Bài giảng Sinh học - Chương II: Tính quy luật của hiện tượng di truyền - Lê Thị Hiền

pdf 62 trang phuongnguyen 2080
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Sinh học - Chương II: Tính quy luật của hiện tượng di truyền - Lê Thị Hiền", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_sinh_hoc_chuong_ii_tinh_quy_luat_cua_hien_tuong_di.pdf

Nội dung text: Bài giảng Sinh học - Chương II: Tính quy luật của hiện tượng di truyền - Lê Thị Hiền

  1. ChChươươngng IIII:: TTíínhnh quyquy luluậậtt ccủủaa hihiệệnn ttưượợngng didi truytruyềềnn Báo cáo viên: Lê Thị Hiền
  2. PhânPhân phphốốii chchươươngng trtrììnhnh Phân phối chương trình Sách Cơ bản Nâng cao Nội dungCơ Nâng Sách Số bài bản cao 8 9 Lý 67 thuyLýế thuyt ết 67 Thực 11 hànhThực hành 11 BàiBài tậ p1tập 1 11
  3. A. Những điểm mới của SGK Sinh 12 I. Các quy luật của Men đen. 1.1.SGKSGK mmớớii chchỉỉ đđềề ccậậpp đđếếnn 22 quyquy luluậậtt MenMen đđenen:: - QL Phân li. - QL Phân li độc lập. 2. VVềề bbảảnn chchấấtt ccủủaa QLQL MenMen đđenen a) QL phân li: Phân li đồng đều của cặp alen khi giảm phân b) QL phân li độc lập: Các cặp alen phân li độc lập với nhau trong quá trình giảm phân
  4. 3.3. VVềề ccááchch phpháátt bibiểểuu quyquy luluậậtt:: Dùng thuật ngữ di truyền học hiện đại để diễn đạt QL Men đen. 4.4. ChChúú trtrọọngng:: Tích hợp kiến thức toán xác suất vào việc giải thích các KQ lai. Áp dụng các QL xác suất vào giải các BT di truyền.
  5. II. Mức phản ứng của KG. - Theo SGK mới: KN Mức phản ứng dùng cho KG chứ không dùng cho từng gen riêng rẽ vì không có gen nào hoạt động riêng rẽ trong hệ gen. -Mức phản ứng của KG và sự mềm dẻo KH (thường biến) được đưa vào bài 13. Ảnh hưởng của môi trường lên sự biểu hiện của gen.
  6. III. Thực hành: đánh giá KQ lai bằng PP thống kê x2. -Nhằm giới thiệu cho HS hiểu tỷ lệ phân li KH trong các thí nghiệm lai như thế nào thì được xem là xấp xỉ tỷ lệ lý thuyết - x2 là tiêu chí khách quan để các nhà khoa học xem xét tỷ lệ thực nghiệm có đúng và tỷ lệ lý thuyết hay không.
  7. B/ Chương 2: Tính QL của hiện tượng di truyền Bài 8: Quy luật Men đen: QL phân li
  8. I. Phương pháp nghiên cứu DTH của Men đen .
  9. + PP phân tích cơ thể lai 1.Tạo các dòng thuần chủng 2.Lai các dòng thuần chủng khác nhau bởi 1 hoặc 2 tính trạng rồi phân tích KQ F, F1, F2, F3. 3.SD toán xác suất để phân tích KQ lai, đưa ra giả thuyết giải thích KQ 4.Tiến hành thí nghiệm chứng minh cho giả thuyết
  10. II. Quy luật phân li . 1.1.ThThíí nghinghiệệmm vvàà gigiảảii ththííchch kkếếtt ququảả::
  11. Men đen đã làm phép lai phân tích để kiểm tra giả thuyết của mình.
  12. 2. Nội dung: Mỗi tính trạng do 1 cặp alen quy định, 1 có nguồn gốc từ bố, 1 có nguồn gốc từ mẹ. Các alen của bố và mẹ tồn tại ở cơ thể con một cách riêng rẽ không hòa trộn vào nhau. Khi hình thành giao tử, các thành viên của cặp alen phân li đồng đều về các giao tử. 50% giao tử chứa alen này, 50% giao tử chứa alen kia
  13. 3.3. CCơơ ssởở TBTB hhọọc:c: Sự phân ly của các NST trong cặp tương đồng dẫn tới sự phân ly của các alen trong quá trình hình thành giao tử. 4.4. ĐĐiiềềuu kikiệện:n: Quá trình giảm phân diễn ra bình thường.
  14. P Hoa đỏ X Hoa trắng Gp 100% Hoa đỏ F1 F x F Hoa đỏ Hoa đỏ 1 1 X GF1 ♂ ♀ F2: 3/4 A- :1/4aa
  15. Bài 9: Quy luật Men đen: QL phân li độc lập
  16. Xanh - nhăn I. Thí Vàng - trơn nghiệm Vàng - trơn
  17. KQ thí nghiệm cho thấy: Khi lai 2 cặp bố mẹ thuần chủng khác nhau về 2 (hoặc nhiều) cặp tính trạng tương phản di truyền độc lập thì xác suất biểu hiện mỗi KH ở F2 bằng tích xác suất của các tính trạng hợp thành nó
  18. Vàng Xanh Trơn Nhăn 3/4 1/4 3/4 1/4 X = 9/16 X = 3/16 X = 3/16 X = 1/16
  19. Nội dung: Các cặp nhân tố di truyền quy định các tính trạng khác nhau phân li độc lập trong quá trình hình thành giao tử II. Cơ sở TB học Sự phân li độc lập của các cặp NST tương đồng trong giảm phân dẫn đến sự phân phân li độc lập của các cặp alen về giao tử
  20. A A ♂ a a P ♀ X B B b b Vμng tr¬n Xanh nh¨n A a Giao tö P B b A a X ♂ A a F1 ♀ B b B b (TÊt c¶ vμng tr¬n) Giao tö F1 A A a a A A a a B b B b B b B b
  21. Điều kiện: Các cặp alen quy định các tính trạng khác nhau nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau III. Ý nghĩa Nếu biết được các gen quy định các tính trạng nào đó PL ĐL thì có thể dự đoán được kết quả phân li KH ở đời sau. -Khi các cặp alen PL ĐL thì quá trình sinh sản hữu tính sẽ tạo ra 1 số lượng rất lớn biến dị tổ hợp
  22. Bài 10: Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
  23. I. Tương tác gen. -Tương tác giữa các alen thuộc cùng 1 gen: + Trội lặn hoàn toàn + Trội không hoàn toàn + Đồng trội
  24. - Tương tác giữa các alen thuộc các gen khác nhau (tương tác giữa các gen không alen): trên cùng 1 NST và trên các NST khác nhau - Tương tác gen là sự tác động qua lai giữa các gen trong quá trình hình thành 1 KH * Thực chất: Các gen không tương tác trực tiếp với nhau mà chỉ có sản phẩm của chúng tác động qua lại với nhau để tạo nên KH
  25. A/ Tác động của nhiều gen không alen lên một tính trạng 1.Tương tác bổ sung: Các gen không alen tương tác với nhau cho KH mới. TN: Sự DT màu hoa ở đậu thơm
  26. Thí nghieäm: PTC: Hoa đỏ x Hoa trắng AABB aabb Gt: AB ab F1 : Hoa đỏ AaBb Gt : AB , Ab, aB, ab 9 (A – B - ) F2 : 9 Hoa đỏ 3 (A – bb 7 Hoa trắng 3 (aaB - ) 1 (aabb)
  27. Giải thích: Màu hoa do 2 cặp gen không alen quy định -2 cặp gen Aa và Bb phân li độc lập với nhau nhưng không tác động riêng rẽ mà có sự tác động qua lại để xác định màu hoa Màu hoa đỏ A-B- Gen A Gen trội B Enzim A Enzim B Chất A (trắng) Chất B (trắng) SP P đỏ Các alen a và b đều không tạo ra được các enzim A và B tương ứng. Nên các KG A-bb, aaB- và aabb thiếu 1 hoặc 2 yếu tố nên hoa có màu trắng.
  28. 2. Tương tác át chế: -Khi một gen (trội hoặc lặn) làm cho 1 gen khác (không alen) không biểu hiện được KH -Át chế trội diễn ra khi A át B (B át A). Át chế lặn xảy ra khi aa át B (bb át A).
  29. Khi 1 tính trạng do 2 gen không alen nằm trên 2 NST khác nhau cùng quy định thì kiểu át chế mà F2 có TLKH cụ thể 13:3 hoặc 12:3:1
  30. 3. Tác động cộng gộp: -Khi các alen trội thuộc 2 hoặc nhiều lôcut gen tương tác với nhau theo kiểu mỗi alen trội (bất kì thuộc locut nào) đều làm tăng sự biểu hiện của KH lên 1 chút ít. - SGK nâng cao: Một tính trạng bị chi phối bởi 2 hoặc nhiều cặp gen trong đómỗi gen cùng loại (trội hoặc lặn) góp phần như nhau vào sự hình thành tính trạng.
  31. Sự DT màu hạt lúa mì: Khi 2 gen nằm trên 2 NST khác nhau cùng quy định 1 tính trạng tương tác với nhau kiểu cộng gộp thì TLKH F2: 1:4:6:4:1 ứng với 4,3,2,1,0 gen trội.
  32. Khi số gen cộng gộp tăng lên thì số loại KG và KH sẽ tăng lên tạo nên một phổ biến dị liên tục
  33. Nguyên tắc chung để phát hiện ra tương tác gen là có sự thay đổi về tỷ lệ KH khác với các tỷ lệ phân của Men đen. A/ Tác động đa hiệu. Một gen có thể tác động lên sự biểu hiện của nhiều tính trạng khác nhau Gen đa hiệu: Một gen chi phối nhiều tính trạng
  34. Bài 11: Liên kết gen và hoán vị gen
  35. I. Liên kết gen Thí nghiệm
  36. Giải thích: - Các gen trên cùng một NST tạo thành nhóm gen liên kết và có xu hướng DT cùng nhau. -Số lượng nhóm gen LK của 1 loài thường bằng số NST trong bộ NST đơn bội. -Số nhóm tính trạng di truyền liên kết tương ứng với số nhóm gen LK.
  37. II. Hoán vị gen 1. Thí nghiệm 2. Cơ sở TB học: TĐC ở từng đoạn tương ứng giữa 2 NST kép tương đồng ở kì đầu 1Æ HVG, XH tổ hợp gen mới
  38. Tần số HVG là thước đo khoảng cách tương đối giữa các gen trên NST. Tần số HVG dao động từ 0-50%. III. Ý nghĩa của hiện tượng LKG và HVG 1. LKG. - Các gen trên cùng NST luôn DT cùng nhau, nên giúp duy trì sựổn định của loài. - Trong chọn giống: Gây ĐB chuyển những gen có lợi vào cùng 1 NST nhằm tạo ra các giống có những đặc điểm mong muốn. 2. HVG. -HVGÆ tạo các giao tử mang tổ hợp gen mớiÆ BDTH. -Lập bản đồ gen
  39. Bài 12: Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân
  40. X I. DT liên kết với giới tính 1. NST giới tính Vùng không tương đồng trên X Y Vùng tương đồng Vùng không tương đồng trên Y
  41. Cơ chế TB học xác định giới tính bằng NST
  42. 2. DT liên kết với giới tinh a. Gen trên X
  43. Đặc điểm -Kết quả lai thuận lai nghịch khác nhau -Cóhiện tượng DT chéo
  44. b) Gen trên Y -DT thẳng - Nguyên nhân: của sự khác biệt trên: NST X có những gen mà trên Y không có hoặc trên Y có những gen mà trên X không có -Sự DT của tính trạng do cặp gen tương ứng trên đoạn tương đồng của cặp NST XY= sự DT NST thường
  45. c) Ý nghĩa: -Dựa vào những tính trạng liên kết với giới tính để sớm phân biệt đực cái ở ĐV và điều chỉnh tỷ lệ đực cái theo mục tiêu sản xuất
  46. II. Di truyền ngoài nhân Thí nghiệm của Coren: Lai thuận: P♀xanh lục x ♂ lục nhạt Æ F1: 100% xanh lục Lai nghịch: P♀lục nhạt x♂ xanh lục Æ F1: 100% lục nhạt
  47. - ĐK di truyền: • KQ phép lai thuận và lai nghịch khác nhau. • Con lai luôn có KH giống mẹ (DT theo dòng mẹ). • Gen quy định tính trạng nằm ở ngoài nhân (trong ty thể hoặc lục lạp). •Sự phân ly KH ở đời con rất phức tạp. • Các tính trạng DT không tuân theo các quy luật DT NST Lai TBC thuận A X B của A Lai TBC B A nghịch X của B
  48. X Ngựa cái Lừa đực La
  49. Bài 13: Ảnh hưởng của môi trường lên sự biểu hiện tính trạng I. Mối quan hệ giữa gen và tính trạng Gen mARN Polipeptit Protein Tính (ADN) trạng
  50. II. Sự tương tác giữa KG & MT KH được tạo thành do sự tương tác giữa KG và MT III. Mức phản ứng của KG KN: Tập hợp các KH của cùng 1 KG tương ứng với các môi trường khác nhau được gọi là mức phản ứng của KG
  51. KG1 + MT1 Æ KH 1 KG1 + MT2 Æ KH 2 KG1 + MT4 Æ KH 4 KG1 + MTn Æ KH n Tập hợp KH 1,2,3, n của KG 1 ứng với n chế độ của MT là mức phản ứng của KG1 Hiện tượng 1 KG có thể thay đổi trước các ĐK của MT khác nhau được gọi là sự mềm dẻo của KH (thường biến) * Ý nghĩa: Giúp SV thích nghi với sự thay đổi của MT Mức độ mềm dẻo của KH phụ thuộc vào KG