc sự sống - Nguyễn Thành Luân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_sinh_hoc_dai_cuong_general_biology_chuong_5_nguon.pdf

Nội dung text: Bài giảng Sinh học đại cương (General Biology) - Chương 5: Nguồn gốc sự sống - Nguyễn Thành Luân

  1. 31/05/2012 CHƢƠNG 5 NGUỒN GỐC SỰ SỐNG Quá trình tiến hĩa của sự sống trên trái đất cĩ thể chia thành các giai đoạn: 1. Tiến hĩa hĩa học: Hình thành nên các hợp chất hữu cơ từ các chất vơ cơ 2. Tiến hĩa tiền sinh học: Hình thành nên các tế bào sơ khai và sau đĩ hình thành nên những tế bào sống đầu tiên 3. Tiến hĩa sinh học: Tiến hĩa từ những tế bào đầu tiên hình thành nên các lồi sinh vật dưới tác động của các nhân tố tiến hĩa Đây là bức tranh tồn cảnh của trái đất nguyên thủy trước khi xuất hiện sự sống 1
  2. 31/05/2012 I. Tiến hĩa hĩa học 1. Giả thiết + Quả đất hình thành cách đây khoảng 4,7 tỉ năm, trong khí quyển nguyên thủy của quả đất cĩ các khí: CH4, NH3, C2N2 CO, hơi nước + Dưới tác dụng của các nguồn năng lượng tự nhiên ( bức xạ, núi lửa, sấm sét ) hình thành các chất hữu cơ: từ các chất vơ cơ chất hữu cơ 2 nguyên tố (C,H) hợp chất 3 nguyên tố (C, H, O) hợp chất 4 nguyên tố (C, H, O, N): như axitamin, nuclêơtit các hệ đại phân tử Prơtêin, axitnuclêic Những chất này theo nước mưa tích luỹ trong đại dương. I. Tiến hĩa hĩa học Từ các giả thiết, các nhà khoa học đã chứng minh bằng thực nghiệm như thế nào? Em hãy quan sát và trình bày khái quát bằng sơ đồ ở thí nghiệm nĩi trên? 2.Thực nghiêm: Hỗn hợp CO , Thu được Điện cao thế 2 các axit CH4, NH3 amin Thiết bị kín Thu được Tia tử Hỗn hợp hơi Nước, các axit ngoại amin CO, CH4, NH3 2
  3. 31/05/2012 Sự tạo thành các mạch polypeptit chứng minh điều gì? Liệu ta cĩ thể tạo ra các chất sống nhân tạo đƣợc khơng? Vì sao? Sự tạo thành các polypeptit chứng minh từ các chất vơ cơ cĩ thể tạo thành các chất hữu cơ, khơng thể tạo chất sống theo kiểu như vậy vì thiếu những điều kiện lịch sử ban đầu của trái đất, hơn nữa nếu tổng hợp thì bị các vi khuẩn phân huỷ. II. Tiến hố tiền sinh học 1. Sự tạo thành giọt cơaxecva II. Tiến hố tiền sinh học 1. Sự tạo thành giọt cơaxecva Từ các chất hữu cơ cao phân tử cĩ hiện tượng đơng tụ thành giọt keo gọi là giọt cơaxecva dấu hiệu sơ khai của sự sống (trao đổi chất, lớn lên, phân chia) 2. Sự hình thành lớp màng prơtêin- lipit phân biệt cơaxecva với mơi trường tạo thành thể sống độc lập, giảm bớt lệ thuộc với mơi trường. 3
  4. 31/05/2012 3. Sự xuất hiện enzyme Thúc đẩy quá trình tổng hợp và phân giải chất hữu cơ theo phương thức sinh học trtao đổi chất và năng lượng diễn ra chủ động, cung cấp năng lượng cho sự tái tạo sự sống. 4. Xuất hiện cơ chế tự sao chép Xuất hiện cơ chế tự sao chép dẫn đến di truyền đặc điểm các dạng sống cho thế hệ sau. II. Tiến hố tiền sinh học Thực nghiệm chứng minh hỗn hợp hai dung dịch keo khác nhau sẽ tạo ra hiện tượng đơng tụ thành những giọt nhỏ gọi là cơaxecva, cĩ khả năng hấp thụ chất hữu cơ trong dung dịch lớn lên, phân chia và tạo được những cơaxecva cĩ màng bán thấm. III. Tiến hố sinh học. Là một quá trình lịch sử tiến hố rất lâu dài từ cơaxecva hình thành những dạng sống chưa cĩ cấu tạo tế bào, đến đơn bào, và sinh vật đa bào như ngày nay. 4
  5. 31/05/2012 III. Tiến hố sinh học. Cĩ thể tĩm tắt các giai đoạn chính trong quá trình phát sinh sự sống? Bắt đầu cĩ Hồn Sinh vật Chất QL Chất Sinh vật sự chi tồn ngày nay vơ cơ Lí, hố phối của chịu chi hữu cơ QL sinh đầu tiên phối của học QL sinh học Trên 2 tỉ năm Trên 2 tỉ năm Khoảng 4,7 tỉ năm Câu hỏi  Dấu hiệu sơ khai của sự sống là gì?  Sự xuất hiện cơ chế tự sao chép cĩ ý nghĩa gì?  Nguồn gốc sự sống trải qua những giai đoạn tiến hĩa nào?  Giải thích giai đoạn trong quá trình phát sinh sự sống?  So sánh tiến hĩa tiền sinh học và sinh học về đặc điểm: nhân tố tác động và kết quả? Lịch sử của học thuyết tiến hố 5
  6. 31/05/2012 I.Các học thuyết trƣớc Darwin:  Aristote (384-322 trước cơng nguyên) các lồi là cố định và khơng cĩ sự tiến hĩa  Thuyết tự nhiên thần luận (Natural theology) các lồi do chúa tạo ra và bất biến  Buffon (1707-1788)  Carolus Linnaeus (1707-1778) là người đã sáng lập ra cách phân loại hiện đại - chúa đã sáng tạo ra tất cả các dạng sinh vật và chúng khơng thay đổi. HỌC THUYẾT TIẾN HĨA CỦA LAMARCK Jean Baptiste de Lamarck (1744 – 1829) Thuyết tiến hĩa của Lamarck Điều kiện ngoại cảnh không đồng nhất và thường xuyên thay đổi là nguyên nhân làm các loài biến đổi dần dà và liên tục. Tác động ngoại cảnh lên sinh vật làm thay đổi tập quán sống của chúng - Một vài cơ quan hoạt động nhiều hơn làm cho nó phát triển hoặc biếân đổi. - Ngược lại, những cơ quan không hoạt động sẽ bị thoái hoá hoặc tiêu biến đi. - Những thay đổi trong đời sống cá thể sẽ được di truyền và tích lũy qua các thế hệ. 6
  7. 31/05/2012 Thuyết tiến hĩa theo Lamarck 1.Ƣu điểm: - Nêu lên những khái niệm tiến hố một cách cĩ hệ thống - Nhấn mạnh đến vai trị của mơi trường 2.Khuyết điểm: - Cho rằng ngoại cảnh thay đổi dần đã tạo nên sinh vật luơn thích nghi kịp thi với thay đổi của mơi trường và khơng bị đào thải. - Cơ chế thích nghi là do ý thức tới hồn thiện của sinh vật, đây là quan điểm duy tâm. - Các biến đổi trong đời cá thể đều di truyền laị cho đời sau, di truyền tạp nhiễm là khơng đúng. GIẢI THÍCH VỀ SỰ HÌNH THÀNH ĐẶC ĐIỂM THÍCH NGHI THEO LAMARCK 7
  8. 31/05/2012 Thuyết tiến hĩa theo Darwin Đơn vị tiến hoá là cá thể Cơ chế tiến hoá - Biến dị cá thể : sai khác của con sinh ra so cha mẹ hoặc cá thể cùng loài. Đây là biến dị không xác định. - Chọn lọc nhân tạo : hai mặt song song giữ lại biến dị có lợi và đào thải biến dị bất lợi cho nhu cầu con người. - Chọn lọc tự nhiên : hai mặt song song giữ lại biến dị có lợi và đào thải biến dị bất lợi cho sinh vật, là kết quả của dạng thích nghi nhất. Thuyết tiến hĩa của Darwin - Chọn lọc tự nhiên tác động thông qua đặc tính biến dị và di truyền đã là nhân tố chính trong quá trình hình thành đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật. - Loài mới được hình thành dần dần qua nhiều dạng trung gian, dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên theo con đường phân ly tính trạng. - Toàn bộ sinh giới ngày nay là kết quả quá trình tiến hóa từ một gốc chung. Thuyết tiến hĩa của Darwin 1.Ưu điểm - Giải thích khá thành công sự hình thành đặc điểm thích nghi của sinh vật. - Thành công trong việc xây dựng luận điểm về nguồn gốc thống nhất của các loài. 2.Khuyết điểm - Chưa thể giải thích được nguyên nhân phát sinh biến dị và cơ chế quá trình di truyền. 8
  9. 31/05/2012 SO SÁNH QUAN ĐIẾM TIẾN HÓA CỦA LAMARCK VÀ DARWIN Thuyết tiến hĩa hiện đại 1.Thuyết tiến hĩa tổng hợp - Được thiết lập trên cơ sở những thành tựu của các ngành khoa học khác, như: phân loại học, cổ sinh vật học, di truyền học, sinh thái học - Phân biệt 2 loại tiến hóa: * Tiến hóa nhỏ: tiến hóa trong loài để tạo ra loài mới. * Tiến hóa lớn: tiến hóa trên loài, tạo ra họ, bộ, lớp a.Tiến hóa nhỏ - Đơn vị tiến hóa : Quần thể - Nguyên nhân: * Quá trình phát sinh đột biến * Quá trình phát tán đột biến qua giaophối. * Sự chọn lọc các đột biến có lợi * Sự cách ly sinh sản giữa quần thể biến đổi với quần thể gốc. - Diễn ra trong phạm vi phân bố tương đối hẹp, trong thời gian lịch sử tương đối ngắn, có thể nghiên cứu bằng thực nghiệm. 9
  10. 31/05/2012 b.Tiến hóa lớn - Là quá trình hình thành các nhóm phân loại trên loài - Qui mô rộng lớn, qua thời gian địa chất rất dài, nên không thể thực nghiệm. - Là hệ quả tiến hóa nhỏ và cả 2 đều theo cơ chế chung. 2.Thuyết tiến hĩa bằng các đột biến trung tính - M. Kimura (1971) dựa trên các nghiên cứu về những biến đổi trong cấu trúc protein cho rằng đại đa số các đột biến ở cấp độ phân tử là trung tính. - Thí dụ: phân tích 59 mẫu Hemoglobin,trong đó sai khác 1 acid amin nào đó, thì có tới 43 mẫu không gây ảnh hưởng lên cơ thể. - Kimura đề ra thuyết tiến hóa bằng các đột biến trung tính, sự tiến hóa diễn ra bằng sự củng cố ngẫu nhiên những đột biến trung tính, không liên quan với tác dụng của chọn lọc tự nhiên. - Thuyết của Kimura không phủ nhận mà bổ sung thuyết tiến hóa của Darwin. MỘT SỐ HÌNH ẢNH MINH HỌA Tƣợng đài của Lamarck 10
  11. 31/05/2012 Quyển nguồn gốc các lồi của Darwin Hành trình của Darwin trên tàu Eagle SỰ THÍCH NGHI CỦA CÔN TRÙNG Câu hỏi 1. Các bằng chứng thể hiện sự tiến hĩa là gì? 2. Ai là người đặt nền mĩng cho học thuyết tiến hĩa? 3. Thành cơng của Lamarck trong học thuyết tiến hĩa là gì? 4. Trình bày bằng chứng tiến hĩa phơi sinh học? 5. Đặc điểm chi của người và dơi khác nhau như thế nào? 11
  12. 31/05/2012 CÁC BẰNG CHỨNG TIẾN HĨA I/ Bằng chứng giải phẫu so sánh II/ Bằng chứng phơi sinh học: III/ Bằng chứng địa lí sinh vật học: IV/ Bằng chứng tế bào học:  Bằng chứng tiến hĩa là BẰNG những bằng chứng nĩi CHỨNG lên mối quan hệ họ hàng TIẾN giữa các lồi sinh vật với HĨA LÀ nhau. GÌ?  CÁC BẰNG CHỨNG TIẾN HĨA: - Bằng chứng giải phẩu so sánh. - Bằng chứng phơi sinh học. - Bằng chứng địa lí sinh vật học. - Bằng chứng tế bào học. I/ Bằng chứng giải phẫu so sánh Cĩ được dựa vào sự so sánh cấu tạo giải phẫu giữa các cơ thể sinh vật. a/ Cơ quan tương đồng Những cơ quan tương đồng ứng trên cơ thể, cĩ cùng nguồn gốc từ một cơ quan của lồi tổ tiên, ở các lồi khác nhau cĩ thể thực hiện các chức năng khác nhau. 12
  13. 31/05/2012 Xương chi trước đều được cấu tạo từ các phần: xương cánh tay, cẳng tay, cổ tay, bàn tay và ngĩn tay Người cĩ thể lao động linh hoạt. Mèo thích nghi với việc vồ mồi. Cá voi thích nghi với đời sống dưới nước. Dơi thích nghi với đời sống bay lượn Human Cat Whale Bat CÁC BẰNG CHỨNG TIẾN HĨA b/ Cơ quan thối hĩa: Cơ quan thối hĩa cũng là cơ quan tương đồng vì chúng bắt nguồn từ một cơ quan ở một lồi tở tiên. Kết Luận: Sự tương đồng về nhiều đặc điểm giải phẫu giữa các lồi là những bằng chứng gián tiếp cho thấy các lồi sinh vật hiện nay điều được tiến hĩa từ một tở tiên chung. Ngƣời cĩ cơ quan thối hĩa -Nếp thịt nhỏ ở khĩe mắt -Mấu tai -Ruột thừa 13
  14. 31/05/2012 Hiện tượng lại giống Người cĩ lơng bao phủ khắp mặt Người cĩ đuơi ( ở Hà Giang ) Bằng chứng giải phẫu so sánh Các cơ quan ở các lồi khác nhau được gọi là tương đồng nếu chúng được bắt nguồn từ cùng một cơ quan ở lồi tổ tiên mắc dù hiện tại, các cơ quan này cĩ thể thực hiện các chức năng rất khác nhau. Cơ quan thối hĩa cũng là cơ quan tương đồng vì chúng được bắt nguồn từ một cơ quan ở một lồi tổ tiên nhưng nay khơng cịn chức năng hoặc chức năng bị tiêu giảm. Các cơ quan thực hiện các chức năng như nhau nhưng khơng được bắt nguồn từ một nguồn gốc được gọi là cơ quan tương tự Sự tương đồng về nhiều đặc điểm giải phẫu giữa các lồi là những bằng chứng gián tiếp cho thấy các lồi sinh vật hiện nay đều được tiến hĩa từ một tổ tiên chung. 14
  15. 31/05/2012 CÁC BẰNG CHỨNG TIẾN HĨA II/ Bằng chứng phơi sinh học: Các lồi đều trải qua các giai đoạn phát triển phơi giống nhau: - 18-20 ngày cịn dấu vết khe mang ở phần cổ. - Phơi 1 tháng não chia 5 phần giống não cá. Tim phơi cĩ giai đoạn 2 ngăn. - 2 tháng phơi vẫn cịn cái đuơi dài. - 3 tháng các ngĩn chân đối diện các ngĩn khác. - 5-6 tháng cĩ 1 lớp lơng mịn bao phủ. Phơi 18 20 ngày Khe mang ở cổ Phơi 1 tháng : Não chia làm 5 phần giống não cá. Tim phơi cĩ 2 ngăn Phơi 2 tháng vẫn cịn cái đuơi dài 15
  16. 31/05/2012 Bằng chứng phơi sinh học Nghiên cứu quá trình phát triển phơi của nhiều lớp động vật cĩ xương sống, vào đầu thế kỉ XIX, V.Berơ và Hêcken đã thấy các lồi cĩ đặc điểm ở giai đoạn trưởng thành rất khác nhau lại cĩ các giai đoạn phát triển phơi rất giống nhau VD: _ Phơi của cá, kì giơng, rùa, gà cho tới các lồi động vật cĩ vú kể cả người đều trải qua giai đoạn cĩ các khe mang _ Tim phơi trong giai đoạn phơi của các lịai động vật cĩ vú lúc đầu cũng cĩ 2 ngăn như tim cá, sau đĩ mới phát triển thành 4 ngăn Các lồi cĩ họ hàng càng gần gũi thì sự phát triển phơi của chúng càng giống nhau và ngược lại. Kết luận: Sự giống nhau trong phơi chứng tỏ các lồi cĩ chung nguồn gốc. Các lồi cĩ họ hàng gần thì sự phát triển phơi càng giống nhau ở giai đoạn muộn hơn. CÁC BẰNG CHỨNG TIẾN HĨA III/ Bằng chứng địa lí sinh vật học: a/ Khái niệm: Địa lí sinh vật học là mơn khoa học nghiên cứu về sự phân bố của các lồi trên trái đất. 16
  17. 31/05/2012 CÁC BẰNG CHỨNG TIẾN HĨA b/Bằng chứng địa lí sinh vật học: Nhiều lồi phân bố ở các vùng địa lí khác nhau nhưng lại giống nhau về một số đặc điểm đã được chứng minh là chúng được bắt nguồn từ một lồi tổ tiên, sau đĩ phát tán qua các vùng khác. Điều này cũng cho thấy sự giống nhau giữa các lồi chủ yếu là do cĩ chung nguồn gốc hơn là chịu sự tác động của mơi trường. Bằng chứng địa lí sinh vật học Địa lí sinh vật học là mơn khoa học nghiên cứu về sự phân bố địa lí của các lồi trên Trái Đất. Các kết quả nghiên cứu về sự phân bố của các lồi đã diệt vong cũng như đang tồn tại cĩ thể cung cấp bằng chứng cho thấy các lồi sinh vật đều bắt nguồn từ tổ tiên chung. Sự gần gũi về mặt địa lí giúp các lồi dễ phát tán các lồi con cháu của mình Sự giống nhau giữa các lồi sinh vật chủ yếu là do chúng cĩ chung một nguồn gốc hơn là do chúng sống trong những mơi trường giống nhau. IV/ Bằng chứng tế bào học: - Các lồi sinh vật điều sử dụng chung một loại mã di truyền (mã bộ ba) dùng chung 20 loại acid amin. - Phân tích trình tự các axít amin của cùng một loại prơtêin hay trình tự các nuclêơtit trong cùng 1 gen ở các lồi khác nhau cĩ thể cho ta biết mối quan hệ giữa họ hàng các lồi. 17
  18. 31/05/2012 - Giải phẫu: nhóm máu, bộ NST, tinh trùng, nhau thai, kinh nguyệt Đặc biệt người và tinh tinh giống nhau 92% nuclêôtit. Các lồi cĩ quan hệ họ hàng càng gần thì trình tự các aa hay các nu cĩ xu hướng giống nhau và ngược lại. Bằng chứng tế bào học Các lồi trong bộ Linh Tinh Gơril Vượn Khỉ Khỉ sĩc trưởng tinh a Gibbon Rhezut Số axit amin khác so 0 1 3 8 9 với người => Sự tương đồng về nhiều đặc điểm ở cấp độ phân tử và cấp độ tế bào cũng cho thấy các lồi trên trái đất điều cĩ chung tổ tiên. 18
  19. 31/05/2012 .Lồi người hình thành từ trong kỷ thứ ba .Tổ tiên của lồi người là những vượn to sống trên cây. .Nơi phát sinh của lồi người là Châu Phi. .Các dạng vượn người hiện nay ơ châu Cherles darwin phi khơng phải là tổ tiên trược tiếp của người, mà chỉ cĩ quan hệ họ hàng I. Sự tiến hố của bộ Primates 1.Các đặc điểm chủ yếu: • Sự vận động độc lập của mỗi ngĩn được tăng cường • Biến đổi vuốt thành mĩng phẳng • Phát triển khớp vai làm cho vận động được tự do theo mọi hướng và cĩ khuỷu tay cho vận động quay. • Giữ 5 ngĩn chân hoạt động ở bàn chân • Thường chỉ cĩ hai vú. • Mỗi lứa thường đẻ một con. Các đặc điểm chủ yếu • Thu ngắn mõm. • Sự giữ lại xương địn, mà ở một số thú khác đã giảm đáng kể hay mất hẳn. • Thị giác lộ ra và phát triển nhìn nổi. • Phát triển các đệm xúc giác nhạy cảm ở đầu ngĩn. • Sự phát triển bộ não, đặc biệt là vỏ não. 19
  20. 31/05/2012 2. Nhánh tiến hố chủ yếu của nhĩm Primates: Prosimian (pro – trước+simia-vượn) Primates 50 triệu năm 65 triệu năm Anthropoids 20 triệu năm (TK thứ 3) Dịng tổ tiên lồi ngƣời 20
  21. 31/05/2012 Vị trí phân loại lồi người : Ngành : Dây sống Phân ngành : Cĩ xương sống Lớp: Thú Bộ: Cĩ tay Họ: Hominoidae Giống: Homo Lồi: Homo sapiens Bằng chứng về nguồn gốc động vật của lồi ngƣời 1. Bằng chứng giải phẫu so sánh Cấu tạo cơ thể người rất giống cấu tạo chung của động vật cĩ xương sống. Bộ xương cũng gồm các phần đầu, cột sống, các chi, Đặc biệt cơ thể người rất giống cơ thể động vật cĩ vú, như: cĩ lơng mao, cĩ vú, đẻ con, nuơi con bằng sữa, Sự sáp xếp các nội quan, hình thái cấu tạo của mỗi cơ quan về căn bản là giống nhau. 2. Bằng chứng phơi sinh học  Các nghiên cứu phơi sinh học so sánh cho thấy phơi người phát triển qua các giai đoạn đầu cĩ đặc điểm hình thái rất giống với phơi các lồi động vật cĩ xương sống 18 – 20 ngày 1 tháng 5 – 6 tháng 21
  22. 31/05/2012 So sánh giữa ngƣời và vƣợn ngƣời Giống nhau:  Hình thái cơ thể, bộ xương, bộ răng,  Nhĩm máu (Lồi vượn to cũng cĩ 4 nhĩm máu: O, A, B và AB)  haemoglobin người giống y hệt vượn chimpanze, chỉ khác Gorilla ở 2 axit amin  Bộ gen của người và Chimpanze giống nhau tới 99%, cĩ sự khác nhau căn bản là các gen điều hồ. Khác nhau Tư thế đi của người thẳng, vượn thì đi lom khom Vị trí sọ não so với cột sống Kích thước xương chậu và lồng ngực,  Vị trí các ngĩn chân, tay Hắc tinh tinh Ngƣời Trọng lƣợng não 460g 1000 - 2000g Thể tích não 600cm3 1400 - 1600cm3 Diện tích vỏ não 395cm2 1252cm2 Lúc nào và ở đâu??? a) Thời điểm Đa số thống nhất là dạng người đầu tiên ra đời từ 8 đến 10 triệu năm trước b) Địa điểm xuất hiện Chủ yếu ở Châu Phi 22
  23. 31/05/2012 Các biến đổi sinh học chủ yếu a) Mất đuơi Cái đuơi đã biên mất cách đây khoảng 20-30 triệu năm (biến đổi này đã cĩ từ trước khi cĩ sự tách nhánh giữa khỉ tân và cựu lục địa b) Đứng thẳng Cuối năm 1974 đã tìm được mẫu xương cổ nhất , đĩ là xương 1 người phụ nữ được đặt tên là lucy (khoảng 35 triệu năm) và đã cĩ dáng đứng thẳng c) Sự biến đổi nhanh của sọ não Trong vịng 4 triệu năm, khối lượng não từ 450-550 cm3 Australopithecus đến 1400 cm3 người hiện đại Homo habilis (người khéo léo) Australopithecus Tổ tiên Khoảng 2.5 triệu năm chung . KL não:650cm3 Khoảng 3-5 triệu .Dùng đá làm cơng cụ 18 triệu năm năm .Vùng trán nhơ lên . Sọ não trịn .KL não:450cm3 .Chưa cĩ cơng cụ .Răng và hàm nhỏ lại .Mặt đã phẳng LĐ .Mặt trịn hơn .Mồm hơi nhơ .Gị má cao .Đã mất đuơi .Răng hàm to 23
  24. 31/05/2012 Homo sapiens sapiens (người hiện đại) Homo sapiens (người thơng minh) Từ 40,000 năm Homo erectus .Cơng cụ hồn (người đứng thẳng Khoảng 250,000 năm thiện và đa dạng .KL não: 1,400cm3 1.8 - 1 triệu năm .Biết dùng lửa hơn .KL não: 1,100cm3 .Ở hang động .Cĩ nghệ thuật .Đứng thẳng hơn .Mặt ít nhơ ra thẩm mỹ .Nét mặt vẫn thơ sơ .Sọ dẹp ở phía trước . Cĩ tính huyền .Mồm cịn nhơ ra nhơ ra ở phía sao bí và truyền .Răng nhỏ hơn Homo .Răng nhỏ hơn thống erectus Homo habilis 24
  25. 31/05/2012 25